Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

GA 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.58 KB, 107 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:1 Tiết :1. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta. - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng -Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ. - Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới. - Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3. Thái độ Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Một số hình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới - Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : - Khởi động: Giáo viên vẽ trục biểu diễn (lấy năm 1986 làm mốc) và yêu cầu HS nêu các sự kiện lịch sử của nước ta gắn với các năm sau: năm 1945, 1975, 1986, 1989. - Ghi (ngắn gọn) đặc trưng nền kinh tế - xã hội nước ta trước và sau năm 1986. - GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn màchúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động l: Xác định bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước ta trước Đổi mới. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a cho biết bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước ta trước khi tiến hành đổi mới. - Dựa vào kiến thc đã học, hãy nêu những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta. Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới của nước ta . Hình thức: Cặp. Bước 1 : GV giảng giải về nền nông nghiệp trước và sau chính sách khoa 10 (khoán sản. Nội dung chính I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội a. Bối cảnh Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. - Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng. b. Diễn biến Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp). ----------------------------------------------------------------------Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. phẩm theo khâu đến nhóm người lao động). Khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên (từ tháng 4 năm 1998, hợp tác xã chỉ làm dịch vụ). Bước 2: GV đặt câu hỏi (Xem phiếu học tập phần phụ lục). HS trao đổi theo cặp. Bước 3: HS đại diện trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước cùng với sức sáng tạo phi thường của nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho nước những thành tựu to lớn. Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu của nền kinh tế - xã hội nước ta. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục). - Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta. Cho ví dụ thực tế. Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) các năm 1986 - 2005. Y nghĩa của việc kiềm chế lạm phát . Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả nước giai đoạn 1993 - 2004. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam (các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh nông nghiệp, nhấn mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.) Hoạt dộng 4: Tìm hiểu tình hình hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta. Hình thức: Theo cặp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 có tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu những khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực .. Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986: + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.. c. Thành tựu - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) . Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...). Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a. Bối cảnh - Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực. - Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO năm 2007. b. Thành tựu. ----------------------------------------------------------------------Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV chuẩn - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI) kiến thức. (Khó khăn trong - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, cạnh tranh với các nước phát triển hơn trong khu bảo vệ môi trường. vực và thế giới; Nguy cơ khủng hoảng; Khoảng - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất cách giàu nghèo tăng. . .) khẩu gạo Hoạt động 5: Tìm hiểu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. Hình thức: Cá nhân. 3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu một cuộc Đổi mới số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với Đổi mới ở nước ta. xóa đói giảm nghèo. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20 năm đổi mới, thị trường. nhờ đường lối đúng đắn của Đảng và tính tích - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri cực, chủ động sáng tạo của nhân dân, nước ta đã thức. đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyênm môi sử. Thực hiện hiệu quả các định hướng để đẩy trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục. mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thoát khỏi tính trạng kém phát triển vào năm 2010 và trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. IV. ĐÁNH GIÁ * Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải: 1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội 2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì 3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất 4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO 5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ở châu A . V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Chuẩn bị bài 2. Tuần:1 Tiết :2. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRI ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ ----------------------------------------------------------------------Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta. - Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới. 2. Kĩ năng Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. 3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ các nước Đông Nam Á - Atlat địa lí Việt Nam. - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982). III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: GV sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi toạ độ các điểm cực). Hãy gắn toạ độ địa lí của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí. Nước nào sau đây có đường biên giới dài nhất với nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia? GV: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động l: Xác định vị trí địa lí nước ta. 1. Vị trí địa lí Hình thức: Cả lớp. - Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các nước Đông đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Nam á, trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta Đông Nam á. theo dàn ý: - Hệ toạ độ địa lí: - Các điểm cực Bắc, Nam, Đông Tây trên đất nước. + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: 23023' Toạ độ địa lí các điểm cực. B - 6050' B) - Các nước láng giềng trên đất liền và trên biển. + Kinh độ: 1020109Đ - l09024'Đ (kể cả đảo Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS khác 1010Đ – l07020’Đ). nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. 2. Phạm vi lãnh thổ Hoạt động 2: Xác định phạm vi vùng đất của nước a. Vùng đất ta. - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 Hình thức: Cả lớp. km2. GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta - Biên giới: bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng đất? + phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam? giới dài 1300km. Thuộc tỉnh nào? + phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí giới hơn 1100km. hạn phần đất liền trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam, + phíađôngvànam giápbiển 3260km GV chuẩn kiến thức. - Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó có hai Hoạt động 3: Xác định phạm vi vùng biển của quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa nước ta. (Đà Nẵng). Hình thức: Cá nhân. b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km 2 1- Cách l: Đối với HS khá, giỏi: ' gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp GV đặt câu hỏi: Đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế xác định thềm lục địa. ----------------------------------------------------------------------Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. giới hạn của các vùng biển ở nước ta. c. Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. trên lãnh thổ. - Một HS trả lời, các HS khác đánh giá phần t rình 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí bày của các bạn. a. Ý nghĩa về tự nhiên Cách 2: Đối với HS trung bình, yếu: - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở gió mùa. nước ta sau đó yêu cầu HS trình bày lại giới hạn - Đa dạng về động - thực vật, nông sản. của vùng nôi thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, - Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. nhiều tài nguyên khoáng sản. Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí dịa lí, - Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội, quốc phòng hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao. nước ta. Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán Hình thức: Nhóm. b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, glao quốc phòng:. nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. - Về kinh tế: - Nhóm 1, 2, 3: Đánh gía những mặt thuận lợi và + Có nhiều thuận lợi dể phát triển cả về giao khó khăn của vị trí địa llí và tự nhiên nước ta. thông đường bộ, đường biển, đường không GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản. hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí nước trong khu vưc và trên thế giơí kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các Bước 2. HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh nhóm trình bày, các nhóm bắt hải sản, giao thông biển, du lịch). khác bổ sung ý kiến. - Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta Bước 3: nhận xét phần trình bày của HS và kết luận chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và ý đúng của mỗi nhóm. cùng phát triển với các nước láng giềng và GV đặt câu hỏi: Trình bày những khó các nước trong khu vực Đông Nam Á. khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta. - Về chính trị và quốc phòng: là khu vực Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông chuẩn kiến thức: nước ta diện tích không lớn, Nam á. nhưng có dường biên giới bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều nước, việc bảo vê chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược của nước ta. IV. ĐÁNH GIÁ - Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA. - Hệ toạ độ địa lý: + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B + Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ - Nằm ở múi giờ thứ 7. Ý nghĩa của vị trí địa lý: a. Ý nghĩa về tự nhiên b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Chuẩn bị bài 3 Tuần:2 Tiết :3. Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: ----------------------------------------------------------------------Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. 1 Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nươc ta và một số đối tượng địa lí quan trọng. 2. Về kĩ năng Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: Vẽ khung ô vuông. GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm). - Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). - Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). - Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8). Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. Hình thức: Cá nhân. * Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. * Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 21 0B, Thanh Hoá: 19045'B, Vinh: 18045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chí Minh l0049'b... Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08ođ. + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B. * Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ. IV. ĐÁNH GIÁ Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: HS về nhà hoàn thiện bài thực hành. ----------------------------------------------------------------------Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần:2 Tiết :4. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức - Hiểu được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và phức tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo. - Nắm được ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri. 2. Kĩ năng - Xác định trên biểu đồ các địa vị nền móng ban đầu của lãnh thổ. - Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất. 3. Thái độ : Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Địa chất - Khoáng sản Việt Nam. - Bảng niên biểu địa chất. - Các mẫu đá kết tinh, biến chất. - Các tranh ảnh minh hoạ. - Atlat địa lí Việt Nam. III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: Trong cuốn Thiên nhiên Việt Nam, Giáo sư Lê Bá Thảo viết: "Những đồi núi và đồng bằng, sông ngòi và bờ biển nước ta không phải đã được cấu tạo nên một sớm, một chiều nhưng cũng không phải đã luôn luôn như thế mà tồn tại"... Nhận định này có gì mâu thuẫn? Tại sao? GV: Để có bề mặt lãnh thổ như ngày nay với 3/4 diện tích là đồi, núi, thì lãnh thổ nước ta đã trải qua lịch sử phát triển lâu dài, phức tạp, khi được nâng lên, khi bị sụt lún xuống. Những hiện tượng đó diễn ra theo các giai đoạn khác nhau, nó không được tính bằng tháng, năm như lịch sử phát triển của loài người mà được tính bằng đơn vị hàng triệu.. ----------------------------------------------------------------------Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Hoạt động của GV và HS Hoạt động l: Tìm hiểu về bảng niên biểu địa chất. Hình thức: Theo cặp. GV đặt câu hỏi: Đọc bài đọc thêm, Bảng niên biểu địa chất, hãy: - Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi đại. - Đại nào diễn ra thời gian dài nhất, đại nào diễn ra trong thời gian ngắn nhất? - Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời gian diễn ra từ ngắn nhất đến dài nhất. Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và chuẩn kiến thức (Lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta diễn ra trong thời gian dài và chia thành 3 giai đoạn chính, ở mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều kỉ có nhiều điểm khác nhau,…) Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm giai 1 đoạn Tiền Cambri. . 1 Hình thức: Nhóm. 1 Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.. Nội dung chính * Những giai đoạn chính trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam. - Giai đoạn Tiền Cambri. - Giai đoạn Cổ kiến tạo. - Giai đoạn Tân kiến tạo. 1. Giai đoạn tiền Cambri: Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm. b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: các mảng nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông. ----------------------------------------------------------------------Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. IV. ĐÁNH GIÁ: HS trả lời các câu hỏi cuối bài. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: HS về nhà chuẩn bị trước bài kế tiếp. ----------------------------------------------------------------------Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần:3 Tiết :5. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM (TT). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: . 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam. 2. Kĩ năng - Xác định được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta. - So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực địa hình ở nước ta. 3. Thái độ: Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam trên cơ sở khoa học và thực tiễn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ địa chất - Khoáng sản Việt Nam. - Bảng niên biểu địa chất. - Các mẫu đá kết tinh, biến chất. - Các tranh ảnh minh họa. - Atlat địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: Giai đoạn Tiền Cambri có ý nghĩa gì đặc biệt đối với sự hình thành lãnh thổ nước ta? GV: Những địa được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là nền móng ban đầu hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi phức tạp ở giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần dần được hiện ra.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Co kiến tạo và Tân kiến tạo Hình thức: nhóm Bước 1: : GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo. Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Tân kiến tạo. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). GV đặt câu hỏi cho các nhóm: - Quan sát lược đồ hình 5, cho biết nếu vẽ bản đồ địa hình Việt Nam sau giai đoạn Cổ kiến tạo thì nước biển lấn vào đất liền ở những khu vực nào. (Biển vẫn còn lấn vào vùng đất liền của Móng Cái (Quảng Ninh, đồng bằng sông Hồng, các đồng bằng Duyên hải miền Trung và đồng bằng Sông Cửu Long). - Tại sao địa hình nước ta hiện nay đa dạng và phân thành nhiều bậc? (Do giai đoạn Tân kiến tạo vận động nâng lên không đều trên lãnh thổ và chia thành nhiều chu kì) . - Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến tạo ngoại lực(mưa, nắng, gió, nhiệt độ...) tác động chủ yếu tới bề mặt địa hình nước ta.. 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo -Thời gian diễn ra là 475 triệu năm. -Kết thúc cách đây 65 triệu năm. -Đặc điểm khái quát : +Diễn ra trong thời gian khá dài. +Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta. +Lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển. -Ý nghĩa của giai đoạn Cổ kiến tạo đối với thiên nhiên Việt Nam: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta đã được định hình. 3. Giai đoạn Tân kiến tạo -Bắt đầu từ kỷ Palêôgen cách đây 65 triệu năm, trải qua kỷ Nêôgen, kỷ Đệ Tứ và kéo dài đến ngày nay.. ----------------------------------------------------------------------Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ---------------------------------------------------------------------Nếu một năm tác động Ngoại lực bào mòn 0,lmm thì 41,5triệu năm bào mòn bao nhiêu? (Sau 41,5 triệu năm ngoại lực bào mòn thì đỉnh núi cao 4150m sẽ bị san bằng. Như vậy, sau giai đoạn Palêôgen bề mặt địa hình nước ta trở lên bằng phẳng, hầu như không có núi cao như ngày nay). Hoạt động 2: Xác định các bộ phận lãnh thổ được hình thành trong giai đoạn CỔ kiến tạo và Tân kiến tạo. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5, SGK vị trí các loại đá được hình thành trong giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, rồi vẽ tiếp vào bản đồ trống Việt Nam các khu vực được hình thành trong hai giai đoạn trên. Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống lãnh thổ nước ta sau giai đoạn Cổ kiến tạo, các HS khác nhận xét, bổ sung. .(GV có thể chuẩn bị các miếng dán cùng màu tượng trưng cho các mảng nền và yêu cầu HS dán đúng vị trí). Hoạt động 3: So sánh đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo. Hinh thức: Cá nhân/cặp GV yêu cầu một nửa lớp so sánh Cổ kiến tạo với Tân kiến tạo, nửa còn lại so sánh tân kiến tạo với cổ Kiến tạo từng cặp HS trao đổi để trả lời câu hỏi: so sánh đặc điểm 2 đoạn theo nội dung sau: - Thời gian kiến tạo. - Bộ phận lãnh thổ được hình thành. - Đặc điểm khí hậu, sinh vật. - Các khoáng sản chính Kẻ bảng thành 2 ô và gọi 2 HS làm thư kí ghi kết qua so sánh lên bảng. Lần lượt các đại diện cổ kiến tạo nói trước , nhóm Tân kiến trình bày tiếp theo… (Cổ kiến tạo: thời gian dài hơn, lãnh thổ được hình thành rộnghơn, chủ yếu là đồi núi... Tân kiến tạo: thời gian ngắn hơn, hình thành lên các vùng đồng bằng...) GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.. -Giai đoạn diễn ra ngắn nhất. -Chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpi và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu. -Các quá trình địa mạo : hoạt động xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, hệ thống sông suối đã bồi đắp những đồng bằng châu thổ, các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành. -Điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm được thể hiện rõ nét trong các quá trình phong hóa và hình thành đất, trong nguồn nhiệt ẩm dồi dào của khí hậu, sự phong phú và đa dạng của thổ nhưỡng và giới sinh vật đã tạo nên diện mạo và sắc thái của thiên nhiên nước ta ngày nay.. IV. ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn ý em cho là đúng. 1. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam diễn ra phức tạp vì vị trí tự nhiên của lãnh thổ: . A. Nơi tiếp giáp của nhiều đơn vị kiến tạo. B. Là nơi găp gỡ của nhiều hệ thống hoàn lưu. C. Nằm trong vòng đai nội chí tuyến. D. Vị trí rìa phía Đông bán đảo Đông Dương. 2. Vận động tạo núi Anpơ - Himalaya dã làm địa hình nước ta thay đổi theo hướng: A. Các dãy núi có đỉnh tròn, sườn thoải B. Sông chảy xiết, nhiều thác ghềnh C. Các dãy núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu D. Các bồn trũng lục địa được bồi lắp V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS về nhà chuan bị trước bài tiếp theo. ----------------------------------------------------------------------Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần:3 Tiết :6. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng. 2. Kĩ năng - Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ. - Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. - Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam để trả lời: - Màu chiếm phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào? GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi. Hoạt động của GV và HS Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình nước ta. Hình thức (Theo cặp/ Nhóm). Bước 1:: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phần loại núi theo độ cao (núi thấp cao dưới 1000m, núi cao cao trên 2000m) sau đó chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan sát hình 1 6, Atlat địa lí Việt Nam, hãy: - Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. - Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi bổ sung cho nhau. Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên các dãy núi hướng tây bắc đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. Một HS chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực, các HS khác bổ sung ý. Nội dung chính 1. Đặc điểm chung của địa hình a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%. - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng - Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung - Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Cấu trúc gồm 2 hình chính + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã + Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và Trường Sơn Nam c Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa d Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. ----------------------------------------------------------------------Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. kiến. GV đặt câu hỏi: hãy giải thích vì sao nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp? (Vận dộng uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đã làm xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục: - Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Anpi diễn ra không liên tục theo nhiều đợt nên địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình phân thành nhiều bậc, cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam. Các đồng bằng chủ yếu là đồng bằng chân núi, ngay đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long cũng được hình thành trên một vùng núi cổ bị sụt lún nên đồng bằng thường nhỏ). GV hỏi: hãy lấy ví dụ chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta. Chuyển ý: GV chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam khẳng định: Sự khác nhau về cấu trúc địa hình ở các vùng lãnh thổ nước ta là cơ sở để phân chia nước ta thành các khu vực địa hình khác nhau. Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc điểm các khu vực địa hình. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục) Nhóm l: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc. Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn. Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Nam Trường Sơn. Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu HS trình bày như một hướng dẫn viên du lịch (Mời bạn đến thăm vùng núi Đông Bắc...).. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của HS. GV đặt câu hỏi cho các nhóm: - Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu. - Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới sinh vật. Hoạt động 8: So sánh các vùng đồi núi nước ta. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm giống như hoạt động 2, nhiệm vụ của các nhóm sẽ được hoán đổi cho nhau.. 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi núi * Vùng núi Đông Bắc - Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. - Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo. - Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam * Vùng núi tây bắc: Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu). * Vùng núi Bắc Trường Sơn. - Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. - Hướng tây bắc - đông nam . - Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. - Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị) * Vùng núi Trường Sơn Nam - Các khối núi Kontum, khối núi cực nam. ----------------------------------------------------------------------Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Nhóm l: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc với cả nước. Nhóm 2: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc với cả nước. Nhóm 3: dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc điểm địa hình vùng núi Nam Trường Sơn với cả nước. Nhóm 4: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc điểm địahình vùng núi Bắc Trường Sơn với cảnước. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm lên bảng viết. Với HS trung bình hoặc kém, GV có thể làm mẫu vùng rồi chia nhóm để HS có thể so sánh 3 vùng còn lại. Bước 3: Các nhóm cử đại diện đánh giá phần trình bày của nhóm bạn. GV chuẩn kiến thức.. tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng. - Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 800 - 1000m.. IV. ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất 1 Khu vực có địa hình cao nhất nước ta là: A. Tây Bắc. C. Bắc Trường Sơn. B. Đông Bắc D. Tây Nguyên. 2. Đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta là: A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ. ' B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. C Chủ yếu là đia hình cao nguyên. D. Địa hình bán bình nguyên chiếm phần lớn diện tích. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau.. ----------------------------------------------------------------------Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần:4 Tiết :7. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức - Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng ở nước ta. - Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ở nước ta. 2. Kĩ năng - Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ. - Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. - Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: Khi nói về nông nghiệp, có 2 ý kiến sau đây: - Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. . - Nông nghiệp nước ta là nền NN với cây công nghiệp là chủ yếu. Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy? GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một phần khu vực địa hình nước ta - địa hình đồng bằng hoặc miền núi. Hoạt động của GV và HS Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Hình thức: Nhóm 1 Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. (Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông. Đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi tụ, thường nhỏ, hẹp). Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên VN đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền Trung. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau. Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ và trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Hồng, HS trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long, các HS khác bổ sung ý kiến. Bước 4: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. Hoạt động 2: (Cả lớp) So sánh đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. GV hướng dẫn cho học sinh trò chơi nhớ nhanh:. Nội dung chính b) Khu vực đồng bằng * Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. (Xem SGK trang 33). ----------------------------------------------------------------------Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Cách chơi: Bước 1:: GV chia HS thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 HS, một đội là đồng bằng sông Hồng, 1 đội là đồng bằng sông Cửu Long. Nhiệm vụ: Dùng các tính từ so sánh đặc điểm của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. (Đồng bằng sông Cửu Long: thấp hơn, diện tích lớn hơn, ít đê hơn, phù sa bồi đắp hằng năm nhiều hơn, chịu tác động mạnh của thủy triều hơn, …) . Bước 2: Các đội trao đổi 1 phút, GV kẻ sẵn 2 ô lên bảng: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. Bước 3: HS 2 đội viết thật nhanh lên bảng ý kiến của mình, các HS khác đánh giá kết quả của bạn. GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những đặc điểm giống nhau của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. (Đều là các đồng bằng châu thổ hạ lưu sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Đất phù sa màu mỡ phì nhiêu). Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm đồng bằng ven biển. Hình thức: Cá nhân GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục b, quan sát và trình bày. Một HS trình bày thuận lợi, 1 HS trình bày khó khăn, các HS khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV đặt câu hỏi: Trình bày hiểu biết của em về khu du lịch Sa Pa (Đà Lạt) Cách 2: GV yêu cầu 1 nửa lớp là địa hình đồng bằng, nửa còn lại là địa hình đồi núi. Nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy viết 1 từ hoặc cụm từ thể hiện thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế xã hội của địa hình đồng bằng và địa hình đồi núi. HS lên bảng viết thuận lợi và khó khăn. . GV chuẩn kiến thức. (Trên bề mặt địa hình diễn ra mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Khai thác hiệu quả những tiềm năng mà địa hình mang lại sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên hiện tượng xói mòn, lũ quét ở miền núi, đất bị bạc màu ở đồng bằng đang diễn ra với tốc dộ nhanh. Vì vậy cần có những biện pháp hợp lí đảm bảo sự phát triển bền vững trên các khu vực địa hình nước ta. Dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm đồng bằng ven biển theo dàn ý: - Nguyên nhân hình thành: ............... - Diện tích: .......................................... - Đặc điểm đất đai............................... - Các đồng bằng lớn:............................. * Đồng bằng ven biển - Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa. - Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, .... 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội a. Khu vực đồi núi * Thuận lợi - Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp. - Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. - Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp.. ----------------------------------------------------------------------Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi trong phát triển kinh tế - xã hội. Hình thức: Nhóm Cách l: Tổ chức thảo luận theo nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm l: Đọc SGK mục 3. a, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồi núi tới phát triển KINH TẾ-XÃ HỘI. Nhóm 2 : Đọc SGK mục 8.b, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồng bằng tới phát triển kinh tế - xã hội. Buớc 2: HS trong các nhóm trao đổi, HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trình bày. Một Hs trình bày thuận lợi, một hs trình bày khó khăn, các HS khác bổ sung. Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau đó chuẩn kiến thức.. - Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...). - Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn… * Khó khăn - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại… b. Khu vực đồng bằng * Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. . * Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán.... IV ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất . 1 Nhận định chưa chính xác về đồng bằng ven biển miền Trung là: A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. B. Đất nhiều cát, ít phù sa. C. Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp D. Đất phù sa màu mỡ, phì nhiêu 2. Thế mạnh phát triển nông nghiệp của thiên nhiên khu vực đồi núi là: a. Khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản b. Tiềm năng lớn về phát triển thủy điện và du lịch sinh thái c. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiêp và chăn nuôi gia súc lớn d. Trồng rừng và chế biến lâm sản V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau.. ----------------------------------------------------------------------Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần:4 Tiết :8. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông. - Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền. - Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam. - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. . - Atlat Địa lí Việt Nam. - Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, … III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mở bài: GV có thể đọc đoạn văn sau đây để giới thiệu bài học: "Hàng ngày Biển Đông vỗ sóng vào các bãi cát và các vách đá ven bờ nước ta một cách dịu dàng, nhưng cũng có khi biển nổi giận, gào thét và đạp phá, nhất là trong các cơn bão tố. Tuy nhiên, điều đó không đáng ngại, cũng như con người biển có cá tính của nó" (Thiên nhiên Việt Nam, Lê Bá Thảo). Em đã biết gì về "cá tính" của biển. .. GV: Những đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng to lớn đối với thiên nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động l: Xác định vị trí của Biển Đông 1. Khái quát về Biển Đông: Hình thức: Cả lớp - Biển Đông là một vùng biển GV đặt câu hỏi: Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm diện tích, phạm vi của rộng (3,477triêụ km2). Biển Đông, tiếp giáp với vùng biển của những nước nào? - Là biển tương đối kín, nằm Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. trong vùng nhiệt đới ẩm gió Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khái quát của Biển Đông. mùa. Hình thức cặp - GV đặt câu hỏi: 1. Đọc SGK mục 1, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu những đặc điểm khái quát về Biển Đông? 2. Tại sao độ mặn trung bình của Biển Đông có sự thay đổi giữa mùa khô và mùa mưa? (Độ mặn tăng vào mùa khô do nước biển bốc hơi nhiều, mưa ít. Độ muối giảm vào mùa mưa do mưa nhiều, nước từ các sông đổ ra biển nhiều). 3. Gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới hướng chảy của các dòng hải lưu ở nước ta? (Mùa đông, gió Đông Bắc tạo nên dòng hải lưu lạnh hướng đông bắc – tây nam. Mùa hạ, gió Tây Nam tạo nên dòng hải lưu nóng hướng TN - ĐB). Hoạt động 3: Đánh giá ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. Hình thức: Theo cặp/ Nhóm 2. Ảnh hưởng của Biển Đông Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. đến thiên nhiên Việt Nam Nhóm 1: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân hãy nêu tác a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông động của biển Đông tới khí hậu nước ta. Giải thích tại sao nước ta lại nên khí hậu nước ta mang tính mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ. (Biển Đông đã mang lại cho hải dương điều hòa, lượng mưa nước ta một lượng mưa, ẩm lớn, làm giảm đi tính chất khắc nghiệt của nhiều, độ ẩm tương đối của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong không khí trên 80%. ----------------------------------------------------------------------Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ---------------------------------------------------------------------mùa hè. b. Địa hình và các hệ sinh thái Mùa hạ gió mùa Tây Nam và Đông Nam từ biển thổi vào mang theo độ vùng ven biển: ẩm lớn. Gió mùa đông bắc đi qua Biển Đông vào nước ta cũng trở nên - Địa hình vịnh cửa sông, bờ ẩm ướt hơn. Vì vậy nước ta có lượng mưa nhiều hơn các nước khác cùng biển mài mòn, các tam giác vĩ độ). châu thoải với bãi triều rộng Nhóm 2: Kể tên các dạng địa hình ven lớn, các bãi cát phẳng lì, các biển nước ta. Xác định trên bản đồ Tự đảo ven bờ và những rạn san nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long (Quảng Ninh), Xuân Đài hô. (Phú Yên), Vân Phong (Khánh Hoà), Cam Ranh (Khánh Hoà). - Các hệ sinh thái vùng ven Kể tên các điểm du lịch, nghỉ mát nổi biển rất đa dạng và giàu có: hệ tiếng Ơ vùng biển nước ta? sinh thái rừng ngập mặn, hệ Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết của bản thân và quan sát bản đồ hãy chứng sinh thái đất phèn, nước lợ, … minh Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. c. Tài nguyên thiên nhiên - Tại sao vùng ven biển Nam Trung Bộ rất thuận lợi cho hoạt động làm vùng biển muối? - Tài nguyên khoáng sản: Dầu (Do có nhiệt độ cao, sóng gió, nhiều mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . nắng, ít mưa, lại chỉ có một vài con sông đổ ra biển) . . ; trữ lượng lớn. Nhóm 4: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên - Tài nguyên hải sản: các loại nhiên nước ta? Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở thuỷ hải sản nước mặn, nước đâu? Tại sao rừng ngập mặn lại bị thu hẹp? (Biển Đông làm cho cảnh lợ vô cùng đa dạng... quan thiên nhiên nước ta phong phú hơn với sự góp mặt của đa hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn...Rừng ngập mặn d. Thiên tai - Bão lớn kèm sóng lừng, lũ ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long). Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các lụt, sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay, cát chảy nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung mỗi Nhóm Hoạt động 4: Tìm hiểu những thiên tai do biển gây ra và biện pháp khắc phục. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2d, kết hợp hiểu biết của bản thân, em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về các biểu hiện thiên tai ở các vùng ven biển nước ta và cách khắc phục của các địa phương này. Một số HS trả lời, các HS khácnhận xét bổ sung. GV: Đánh giá, hệ thống lại và chốt kiến thức. (Biện pháp khắc phục thiên tai: trồng rừng phòng hộ ven biển, xây dựng hệ thống đê, kè ven biển, trồng các loại cây thích nghi với đất cát và điều kiện khô hạn,...) IV. ĐÁNH GIÁ:Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất 1. Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của Biển Đông là: A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa. B. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. C. Vùng biển rộng, tương đối kín. D. Nhiệt độ nước biển thấp. 2. Các dạng địa hình biển có giá trị du lịch ở nước ta là: A. Các bãi cát ven biển. B. Các vũng, vịnh. C Các đảo ven bờ và các rạn san hô. D. Tất cả các ý trên. 3. Các thiên tai thường gặp ở Biển Đông là: A. Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt. B. Sụt lở bờ biển. C Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng. D. Tất cả các ý trên. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Làm bài tập SGK, - Sưu tầm tài liệu về các nguồn lợi từ biển Đông.. ----------------------------------------------------------------------Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần:5 Tiết :9. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài hoc, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa - Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa 2. Kĩ năng - Biết phân tích biểu đồ khí hậu -Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu -Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt TL và KK của khí hậu đối với sản xuất ở nước ta. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ khí hậu Việt Nam - Bản đồ hình thể Việt Nam - Sơ đồ gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa hạ - Atlat Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC MỞ BÀI:. Gv nhắc lại cho Hs kiến thức về gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ đã được h ọc ở ch ương trình lớp 10, sau đó liên hệ tình hình nước ta và vào bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động l: Tìm hiểu tính chất nhiệt đới 1 Khí hậu nhiệt đới gió Hình thức: Cặp. mùa ẩm GV đặt câu hỏi: Đọc SGK, bảng số liệu, kết hợp a. Tính chất nhiệt đới quan sát bản đồ khí hậu, hãy nhận xét tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta - Tổng bức xạ lớn, cán cân theo dàn ý: bức xạ dương quanh năm. - Tổng bức xạ........, cân bằng bức xạ.......... Nhiệt độ trung bình năm - Nhiệt độ trung bình năm ......................... trên 200C. Tổng số giờ - Tổng số giờ nắng ..................................... nắng từ 14000 - 3000 giờ. * Giải thích vì sao nước ta có nền nhiệt độ cao:................... Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. GV đặt câu hỏi: Em hãy giải thích vì sao Đà Lạt có nhiệt độ thấp hơn 20 0C? (Đà Lạt thuộc cao nguyên Lâm Viên, sự phân hoá nhiệt độ theo độ cao làm nhiệt độ trung bình của Đà Lạt chỉ đạt 18,30C Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. Chuyển ý: Một trong những nguyên nhân quan trọng làm nhiệt độ của nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam là do sự tác động của gió mùa. Hoạt động 2: Tìm hiểu về gió mậu dịch. b. Lượng mưa, độ ẩm lớn Hình thức: Cả lớp. - Lượng mưa trung bình GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết nước ta nằm trong vành đai gió nào? Gió thổi năm cao: 1500 - 2000mm. từ đâu tới đâu, hướng gió thổi ở nước ta? . Mưa phân bố không đều, HS trả lời (Gió mậu dịch thổi từ cao áp cận chí tuyến về Xích Đạo sườn đón gió 3500 GV: Sự chênh lệch nhiệt độ của lục địa A – âu rộng lớn với đại dương Thái 4000mm. Bình Dương và An ĐỘ Dương dã hình thành. nên các trung tâm khí áp thay - Độ ẩm không khí cao trên đổi theo mùa, lấn át ảnh hưởng của gió mậu dịch, hình thành chế độ gió mùa 80%. đặc biệt của nước ta. Hoạt động 3: tìm hiểu về nguyên nhân hình thành gió mùa Hình thức: Cả lớp. c. Gió mùa Bước 1: GV đặt câu hỏi: Nhận xét và giải thích nguyên nhân hình thành các *Gió mùa mùa đông: (gió trung tâm áp cao và áp thấp vào mùa đông? mùa ĐB) (Vào mùa đông lục địa A - âu lạnh, xuất hiện cao áp Xibia. Đại dương Thái -Từ tháng XI đến tháng IV ----------------------------------------------------------------------Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ---------------------------------------------------------------------Bình Dương và An Độ Dương nóng hơn hình thành áp thấp Alêut và áp thấp -Nguồn gốc: cao áp lạnh An Độ Dương. Mặt khác, lúc này là mùa hạ của bán cầu Nam nên áp thấp Sibir cận chí tuyến Nam hoạt động mạnh hút gió từ cao áp Xibia về. Để ý trên bản -Hướng gió Đông Bắc. đồ đẳng áp chúng ta thấy có sự giao tranh giữa áp cao Xibia và áp cao cận -Phạm vi: miền Bắc (dãy chí tuyến Bắc (nơi sinh ra gió mậu dịch) mà ưu thế thuộc về áp cao Xibia, tạo Bạch Mã trở ra) nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta. -Đặc điểm: Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. +Nửa đầu mùa đông: GV đặt câu hỏi: Nhận xét và giải thích nguyên nhân hình thành các trung tâm lạnh, khô áp cao và áp thấp vào mùa hạ? +Nửa sau mùa đông: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức (Vào mùa hạ, khu vực chí tuyến Bắc Bán lạnh, ẩm, có mưa phùn. Cầu nóng nhất, do đó hình thành áp thấp I - Ran ở Riêng từ Đà Nẵng trở vào, Nam á. Thái Bình Dương và ấn ĐỘ Dương lạnh hơn hình thành áp cao Ha gió tín phong BBC thổi Oai, áp cao Bắc ấn ĐỘ Dương. Nam bán cầu là mùa đông nên áp cao cận chí theo hướng ĐB gây mưa tuyến Nam hoạt dộng mạnh. Như vậy mùa hạ sẽ có gió mậu dịch Bắc Bán cùng ven biển miền Trung, cầu từ Tây Thái Bình Dương vào nước ta, đầu mùahạ có gió tín phong đông còn Nam Bộ và Tây nam từ Nam bán cầu vượt xích đạo đổi hướng tây nam lên) Nguyên là mùa khô. Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông. *Gió mùa mùa hạ: (gió Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ để hoạt động: mùa TN) Nhóm 1: tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa hạ -Từ tháng V đến tháng X Nhóm 2: tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa đông -Hướng gió Tât Nam. Bước 2: Hs trình bày, GV chuẩn kiến thức và đặt thêm câu ? cho các nhóm: +Đầu mùa hạ: khối khí Câu hỏi l: Tại sao miền Nam hầu như không ảnh hưởng của gió mùa Đ.Bắc. từ Bắc Ấn Độ Dương thổi Câu hỏi 2: tại sao cuối mùa đông, gió mùa đống bắc gây mưa ở vùng ven vào gây mưa lớn cho Nam biển và đồng bằng sông Hồng? Bộ và Tây Nguyên, riêng Câu hỏi 3: Tại sao khu vực ven biển miền Trung có kiểu thời tiết nóng, khô ven biển Trung Bộ và phần vào đầu mùa hạ? nam của TB có hoạt động GV đưa thông tin phản hồi cho HS của gió Lào khô, nóng. Chuyển ý: Gió mùa góp phần mang đến cho nước ta một lượng mưa, ẩm lớn +Giữa và cuối mùa hạ: Hoạt động 5: Tìm hiểu đặc điểm lượng mưa, độ ẩm. gió tín phong từ Nam Bán Hình thức: Cả lớp. Cầu di chuyển và đổi GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục b, kết hợp quan sát bản đồ lượng mưa trung hướng thành gió Tây Nam, bình năm, hãy nhận xét và giải thích về lượng mưa và độ ẩm của nước ta. gây mưa lớn cho Nam Bộ (Biển Đông cung cấp lượng ẩm lớn. Sự hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và Tây Nguyên. Cùng với cùng với tác động của bão đã gây mưa lớn ở nước ta, ngoài ra tác động của dải hội tụ nhiệt đới gây gió mùa, đặc biệt là gió mùa mùa hạ cũng mang đến cho nước ta một lượng mưa cho cả 2 miền Nam, mưa lớn. Chính vì vậy so với các nước khác nằm cùng vĩ độ, nước ta có Bắc và mưa vào tháng IX lượng mưa lớn hơn. Tuy nhiên lượng mưa phân bố không đều, những khu cho Trung Bộ. vực đón gió có lượng mưa rất nhi ều) Riêng Miền Bắc gió này GV đặt câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy trả tạo nên gió mùa ĐN thổi lời các câu hỏi dưới đây: vào (do ảnh hưởng áp thấp - Tại sao thực vật nước ta chủ yếu là thực vật ? Bắc Bộ). - Tại sao các dòng sông Ơ nước ta có chế độ nước chia mùa rõ rệt? - Nguyên nhân nào làm địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh. GV gọi 3 HS trả lời, các HS nhận xét, bổ sung. IV. ĐÁNH GIÁ Câu 1: HS gắn mũi tên gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ lên bản đồ trống. Câu 2: Có ý kiến cho rằng: gió mùa mùa hạ là nguồn gốc gây ra thời tiết khô nóng ở miền Trung, đúng hay sai, vì sao? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Làm bài tập cuối bài và xem trước bài của tiết sau. ----------------------------------------------------------------------Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần:5 Tiết :10. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Bài 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (TT). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên: địa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng. - Giải thích được đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên. - Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất, nhất là đôl với sản xuất nông nghiệp. 2. Kĩ năng - Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm chung của một lãnh thổ. - Biết liên hệ thực tế để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên. . . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ địa hình VN - Bản đồ các hệ thống sông chính ở nước ta. - Một số tranh ảnh về đia hình vùng núi mô tả sườn dốc, khe rãnh, đá đất trượt, đia hình cacxtơ. Các loài sinh vật nhiệt đới. - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: GV vẽ lên bảng sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần nhiên (khí hậu, địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật) và yêu cầu HS tìm các dẫn chứng từ thiên nhiên Việt Nam cho từng mối quan hệ (khí hậu - địa hình; khí hậu- sông ngòi; khí hậu- sinh vật...). GV: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Hoạt động của GV và HS Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình Hình thức: Theo cặp Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS (Xem phiếu học tập phần phụ lục). Bướ' 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. Bước3: Một HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức, lưu ý HS cách sử đụng mũi tên để thể hiện mối quan hệ nhân quả. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). GV đặt thêm câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thân em hãy đề ra biện pháp nhằm hạn chế hoạt động xâm thực ở vùng đồi núi. (Trồng rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, làm ruộng bậc thang, xây dựng hệ thống thuỷ lợi,...). Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi, đất và sinh vật . Hình thức: Nhóm. Bước 1:: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục) .. Nội dung chính 2. Các thành phần tự nhiên khác: a. Địa hình (Xem SGK trang 45) b. Sông ngòi, đất, sinh vật . (Xem SGK trang 45+46). 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống * Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi,. ----------------------------------------------------------------------Trang 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Nhóm l: tìm hiểu đặc điểm sông ngòi. Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm đất đai. Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm sinh vật. Bước 2:. HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. (xem thông tin phản hồi phần phụ lục). GV đưa câu hỏi thêm cho các nhóm: Câu hỏi cho nhóm l: Chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn của nước ta. Vì sao hàm lượng phù sa của nước sông Hồng lớn hơn sông Cửu Long? (Do bề mặt địa hình của lưu vực sông Hồng có độ dốc lớn hơn, lớp vỏ phong hoá chủ yếu là đá phiến sét nên dễ bị bào mòn hơn). Câu hỏi cho nhóm 2: Giải thích sự hình thành đất đá ong ở vùng đồi, thềm phù sa cổ nưóc ta? (Sự hình thành đá ong là giai đoạn cuối của quá trình feralit diễn ra trong điều kiện lớp phủ thực vật bị phá huỷ, mùa khô khắc nghiệt, sự tích tụ oxít trong tầng tích tụ từ trên xuống trong mùa mưa và từ dưới lên trong mùa khô càng nhiều. Khi lớp đất mặt bị rửa trôi hết, tầng tích tụ lộ trên mặt, rắn chắc lại thành tầng đá ong. Đất càng xấu nếu tầng đá ong càng gần mặt). Câu hỏi cho nhóm 3: Dựa vào Atlat nhận biết nơi phân bố một số loại rừng chính của nước ta. Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống. Hình thức: Cả lớp GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, kết hợp với hiểu biết của bản thân, hãy nêu những ví dụ chứng tỏ thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, các hoạt động sản xuất khác và đời sống. Một HS trả lời tác động của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa n sản xuất đến nông nghiệp. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Một HS tra lởi tác động của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa dến các hoạt động sản xuất khác và đời sống. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức.. phát triển mô hình nông – lâm kết hợp... - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. Ịt * Anh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống - Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, … và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô. - Khó khăn: + Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản. - Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dong, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, …cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. IV. ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn ý em cho là đúng * Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở địa hình vùng núi đá vôi là: A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. Đất bị bạc màu. C. Có nhiều hang động ngầm, suối cạn, thung lũng khô. D. Thường xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lỡ. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Trả lời câu hỏi cuối bài ----------------------------------------------------------------------Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần:6 Tiết :11. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Bài 11 . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo vĩ độ là do sự thay đổi khí hậu từ Bắc vào Nam mà ranh giới là dãy núi Bạch Mã. - Biết được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ. - Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo kinh độ (Đông - Tây) trước hết do sự phân hoá địa hình và sự tác động kết hợp của địa hình với hoạt động của các luồng gió qua lãnh thổ. - Biết được biểu hiến của sự phân hoá thiên nhiên từ Đông sang Tây theo 3 vùng: vùng biển và thềm lục địa, vng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi. 2. Kĩ năng - Đọc hiểu các trang bản đồ địa hình, khí hậu, đất, thực vật, động vật trong Atlat để hiểu các kiến thức nêu trong bài học. ' - Đọc biểu đồ khí hậu. - Biết liên hệ thực tế để thấy được sự thay đổi thiên nhiên từ Bắc vào Nam. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ hình thể Việt Nam. - Tranh ảnh, băng hình về cảnh quan thiên nhiên. . - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: GV sử dụng bản đồ hình thể VN, các mảnh dán ghi nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm: Lạng Sơn, Hà Nội, Huế, Đà Lạt, TP HỒ Chí Minh. . Yêu cầu 1 HS gắn nhiệt độ trung bình năm tương ứng với các địa điểm trên GV: Chúng ta thấy có sự phân hoá rõ nét về nhiệt độ không khí từ Bắc xuống nam từ thấp lên cao. Đó là một trong những biểu hiện của sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta. Hoạt động của GV và HS Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau. - Một HS trình bày đặc điểm thiên nhiên phần phía Bắc lãnh thổ. - Một HS trình bày đặc điểm thiên nhiên phần phía Nam lãnh thổ. Các HS khác nhận xét bổ sung. Bước 3: GV kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. 1 Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc - Nam. Hình thức : Cả lớp . Gv đặt câu hỏi;: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy cho biết: - Tại sao miền Bắc có 3 tháng nhiệt độ thấp dưới 180C. (Do nằm gần chí tuyến Bắc, lại chịu tác động mạnh mẽ của gió mùa đông bắc). - Nếu không có mùa đông lạnh thì sinh vật của miền Bắc có đặc điểm gì (miền Bắc sẽ không có cây cận nhiệt đới, cây ôn đới và các loài thúcó lông dày). ' HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. GV kết luận: Sự phân hoá khí hậu là nguyên nhân chính làm cho thiên nhiên phân hoá theo vĩ độ (Bắc - Nam). Sự khác nhau về thiên. Nội dung chính 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc ' Nam a) Phần lãnh thổ phía Bắc: - Từ dãy núi Bạch Mã trở ra - Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh. - Nhiệt độ trung bình năm 22-240C - Phân thành 2 mùa là mùa đông và mùa hạ -Cảnh quan phổ biến là đới rừng gió mùa nhiệt đới. ----------------------------------------------------------------------Trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. nhiên giữa hai phần Bắc và Nam lãnh thổ thể hiện ở sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên theo mùa, ở thành phần các loài động, thực vật tự - Thành phần sinh vật có các loại nhiệt đới chiếm ưu nhiên và nuôi trồng. thế. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây. Hình thức: Cả lớp/nhóm. Bước 1: GV hình thành sơ đồ sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - b) Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã vào) Tây (xem sơ đồ phần phụ lục). - Khí hậu mang tính chất GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy nhận xét về sự thay cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm đổi thiên nhiên từ Đông sang Tây. - Nêu các biểu hiện sự phân hoá thiên nhiên vùng biển và thềm lục - Nhiệt độ trung bình năm trên 250C địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi. - Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên vùng núi Đông - Phân thành 2 mùa là mưa và khô Bắc và Tây Bắc? GV: Ba cấp độ của sơ đồ đã thể hiện sự phân hóa sâu sắc của thiên - Cảnh quan phổ biến đới rừng gió mùa cận xích đạo nhiên nước ta theo hướng Đông - Tây. - Thành phần sinh vật Bước 2: GV chia lớp thành 3 nhóm nhiệm vụ: Nhóm l: Hãy viết 1 bài giới thiệu về sự đa dạng của cảnh quan thiên mang đặc trưng xích đạo nhiên nước ta cho1 hành trình du lịch với các điểm dừng chân là đảo và nhiệt đới với nhiều loài Cát Hải, Thái Bình và vùng núi Tam Đảo. Nhóm 2 : Hãy viết 1 bài giới thiệu về sự đa dạng của cảnh quan thiên nhiên nước ta cho hành trình du lịch với các điểm dừng chân là đảo Cồn Cỏ, Cửa Tùng, Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị). Nhóm 3: Hãy viết 1 bài giới thiệu về sự đa dạng của cảnh quan thiên nhiên nước ta cho hành trình du lịch với các điểm dừng chân là Côn 2. Thiên nhiên phân hoá Đảo, Bến Tre, Đà Lạt. Bước 3: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày, các theo Đông - Tây (Xem SGK trang 49). nhóm khác bổ sung ý kiến. GV đánh giá, cho điểm bài trình bày tốt. IV. ĐÁNH GIÁ 1. Ghi chữ Đ vào những câu đúng, chữ S vào những câu sai: ' …… Vùng Đông Bắc có mùa đông lạnh đến sớm. ……. Sườn Đông dãy núi Trường Sơn mưa nhiều vào thu đông. ……. Khí hậu Tây Nguyên khô hạn gay gắt vào mùa hạ. ……. Vùng Tây Bắc có nhiều đai khí hậu theo độ cao nhất nước ta. ' 2. Khoanh tròn ý em cho là đúng 2. 1 . Nhận định không đúng với đặc điểm khí hậu của thiên nhiên phần phía Bắc lãnh thổ nước ta là: A: Toàn bộ miền Bắc có mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng B. Về phía Nam số tháng lạnh giảm còn 1 đến 2 tháng, ở Huế chỉ có thời tiết lạnh. C Thời kì bắt đầu mùa mưa có xu hướng chậm dần về phía Nam. D. Tất cả các ý trên 2.2. Đặc điểm khí hậu của thiên nhiên phần phía Nam lãnh thổ nước ta là: A. Nóng quanh năm, chia thành hai mùa mưa và khô. B. CÓ mùa đông lạnh, ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông Bắc. C. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương. D. Cả ý A và B đều đúng. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Tuần:6 Tiết :12. Bài 12 . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG ( TT) ----------------------------------------------------------------------Trang 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức - Biết được sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao. Đặc điểm về khí hậu, các loại đất và các hệ sinh thái chính theo 3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được mối liên hệ có quy luật trong sự phân hoá thổ nhưỡng và sinh vật. - Hiểu sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí tự nhiên và biết được đặc điểm chung nhất của mỗi miền địa lí tự nhiên. -Nhận thức được các mặt thuận lợi và hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mọi miền. 2. Kĩ năng -Khai thác kiến thức trên bản đồ. - Kĩ năng phân tích tổng hợp để thấy mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm của miền. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khí hậu, đất và thực vật. - Một số hình ảnh về các hệ sinh thái. - Atlat Địa lí Việt Nam. - Bản đồ các miền địa lí tự nhiên Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Vào bài: GV có thể kể cho Hs một số nét đặc trưng của thành phố Đà Lạt, sau đó hỏi các em nguyên nhân do đâu mà Đà Lạt lại có những đặc trưng riêng đó. GV: 3/4 lãnh thổ là đồi núi đã góp phần làm cho cảnh sắc thiên nhiên nước ta thêm đa dạng, phong phú.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động l: Tìm hiểu nguyên nhân tạo nên phân hoá cảnh quan theo độ cao. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao? Sự phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào? 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. (Do 3/4 lãnh thổ nước ta là đồi núi, ở địa hình đồi núi khí hậu có sự thay đổi rõ nét về nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao. Sự phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở thành phần sinh vật và thổ nhưỡng). Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các đai cảnh quan theo độ cao. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Nhóm l: Tìm hiểu dai nhiệt đới gió mùa. - Nhóm 2: Đai cận nhiệt gió mùa trên núi. - Nhóm 3: Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, dại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV đặt câu hỏi cho các nhóm: + Tại sao đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên chỉ có ở miền Bắc?. Nội dung chính 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao a. Đai nhiệt đới gió mùa: - Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 700m, miền Nam có độ cao 900-1000m. b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m. c. Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn). ----------------------------------------------------------------------Trang 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thường hình thành ở những khu vực nào? Ơ nước ta hệ sinh thái này chiếm diện tích lớn hay nhỏ? (Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thường hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hầu ẩm ướt, mùa khô không rõ, nơi thuận lợi cho sinh vật phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng về nông sản.) Hoạt động 3: tìm hiểu đặc điểm 3 miền địa lý tự nhiên Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu các đặc điểm của một miền địa lí tự nhiên - Nhóm 1: tìm hiểu đặc điểm miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. - Nhóm 2: tìm hiểu đặc điểm miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm miền Nam Ttung và Nam Bộ. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. 4. Các miền địa lí tự GV đưa câu hỏi cho các nhóm: nhiên : Câu hỏi cho nhóm l: Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình có ảnh hưởng (SGK trang 52+54) như thế nào tới khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? Câu hỏi cho nhóm 2: Hướng tây bắc - đông nam của các dãy núi Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của miền? Địa hình núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế ảnh hưởng như thế nào đối với thổ nhưỡng - sinh vật trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? Câu hỏi cho nhóm 3: Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam BỘ có khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa không rõ rệt. Đặc điểm của khí hậu có ảnh hưởng như thế nào tới sản xuất nông nghiệp của miền này? (Do nằm gần Xích Đạo, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa mùa hạ nóng ẩm và gió mậu dịch khô nên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa không rõ rệt. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn rất thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới quanh năm. Khí hậu cận xích đạo tạo điều kiện để vùng có thể xen canh, thâm canh, tăng vụ). IV. ĐÁNH GIÁ 1. Trình bày những đặc điểm phân hóa của thiên nhiên Việt Nam? 2. Theo em sự phân hóa này mang lại những mặt thuận lợi và khó khăn gì cho nền kinh nước ta? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Hoàn thành câu hỏi bài tập SGK.. Tuần:7 Tiết :13. Bài 13 THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ ĐIỀN VÀO LƯỢC ĐỒTRỐNG MỘT SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI ----------------------------------------------------------------------Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần. 1 Kiến thức - Khắc sâu thêm, cụ thể và trực quan hơn các kiến thức về địa hình, sông ngòi. 2. Kĩ năng - Đọc hiểu bản đồ sông ngòi, địa hình. Xác định đúng các địa danh trên - Điền và ghi đúng trên lược đồ một số dãy núi, đỉnh núi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Hình thể Việt Nam - Atlat Địa lí Việt Nam. - Bản đồ trống. - Các cánh cung, các dãy núi, các tam giác thể hiện đỉnh núi được vẽ sẵn lên giấy dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành: - Xác định vị trí các dãy núi, đỉnh núi và dòng sông trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam). - Điền vào lược đồ Việt Nam các cánh cung, các dãy núi, một số đỉnh núi. Hoạt động l: Xác định vị trí các dãy núi, cao nguyên trên bản đồ. Hình thức: Cá nhân. ' Bước 1: GV đặt câu hỏi: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) vị trí: - Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Hoành Sơn; - Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình - Sìn Chải - Sơn La -Mộc Châu. - Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Các cao nguyên: Lâm Viên, Di Linh. Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vi trí các dãy núi, cao nguyên trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3: GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường các dãy núi và cao nguyên nước ta. Hoạt động 2: Xác định vị trí các đỉnh núi trên bản đồ. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ Hình thể Việt Nam, xác định vị trí các đỉnh núi: Phanxipăng: 3143m; Khoan La San: 1853m, Pu Hoạt: 2452m, Tây Côn Lĩnh: 2419m; Ngọc Linh: 2598m; Pu xai lai leng: 2711m; Rào Cỏ: 2235m Hoành Sơn: l046m; Bạch Mã: 1444m, Chưyangsin: 2405m; Lang Biang 2167 m. Sắp xếp tên các đỉnh núi vào các vùng đồi núi tương ứng. Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc trao đổi để tìm vị trí các dãy núi, cao nguyên trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường vị trí các đỉnh núi . 4 HS lên bảng sắp xếp tên các đỉnh núi và các vùng đồi núi tương ứng. - Vùng núi Tây Bắc: đỉnh Phanxipăng, Khoan La San. - Vùng núi Đông Bắc: đỉnh Tây Côn Lĩnh. - Vùng núi Bắc Trường Sơn: đỉnh Pu Hoạt, Pu xai lai leng, Rào Cỏ, Hoành Sơn, Bạch Mã. - Vùng núi Nam Trường Sơn: đỉnh Ngọc Linh, Chưyangsin, Lang Biang) ----------------------------------------------------------------------Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Hoạt động 3: Xác định vị tn các dòng sông trên bản đồ. Hình thức: Cả lớp Bước 1: GV đặt câu hỏi: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (Atlat Địa lí Việt Nam) vị trí các dòng sông: sông Hồng, sông Chảy, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. Kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vị trí các dòng sông trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường vị trí các dòng sông. - Một số HS kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; sông thuộc miền Tây bắc và Bắc Trung Bộ; sông thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Hoạt động 4: Điền vào lược đồ các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi. Hình thức: Cá nhân. Bước 1: Ba HS lên bảng dán các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi lên bản đồ trống. Bước 2: Các HS khác nhận xét phần bài làm của bạn. GV đánh giá. Bước 3: HS vẽ vào lược đồ trống Việt Nam đã chuẩn bị sẵn. IV. ĐÁNH GIÁ GV biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần sửa chữa. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Xác định các nội dung của bài thực hành trên Atlat và chuẩn bị bài mới. Tuần:7 Tiết :14. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN Bài 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ----------------------------------------------------------------------Trang 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và hiện trang sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất. - Biết dược các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật và các biện pháp bảo vê tài nguyên đất. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng liên hệ thực tế về các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất. - Phân tích bảng số liệu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hình ảnh về các hoạt động chặt phá, phát đốt rừng, hậu quả của mất rừng, làm suy thoái đất và môi trường. - Hình ảnh về các loài chim thú quý cần bảo vệ . - Bản đồ VN - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - Khởi động: GV nêu vấn đề: Tại sao người ta chỉ trồng caphê ở vùng Tây Nguyên mà không trồng ở Đồng bằng sông Hồng và ngược lại? Tại sao người H’mông phải làm ruộng bậc thang?... GV: Trong quá trình sản xuất và đời sống, vấn đề sử dụng hợp lí và b ảo v ệ các ngu ồn t ài nguyên bao giờ cũng được đặt ra với tất cả tính chất nghiêm trọng và hầu như không thay đổi của nó.. Hoạt động của GV và HS . Hoạt động l: phân tích sự biến động diện tích rừng Hình thức: Cặp. . Bước 1: GV đưa câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời. 1 Các HS thuộc tổ 1, 2: Quan sát bảng 17. 1, hãy: - Nhận xét về sự biến động tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi trên. (Nguyên nhân do khai thác thiếu hợp lí và diện tích rừng trồng không nhiều nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng giảm sút. Từ năm 1990 cùng với các biện pháp bảo vệ rừng và đẩy mạnh công tác trồng rừng nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đã tăng lên nhanh chóng). HS thuộc tổ 3, 4: Đọc SGK mục la, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy: - Nhận xét sự thay đổi của diện tích rừng giàu. - Một khu rừng trồng và 1 khu rừng tự nhiên có cùng độ che phủ thì rừng nào có sản lượng gỗ cao hơn? - Hãy nêu ý nghĩa về kinh tế, về môi trường của việc bảo vệ rừng. Cho biết những qui định của Nhà nước về bảo vệ và phát triển vốn rừng. Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc trao đổi để trả lời câu hỏi. Bước 3: Đại diện HS trình bày trước lớp, các HS khác. Nội dung chính 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật: a. Tài nguyên rừng - Rừng của nước ta đang được phục hồi. Năm 1983 tổng diện tích rừng là 7,2 triệu ha, năm 2006 tăng lên thành 12,1 triệu ha. Tuy nhiên, tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng năm 2006 vẫn thấp hơn năm 1943. - Chất lượng rừng bị giảm sút: diện tích rừng giàu giảm * Y nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng: - Về kinh tế. cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái - Về môi trường: Chống xói mòn đất; Tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt; Điều hòa khí quyển... * Biện pháp bảo vệ rừng: SGK. b. Đa dạng sinh học - Nguyên nhân:. ----------------------------------------------------------------------Trang 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Chuyển ý: Mặc dù tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy giảm vì diện tích rừng tăng chu yếu là rừng mới trồng và chưa đến tuổi khai thác. Suy giảm diện tích rừng là nguyên nhân cơ bản dẫn tới suy giảm tính đa dạng sinh học và suy thoái tài nguyên đất.. + Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật + Ô nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiếm nguồn nước làm gnuồn thủy sản nước ta bị giảm sút rõ rệt. - Biên pháp bảo vệ: + Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên + Ban hành Sách đỏ Qui định khai thác gỗ, động vật, thủy hải sản. 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất * Hiện trạng sử dụng đất: - Năm 2005, đất sử dụng trong nông nghiệp của nước ta chỉ khoảng 9,4triệu ha (28% tổng diện tích đất tự nhiên). Bình quân đất nông nghiệp tính theo đầu người là 0,1ha, khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp thì không nhiều. * Biện pháp: SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự suy giảm tính đa dạng sinh học và vấn đề sử dụng, bảo vệ tài nguyên đất. Hình thức: Nhóm. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm -Nhóm chẵn: tìm hiểu hiện trạng sử dụng đát - Nhóm lẻ: đưa ra các biện pháp hợp lí để bảo vệ tài nguyên đất. Đại diện học sinh trình bày nội dung, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình sủ dụng và bảo vệ các tài nguyên khác ở nước ta. Hình thức: Cả lớp GV kẻ bảng (xem phiếu học tập 3 phần phụ lục) và hướng dẫn HS cùng trao đổi trên cơ sở câu hỏi: - Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước ở nước ta. Giải thích nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường nước (Do nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt và dư lượng phân bón, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp). 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên - Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng khác: (SGK) sản, tài nguyên du lịch ở nước ta: - Tại sao cần phải đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái? (Khai thác tốt những quần thể môi trường sinh thái rộng lớn và đặc sắc mà thiên nhiên đã ban tặng, thúc đẩy du lịch phát triển, tăng thu nhập quốc dân. Phát triển du lịch sinh thái còn là biện pháp hiệu quả để bảo vệ môi trường). IV. ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn ý em cho là đúng * Diện tích rừng tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì : A. Rừng giàu chỉ còn rất ít B. Phần lớn là rừng non mới trồng và rừng trồng chưa khai thác được. C. 70% điện tích là rừng nghèo. 1 D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi. V. Hoạt động nối tiếp: Liên hệ thực tế bản thân đối với việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên của em trong đời sống hàng ngày. Tuần:8 Tiết :15. BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI ----------------------------------------------------------------------Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệ môi trường ở nước ta: mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất). - Nắm được sự phân bố hoạt động của một số loại thiên tai chủ yếu (bão,ngập lụt lũ quét, hạn hán, động đất) thường xuyên gây tác hại đến đời sống kinh tếở nước ta. Biết cách phòng chống đối với mỗi loại thiên tai. - Hiểu được nội dung chiến lược Quốc gia về bảo vệ tài nguyên và mới trường. 2- Kĩ năng: Tìm hiểu, quan sát thực tế, thu thập tài liệu về môi trường. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hình ảnh về suy thoái tài nguyên, phá huỷ cảnh quan thiên nhiên và ô nhiễm môi trường. - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mở bài: GV có thể đưa ra các hình ảnh hoặc số liệu về thiệt hại do các cơn bão trong những năm gần đây ở nước ta và cho các em nhận xét về hậu quả. - Hãy nói tương ứng tên các cơn bão/năm/vùng chịu ảnh hưởng lớn + Changchu 2005 Thanh Hoá + Hagibis 2007 Quảng Bình- Hà Tĩnh + Lêkima 2007 Quảng Nam- Đà Nẵng. GV: Các loại hình thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, cháy r ừng l à nh ững m ối đe do ạ th ường trực đối với môi trường và cuộc sống người Việt Nam, vì vậy chúng ta cần phải chuẩn bị sẵn sàng và đối phó hiệu quả thiên tai.. Hoạt động của GV và HS . Hoạt động l: Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ môi trường ở nước ta. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy: - Nêu những diễn biến bất thường về thời tiết khí hậu xảy ra ở nước ta trong những năm qua. (Mưa, lũ lụt xảy ra với tần suất ngày càng cao. Mưa đá trên diện rộng ở miền Bắc năm 2006; Lũ lụt nghiêm trọng ở Tây Nguyên năm 2007; Rét đậm, rét hại kỉ lục ở miền Bắc tháng 2/2008 làm HS không thể đến trường để học tập... - Nêu hiểu biết của em về tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta. Các nguyên nhân gây ô nhiễm đất (Do nước thải, rác thải sau phân hủy, lượng thuốc trừ sâu, phân bón hữu cơ và hoá chất dư thừa trong sản xuất nông nghiệp). Một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của bão ở nước ta. Hình thức: Cặp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1 kết hợp quan sát hình 10.3, hãy nhận xét đặc điểm của bão ở nước ta theo dàn ý: Thời gian hoạt động của bão ............... Mùa bão ........................................ Số trận bão trung bình mỗi năm .......... - Cho biết vùng bờ biển nào của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão. Vì sao? HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. HS đại diện trình bày trước lớp, các HS. Nội dung chính 1.Bảo vệ môi trường: Có 2 vấn đề Môi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay: - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu… - Tình trạng ô nhiễm môi trường: + Ô nhiễm môi trường nước. + Ô nhiễm không khí. + Ô nhiễm đất. Các vấn đề khác như: khai thác, sử dụng tiết kiệm nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí các vùng cửa sông, biển để tránh làm hỏng vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên có ý nghĩa du lịch. 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống a. Bão. ----------------------------------------------------------------------Trang 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. khác nhận xét, bổ sung. * Hoạt động của bão ở Việt nam GV nhận xét phần trình bày của HS và chuẩn kiến thức. - Thời gian hoạt động từ tháng VI, GV đặt câu hỏi: Vì sao nước ta chịu tác động mạnh của bão? kết thúc vào tháng XI. Đặc biệt là Nêu các hậu quả do bão gây ra ở nước ta (Nước ta chịu tác các tháng IX và XIII . động mạnh của bão vì: nước ta giáp Biển Đông, nằm trong - Mùa bão chậm dần từ bắc vào vành đai nội chí tuyến, nửa cầu Bắc là hoạt động của dải hội tụ nam. nhiệt đới). - Bão hoạt động mạnh nhất ở ven HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.GV nhận xét phần biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu trình bày của HS và bổ sung kiến thức. ảnh hưởng của bão. Hoạt động 3: Đề xuất các biện pháp phòng chống bão. - Trung bình mỗi năm có 8 trận Hình thức: Cặp. bão. GV tổ chức cuộc thi viết "Thông báo bão khẩn cấp và công * Hậu quả của bão: điện khẩn của uỷ ban phòng chống bão Trung ương gửi các - Mưa lớn trên diện rộng (300 địa phương xảy ra bão". 400mm), gây ngập úng đồng Hai HS cùng bàn trao đổi để viết. Một số HS đại diện trình ruộng, đường giao thông. . . Thủy bày trước lớp, các HS khác nhận xét, đánh giá. GV nhận xét triều dâng cao làm ngập mặn phần trình bày của HS và khẳng định các biện pháp phòng vùng ven biển. chống, thiệt hại do bão gây ra. - Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, Hoạt động 4: tìm hiểu các thiên tai ngập lụt, lũ quét và hạn tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột hán. điện cao thế... Hình thức: Nhóm. - Ô nhiễm môi trường gây dịch Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. bệnh. (Xem phiếu học tập phần phụ lục). * Biện pháp phòng chống bão: Nhóm l: tìm hiểu sự hoạt động của ngập lụt. - Dự báo chính xác về quá trình Nlhóm 2: Tìm hiểu sự hoạt động của lũ quét. hình thành và hướng di chuyển Nhóm 3: tìm hiểu sự hoạt động của hạn hán. của cơn bão. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình - Thông báo cho tàu thuyền đánh bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. cá trở về đất liền. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý - Củng cố hệ thống đê kè ven đúng của mỗi nhóm (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). biển. GV đặt câu hỏi cho các nhóm: - Sơ tán dân khi có bão mạnh. - Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không - Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống nhiều như ở miền Nam? xói mòn lũ quét ở miền núi. (Mùa khô ở miền Bắc trùng với các tháng mùa đông, nhiệt độ hạ thấp nên khả năng bốc hơi nước không cao. Cuối mùa đông b. Ngập lụt, ,lũ quét và hạn hán: gió Đông Bắc đi qua biển nên gây mưa phùn . (phụ lục) IV. ĐÁNH GIÁ 1. Khoanh tròn ý em cho là đúng * 70% tổng số cơn bão ở Việt Nam xảy ra vào các tháng: A. 5, 6, 7. C. 8, 9, 10. B. 6 , 7 , 8 . D. 1 0 , 1 1 , 1 2 . 2. Mùa bão ở nước ta: A. Chậm dần từ Nam ra Bắc. C. Diễn ra đồng đều ở mọi nơi. B. Chậm dần từ Bắc vào Nam. D. Có sự khác nhau ở các vùng. V. Hoạt động nối tiếp: Tuần:8 Tiết :16. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP. ====000=== I. TRẮC NGHIỆM: 1. Tổng diện tích đất liền và hải đảo nước ta là bao nhiêu ? ----------------------------------------------------------------------Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ---------------------------------------------------------------------a. 327299km2 b. 321212 km2 c. 331212 km2 d. 331221 km2 2. Nước ta có đường bờ biển dài bao nhiêu ? a. 3260 km b. 3620 km c. 2360 km d. 6230 km 3. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ Tỉnh…….đến Tỉnh…... a. Quảng Ninh – Cà mau b. Quảng Ninh – Kiên Giang c. Hải Phòng – Kiên Giang d. Hải Phòng – Cà Mau 4. Vùng biển nước ta rộng khoảng. a. 500.000 km2 b. 2 triệu km2 c. 1,5 triệu km2 d. 1 triệu km2 5. Đường biên giới nước ta trên đất liền tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia ? a. 1 b. 2 c. 3 d.4 6. Tổng chiều dài đường biên giới nước ta với các nước khác trên đất liền là: a. 1400 km b. 4600 km c. 2100 km d. 1100 km 7. Tính từ đường cơ sở ra biển thì vùng đặc quyền kinh tế có chiều rộng bao nhiêu hải lí? a. 200 b. 150 c. 100 d. 250 8. Lịch sử hình thành lãnh thổ Việt Nam trãi qua mấy giai đoạn chính? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 9. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng gồm mấy hướng chính? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 10. Diện tích đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000 m chiếm bao nhiêu % diện tích? a. 60 % b. 70 % c. 85 % d. 80 % 11. Chia theo khu vực địa hình nước ta chia thành mấy khu vực ? a. 2 b. 4 c. 6 d. 7 12. Tổng diên tích đồng bằng Sông Hồng nước ta rộng khoảng bao nhiêu? a. 20.000 km2 b. 25.000 km2 c. 15.000 km2 d.40.000 km2 13. Tổng diên tích đồng bằng Sông Cửu Long nước ta rộng khoảng bao nhiêu? a. 20.000 km2 b. 25.000 km2 c. 15.000 km2 d.40.000 km2 14. Diện tích của biển Đông rộng khoảng bao nhiêu ? a. 3,477 triệu km2 b. 3477 triệu km2 c. 3,474 triệu km2 d. 3,744 triệu km2 15. Gió mùa mùa đông của Việt Nam bắt đầu từ tháng ……đến tháng…… a. 7 – 12 b. 5 – 10 c. 11 – 4 d. 3 – 6 16. Gió mùa mùa hạ của Việt Nam bắt đầu từ tháng ……đến tháng…… a. 7 – 12 b. 5 – 10 c. 11 – 4 d. 3 – 6 17. Ở Việt Nam có khoảng bao nhiêu con sông có chiều dài trên 10 km ? a. 3260 b. 3620 c. 2360 d. 6230 18. Nhiệt độ trung bình của phần lãnh thổ phía Bắc là: a. 180C b. 200C c. trên 200C d. dưới 180C 19. Nhiệt độ trung bình của phần lãnh thổ phía Nam là: a. 180C b. 200C c. trên 250C d. dưới 180C 20. Đai nhiệt đới gió mùa có mấy nhóm đất chính? a. 2 b. 3 c. 3 d. 4. II. ATLAT ( xuất bản từ tháng 9 năm 2009 ) 1. Dựa vào atlat trang 8 hãy nhận xét sự phân bố các mỏ khoáng sản ở Việt Nam? Khu vực nào khoáng sản tập trung nhiều nhất? Kể tên các loại khoáng sản khu vực đó? 2. Dựa vào atlat trang 9 hãy xác định hướng gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ? Trong các loại gió trên gió nào gây mưa nhiều ở Việt Nam? Tại sao? 3. Dựa vào atlat trang 10 hãy xác định vị trí của một số sông lớn ở Việt Nam: Hồng; Chảy, Đà, Thái Bình, Cả , Gâm, Mã, Thu Bồn, Trà Khúc, Đà rằng, Đồng Nai, Cửu Long. 4. Dựa vào atlat trang 11 hãy xác định các nhóm đất chính ở các vùng : Đông Bắc; Tây Bắc; ĐB Sông Hồng; DH Miền Trung ; Tây Nguyên; Đông Nam Bộ và ĐB Sông Cửu Long. 5. Dựa vào atlat trang 12 hãy xác định các khu dự trữ sinh quyển và các vườn quốc gia. ----------------------------------------------------------------------Trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ---------------------------------------------------------------------6. Dựa vào atlat trang 13 và 14 hãy xác định một số dãy núi, đỉnh núi, cao nguyên thuộc khu vực tự nhiên nào ? III. BIỂU ĐỒ:. 1. Nhận xét bảng số liệu 2. Vẽ biểu đồ: cột, tròn, đường, miền IV. LÝ THUYẾT: tất cả các bài đã học. Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943-2005 Năm 1943 1976 1983 1990 2000 2005. Tổng diện tích rừng ( triệu ha) 14,3 11,1 7,2 9,2 10,9 12,7. Trong đó Rừng tự nhiên Rừng trồng 14,3 0 11,0 0,1 6,8 0,4 8,4 0,8 9,4 1,5 10,2 2,5. Tỷ lệ che phủ rừng ( %) 43,8 33,8 22,0 27,8 33,1 38,0. a. Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943-2005 b. Nêu phướng hướng bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta.. Tuần:9 Tiết :17. TRƯỜNG THPT LONG KHÁNH TỔ: A.V – SỬ – ĐỊA. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: ĐỊA LÝ 12 CB. ----------------------------------------------------------------------Trang 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Câu 1: Dựa vào atlat địa lý 12 trang 8 ( xuất bản năm 2009 ). Hãy nhận xét sự phân bố các mỏ khoáng sản ở Việt Nam? Khu vực nào khoáng sản tập trung nhiều nhất? Kể tên các loại khoáng sản khu vực đó? ( 2 điểm ) Câu 2: Hãy trình bày sự đa dạng của các miền địa lí tự nhiên ở Việt Nam ? ( 4 điểm ) Câu 3: ( 4 điểm ) Dựa vào bảng số liệu sau: Diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943-2005. Tổng diện tích Trong đó Tỷ lệ che phủ rừng ( triệu ha) Rừng tự nhiên rừng ( %) Rừng trồng 1943 14,3 14,3 0 43,8 1976 11,1 11,0 0,1 33,8 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 1990 9,2 8,4 0,8 27,8 2000 10,9 9,4 1,5 33,1 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 c. Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943-2005. d. Nêu phướng hướng bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu 1: - Phân bố khu vực đồi núi……. ( 0,5 điểm ) - Khu vực tập trung nhiều nhất ở khu vực Tây Bắc…. ( 0,75 điểm ) - Một số khoáng sản chính: sắt,than đá, chì,kẽm,đất hiếm,…. ( 0,75 điểm ) Năm. Câu 2: Tên miền Phạm vi Địa hình. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng và đồng bằng sông Hồng Chủ yếu là đồi núi thấp. Độ cao trung bình 600m, …. Khoáng sản Giàu khoáng sản: than, sắt, … Sinh vật Tổng điểm. Nhiệt đới và á nhiệt đới. Miền Tây Bắc Và BTB Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã Địa hình cao nhất nước vơí độ dốc lớn, hướng chủ yếu là tây bắc – đông nam ,….. Miền NTB và Nam Bộ Từ 160B trở xuống.. Chủ yếu là cao nguyên, sơn nguyên Đồng bằng thấp, phẳng và mở rộng,… Có đất hiếm, sắt, crôm, Dầu khí có trữ lượng lớn, bôxit titan ở Tây Nguyên Nhiệt đới Nhiệt đới, cận xích đạo. 1 điểm. 1 điểm. 1 điểm. Câu 3: a) Nhận xét: - Diện tích và độ che phủ của rừng từ giai đoạn 1943 – 1983 giảm nhanh ( 0,5 điểm ) - Diện tích và độ che phủ của rừng từ giai đoạn 1983 – 2005 tăng nhưng vẫn còn thắp hơn so với 1943 ( 0,5 điểm ) b) Phướng hướng bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta ( 3 điểm ) - Rừng phòng hộ………..( 0,75 điểm ) - Rừng chuyên dùng………..………..( 0,75 điểm ) - Rừng sản xuất………..( 0,75 điểm ) - Giao đất, khoáng rừng………..( 0,75 điểm ) Tuần:9 Địa lí dân Tiết :18. cư. Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức - Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta. ----------------------------------------------------------------------Trang 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. - Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố. dân cư không đều. - Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động. 2. Kĩ năng - Phân tích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê. - Khai thác nội dung thông tin trong các sơ đồ, bản đồ phân bố dân cư. 3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách dân số của quốc gia và địa phương. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm qua các thời kì, biểu tháp dân số nước ta. - Bảng số liệu 15 nước đông dân nhất thế giới. - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam . III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mở bài: GV nói: Dân cư và lao động là một trong những nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Đất nước. Lớp 9 các em đã học về địa lý dân cư Việt Nam. Ai có thể cho biết dân số và phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì. GV goi một vài Hs trả lời rồi tóm tắt ý chính và nói: Để hiểu rõ hơn về các vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Hoạt động l: Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc (Theo cặp). GV đặt câu hỏi: đọc SGK mục 1, kết hợp kiến thức đã học, em hãy chứng minh: - VN là nước đông dân. - Có nhiều thành phần dân tộc, từ đó đánh giá thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội? Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. Một HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Hoạt động 2: Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. (Nhóm). Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục). Nhóm 1 : Phiếu học tập 1 Nhóm 2: Phiếu học 2 nhóm 3: Phiếu học tập 3. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS,kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV đặt câu hỏi cho các nhóm: - Phân tích nguyên nhân của sự gia tăng DS (Do trình độ phát triển kinh tế - xã hội và Chính sách dân số, Tâm lí xã hội; Ytế, chế độ dinh dưỡng...) - Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Giải thích tại sao mật độ DS ở đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long?. Nội dung chính 1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc: * Đông dân: - Theo thống kê, DS nước ta là 84156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới. - Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm... * Nhiều thành phần dân tộc: - Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người. - Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc. - Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc. 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ: a. Dân số còn tăng nhanh: mỗi năm tăng hơn 1 triệu người. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm. Ví dụ: giai đoạn 1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7% đến giai đoạn 2002 - 2005 là 1,32%. - Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo nên sức ép lớn về nhiều mặt. b. Cơ cấu dân số trẻ - Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%,. ----------------------------------------------------------------------Trang 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Đọc bảng 16.8 nhận xét & giải thích về sự thay đổi tỷ trọng dân số giữa thành thị và nông thôn? (Quá trình CN hoá, hiện đại hoá đất nước thúc đẩy quá trình đô thị hoá làm tăng tỉ lệ dân thành thị) . Hoạt động 3: Tìm hiểu chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên nước ta. (Cả lớp). GV tổ chức trò chơi: "Ai đúng hơn". Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội có 3 HS, yêu cầu: HS dùng các mũi tên để gắn đặc điểm dân số và phân bố dân cư với các chiến lược phát triển dân số tương ứng. Có thể gắn 1 đặc điểm với nhiều chiến lược và ngược lại. Các HS còn lại đánh giá: Nhóm nào gắn đúng và nhanh hơn là nhóm chiến thắng. GV: Dân cư luôn là nguồn lực tác động mạnh mẽ tới sự phát triển KT - XH nước ta. Làm thế nào để sử dụng hiệu quả nguồn lực dân số không phải chỉ là trách nhiệm của các cấp chính quyền mà còn là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam.. mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu người. - Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo. - Khó khăn sắp xếp việc làm. 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí - Đồng bằng tập trung 75% dân số. (VD: Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 người/km2); miền núi chiếm 25% dân số (Vùng Tây Bắc 69 người/km2) + Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số. * Nguyên nhân: + Điều kiện tự nhiên. + Lịch sử định cư. + Trình độ phát triển KT-XH, chính sách... 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta: SGK. IV. ĐÁNH GIÁ Câu l: Năm 2006 số dân của nước ta là A. 82,3 triệu người. C. 84,2 triệu người.B. 83,8 triệu người. D. 85,2 triệu người. Câu 2: Về số dân nước ra đang đứng thứ ........ ở Đông Nam A và đứng thứ……… trên thế giới . A. 2 và 20. B. 3 và 11. C. 3 và 13. D. 4 và 13. . Câu 3: Ý nào không phải là khó khăn do dân số đông gây ra ở nước ta ? A. Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn B. Trở ngại lớn cho phát triển kinh tế. C. Việc làm không đáp ứng nhu cầu. D. Khó khăn trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.. Tuần:10 Tiết :19. Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên. - Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta. ----------------------------------------------------------------------Trang 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. - Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động. 2. Kĩ năng . - Phân tích các bảng số liệu. - Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm. 3. Thái độ: Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chuyên môn nghiệp vụ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các bảng số liệu về lao động và nguồn lao động qua các năm ở nước ta. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mở bài: GV hỏi: Dân số nước ta có những đặc điểm gì? HS trả lời. GV nói: Dân số đông và tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào. Vậy nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động l: tìm hiểu về nguồn lao động của 1. Nguồn lao động nước ta (HS làm việc theo cặp hoặc cá nhân) a) Mặt mạnh: Bước 1: HS dựa vào SGK, bảng 17. 1 vốn hiểu + Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, biết, nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn chiếm 51,2% dân số (năm 2005) . lao động nước ta + Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động. Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến + Người lao động cần cù, sáng thức, đặc biệt trong sản xuất nông, lâm, ngư tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú. nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. + Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. b) Hạn chế - Nhiều lao động chưa qua đào tạo Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu lao động (HS - Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít. làm việc cá nhân hoặc theo cặp) 2. Cơ cấu lao động Bước 1:Căn cứ vào các bảng số liệu trong SGK, a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế: phân tích và trả lời các câu hỏi kèm theo giữa - Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp bài. chiếm tỉ trọng cao nhất. Gv gợi ý: Ở mỗi bảng, các em cần nhận xét theo - Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, dàn ý: ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, - Loại chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất. xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm. - Xu hướng thay đổi tỉ trọng của mỗi loại. b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Bước 2: trình bày kết quả. Mỗi HS trình bày về - Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà một loại cơ cấu, các HS khác bổ sung, GV giúp nước. HS chuẩn kiến thức dựa trên nền các câu hỏi: - Tỉ trọng lao động khu vực 1 ngoài Nhà nước - Nêu những hạn chế trong sử dụng lao động ở và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu nước ta vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng." c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: - Phần lớn lao động ở nông thôn. - Tỉ trọng lao đọng nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng. * Hạn chế. - Năng suất lao động thấp. - Phần lớn lao động có thu nhập thấp. - Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển ----------------------------------------------------------------------Trang 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm (HS làm việc cả lớp) - Hỏi: Tại sao việc làm lại là vấn đề kinh tế – xã hội lớn ở nước ta? - So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn và thành thị. Tại sao có sự khác nhau đó? - Địa phương em đã đưa những chính sách gì để giải quyết việc làm? Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung, Gv chuẩn kiến thức.. biến - Chưa sử dụng hết thời gian lao động 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm a) Vấn đề v iệc làm - Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn. - Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8, 1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc làm. b) Hướng giải quyết việc làm (SGK). IV. ĐÁNH GIÁ Câu l: Dựa vào bảng 17.1 nhận xét về cơ cấu lao động có việc làm chia theo trình độ kỹ thuật của nước ta. Câu 2: Trình bày các hướng giải quyết việc làm ở nước ta. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Dựa vào bảng 17.3 : a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2005. b . Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét và giải thích.. ----------------------------------------------------------------------Trang 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần:10 Tiết :20. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Bài 18. ĐÔ THỊ HOÁ. I. MỤC TIÊU: Sau bài hoc, HS cần: 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của đô thị hoá ở nước ta. - Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội. - Hiểu được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta. 2. Kĩ năng - Phân tích, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ, Atlát - Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị. - Phân tích biểu đồ. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Dân cư Việt Nam, Atlát địa lí Việt Nam. - Bảng số liệu về phân bố đô thị ở các vùng của nước ta. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: GV hỏi: Ơ lớp 10, các em đã học về đô thị hoá. Vậy đô thị hoá là gì? HS trả lời, GV tóm tắt và ghi bảng về các đặc điểm của đô thị hoá.. - GV nói: ĐÔ thị hoá là quá trình tăng nhanh số dân thành thị, s ự t ập trung dân c ư v ào các đô th ị l ớn v à phổ biến lối sống thành thị. Đó là những đặc điểm chung của quá trình đô thi hoá. V ậy đô th ị hoá ở nước ta có những đặc điểm gì? Đô thị hoá có ảnh hưởng như thế nào tới phát triển kinh tế – xã h ội? Để trả lời được các câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm đô thị hoá ở nước ta (HS làm việc theo nhóm) Bước 1: Các nhóm tìm và thảo luận theo các nhiệm vụ GV đề ra. Cụ thể: * Các nhóm có số lẻ: + Dựa vào SGK, vốn hiểu biết chứng minh rằng nước ta có quá trình đô thị hoá diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp. Dựa vào hình 16.2, nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta. * Các nhóm có số chẵn: Dựa vào bảng 18.1 nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong giai đoạn 1990 - 2005. Dựa vào bảng 18. 2 nhận xét về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong nước. Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ các vùng có nhiều đô thị, vùng có số dân đô thị đông nhất, thấp nhất, GV giúp HS chuẩn kiến thức.. Nội dung chính 1. Đặc điểm a) Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp. - Quá trình đô thị hoá chậm: + Thế kỉ thứ III trước CN đã có đô thị đầu tiên (Cổ Loa). + Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%. - Trình độ đô thị hóa,thấp: + Tỉ lệ dân đô thị thấp. + Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới. b) Tỉ lệ dân thành thị tăng c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng - Số thành phố lớn còn quá ít so với số lượng đô thị.. Thú tự trình bày: - Chứng minh quá trình đô thị hoá chậm, trình độ đo thị hóa thấp - Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị. - Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân đô thị của các vùng (nhóm nhận xét bản đồ dân cư trình bày trước, nhóm nhận ----------------------------------------------------------------------Trang 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. xét bảng số liệu trình bày sau) Vùng có nhiều đô thị nhất (Trung du và miền núi Bắc Bộ) gấp hơn 3 lần vùng có ít đô thị nhất (Duyên hải Nam Trung Bộ). - Đông Nam Bộ có số dân đô thị cao nhất, số dân đô thị thấp nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạng lưới đô thị ở nước ta (HS làm việc cả lớp) Hỏi: Dựa vào các tiêu chí cơ bản nào để phân loại các đô thị nước ta thành 6 loại? + Các tiêu chí: Số dân, chức năng, mật độ DS, tỉ lệ dân tham gia vào hoạt động sản xuất phi nông nghiệp). Hỏi: Dựa vào SGK, nêu các loại đô thị ở nước ta? Hỏi: Xác định trên bản đồ 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt. Hoạt động 3: Thảo luận về ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội. (HS làm việc theo cặp hoặc nhóm) Bước 1: HS thảo luận về những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội. Liên hệ thực tiễn địa phương Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức Năm 2005: khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp và xây dựng, 87% GDP dịch vụ, 80% ngân sách nhà nước. Các đô thị là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật, có sơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước.. 2. Mạng lưới đô thị - Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại. - Năm 2007: có 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt.. 3. Ảnh hưởng cuả Đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội: - Tích cực: + Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Anh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế - xã hội của phương, các vùng. + Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. + Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Tiêu cực: + Ô nhiễm môi trường + An ninh trật tự xã hội,…. IV. CỦNG CỐ Câu l: Đô thị đầu tiên của nước ta là Cổ Loa A. Đúng B. Sai Câu 2: Thời kỳ Pháp thuộc, hệ thống đô thị của nước ta không có cơ sở để phát triển vì A. Các đô thị thường có quy mô nhỏ B. Nước ta là nước thuộc địa C Công nghiệp chưa phát triển D. Các đô thị có chức năng hành chính và quân sự Câu 3: Từ sau cách mạng tháng 8 - 1945 đến năm 1954 quá trình đô thị ở nước ta có đặc điểm gì? A. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng B. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, các đô thị ít thay đổi C. Quy mô các đô thị phát triển nhanh D. ĐÔ thị hoá nông thôn phát triển mạnh V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Học bài theo câu hỏi SGK và xem trước bài mới. ----------------------------------------------------------------------Trang 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ---------------------------------------------------------------------Bài 19. THỰC HÀNH. Tuần:11 Tiết :21. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết và hiểu được sự phân hoá về thu nhập bình quân đầu người giữa các vung. - Biết được một số ng.nhân dẫn đến sự khác biệt về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng. 2. Kĩ năng - Vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu - So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng số liệu về thu nhập bình quân theo đầu người của các vùng nước ta - Các dụng cụ để đo vẽ (com pa, thước kẻ, bút chì,...) III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Hoạt động l: Xác định yêu cầu của bài thực hành (HS làm việc cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc nội dung của bài thực hành, sau đó nêu yêu cầu của thực hành. GV nói: Như vậy bài thực hành này có hai yêu cầu: + Một là: chọn và vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân theo đầu người các vùng nước ta, năm 2004. + Hai là: Phân tích bảng số để rút ra nhận xét mức thu nhập bình quân người/tháng giữa các vùng qua các năm 1999, 2002, 2004. Hoạt động 2: Xác định loại biểu đồ thích hợp yêu cầu của bài thực hành, vẽ biểu đồ (HS làm việc cá nhân) BƯỚC 1 : - GV gọi 1 HS đọc yêu Cầu Của bài tập 1 (vẽ biểu đồ thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng của nước ta, năm 2004) - GV nói: Bảng số liệu có 3 năm, nhưng bài tập chỉ yêu cầu vẽ một năm 2004. - Hỏi: Loại biểu đồ nào là thích hợp nhất với số liệù yêu cầu của bài tập? HS trả lời (biểu đồ cột, mỗi vùng một cột) GV: Chúng ta đã xác đinh được loại biểu đồ cần vẽ, bây giờ mỗi em hãy nhanh biểu đồ vào vở. Cố gắng trong 10 phút phải vẽ xong biểu đồ, sau đóchúng ta sẽ phân tích bảng số liệu. - GV yêu cầu 1 - 2 HS lên vẽ biểu đồ trên bảng. Bước 2: Cá nhân HS vẽ biểu đồ vào tập.. BƯỚC 3: Cả lớp cùng quan sát biểu đồ đã vẽ trên bảng, nhận xét, chỉnh những chỗ chưa chính xác, chưa đẹp; mỗi cá nhân HS tự nhận xét, chỉnh sửa biểu đồ đã vẽ. Hoạt động 3: Phân títÝchảng số liệu (HS làm việc theo cặp) Bước 1: .Các cặp HS làm bài tập 2 (so sánh, nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm). Gợi ý: + So sánh các chỉ số theo hàng ngang để biết sự thay. đổi mức thu nhập bùnh quân đầu người/tháng của từng vùng qua các năm, cần tính tốc độ tăng để biết sự khác nhau về tốc độ tăng. + So sánh các chỉ số theo hàng dọc để tìm sự khác nhau về mức thu nhập bình quân theo đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm, tính xem giữa tháng cao nhất và thấp nhất chênh nhau bao nhiêu lần. + Nguyên nhân sự chênh lệch về mức thu nhập bình quân dầu người/tháng giữa các vùng. Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức. - Kết luận: + Mức thu nhập bình quân đầu người/tháng của các vùng đều tăng (Tây Nguyên có sự biến động theo chiều hướng giảm vào giai đoạn 1999-2002). Tốc độ tăng không đều (dẫn chứng) + Mực thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng luôn có chênh lệch (dẫn chứng) + Nguyên nhân chênh lệch: Do các vùng có sự khác nhau về phát triển kinh tế và số dân. IV ĐÁNH GIÁ . Gv gọi một số tập lên kiểm tra, lấy điểm để đánh giá kết quả làm việc của HS V. Hoạt động nối tiếp: HS về nhà hoàn thiện bài thực hành.. ----------------------------------------------------------------------Trang 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ. Tuần:11 Tiết :22. I. MỤC TIÊU Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức - Hiểu dược sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH). - Trình bày được các thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới. 2. Kĩ năng - Biết phân tích các biểu đồ và các bảng số liệu về cơ cấu kinh tế. - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ (cơ cấu kinh te). 3. Thái độ: thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng tích cực. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Phóng to biểu đồ: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Ơ nước ta, đoạn 1990 – 2005 (hình 20.1) - Phóng to bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC * Khởi động GV đặt câu hỏi: Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có chuyển biến ra sao? Sự chuyển biến đó được thể hiện ở những lĩnh vực nào. Sau khi HS trả lời GV dẫn dắt tìm hiểu nội dung của bài. Hoạt động của GV và HS . Hoạt động 1: tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (cá nhân/ cặp). Bước 1 : HS dựa vào hình 20. 1 - Biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990 - 2005: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế. + HS dựa vào và bảng 20.1 - Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Hãy cho biết xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế. ~Bước 2: HS trả lời, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế (cá nhân/ lớp) Bước 1: HS dựa vào bảng 20.2 : + Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. + Cho biết chuyển dịch đó có ý nghĩa gì ? Bước 2: HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.. Nội dung chính 1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: - Tăng tỉ trọng khu vực II, giảmtỉ trong khu vực I và III. - tùy theo tưng ngành mà trong cơ cấu lại có sự chuyển dịch riêng.. Hoạt động 3: tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế (nhóm) Bước 1: + GV chia nhóm và giao việc + Các nhóm dựa vào SGK, nêu những. 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế - Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp - Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp. 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế - Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ dạo - Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng - Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.. ----------------------------------------------------------------------Trang 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. .. theo lãnh thổ. . - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng Bước 2: Đại diện một nhóm trình bày, các điểm: nhóm khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến + VKT trọng điểm phía Bắc thức. + VKT trọng điểm miền Trung + VKT trọng điểm phía Nam IV.. ĐÁNH GIÁ 1. Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ở một phương án trả lời đúng Câu l: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà quan trọng hơn là: A. Phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ . B. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài C. Tập trung phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm Câu 2: Cơ cấu nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH thể hiện: ." A. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao, dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp - xây dựng tăng chậm B. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp C. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm, công nghiệp - xây dựng tăng mạnh, dịch vụ chưa thật ổn định VI. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Làm bài tập trong tập bài tập.. ----------------------------------------------------------------------Trang 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần:12 Tiết :23. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Bài 21 . ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức - Biết được những thế mạnh và hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới nước ta. - Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta đang chuyển từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hoá quy mô lớn. - Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta. 2. Kĩ năng - Phân tích lược đồ hình 21.1 - Phân tích các bảng số liệu có trong bài học. 3. Thái độ: có ý thức khai thác sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế Việt Nam - Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động Hãy điền đúng tên các địa phương vôi các sản phẩm đặc trưng tương ứng. 1. Nhãn lồng ......................:..................................:............................... 2.Bưởi năm roi..................................................:.................................. 3. Cam sành:.......................................................................................... 4. Sữa tươi Mộc Châu .................:... 5. Bưởi Phúc Trạch ........................................................................... 6. Chè Shan Tuyết:.....................:..:....................:.............................. GV: giới thiệu các đặc trưng nền nông nghiệp nhiệt đới và giới thiệu bài học Hoạt động của GV và HS * Hoạt động l: tìm hiểu về sự ảnh hưởng của diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/cặp) Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới? (chú ý lấy các ví dụ chứng minh) . Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu thực trạng khai thác nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/1ớp). Bước 1: GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã làm gì để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh việc áp dụng tiến bộ khoa. Nội dung chính 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới: a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới - Thuận lợi: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép: @ Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp @ Ap dụng các biện pháp thăm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ. @ Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. - Khó khăn: + Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh… b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới. - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới:. ----------------------------------------------------------------------Trang 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. học - công nghệ là cơ sở để khai thác có 2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất quả nền nông nghiệp nhiệt đới hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới : Hoạt động 3: Tìm hiểu những đặc điểm - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng nền nông nghiệp hàng hoá hóa. Bước 1; GV chia nhóm và giao việc cho - Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nhóm nền nông nghiệp hàng hóa. + Nhóm chẵn tìm hiểu những đặc điểm 3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền. rõ nét + Nhóm lẻ tìm hiểu những đặc cơ bản a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh của nền nông nghiệp hàng hoá. tế nông thôn Sau đó điền các nội dung vào phiếu học - Kinh tế nông thôn đa dạng nhưng chủ yếu vẫn dựa tập. vào nông lâm- ngư nghiệp. Bước 2: giáo viên gọi đại diện các nhóm - Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trình bày kết quả thảoluận và chuẩn kiến trọng lớn, đóng vai trò quan trọng ở vùng kinh tế nông thức. thôn.~ Sau khi HS trình bày, GV nhấn mạnh: b. Kinh tê nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tê Nền nông nghiệp nước ta đang có xu (SGK) hướng chuyển từ nền nông nghiệp cổ c. Cơ cấu kinh tê nông thôn đang từng bước chuyển truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa,, dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa. góp phần nâng cao hiệu quả của nông - Sản xuất hàng hoá nông nghiệp nghiệp nhiệt đới. + Đẩy mạnh chuyên môn hoá. Hoạt động 4: tìm hiểu sự chuyển dịch + Hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá. KT nông thôn nước ta (cá nhân/1ớp) + Kết hợp công nghiệp chế biến hướng mạnh ra xuất Bước 1: HS căn cứ vào bảng 21.1(rút ra khẩu. nhậnxét về xu hướng đa dạng hóa hoạt - Đa dạng hoá kinh tế nông thôn: động kinh tế nông thôn + Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên + Cho biết các thnàh phần kinh tế nông thiien nhiên, lao động… thôn + Đáp ứng tốt hơn nhữngđ kiện thị trường + Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ kinh - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn còn được thể tế nông thôn theo hướng sản xuất hiện bằng các sản phẩm nông - lâm - ngư và các sản hàng hoá và đa dạng hóa phẩm khác... Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức IV. Đánh giá: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ở một phương án trả lời đúng Ý nào không hoàn toàn đúng vơí đặc điểm nên nông nghiệp nhiệt đới nước ta A. Sự đa dạng về cơ cấu mùa vụ. B. Sự đa dạng về cơ cấu caya trồng, vật nuôi C. Tính bấp bênh, không ổn đinh của một số sản phẩm nông nghiệp D. năng suất và sản lưưọng luôn tăng trưởng ổn đinh. V. Hoạt động nối tiếp: Về làm bài tập SGK.. ----------------------------------------------------------------------Trang 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần:12 Tiết :24. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu dược sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) - Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu. 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích biểu đồ (SGK). - Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực - thực phẩm và cây công nghiệp trọng điểm. - Đọc bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi. . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam, Kinh tế Việt Nam. - Biểu đồ bảng số liệu về trồng trọt và chăn nuôi (phóng to) . - Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nông nghiệp . . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV yà HS Hoạt động l: (cá nhân/1ớp) Bước 1: + GV yêu cầu HS xem lại bảng 20.1 nhận xét về tỉ trọng của ngành trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. + Chuyển ý: GV tiếp tục yêu cầu HS dựa vàọ hình 22.1 nhận xét về cơ cấu của ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này. Sau đó sẽ tìm hiểu nội dung chi tiết của từng ngành. Hoạt động 2: tìm hiểu ngành sản xuất lương thực (cá nhân/ lớp) Bước 1.GV đặt câu hỏi: + Hãy nêu vai trò của ngành sản xuất Lương thực + Hãy nêu các điều kiện thuận lợi, khó khăn trong sản xuất lương thực ở nước ta. Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Bước 3: GV yêu cầu HS đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập số 1 về những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua. Bước 4: HS trình bày, sau đó GV đưa thông tin phản hồi để HS tự đối chiếu. Vấn đề sản xuất cây thực phẩm (GV cho HS tự tìm hiểu trong SGK). Hoạt động 3: tìm hiểu tình hình sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả (cặp/cá nhân).. Nội dung chính . 1. Ngành trồng trọt Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp a. Sản xuất lương thực: - Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt: + Đảm bảo lương thực cho nhân dân + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi + Làm nguồn hàng xuất khẩu + Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực: + Điều kiện tự nhiên + Điều kiện kinh tế - xã hội . - Tuy nhiên cũng có những khó khăn (thiên tai, sâu bệnh...). .'. - Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực b. Sản xuất cây thực phẩm (SGK) c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: * Cây công nghiệp: - Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp + Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp. + Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến + Là Mặt hàng xuất khẩu quan trọng - Điều kiền phát triển: + Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội) + Khó khăn (thị trường) - Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguông. ----------------------------------------------------------------------Trang 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Bước 1: GV đăt câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp - Nêu các điều kiện phát triển cây công nghiệp ở nước ta. - Giải thích tại sao cây công nghiệp nhiệt đới lại là cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta. - Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại đóng vai tròquan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghệp nước ta? Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: tìm hiểu ngành chăn nuôi (cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS: + Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ trọng của ngành chăn nuôi và sự chuyển biến của nó trong cơ cấu ngành nông nghiệp. + Dựa vào SGK nêu xu hướng phát 1 triển của ngành chăn nuôi. + Cho biết điều kiện phát triển của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay. Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố một số gia súc, gia cầm chính ở nước ta. + HS tự tìm hiểu trong SGK, sau đó trình bày và chỉ bản đồ về sự phân bố một số gia súc, gia cầm chính. + Sau khi HS trình bày về sự phân bố xong, GV hỏi tại sao gia súc gia cầm lại phân bố nhiều ở những vùng đó?. gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số câycónguồn gốc cận nhiệt. - Cây công nghiệp lâu năm: + Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng + Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp + Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn. + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè - Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói,, tằm, thuốc lá... - Cây ăn quả (SGK) 2. Ngành chăn nuôi . - Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng. - Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay: + Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp + Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao. - Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta: + Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...) ... + Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...) - Chăn nuôi lợn và gia cầm + Tình hình phát triển + Phân bố - Chăn nuôi gia súc ăn cỏ. + Tình hình phát triển + Phân bố. IV.CỦNG CỐ: Phân tích các khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp ở nước ta? V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Học bài và làm bài tập. ----------------------------------------------------------------------Trang 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần:13 Tiết :25. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. BÀI 23: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT. I.Mục tiêu: Sau bài học HS cần: - Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết - Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt II. Phương tiện dạy học: - Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng - Các biểu đồ hỗ trợ - Phiếu học tập - Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi III. Hoạt động dạy và học KhởI động GV nêu nhiệm vụ của bài học Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng. Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hang năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trưởng Phương tiện: Bảng trống để ghi kết quả sau khi tính Hình thức: Cả lớp GV yêu cầu HS: -ĐọcNăm nội dung và nêu tính Cây ăn Cây Tổng bài Lương RaucáchCây .Số .thực đậu CN quả khác -HS tính và ghi kết quả lên bảng 100 nhận 100 100quả 100 100 ý thống 100 nhất -GV 1990 cho HS xét kết tính, lưu 1995 số 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 làm tròn 2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ 2005 tiện 217,5 191,8 256,8biểu 382,3 158,0 của 142,3 Phương : Bảng số liệu, đồ mẫu( GV) Hình 30 SGK trang upload.123doc.net Phiếu học tập Hình thức: Cá nhân, cặp đôi Bước 1: GV yêu cầu HS nêu cách vẽ Cử 1 HS lên bảng vẽ, cá nhân toàn lớp cùng vẽ GV theo dỏi, uốn nắn trong quá trình HS vẽ( Chỉ vẽ một phần biểu đồ) GV treo bảng đồ mẫu, HS so sánh sửa chửa GV nhận xét, bổ sung biểu đồ HS vẽ Bước 2: nhận xét …. -GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kién thức có liên quan kết hợp H.30 trang upload.123doc.net, gợI ý cách nhận xét, phát phiếu học tập -HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo -GV chuẩn kiến thức… , nhận xét kết quả làm việc của HS Hoạt động 3: Phân tích xu hướng biến động ….. Nêu mối liên quan ….. Nội dung Bài tập 1: a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005: Lấy 1990=100% b. Biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ 1990-2005 (Giống biểu đồ SGV) c. Nhận xét: - Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt: + Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng. + Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt. Sự thay đổI trên phản ánh: + Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX. + Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới. Bài Tập 2: a. Phân tích xu hướng:. ----------------------------------------------------------------------Trang 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Phương tiện: Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ( tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây công nghiệp của GV chuẩn bị trước) Hình thức: cá nhân (cặp ) Bước 1: Tính cơ cấu diện tích cây hai nhóm cây công nghiệp -GV yêu cầu HS: Tính kết quả 1 nhóm cây Đưa bảng số liệu đã tính sẵn Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2005 Đ ơn vị :% Năm. 1975. 1980. 1985. 1990. 1995. 2000. 2005. cây hàng năm. 54,9. 54,2. 56,1. 45,2. 44,3. 34,9. 34,5. Cây lâu năm. 45,1. 40,8. 43,9. 54,8. 55,7. 65,1. 65,5. - Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây công nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn. - Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng cao, giảm khá nhanh - Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh. b. Sự liên quan: - Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi phân bố: hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp chủ lực (cao su, caphe, chè, hồ tiêu, điều…) + Với các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ…. Bước 2: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng hai nhóm cây công nghiệp từ 1975 -2005 , tìm mối liên hệ giữa thay cơ cấu diện tích và phân bố GV gợi ý cách phân tích, yêu cầu HS thảo luận ghi ra giấy , yêu cầu một HS trình bày, cả lớp góp ý GV bổ sung, mở rộng thêm IV. ĐÁNH GIÁ: V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1. Hoàn thành phần còn lại của bài thực hành. 2. Chuẩn bị bài mới. Tuần:13 Tiết :26. BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ----------------------------------------------------------------------Trang 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP I. MỤC TIÊU BÀI BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Phân tích được các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngành thủy sản. - Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản - Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp nước ta. 2. Kĩ năng: - Phân tích các bảng số liệu trong bài học - Phân tích bản đồ nông – lâm – thủy - sản 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ nông –lâm – thủy sản VN - Bản đồ kinh tế VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở bài: GV yêu cầu HS nhắc lại câu nói khái quát về tài nguyên rừng và biển nước ta (rừng vàng biển bạc)  vào bài. Hoạt động của GV-HS Nội dung chính Hoạt đông 1: tìm hiểu nhũng điều kiện 1. Ngành thủy sản thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để sản . phát triển thủy sản. Hình thức: cá nhân/lớp - Bước 1: Gv yêu cầu HS dựa vào b) Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. kiến thức SGK và kiến thức đã học,  Tình hình chung hãy điền các thế mạnh và hạn chế Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá đối với việc phát triển ngành thủy Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng sản của nước ta. cao - Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn  Khai thác thủy sản: kiến thức. - Sản lượng khai thác liên tục tăng Hoạt động 2: tìm hiểu sự phát triển và - Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt phân bố ngành thủy sản hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ Hình thức: cá nhân, cặp  Nuôi trồng thủy sản: - Bước 1: - Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do: + Gv yêu cầu HS căn cứ vào bảng số liệu + Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều 24.1, nhận xét tình hình phát triển và + Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu chuyển biến chung của ngành thủy sản cầu lớn trên thị trường + Kết hợp sgk và bản đồ nông – lâm – ngư - Ý nghĩa: nghiệp của VN, cho biết tình hình phát + Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công triển và phân bố của ngành khai thác nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu - Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến + Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản thức. - Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất - Bước 3: tìm hiểu tình hình phát triển là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết và phân bố hoạt động nuôi trồng các tỉnh duyên hải thủy sản. - Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở ----------------------------------------------------------------------Trang 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. đòng bằng sông Cửu Long và ĐBSH. + GV đặt câu hỏi: tại sao hoạt động nuôi 2. Ngành lâm nghiệp trồng thủy sản lại phát triển mạnh trong a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng những năm gần đây và ý nghĩa của nó? về mặt kinh tế và sinh thái. + HS khai thác bảng số liệu 24.2, cho biết ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng nuôi cá tôm lớn nhất nước ta? - Bước 4: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. - Kinh tế: + Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người + Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi + Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du. - Sinh thái: Hoạt động 3: tìm hiểu ngành lâm nghiệp + Chống xói mòn đất (HS làm việc cá nhân) + Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm - Bước 1: + Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô + Gv yêu cầu HS cho biết ỹ nghĩa về mặt hạn KT và sinh thái đối với phát triển lâm + Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. nghiệp + Dựa vào bài 14, chứng minh rừng nước b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi suy thoái nhiều: một phần Có 3 loại rừng: + Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy - Rừng phòng hộ thoái tài nguyên rừng nước ta. - Rừng đặc dụng - Bước 2:HS trả lời, GV chuẩn kiến - Rừng sản xuất thức c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (SGK) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (HS tìm hiểu SGK) IV. ĐÁNH GIÁ: 1. Rừng nước ta hện nay tập trung nhiều nhất ở đâu, vì sao phải bảo vệ rừng? 2. Những khó khăn để phát triển thủy sản của nước ta. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS làm bài tập 2 SGK. Tuần:14 Tiết :27. BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP ----------------------------------------------------------------------Trang 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. I.. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Phân tích được các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta. - Hiểu được các đặc trưng chủ yếu của các vùng nông nghiệp - Bắt được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh - Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức sản xuất NN - Xác định một số vùng chuyên canh lớn, vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm. 3. Thái độ: HS phải biết việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội …). II. -. Các phương tiện dạy học: Atlat Địa lý Việt Nam Bản đồ nông nghiệp VN Biểu đồ hình 33 (phóng to). Bảng cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước (SGK).. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển, hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta. 2. Khởi động: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân 1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh GV nêu cho HS nhớ lại kiến thức cũ: thổ nông nghiệp ở nước ta: Tổ chức lãnh thổ Việt Nam chịu tác động của nhiều nhân - Nhân tố TN: tố, thuộc 2 nhóm chính: + Nền chung - Tự nhiên + Chi phối sự phân hoá - Kính tế – xã hội lãnh thổ nông nghiệp cổ truyền. Nêu câu hỏi cho HS trả lời : - Những nhân tố thuộc nhóm tự nhiên ? - Nhân tố KT-XH: chi phối mạnh sự phân - Những nhân tố thuộc nhóm KT – XH? hoá lãnh thổ nông nghiệp hàng hoá. GV phân tích tiếp đó thấy vai trò của mỗi nhân tố ở mỗi một trình độ nhất định của nền nông nghiệp. Chuyển ý: trên cơ sở những nét tương đồng của tự nhiên và kinh tế – xã hội, nước ta đã hình thành 7 vùng NN. Hoạt động 2 : Nhóm 2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta: Bước 1: (SGK) - Chia lớp thành 6 nhóm ----------------------------------------------------------------------Trang 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. - GV treo bản đồ nông nghiệp Việt Nam giao nhiệm vụ - Căn cứ vào nội dung bảng 33.1 - Kết hợp bản đồ nông nghiệp và Atlat Địa lý Việt Nam. - Trình bày nội dung ngắn gọn và đặc điểm của vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. (Thời gian hoạt động : 5phút ) Bước 2 : - Đại diện một nhóm trình bày vùng Tây Nguyên, một nhóm trình bày vùng Đông nam bộ. - Các nhóm bổ sung, GV nhận xét, nêu vấn đề để khắc sâu kiến thức. - Vùng ĐNB và Tây Nguyên có những sản phẩm chuyên môn hoá nào khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ? - Các nhóm tranh luận, GV kết luận. GV gọi một vài hôc sinh lên bảng xác định một số vùng chuyên canh hoá trên bản đồ (lúa, cà phê, cao su). GV nhắc thêm: trên cơ sở cách làm tại lớp, về nhà các em tự viết báo cáo cho các vùng còn lại; nắm chắc các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng, sự phân bố. Hoạt động 3: Cá nhân Bước 1: GV cho HS làm việc với bảng 33.2 và cho biết đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt ? (Mức độ tập trung và hướng phát triển? Tại sao tập trung ở đó?) Chú ý theo hàng ngang. GV chuẩn nội dung kiến thức và ghi bảng. Bước 2: Cũng tại bảng 33.2, HS làm việc theo hàng dọc để cho thấy xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm ở vùng ĐBSH ? (Những loại sản phẩm nào, xu hướng biến đổi ra sao?) GV chuẩn kiến thức và ghi bảng Bước 3: GV treo bảng phụ (cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước). (Xem phụ lục) Giảng giải để nét ra nội dung ghi bảng tiếp ý 2. Bước 4: GV nêu câu hỏi khắc sâu và giáo dục cho HS.. 3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính: - Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn. - Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.. Đa dạng hoá kinh tế nông thôn .. ----------------------------------------------------------------------Trang 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. - Việc đa dạng hoá nông nghiệp và đa dạng hoá kinh tế nông thôn có ý nghĩa gì? HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.  - Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên. - Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm. - Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản. b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá.. GV trình bày thêm: về mặt trái của vấn đề ở nhiều môi trường nước, không khí, các vấn đề xã hội  cần quan tâm. GV cho HS làm việc với bảng 33.3 để cho thấy sự phát triển về số lượng và cơ cấu trang trại theo loại hình sản xuất. GV treo biểu đồ 33 (vẽ to) và nêu yêu cầu. Căn cứ vào biểu đồ cho biết: - Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở đâu? - Kết hợp với kiến thức đã học ở phần trước cho biết Trang trại phát triển về số lượng và loại hình  sản xuất nông nghiệp hàng hoá. những loại hình trang trại đó là gì ? - Địa phương em đã có những trang trại gì? Nêu cụ thể. IV. Đánh giá Trên bản đồ nông nghiệp VN, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc, các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng. Giải thích sự khác nhau về quy mô cây chè. V. Hoạt động nối tiếp: Đặc điểm cơ bản của các vùng nông nghiệp còn lại. So sánh 2 vùng ĐBSH và ĐBSCL.. Tuần:14 Tiết :28. BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bìa học, HS cần: 1. Kiến thức: ----------------------------------------------------------------------Trang 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. - Hiểu được sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp, một số ngành công nghiệp trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu trong từng giai đoạn và các hướng hoàn thiện. - Nắm vững được sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp và giải thích được sự phân hóa đó. - Phân tích được cơ cấu CN theo thành phần kinh tế cũng như sự thay đổi của nó và vai trò của mỗi thành phần. 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đò, sơ đồ và bảng biểu trong bài học - Xác định được trên bản đồ các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu của nước ta và các trung tâm CN chính cùng với cơ cấu ngành của chúng trong mỗi khu vực II. III.. THIẾT BỊ DẠY HỌC Bản đồ công nghiệp VN Atlat địa lí VN HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu CN theo ngành(cá nhân) - Bước 1: + GV cho HS quan sát sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp, yêu cầu các em hãy:  Nêu khái niệm cơ cấu ngành công nghiệp.  Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng - Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức - Bước 3: + HS quan sát biểu đồ 26.1, rút ra nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta + Nêu các định hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp. - Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.. Nội dung chính 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành: - Khái niệm - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính: + CN khai thác + CN chế biến + CN sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước. - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới: + Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến. + Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. - Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp: + Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới + Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm + Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ. 2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ: - Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực: + ĐBSH và phụ cận + ĐNB + Duyên hải miền Trung + Vùng núi, vùng sâu, vùng xa CN chậm phát triển: phân bố phân tán, rời rạc. - Sự phân hóa lãnh thổ Cn chịu tác động của nhiều Hoạt động 2: tìm hiểu cơ cấu CN theo nhân tố: lãnh thổ (cá nhân) + Vị trí địa lí - Bước 1: HS quan sát bản đồ công + Tài nguyên và môi trường nghiệp: + Dân cư và nguồn LĐ ----------------------------------------------------------------------Trang 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. + Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công + Cơ sở vật chất kĩ thuật nghiệp của nước ta. + Vốn + Tại sao lại có sự phân hóa đó? - NHững vùng có giá trị CN lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL. - Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn kiến thức 3. Cơ cấu CN theo thành phần KT: Hoạt đông 3: tìm hiểu cơ cấu CN theo - Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thành phần kinh tế thay đổi sâu sắc - Bước 1: HS căn cứ vào sơ đồ CN theo - Các thành phần KT tham gia vào hoạt động CN thành phần KT trong bài học: ngày càng được mở rộng. + Nhận xét về cơ cấu ngành công nghiệp - Xu hướng chung: phân theo thành phần KT ở nước ta + Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước + Xu hướng chuyển dịch của các thành + Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu phần vực có vốn đầu tư nước ngoài. - Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn KT. I. ĐÁNH GIÁ HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch 2. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hóa đó? II. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS về nhà chuẩn bị trước bài tiếp theo. ----------------------------------------------------------------------Trang 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tuần:15 Tiết :29. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. BÀI 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của nước ta cũng như các nguồn lực tự nhiên, tình hình sản xuất và phân bố của tùng phân ngành - Hiểu rõ được cơ cấu ngành CN thực phẩm, cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố của từng phân ngành. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ nhứng vùng phân bố than, dầu khí cũng như các nhà máy nhiệt điện, thủy điện chính đã và đang xây dựng ở nước ta. - Chỉ trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính và các trung tâm công nghiệp thực phẩm của nước ta -. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Bản đồ địa chất-khoáng sản VN Atlat đại lí VN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV yêu cầu HS nhác lại khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm, sau đó giới thiệu cho HS biết các ngành công nghiệp trọng điểm sẽ tìm hiểu. Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1; GV sử dụng sơ đồ cơ cấu công nghiệp năng lượng để giới thiệu cho HS những ngành CN hiện có ở nước ta và những ngành sẽ phát triển trong tương lai. Hoạt động 2: tìm hiểu CN khai thác nguyên – nhiên liệu (cặp) - Bước 1; HS dựa vào SGK, bản đồ địa chất- khoáng sản và kiến thức đã học: + Trình bày ngành CN khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí theo phiếu HT 1 và 2 - Bươc 2: HS trình bày, GV đưa thông tin phản hồi để đối chiếu. Hoạt động 3: tìm hiểu ngành công nghiệp điện lực (cá nhân/cặp) - Bước 1: HS dừa vào kiến thức: + Phân tích khái quát những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển ngành công nghiệp điện lực nước ta + Hiện trạng phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta. + Tại sao có sự thay đổi về cơ cấu sản lượng điện?. Nội dung chính 1. Công nghiệp năng lượng: a) CN khai thác nguyên nhiên liệu: - CN khai thác than (thông tin phản hồi PHT 1) - CN khai thác dầu khí (thông tin phản hồi PHT 2). b) CN điện lực: * Khái quát chung: - Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực - Sản lượng điện tăng rất nhanh - Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi: + Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%. + Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%. - Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500kW * Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện: - Thủy điện:. ----------------------------------------------------------------------Trang 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. - Bước 2: đại diện HS trình bày, Gv chuẩn kiến thức - Bước 3: tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố ngành thủy điện và nhiệt điện nước ta + Tại sao nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không được xây dựng ở miền Nam? - Bước 4: HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn KT.. + Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trugn ở hệ thống sông Hòng và sông Đồng Nai + Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình, Yaly + Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: sơn la, Na Hang - Nhiệt điện: + Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió… + Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào tha ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí + Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại, Uông Bí và Uông Bí mở rộng, Phú Mĩ 1, 2, 3, 4… + Một số nhà máy đang được xây dựng 2. CN chế biến lương thực, thực phẩm: -. Hoạt động 4: tìm hiểu ngành công nghiệp chế biến LT - TP - Bước 1; GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ nông nghiệp, sơ đồ, bảng biểu trong SGK và kiến thức đã học: + Chứng minh cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP đa dạng + Giải thích vì sao CN chế biến LT-TP là ngành công nghiệp trọng điểm. + Tại sao nói: việc phân bố CN chế biến LT-TP mang tính qui luật? - Bươc 2; HS trả lời, GV chuẩn Kiến thức.. -. Cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP rất phong phú và đa dạng với 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt, nuôi tròng thủy hải sản Hàng năm sản xuất một lượng rất lớn Việc phân bố CN ngành Cn này mang tính chất qui luật. Nó phụ thuộc vào tính chất nguông nguyên liệu , thị trường tiêu thụ.. IV. ĐÁNH GIÁ HS trả lời các câu hỉ cuối bài V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Về nhà chuẩn bị trước nội dung bài hôm sau. ----------------------------------------------------------------------Trang 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần:15 Tiết :30. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. BÀI 28 : VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP. 1. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được các kiến thức về hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp Yêu cầu chuẩn về kiến thức và kỹ năng: 2. Về kiến thức: - Nắm được các kiến thức về hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp - Phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp 3. Về kỹ năng: - Xác định trên bản đồ các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp chủ yếu ở nước ta. - Phân tích được sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến các hình thức tổ chức lãnh thổ CN 4. Các hoạt động. Tên hoạt động, nội dung. Mục tiêu hoạt động. HĐ 1 ( Cả lớp) Giáo viên giới thiệu về bản đồ công nghiệp nước ta , Y/cầu HS nhận xét về phấn bố các điểm trung tâm công nghiệp, quy mô, cơ cấu, không gian bố trí…). I/ Khái Niệm Giáo viên đúc kết qua nhận xét HS để giới thiệu về khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp. HĐ 2 ( chia làm 4 nhóm) Nhóm 1, nhóm 3 trình bày các nhân tố bên trong, kể tên, nêu ví dụ, phân tích vai trò, mối liên hệ các nhân tố…) Nhóm 2, nhóm 4 trình bày các nhân tố bên ngoài, kể tên, nêu ví dụ, phân tích vai trò, mối liên hệ các nhân tố…). II/ Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. HĐ 3 ( chia 4 nhóm ) Trình bày Phiếu học tập ( bản phim trong chiếu máy over head) theo 3 yêu cầu sau:  Dựa vào kiến thức đã học nêu lại khái niệm ( cần cho HS chuẩn bị coi lại kiến thức lớp 10 trước).  Đặc điểm phân bố ( xem bản đồ và kiến thức SGK).  Giải thích nguyên nhân. Nhóm 1: Điểm công nghiệp. Nhóm 2: Khu công nghiệp. Nhóm 3: Trung tâm công nghiệp. Nhóm 4: Vùng công nghiệp.. III/ Các hình thức chủ yêu tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Giáo viên chuẩn lại kiến thức sau mổi nhóm trình bày. a) Điểm công nghiệp. b) Khu công nghiệp. c) Trung tâm công nghiệp. d) Vùng công nghiệp.. Giáo viên tổng hợp, kết luận chuẩn hóa lại kiến thức, đặc biệt nhấn mạnh một số khu vực nước ta hiện nay ( Bình Dương…) Nhóm nhân tố bên ngoài có vai trò quyết định đến hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.. ----------------------------------------------------------------------Trang 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ---------------------------------------------------------------------Tuần:16 Tiết :31. BÀI 29 : THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về cơ cấu ngành công nghiệp nước ta; - Bổ sung thêm kiến thức về cơ cấu ngành công nghiệp theo lãnh thổ. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu; - Phân tích số liệu, biểu đồ và giải thích; - Giải thích được một số hiện tượng địa lí kinh tế-xã hội trên cơ sở đọc Atlat địa lí Việt Nam hoặc bản đồ giáo khoa treo tường. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam ; - Biểu đồ giáo viên vẽ trên giấy A0 - Máy vi tính hổ trợ(nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: giáo viên giới thiệu vào bài mới 3. Học bài mới: giáo viên giới thiệu bài mới Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo thứ tự nội dung trong bài thực hành 1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005 và nêu nhận xét. a. Vẽ biểu đồ: Bước 1: - Xử lí số liệu(%) Thành phần kinh tế 1996 2005 Tổng 100.0 100.0 Nhà nước 49.6 25.1 Ngoài nhà nước(tập thể, tư nhân, cá thể) 23.9 31.2 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 26.5 43.7 Bước 2: Hướng dẫn học sinh chọn biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ hình tròn, tính bán kính để thể hiện quy mô của năm 2005 so với 1996. ----------------------------------------------------------------------Trang 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. b. Nhận xét: - Tổng giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta từ 1996 -> 2005 tăng rất nhanh(….. lần) - Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực nhà nước giảm(….%); khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh(…..%) * Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu do chính phủ mở cửu đón các nhà đầu tư và chính sách phát triển đa thành phần kinh tế, đặc biệt ưu tiên phát triển công nghiệp trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 2. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ năm 1996 và 2005. * Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét theo hướng sau: - Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước ta từ năm 1996 và 2005 không đồng đều. - Các vùng có tỉ trọng lớn nhất: Đông Nam Bộ; đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Các vùng còn lại có tỉ trọng nhỏ. - Vùng có tỉ trọng tăng nhanh nhất: Đông Nam Bộ(6.0%); vùng giảm mạnh nhất: Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ(….%) 3. Giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước. Dựa vào các nhân tố: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên và nguồn nguyên nhiên liệu, lực lượng lao động, c? s? v?t ch?t k? thu?t và cơ sở hạ tầng, chính sách đầu tư phát triển. 4. Đánh giá: Giáo viên kiểm tra học sinh làm bài và kịp thời sữa sai cho học sinh 5. Hoạt động nối tiếp: - Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành tiếp bài(nếu chưa hoàn chỉnh) - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc Nội dung chuẩn bị: - Trình bày sự phát triển và các tuyến đường chính của các loại hình vận tải nước ta - Nêu đặc điểm phát triển của các ngành bưu chính và viễn thông ----------------------------------------------------------------------Trang 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tuần:16 Tiết :32. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. BÀI 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC. I-MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC : Sau bài học, Hs cần : 1-Về kiến thức : -Trình bày được sự phát triển và các tuyến đường chính của các loại hình vận tải ở nước ta. -Nêu được đặc điểm phát triển của các ngành Bưu chính và Viễn thông.. 2-Về kỹ năng : -Đọc bản đồ Giao thông Việt Nam. -Phân tích bảng số liệu về phân bố máy điện thoại theo các vùng. II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Bản đồ Giao thông Việt Nam. -Atlat Địa lý Việt Nam. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Kh?i ???ng : Giao thông vận tải và thông tin liên lạc là các ngành dịch vụ đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Về vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc, có thể tham khảo ở các bài 40 và 41 –sách Địa lý 12 Nâng cao. Hoạt động của GV và HS Hoạt Động1: (Nhóm) Bước 1: GV đặt câu hỏi: nước ta có những loại hình GTVT nào. Sau khi HS trả lời, GV chia nhóm và giao việc. + Dựa vào SGK, bản đồ GTVT VN, atlat Địa lý VN và sự hiểu biết …, mỗi nhóm tìm hiểu hai loại hình GTVT theo phiếu học tập. +Nhóm 1, 2: Đường bộ và đường sắt, hoàn thành phiếu học tập số 1. +Nhóm 3,4: Đường sông, đường biển, hoàn thành phiếu học tập số 2. +Nhóm 5,6: Đường hàng không, đường ống, hoàn hành phiếu học tập số 3. Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày (chỉ lên bản đồ các tuyến đường chính) các nhóm còn lại góp ý, bổ sung, sau đó GV đưa ra thông tin phản hồi để các nhóm đối chiếu. Hoạt Động 2: Tìm hiểu ngành bưu chính. - Bước 1: HS đọc SGK, cho biết hiện trạng phát triển ngành Bưu chính ở nước ta và những giải pháp trong giai đoạn tới. - Bước 2: HS trả lời. - GV giúp HS chuẩn kiến thức. Hoạt Động 3: tìm hiểu ngành viễn thông. - Bước 1: HS đọc SGK cho biết tình hình phát triển ngành Bưu chính viễn thông nước ta.. Nội dung 1-Giao thông vận tải : Thông tin phản hồi ở phiếu học tập số 1,2,3. 2-Thông tin liên lạc : a-Bưu chính. *Hiện nay: -Ơû nước ta, Bưu chính vẫn là ngành chủ yếu mang tính phục vụ, với mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc. -Kỹ thuật của ngành bưu chính đang còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự phát triển của đất nước và đời sống nhân dân. *Trong giai đoạn tới: -Ngành Bưu chính sẽ triển khai thêm các hoạt động mang tính kinh doanh để phù hợp với kinh tế thị trường. - Aùp dụng những tiến bộ về khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh tốc độ phát triển. b-Viễn thông. -Ngành Viễn thông của nước ta có xuất phát điểm rất thấp nhưng phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc. -Ngành Viễn thông đã xác định đúng hướng là đón đầu csac thành tựu kỹ thuạt hiện đại của thế giới. -Mạng lưới Viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển: +Mạng điện thoại. +Mạng phi thoại. +Mạng truyền dẫn. Gv yêu càu Hs dựa vào SGK để so sánh tình. ----------------------------------------------------------------------Trang 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. -. Bước 2: GV chuẩn kiến thức.. hình phát triển thông tin liên lạc ở nước ta trước thời kỳ Đổi mới và trong thời kỳ Đổi mới. Trước thời kỳ Đổi Trong thời kỳ Đổi mới mới -Mạng lưới thiết bị -Bước đầu có cơ sở vật chất viễn thông cũ kỹ, kỹ thuật và mạng lưới tiên lạc hậu. tiến, hiện đại. -Dịch vụ viễn thông -Tốc độ phát triển viễn nghèo nàn. thông và Internet cao nhất khu vực. -Dịch vụ thông tin đa dạng, phong phú. -Năm 1990 : 0,17 -Năm 2005 : 19 máy điện máy điện thoại /100 thoại /100 dân. dân.. IV. ĐÁNH GIÁ:. Câu 1. Hãy sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lí:. Ngành I.. Vai trò Giao 1. Giúp cho các quá ttrinh sản xuất và việc đi lại của nhân dân được diền ra thông liên tục, thuận tiện. vận tải 2. Củng cố tính thống nhất về nền kinh tế – xã hội. 3. Giúp cho việc giao lưu kinh tế – xã hội trong nước và quốc tế được thực hiện nhanh chóng. 4. Tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước và tạo mối giao lưu kinh tế – xã hội với các nước khác trên thế giới. II. Thông 5. Có vai trò rất quan trọng với nền kinh tế thị trường; giúp cho những tin liên người quản lý Nhà nước, quản lí kinh doanh có những quyết định nhanh, lạc chính xác, hiệu quả. 6. Khắc phục những hạn chế về thời gian và khoang cách, làm cho con người gần nhau hơn, đồng thời cũng giúp con người nâng cao nhận thức về nhiều mặt. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Cho bảng số liệu sau đây: Khối lương hàng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo ngành vận tải. (Đơn vị: nghìn tấn). Năm 2000 2005 1. 2.. Đương hàng không 6258 141139 43015 15553 45 8838 212263 62984 33118 105 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp biểu hiện quy mô và cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo ngành vận tải năm 2000 và 2005. Nhận xét và giải thích về cơ cấu vận chuyển hàng hoá theo các ngành vận tải trên.. Tuần:17 Tiết :33. Đương sắt. Đường ô tô. Đường sông. Đường biển. BÀI 31 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH. ----------------------------------------------------------------------Trang 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của Thương mại và tình hình hoạt động nội thương của nước ta. - Biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam. - Hiểu đựơc khái niệm du lịch, phân loại và phân tích được các loại tài nguyên du lịch của nước ta. - Nắm vững tình hình phát triển du lịch và các trung tâm du lịch chính của nước ta. - Biết được sự cần thiết phải phát triển du lịch bền vững. 2. Kỹ năng: - Chỉ được trên bản đồ các thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu, các loại tài nguyên du lịch và các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng của nước ta. - Phân tích số liệu, biểu đồ các loại. 3. Thái độ: - Giúp học sinh hiểu được vấn đề xuất nhập khẩu của đất nước trong thời kỳ hội nhập. - Có ý thức bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịchvà giáo dục du lịch trong công đồng. II. CHUẨN BỊ. - Giaùo aùn, SGK,SGV, STK - Át lát địa lí Việt Nam - Bảng số liệu, biểu đồ các loại về thương mại Việt Nam - Tranh ảnh băng hình về hoạt động thương mại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số - vệ sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Bài thực hành 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: cả lớp I. Thương mại: Tìm hiểu hoạt động nội thương: Có vai trò lớn trong nền kinh tế thị trường và Bước 1: Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục 1, hội nhập với khu vực và quốc tế hình 43.1, các hình ảnh và bảng số liệu sau, 1. Nội thương: em hãy: a. Tình hình phát triển: - Nêu tình hình phát triển của ngành thương - HĐ trao đổi hàng hoá ở nước ta diễn ra từ rất lâu. mại nước ta? - Phát triển vượt bậc từ khi đất nước bước vào - Nhận xét và giải thích cơ cấu tổng mức bán công cuộc đổi mới. lẻ HH và DTDV phân theo thành phần kinh tế b. Cơ cấu theo thành phần kinh tế: của nước ta từ 1995 – 2005. - Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần - Nhận xét sự phân bố của hoạt động nội kinh tế thương. - Có sự chuyển biến tích cực theo nền kinh tế thị Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức trường: + Khu vực nhà nước giảm. + Khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng. c. Phân bố: - Không đều - Tập trung ở các khu vực kinh tế phát triển -Các trung tâm buôn bán lớn nhất cả nước : Hà Nội, TPHCM. 2. Ngoại thương: a. Tình hình: ----------------------------------------------------------------------Trang 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Hoạt động 2: Nhóm Tìm hiểu tình hình hoạt động ngoại thương Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm Nghiên cứu mục 2, hình 31.2, 31.3, bảng số liệu ở bài tập 1. - Nêu rõ tình hình xuất nhập khẩu; xuất khẩu; nhập khẩu của nước ta. - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Nhóm 1, 2: Tìm hiểu hoạt động xuất khẩu: - Nhận xét tình hình XK của nước ta? - Cho biết những mặt hàng XK chủ lực? - Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng XK trong những năm gần đây? Nhóm 3, 4: Tìm hiểu hoạt động nhập khẩu: - Nhận xét tình hình nhập khẩu của nứơc ta. - Nhận xét và giải thích cơ cấu hàng nhập khẩu? Bước 2: HS đại diện các nhóm trả lời. GV chuẩn kiến thức.. Hoạt động 1. Gv cho hoc sinh nghiên cứu SGK. Thế nào là tài nguyên du lich? GV nhấn mạnh lại các ý vì đây là khái niêm mới. HS đọc sách. Gv yêu cầu một em lên bảng sơ đồ hoá sự phân loại taì nguyên du lich. GV nhận xét và hoàn thàn sơ đồ. Dựa trên so đồ GV nêu câu hỏi để học sinh phân tích về các loại tài nguyên du lịch ở nước ta: - Địa hình nước ta có những tiềm năng gì cho phát triển du lịch?. Hoạt động ngoại thương có sự chuyển biến rõ rệt: - Về cơ cấu: + Trước đổi mới nước ta là một nước nhập siêu + Năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự cân đối + Từ 1993 đến nay nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước đổi mới - Thị trường mở rộng theo dạng đa phương hoá, đa dạng hoá. - Cơ chế quản lý có nhiều đổi mới. - VN trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO. b. Xuất khẩu: - Có những vượt trội về quy mô, cơ cấu và thị trường. - Quy mô/kim ngạch xuất khẩu tiếp tục tăng - Mặt hàng XK: + Tăng cả về số loại , số lương và cơ cấu Hàng XK chủ yếu là khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ sản. + Tuy nhiên tỉ trọng hàng gia công lớn, giá thành sản phẩm còn cao và phụ thuộc vào nguyên liệu ngoại nhập + Thị trường mở rộng: lớn nhất là Mỹ, sau đó là Nhật Bản rồi Trung Quốc. c. Nhập khẩu: - Kim ngạch nhập khẩu tăng lên mạnh hơn xuất khẩu - Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất.còn lại là hàng tiêu dùng. + Thị trương chủ yếu là châu á Thái Bình Dương và Châu Âu. II. Du lịch. 1. Tài nguyên du lịch a. Khái niệm Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con ngưốic thể sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu duc lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch. b. Phân loại *Tài nguyên du lịch tự nhiên: - Địa hình: có 5-6 vạn km địa hình caxtơ với 200 hang động đẹp: Vịnh Hạ Long, động Phong Nha (được UNESCO công nhận là di sản thiên nhien thế giới làn lượt vào năm 1994 và 2003), Bích Động…Ven bển có 125 bãi biển, nhiều bãi biển dài và đẹp. Các đảo ven bờ có khả năng phát triển DL.. ----------------------------------------------------------------------Trang 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. - Kể tên và năm đựơc công nhận các thắng cảnh là di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta? - Khí hậu nước ta có đặc điểm gì thuận lợi cho du lịch? - Phân tích ý nghĩa của tài nguyên nước?. Gv phân tích tài nguyên sinh vật, đặc biêt là 28 VQG vì trong SGK chỉ nêu 27 VQG, đến nay nước ta đã có 28 VQG (VQG thứ 28 mới thành lập ở Lâm Đồng). - Kể tên các thắng cảnh ở tỉnh Daklak? - Kể tên và xác đinh trên bản đồ các di sản văn hoá vật thể ở nước ta đựơc UNESCO công nhận? Gv Giảng giải. Các làng nghề truyền thống ở nước ta? Hoạt động 2.Gv thông báo Gv tổ chức cho học sinh làm việc với At lat địa lí Việt Nam và các hình trong SGK để thấy sự phát triển của ngành du lịch: - Nhận xét hình 31.5 và 31.6? - Năm du lịch 2008 đựơc diễn ra ở đâu? - Số khách quốc tế đến Việt Nam đã tăng nhanh song vẫn đang còn ít, vì sao? Hoạt động 3. Xác đinh các vùng du lịch chủ yếu của nước ta? Nước ta đã hình thành các trung tâm du lịch lớn ở đâu? Các tam giác tăng trưởng du lịch?. - Khí hậu: Tương đối thuận lợi phát triển DL - Nguồn nước: các hồ tự nhiên, sông ngòi chằng chịt ở vùng sông nước ĐBSCL, các thác nước. Nguồn nước khoáng tự nhiên có giá trị đặc biệt đối với phát triển du lịch. - Sinh vật: nước ta có 28 VQG, 44 khu bảo tồn thiên nhiên, 34 khu rừng văn hoá, lịch sử, môi trường là cơ sở phát triển du lịch sinh thái. * Tài nguyên du lịch nhân văn: - Nước ta có 5 di sản vật thể được UNESCO công nhận là: Cố đô Huế (12-1993), Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn (đều đựơc công nhận và 121999). - Các lễ hội văn hoá của dân tọc đa dạng: lễ hội chùa Hương… trong đó nước ta đã đựơc UNESCO công nhận Nhã nhạc cung đình Huế và Kồng chiêng Tây Nguyên là di sản phi vật thể. - Các làng nghề truyền thông…. 2. Tình hình phát triển và phân bố du lịch theo lãnh thổ a. Tình hình phát triển - Ngành du lịch nước ta ra đời năm 1960 khi Cty du Việt Nam thành lập 7-1960. Tuy nhiên ngành du lịch ở nước ta mới phát triển mạnh từ 1990 đến nay. - Số lượt khách du lịch và doanh thu ngày càng tăng nhanh, đến 2005 có 3,5 triệu lượt khách quốc tế và 16 triệu lượt khách nội địa, thu nhập 30,3 nghìn tỉ đồng. b. Sự phân hoá theo lãnh thổ - Cả nước hình thành 3 vùng du lịch: Bắc Bộ (29 tỉnh-thành), Bắc Trung Bộ (6 tỉnh), Nam Trung Bộ và Nam Bộ (29 tỉnh - thành). - Các trung tâm du lịch: Hà Nội, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Hạ Long, Đà Lạt, Cần Thơ, Vũng Tàu, Nha Trang…. Tuyến du lịch di sản Miền Trung từ đâu đến đâu? IV. Củng cố - Thương mại gồm những ngành nào? Tình hình phát triển mỗi ngành như thế nào? - Tại sao trong nền kinh tế thị trường , thương mại lại có vai trò đặc biệt quan trọng? V. Hoạt động lối tiếp - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 1 trang 179 Tuần:17 Tiết :34. Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ----------------------------------------------------------------------Trang 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. I./ MỤC TIÊU: Sau bài học, hs cần: 1./ Về kiến thức: -Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát phát huy các thế mạnh đó để phát triển kinh tế xã hội -Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng 2./ Về kĩ năng: -Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK. -Thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được. 3./ Về thái độ, hành vi: Nhận thức được việc phát huy các thế mạnh của vùng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa chính trị-xã hội sâu sắc. II./ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Bản đồ tự nhiên VN treo tường. -Bản đồ kinh tế vùng -Tranh ảnh, phim tư liệu (nếu có). -Atlat địa lý Việt Nam. III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1./ Ổn định lớp. 2./ Kiểm tra bài cũ: -Tại sao tài nguyên du lịch lại là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch? -Phân tích các thế mạnh và hạn chế của tài nguyên du lịch nước ta? Liên hệ với địa phương em? 3./ Bài mới: -GV cho hs xem một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên, các dân tộc ít người, các cơ sở công nghiệp (nếu có) của vùng và giới thiệu: đây là các hình ảnh về vùng Trung du và miền núi Bắc bộ. Vùng này có những đặc điểm nổi bật gì về tự nhiên, xã hội và tình hình phát triển kinh tế xã hội ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở tiết học này. Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1:Khái quát vùng Hình thức: GV – HS (cả lớp) Bước 1:GV sd bản đồ treo tường kết hợp Atlat để hỏi: -Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi lãnh thổ của vùng? ->Nêu ý nghĩa? ->HS trả lời ( có gợi ý)->GV chuẩn kiến thức. -Y/c hs tự xác định 02 bộ phận ĐB và TB (dự vào SGK và Atlat). Bước 2: Cho hs khai thác Atlat và SGK, nêu câu hỏi: -Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bậc của vùng? -ĐK KT-XH của vùng có thuận lợi và khó khăn gì. Nội dung chính I./ KHÁI QUÁT CHUNG: -Gồm 15 tỉnh. -DT=101.000Km2 = 30,5% DT cả nước. (I). -DS>12 triệu (2006) = 14,2% DS cả nước. -Tiếp giáp (Atlat). -> VTĐL thuận lơi + GTVT đang được đầu tư -> thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở. -TNTN đa dạng -> có khả năng đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.. ----------------------------------------------------------------------Trang 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. đối với việc phát triển KT-XH của vùng? ->HS trả lời. GV giúp hs chuẩn kiến thức. *GV nêu thêm vấn đề cho hs khá giỏi: việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa KT, CT, XH như thế nào?. -Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt ( thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn còn nạn du canh du cư, vùng căn cứ cách mạng…). -CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.. Chuyển ý. =>>Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.. Hoạt động 2:Khai thác thế mạnh trong các hoạt động kinh tế.( Hình thức: cặp/nhóm nhỏ) Bước 1: GV hỏi : -Vùng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện? Thế mạnh đó thể hiện thế nào ở hai tiểu vùng của vùng? -GV lập bảng sau để hs điền thông tin vào Bước 2: HS trả lời ( có gợi ý) Loại khoáng sản Phân bố Tên nhà máy Thủy điện …………... Nhiệt điện ……………. Công suất. Phân bố. Bước 3: GV nhận xét, giúp hs chuẩn kiến thức.. II./ CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ 1./ Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. a)Điều kiện phát triển: +Thuận lợi: -Giàu khoáng sản. -Trữ năng lớn nhất nước. (dẫn chứng). +Khó khăn: -Khai thác KS, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao. -Một số loại KS có nguy cơ cạn kiệt… b) Tình hình phát triển: +Khai thác, chế biến khoáng sản: -Kim loại: (atlat). -Năng lượng: (atlat). -Phi KL: (atlat). -VLXD: (atlat). ->Cơ cấu công nghiệp đa dạng. +Thủy điện: (atlat). Tên nhà máy Công suất Phân bố Thủy điện …………... Nhiệt điện …………… *Cần chú ý đến vấn đề môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.. Chuyển ý Hoạt động 3: Tìm hiểu thế mạnh về trồng trọt và chăn nuôi. 2./Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược Hình thức: chia nhóm lớn. Bước 1: Phân 06 nhóm làm việc và giao nhiệm vụ liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới: a./ Điều kiện phát triển: cho các nhóm: (phát phiếu học tập). +Thuận lợi: *Tự nhiên: -Nhóm chẵn: tìm hiểu thế mạnh về trồng trọt. ----------------------------------------------------------------------Trang 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. -Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa… -Nhóm lẻ: tìm hiểu thế mạnh về chăn nuôi. -Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. -Địa hình cao. *KT-XH: Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận, ghi kết - Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất quả. -Có các cơ sở CN chế biến -Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật…thuận lợi -> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, Bước 3: đại diện các nhóm lên trình bày -> các cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. nhóm khác bổ sung-> GV giúp hs chuẩn kiến thức. +Khó khăn: -Địa hình hiểm trở. -Rét, Sương muối. -Thiếu nước về mùa đông. -Cơ sở chế biến. -GTVT chưa thật hoàn thiện b./ Tình hình phát triển: ( phiếu học tập). Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh về kinh tế biển. Hình thức: cá nhân – lớp.. c./ Ý nghĩa: cho phép phát triển nông nghiệp hàng hóa, hạn chế du canh du cư.. Y/c hs dựa vào SGK và vốn hiểu biết nêu các thế 3./Thế mạnh về chăn nuôi gia súc mạnh về kinh tế biển của vùng và ý nghĩa của nó? a./ Điều kiện phát triển: ->HS trả lời, GV giúp hs chuẩn kiến thức. -Nhiều đồng cỏ. -Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn. *Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng cỏ nhỏ và đang xuống cấp. b./ Tình hình phát triển và phân bố: ( phiếu học tập). 4./ Kinh tế biển -Đánh bắt. -Nuôi trồng. -Du lịch. -GTVT biển… *Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng… IV./ ĐÁNH GIÁ: 1./ Tự Luận: -Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của TD&MNBB có ý nghĩa kinh tế to lớn, có ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc? -Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng? ----------------------------------------------------------------------Trang 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. -Giải pháp khắc phục các hạn chế để phát huy thế mạnh của vùng 2./ Trắc nghiệm: Câu 1:Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và chất lượng tốt bậc nhất Đông Nam Á: a. Sắt b. Than đá c. Thiếc d. Apatit Câu 2: Yếu tố quyết định nhất để TD&MNBB thành vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta: a. Có đất Feralit màu mỡ b. Có địa hình hiểm trở c. Khí hậu có mùa Đông lạnh và nhiều đồi núi d. Truyền thống canh tác lâu đời Câu 3: Trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta là ở: a.Hệ thống sông Hồng b. Hệ thống sông Đà c. Hệ thống sông Thái Bình d. Hệ thống sông Đồng Nai Câu 4: Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở TD&MNBB là: a. Cà Phê b.Cao su c.Hồ tiêu d.Chè V./HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP -Học và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Xem trước bài mới cho tiết học sau.. Tuần:18 Tiết :35. BÀI 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG. I/ Mục tiêu bài học: ----------------------------------------------------------------------Trang 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng. - Phân tích đựơc các thế mạnh chủ yếu và những hạn chế của Đồng bằng sông Hồng. - Hiểu được tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và những định hướng về sự chuyển dịch đó 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nuớc, thuỷ sản, …), mạng lưới giao thông và đô thị ở Đồng bằng sông Hồng. - Phân tích được các hình ảnh và bảng biểu trong SGK. 3. Thái độ: - Có nhận thức đúng về vấn đề dân số. - Thấy rõ sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế. II/ Nội dung kiến thức cơ bản: - Các thế mạnh và hạn chế của vùng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: nguyên nhân, hiện trạng, định hướng của sự chuyển dịch. III/ Thiết bị dạy học: - Atlát địa lí Việt Nam - Bản đồ tự nhiên ĐBSH IV/ Hoạt động dạy học: Mở bài: Đồng bằng sông Hồng là một trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, là vùng có nền kinh tế phát triển mạnh đứng hàng thứ hai cả nước sau Đông Nam Bộ. Vậy điều kiện nào tạo nên thế mạnh đó? Tại sao lại phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tất cả những vấn đề trên. Hoạt động Thầy - Trò HĐ1: Cá nhân Xác định vị trí địa lí Đồng bằng sôngHồng - Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào Atlat Địa lí VN trang 21 hoặc H-46.3. Trả lời các câu hỏi sau: 1) Xác định các đơn vị hành chính của Đồng bằng sông Hồng. 2) Xác định ranh giới. 3) Nhận xét diện tích, dân số của ĐBSH. 4) Nêu ý nghĩa. - Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Nội dung I/ Các thế mạnh và hạn chế của vùng: 1. Các thế mạnh: a. Vị trí địa lí: - Diện tích: 15.000 km2, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên của cả nước. - Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước. - Gồm 11 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương,Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. - Giáp Trung du - miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ. Ý nghĩa: + Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài. + Gần các vùng giàu tài nguyên. b. Tài nguyên thiên nhiên: - Diện tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có HĐ2: Cặp đôi giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông ----------------------------------------------------------------------Trang 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. hội ĐBSH - Bước 1: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, H46.1, Atlat trang 21. Trả lời các câu hỏi sau: 1) Nêu đặc điểm tự nhiên của ĐBSH: đất đai, khí hậu, nguồn nước, tai nguyên biển, khoáng sản. 2) Phân tích cơ cấu sử dụng đất ở ĐBSH. 3) Phân tích điều kiện kinh tế - xã hội ở ĐBSH. 4) Phân tích sức ép dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội ở ĐBSH.  Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế ở ĐBSH? - Bước 2: HS trình bày có phản hồi thông tin. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức.. HĐ3: Nhóm Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH - Bước 1:GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ.  Nhóm 1,2: Giải thích tại sao ĐBSH lại phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?  Nhóm 3,4: Nhận xét biểu bảng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP của cả nước và ĐBSH. Cơ cấu GDP của cả nước. Năm 1990 Khu vực I 22,7 Khu vực II 38,7 Khu vựcIII 38,6. 1995 28,8 27,2 44,0. 2005 41,0 21,0 38,0. Cơ cấu GDP của ĐBSH Năm 1990 1995 2005 Khu vực I 45,6 32,6 25,1 Khu vực II 22,7 25,4 29,9 Khu vựcIII 31,7 42,0 45,0  Nhóm 5,6: Dựa vào SGK, cho biết định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH - Bước 2: Các nhóm trình bày, có bổ sung. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức.. lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng. - Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế: nước sông (hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng. - Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch) - Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. c. Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư đông nên có lợi thế: + Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. + Tạo ra thị trường có sức mua lớn. - Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài. - Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước, thuỷ lợi, xí nghiệp, nhà máy…) 2. Hạn chế: - Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép về nhiều mặt. - Thường có thiên tai. - Sự suy thoái một số loại tài nguyên. II/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: 1. Thực trạng: Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. - Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II v à III. - Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất. 2. Định hướng: - Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. - Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế: + Trong khu vực I:  Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.  Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả. + Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh. ----------------------------------------------------------------------Trang 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. về tài nguyên và lao động. + Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,… V/ Đánh giá: HS trả lởi các câu hỏi cuối bài. VI/ Hoạt động nối tiếp: HS về nhà dựa vào bảng số liệu trong bài học. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBSH.. ----------------------------------------------------------------------Trang 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ---------------------------------------------------------------------Tuần:18 Tiết :36. Tuần:19 Tiết :37. Ôn tập Kiểm tra 1 tiết ( Ra đề cương phát cho học sinh photo ) Cấu trúc theo đề cương của Sở GD – ĐT. Thi HKI ( Đề của Sở GD – ĐT ). ----------------------------------------------------------------------Trang 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần:20 Tiết :38. I. quyết.. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. BÀI 34: THỰC HÀNH. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức trong bài 33 Biết được sức ép nặng nề của Ds đối với các vấn đề KT-Xh ở ĐBSH Phân tích được mối quan hệ giữa DS với sản xuất lương thực và tìm ra hướng giải. 2. Kĩ năng: Xử lí và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra nhận xét cần thiết. Biết giải quyết một cách khoa học về mối quan hệ giữa DS và vấn đề sản xuất lương thực ở ĐBSH, từ đó có thể đề ra định hướng cần thiết II.. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Các loại bản đồ: hình thể, phân bố dân cư, nông nghiệp của vùng ĐBSH - Các dụng cụ học tập cần thiết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1:Tính tốc độ tăng trưởng và so sánh tốc độ tăng trưởng về DS và sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng đối với cả nước Hình thức: cá nhân - Bước 1: Gv yêu cầu HS theo dõi bảng số liệu trong SGK, hướng dẫn cách tính tốc độ tăng trưởng và tỉ trọng theo yêu cầu của đề bài đặt ra - Bước 2: GV theo dõi, hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc của HS trong quá trình làm việc - Bước 3: HS trình bày kết quả làm việc, GV nhận xét đối chiếu kết quả. 1. Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu Các chỉ số Đồng bằng sông Hồng 1995 2005 Số dân 100 111.7 Diện tích gieo trồng 100 109.3 cây LT có hạt Sản lượng LT có hạt 100 122.0 Bình quân LT có hạt 100 109.4 2.Tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số Các chỉ số Đồng bằng sông Hồng 1995 2005 Số dân 22.4 21.7 Diện tích gieo trồng 15.3 14.6 cây LT có hạt Sản lượng LT có hạt 20.4 16.5 Bình quân LT có hạt 91.1 75.9. Cả nước 1995 100 100. 2005 115.4 114.4. 100 100. 151.5 131.4. Cả nước 1995 100 100. 2005 100 100. 100 100. 100 100. ----------------------------------------------------------------------Trang 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Bước 4: GV hướng dẫn HS nhận xét bảng số liệu (Nhận xét: Tỉ trọng các chỉ số trong bảng số liệu của đồng bằng sông Hồng có sự thay đổi theo chiều hướng giảm dần so với tỉ trọng chung của cả nước, tiếp sau đó là tỉ trọng sản lượng lương thực có hạt, số dân, diện tích gieo trồng cây LT có hạt). Bước 5: Gv kiểm tra bài làm của HS, yêu cầu một số HS làm mẫu, các HS trong lớp cùng nhận xét, sau đó có thể yêu cầu thu bài tại lớp hoặc về nhà hoàn thiện. Hoạt động 2: Phân tích và tgiair thích mối quan hệ giữa DS với việc sản xuất LT ở ĐBSH và đề ra hướng giải quyết. Hình thức: cặp Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi Hai HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung kiến thức. * Mối quan hệ giữa DS với việc sản xuất LT ở ĐBSH: Do có những cố gắng trong việc thâm canh cây LT nên mặc dù diện tích gieo trồng cây LT có hạt giảm nhưng sản lượng trên thực tế vẫn tăng Tuy nhiên do sức ép của DS nên bình quân LT có hạt / đầu người vẫn giảm so với cả nước. * Phương hướng giải quyết Tích cực mở rộng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt Thâm canh tăng vụ là giải pháp chủ yếu để giải quyết tốt nhất vấn đề lương thực Thực hiện tốt công tác DS kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ sinh Nâng cao mức sống, giải quyết việc làm, từ đó mức sinh sẽ giảm dần Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH. Cụ thể là trong nông nghiệp cần phải tích cực giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trộng của ngành chăn nuôi và thủy sản. Riêng trong ngành trồng trọt lại giảm tỉ trọng của cây LT và tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả. IV.. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - GV nhắc HS về nhà hoàn thiện bài thực hành - HS về nhà đọc trước bài 35.. ----------------------------------------------------------------------Trang 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tuần:21 Tiết :39. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những thế mạnh nổi trội của vùng (tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư) và cả những khó khăn trong quá trình phát triển - Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng . 2. Kĩ năng - Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các lược đồ trong bài - Phân tích, thu thập các số trên các phương tiện khác nhau và rút ra các kết luận cần thiết. 3. Thái độ: thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vêh Tổ quốc II.. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ kinh Bắc trung Bộ - Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học - Atlat địa lí VN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng 1. Khái quát chung: Hình thức: cá nhân a) Vị trí địa lí và lãnh thổ: GV yêu cầu HS quan sát vị trí địa lí của vùng BTB trong cả - BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và nước và trả lời các câu hỏi theo dàn ý: hẹp ngang nhất nước + Xác định vị trí địa lí của vùng BTB - Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và + Kể tên các tỉnh trong vùng miền núi BB, Lào và Biển Đông + Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KT- => thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh XH của vùng tế – xã hội của vùng với các vùng Một HS trình bày, các HS khác nhân xét, bổ sung, GV chốt khác cả bằng đường bộ và đường kiến thức biển Hoạt động 2: Tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của vùng Hình thức: cặp - Bước 1: GV yêu cầu HS bằng kiến thức đã học và nội dung SGK hoàn thiện phiếu HT 1 - Bước 2: GV hướng dẫn HS điền các thông tin nổi bật về thế mạnh và hạn chế của vùng - Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả, nhận xét và tổng kết. Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp. Hình thức: nhóm + Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm thảo luận và giao. b) Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng (SGK). ----------------------------------------------------------------------Trang 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. nhiệm vụ - Nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động lăm nghiệp - Nhóm 2: tìm hiểu về nông nghiệp - Nhóm 3: tìm hiểu về ngư nghiệp + Bước 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các thông tin và gợi ý ề vấn đề tiềm năng, điều kiện phát triển cơ cấu kinh tế liên hoàn, ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của vùng + Bước 3: GV yêu cầu các nhóm HS trình bày, nhận xét và bổ sung hoàn thiện Hoạt động 4: tìm hiểu sự hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sơ hạ tầng GTVT. Hình thức: cá nhân HS hoàn thành 2 nhiệm vụ: * Nhiệm vụ 1: tìm hiểu ngành công nghiệp - Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2 và nội dung SGK, cho biết: + BTB có những điều kiện nào để phát triển công nghiệp? + Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp và cơ cấu ngành của các trung tâm. - Bước 2: GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ, nghiên cứu sự phân bố các loại tài nguyên phục vụ cho công nghiệp, sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng. - Bước 3: GV yêu cầu Hs trả lời, nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung * Nhiệm vụ 2: tìm hiểu về việc xây dựng cơ sở hạ tầng - Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2 và dựa vào nội dung SGK, cho biết: + Tại sao việc phát triển kinh tế vùng phải gắn liền với xây dựng cơ sở hạ tầng? + Xác định trên lược đồ các hệ thống giao thông của vùng - Bước 2: Gv hướng dẫn HS quan sát lược đồ, tìm các tuyến quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh và hệ thống sân bay, cảng biển của vùng, gợi mở cho HS tìm hiểu vai trò của các tuyến giao thông với vùng - Bước 3: HS trả lời, GV nhận xét và chốt kiến thức.. 2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp (SGK) 3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT a) Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa: - Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp - Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và có thể lọc hóa dầu. - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế b) Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là GTVT - Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KTXH của vùng - Các tuyến GT quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh.. IV. ĐÁNH GIÁ 1. Nêu những thế mạnh nổi bật của vùng BTB 2. Vì sao đồi sống nhân dân vùng còn nhiều khó khăn, trở ngại V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị nội dung bài 36. ----------------------------------------------------------------------Trang 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ---------------------------------------------------------------------Tuần:22 Tiết : 40. BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, có khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng gặp khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh. - Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng. - Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá. 2. Về kỹ năng: - Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat Địa Lí Việt Nam. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ treo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ treo tường Kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Atlat Địa lí Việt Nam. - Một số hình ảnh, video clip về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (nếu có điều kiện). III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC *Khởi động: - Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn…) sau đó hỏi HS các hình ảnh đó là của vùng kinh tế nào, em biết gì về vùng kinh tế này. - HS phát biểu. GV giới thiệu và ghi lên bảng tên bài học - GV đưa sơ đồ cấu trúc nội dung bài học. * Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của DH NTB Hình thức: cả lớp Hỏi: Hãy xác định trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí đó có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng? - Bước 1: Gọi 1 HS lên bảng xác định phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ. HS bổ sung , GV chuẩn kiến thức. Nội dung chính I. Khái quát chung: 1. Phạm vi lãnh thổ: - Gồm 8 tỉnh, thành phố - DT: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước) - Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả nước) - Có 2 quần đảo xa bờ. 2. Vị trí địa lí: - Phía Bắc: - Phía Tây: - Phía Đông: - Phía Nam:. ----------------------------------------------------------------------Trang 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. - Bước 2: Hỏi: Vị trí Địa lí có ảnh hưởng thế nào đến sự + Thuận lợi: phát triển kinh tế – xã hội của vùng? Giao lưu kinh tế trong và ngòai khu vực HS phân tích những thuận lợi và khó khăn cơ Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng bản của vị trí Địa lí DH-NTB + Khó khăn: GV sử dụng bản đồ chuẩn kiến thức. Khu vực thường xảy ra thiên tai. Hoạt động 2: Các thế mạnh và hạn chế của 3. Các thế mạnh và hạn chế: SGK Duyên hải Nam Trung Bộ Hình thức: Thảo luận cá nhân/cặp Hỏi: nêu tóm tắt các thế mạnh, hạn chế về tự nhiên và kinh tế – xã hội của DH NTB Bước 1: Phân công nhiệm vụ và giao phiếu học tập Dãy bàn trái: Trình bày phần tự nhiên Dãy bàn phải: Trình bày phần kinh tế-xã hội Bươc 2: Gọi đại diện cặp trình bày, các cặp khác bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển. 1. Nghề cá: Chuyển ý: - Tiềm năng phát triển Bước 1: - Sản lượng Hỏi: Cho biết đặc điểm về cơ cấu kinh tế của - Chế biến Bắc Trung Bộ. So với BTB, DH NTB hình - Vai trò thành cơ cấu kinh tế như thế nào? Bước 2: 2. Du lịch biển: HS trả lời, GV đánh giá cho điểm, chuyển mục. - Tiềm năng phát triển - Tác động đến các ngành khác * Hoạt động 3: Tìm hiểu về phát triển tổng hợp kinh tế biển 3. Dịch vụ hàng hải: Hình thức: hoạt động nhóm: 4. Khai thác KS và sản xuất muối: Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm. Giao nhiệm - Khai thác dầu khí (Bình Thuận) vụ, quy định thời gian - Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh… + Nhóm 1: Tìm hiểu nghề cá(bảng số liệu) + Nhóm 2: Tìm hiểu du lịch biển + Nhóm 3: Tìm hiểu dịch vụ hàng hải III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ + Nhóm 4: Tìm hiểu về khai thác KS và sản tầng: xuất muối. 1. Phát triển công nghiệp: Bước 2: đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các trung tâm CN trong vùng Các nhóm khác bổ sung, GV đánh giá, chuẩn + Quy mô:nhỏ và trung bình. ----------------------------------------------------------------------Trang 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. kiến thức.. + Phân bố:Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng + Cơ cấu ngành:Cơ khí, chế biến N-LChuyển ý: Bên cạnh phát triển tổng hợp kinh tế TS, sản xuất hàng tiêu dùng… biển, vùng còn có khả năng phát triển công nghiệp nếu giải quyết tốt vấn đề cơ sở hạ tầng… 2. Phát triển cơ sở năng lượng: - Đường dây 500 KV *Hoạt động 4: Tìm hiểu về phát triển công - Xây dựng các NM thủy điện quy mô nghiệp và cơ sở hạ tầng. trung bình và tương đối lớn: Sông Hinh, Hình thức: Cá nhân/lớp. Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Avương. - Hỏi: Dựa vào Atlat hoặc bản đồ hình 49, xác định kể tên các trung tâm CN trong vùng? (về phân bố, quy mô, cơ cấu ngành) - Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiên-Huế, HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. 3. Phát triển giao thông vận tải: - Quốc lộ 1 - Hỏi: Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, - Đường Sắt Bắc – Nam vấn đề năng lượng của vùng cần phải giải quyết - Các tuyến Đông- Tây như thế nào? - Các hải cảng, sân bay HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức Xác định và kển tên các nhà máy thủy điện đã có và đang xây dựng của vùng - Hỏi: xác định và nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức - Hỏi: Dựa vào hình 49 xác định các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay của vùng. Nêu vai trò của GTVT đối với sự phát triển kinh tế của vùng? IV. ĐÁNH GIÁ: Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ có bao nhiêu tỉnh, thành phố: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9. ----------------------------------------------------------------------Trang 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Câu 2: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp. A. Cac bãi biển 1. Sa Huỳnh 2. Quy Nhơn 3. Cà Ná. B. Thuộc tỉnh, thành phố a. Ninh Thuận b. Quảng Ngãi c. Bình Định. Câu 3: Gió Tây khô nóng(gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất vào mùa hạ của vùng nào sau đây ? A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ. Câu 4: Các di sản văn hóa thế giới của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn B. Cố đô Huế, Phố cổ Hội An C. Di tích Mỹ Sơn, Cố đô Huế D. Phố cổ Hội An, Nhã nhạc cung đình Huế Câu 5: Ghép các ý ở cột A với các ý cột B sao cho phù hợp: Nhà máy thủy điện Thuộc tỉnh, thành phố 1. Sông Hinh A. Bình Định 2. Vĩnh Sơn B. Phú Yên 3. A Vương C. Quảng Nam 4. Hàm Thuận-ĐaMi Bình Thuận Đáp án: A. 1A, 2B, 3C, 4D B. 1B, 2A, 3C, 4D C. 1D, 2C, 3B, 4A D. 1C, 2D, 3B, 4A 2. Tự luận: Câu 1: Vấn đề lương thực-thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề này. Câu 2: Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở DH NTB so với BTB thuận lợi hơn như thế nào? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1. Học bài và làm bài tập trong SGK (trang 209) 2. Chuẩn bị bài thực hành (bài 50). Tuần:23 Tiết : 41. Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH TÂY NGUYÊN ----------------------------------------------------------Trang 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững những khó khăn, thuận lợi và triển vọng của sự phát huy các thế mạnh nhiều mặt của Tây Nguyên, đặc biệt phát triển cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và khai thác nguồn thuỷ năng; - Nắm được những tiến bộ về mặt kinh tế- xã hội gắn liền với khai thác thế mạnh của vùng; những vấn đề kinh tế xã hội và môi trường gắn với việc khai thác thế mạnh này. 858 5858585858585858585858585858585858585858585858585858585858585858585858585858585858 5858585858585858585858585858585 2. Kĩ năng: - Kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HOC - Bản đồ treo tường địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ treo tường hành chính Việt Nam. - Bản đồ treo tường kinh tế chung Việt Nam. Một số hình ảnh, video clíp về tình hình phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày tiềm năng và tình hình phát triển ngành ngư nghiệp của duyên hải Nam Trung Bộ. - Tại sao vấn đề khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có ý nghĩa rất cấp bách ? - Tại sao tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng có ý nghĩa đặc biệt trong hình thành cơ cấu kinh tế vùng. 3. Học bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng Hình thức: cá nhân - Gv yêu cầu HS quan sát lược đồ vị trí của vùng Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi theo dàn ý: + Xác định vị trí của Tây Nguyên + kể tên các tỉnh trong vùng + Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KT-XH của vùng Một số HS trình bày, các HS khác nhạn xét, bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Nội dung chính 1. Khái quát chung a) Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Tây Nguyên bao gồm có 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lawk, Đăk Nông Và Lâm Đồng. - Tiếp giáp: duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào. Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển. Thuận lợi giao lưu liên hệ với các vùng có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.. b) Các thế mạnh và hạn chế của vùng:  Thế mạnh: - Đất bazan giàu dinh dưỡng với diện tích lớn nhất cả nước - Khí hậu cận xích đạo, có sự phân Hoạt động 2: Cặp – tìm hiểu các thế mạnh và hạn hóa theo cộ cao ----------------------------------------------------------Trang 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. chế của vùng. Bước 1: GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK và dựa vào hiểu biết của mình, tim ra các thế mạnh và hạn chế của vùng Tây Nguyên Bước 2: GV hướng dẫn các chi tiết cần tìm hiểu, từng cặp HS trao đổi, thảo luận Bước 3: GV gọi một số HS trình bày kết quả tìm hiểu, nhận xét và tổng kết.. - Diện tích rừng và đô che phủ của rừng cao nhất nước - Có quặng boxit với trũ lượng hàng tỉ tấn - Trữ năng thủy điện tương đối lớn - Có nhiều dân tộc thiểu số với nền văn hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú  Khó khăn: - Mùa khô gay gắt, thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và đời sống - Thiếu lao động lành nghề - Mức sống của nhân dân còn thấp - Cơ sở hạ tầng còn thiếu. 2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm: - Là vùng có nhiều tiềm năng phát triển cây công nghiệp + Khí hậu có tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. + Có các cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan Hoạt động 3: Cả lớp + Thu hút được nhiều lao động, cơ sở chế Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp atlat địa biến được cải thiện lí VN và các bảng số liệu để thực hiện 2 nhiệm vụ: - Hiện trạng sản xuất và phân bố - Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những điều kiện thuận lợi của Tây Nguyên để phát triển cây công nghiệp lâu năm. - Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bảng: Cây công nghiệp. % diện % sản Phân bố tích s/v lượng cả nước s/v cả nước. 3.Khai thác và chế biến lâm sản: *Hiện trạng - Là vùng giàu có về tài nguyên rừng so với các vùng khác trên cả nước - Nạn phá rừng ngày càng gia tăng *Hậu quả - Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng gỗ - Đe dọa môi trường sống của các loài Hoạt động 4: Cả lớp Nêu hiện trạng và hậu quả của việc khái thác rừng động vật - Hạ mức nước ngầm vào mùa khô ở Tây Nguyên hiện nay *Biện pháp : khai tác hợp lí tài nguyên rừng. ----------------------------------------------------------Trang 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. 4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi: * Ý nghĩa: - Phát triển ngành công nghiệp năng lượng - Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho Hoạt động 5: Cặp các nhà máy luyện nhôm Bước 1: GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, kết - Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu hợp với kiến thức, thông tin bản thân, hoàn thiện nước vào màu mưa bảng sau: - Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản. Sông Nhà máy thủy điện Ý – công suất nghĩa Đã xây Đang xây dựng dựng Xê xan Xrê pôk Đồng Nai Bước 2: GV hướng dẫn HS hoàn thiện nội dung bảng Bước 3: Hs trình bày, GV tổng kết nội dung I. ĐÁNH GIÁ Hs trả lời các câu hỏi cuối bài II. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS về nhà chuẩn bị trước bài học tiết sau. ----------------------------------------------------------Trang 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tuần:24 Tiết : 42. -. -. Ngày soạn: Ngày dạy: ---------------------------------------------------------------------Bài 38 THỰC HÀNH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: Củng cố thêm kiến thức trong bài 37 Biết được những nét tương đồng và khác biệt về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Tây Nguyên và Trung du, miền núi Bắc Bộ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Các loại bản đồ hình thể, công nghiệp, nông nghiệp của Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ. Atlat địa lí VN Các dụng cụ học tập: máy tính bỏ túi, bút chì, thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG HẠY HỌC Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du miêng núi Băc bộ và Tây Nguyên năm 2005 (HS làm việc cá nhân) - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc rõ và xác định yêu cầu của đề bài. - Bước 2: GV và HS phân tích đề bài và hướng dẫn HS tiến hành các bước thực hiện bài thực hành:  Xử lí số liệu: lấy tổng giá trị của cả nước, trung du miền núi BB và Tây Nguyên là 100%, các loại cây tính cơ cấu % theo tổng diện tích. CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NĂM 2005(Đơn vị %). Cây công nghiệp lâu năm Cà phê Chè Cao su Các cây khác. Cả nước 100 30.4 7.5 29.5 32.6. Trung du và miền núi BB 100 3.6 87.9 8.5. Tây Nguyên 100 70.2 4.3 17.2 8.3.  Tính qui mô: Lấy qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Trung du miền núi phía Bắc là 1 đvbk thì qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là: - Tây Nguyên = 2,64 (đvbk) - Cả nước = 14,05 (đvbk)  Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du và miền núi BB, Tây Nguyên. ----------------------------------------------------------Trang 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. 30.4. 32.6. Caø pheâ Cheø Cao su Caùc caây khaùc. 7.5 29.5. Cả nước. 30.4. 32.6. Caø pheâ Cheø Cao su. 7.5. Caùc caây khaùc. 29.5. Caø pheâ Cheø Cao su Caùc caây khaùc. ----------------------------------------------------------Trang 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Trung du miền núi phía Bắc.  a. b. c. . Tây Nguyên. Hoạt động 2: Nhân xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giwuax trung du miền núi BB với Tây Nguyên (HS chia cặp làm việc) Hai HS cùng bàn bạc, thảo luận để giải quyết vấn đề Một số HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của các HS và chuẩn kiến thức: Giống nhau: Qui mô: Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng) Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê, chè… tập trung trên qui mô lớn, thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu Về hướng chuyên môn hóa Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm Đạt hiệu quả kinh tế cao Về điều kiện phát triển Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu là những thế mạnh chung Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp Được sự quan tâm của Nhà nước về chính sách, đầu tư. Khác nhau:. Trung du và miền núi Bắc Bộ Về vị trí và vai trò của Là vùng chuyên canh từng vùng cây công nghiệp lớn thứ 3 cả nước Về hướng chuyên môn + Quan Tọng Nhất Là hóa Chè, Sau Đó Là Quế, Sơn, Hồi. + Các cây công nghiệp ngắn ngày có thuốc lá, đậu tương Về điều kiện phát triển  Địa hình Miền núi bị chia cắt . Khí hậu. Tây Nguyên Là vùng chuyên canh cây công nhiệp lớn thứ 2 cả nước + Quan trong nhất là cà phê, sau đó là cao su , chè + một số cây công nghiệp ngắn ngày: dâu tằm, bông vải. Cao nguyên xếp tầng với những mặt bằng tương đối bằng phẳng Có mùa đông lạnh cộng Cận xích đạo với mùa khô ----------------------------------------------------------với độ cao địa hình nên sâu sắc Trang có điều kiện90 phát triển.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------.  Giải thích:nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp ở 2 vùng - Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên: + Trung du miền núi BB có mùa đông lạnh, đất feralit có độ phì không cao, địa hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng lớn dẫn đến qui mô sản xuất nhỏ. + Tây Nguyên có nền nhiệt cao, địa hình tương đối bằng phẳng, đất badan có đọ phì cao, thích hợp với qui hoạch các vùng chuyên canh có qui mô lớn và tập trung - Có sự khác nhau về đặc điểm dân cư, đặc điểm khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất + Trung du miền núi BB: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến chè từ lâu đời + Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến cà phê Hoạt động 3: Tính tỉ trọng trâu bò trong tổng đàn trâu bò cả nước IV. ĐÁNH GIÁ GV cho điểm và biểu dương các học sinh làm việc tích cực V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS về nhà hoàn thiện bài thực hành. ----------------------------------------------------------Trang 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tuần:25 Tiết : 43. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Ôn tập Kiểm tra 1 tiết. Tuần:26 Tiết : 44. Kiểm tra 1 tiết. Tuần:27 Tiết : 45. Bài 39 VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được những đặc trưng khái quát của vùng so với cả nước - Phân tích được những khó khăn, thuận lợi trong việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng - Hiểu và trình bày được vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thực trạng và phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của vùng 2. Kĩ năng - Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin bài học - Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng 3. Thái độ Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc. II. -. THIẾT BỊ DẠY HỌC Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học Atlat địa lí VN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động: GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về Đông Nam bộ thông qua việc cho HS quan sát một số hình ảnh đặc trưng như: chợ Bến Thành, khai thác dầu khí, các khu công nghiệp… GV: là vùng kinh tế có diện tích nhỏ so với các vùng khác, dân số thuộc loại trung bình nhưng ĐNB dẫn đầu cả nước về tổng sản phẩm trong nước, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị hàng xuất khẩu. Là nơi qui tụ lớn kĩ thuật, lao động và có cơ sở hạ tầng rất phát triển, vì vậy ĐNB có lợi thế để phát triển lãnh thổ theo chiều sâu, vậy vùng đã phát triển như thế nào? => vào bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động 1: tìm hiểu những nét khái quát 1. Khái quát chung: về vùng ĐNB - Gồm 5 tỉnh và TP.HCM, diện tích nhỏ, dân số Hình thức: cả lớp thuộc loại trung bình GV đặt câu hỏi, học sinh trả lời: - Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP 1. Kể tên các tỉnh, tp của ĐNB, so sánh (42%), giá trị sản xuất công nghiệp và hàng hóa diện tích của ĐNB với các vùng đã học xuất khẩu ----------------------------------------------------------Trang 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. 2. Nêu nhận xét về một số chỉ số của - Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa ĐNB so với các vùng khác, cả nước. - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là HS lên bảng dựa vào bản đồ trả lời, GV vấn đề kinh tế nổi bật của vùng. nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của vùng Hình thức: cặp - Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS hoàn thiện phiếu học tập 1 - Bước 2: HS làm việc theo cặp, Gv quan sát, hướng dẫn - Bước 3: GV gọi một HS trình bày, các HS còn lại nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức . Hoạt động 3: khai thác lãnh thổ theo chiều sâu Hình thức: nhóm - Bước 1: GV đặt câu hỏi: thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu? - Bước 2: GV chia lớp thành 8 nhóm và chia nhiệm vụ vho từng nhóm: + Nhóm 1, 2: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong công nghiệp. + Nhóm 3, 4: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong nông – lâm nghiệp + Nhóm 5,6: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong dịch vụ + Nhóm 7,8: tìm hiểu vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển - Bước 3: HS các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Bước 4 : GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận. 2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng: (SGK). 3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: (SGK). III. ĐÁNH GIÁ HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu, theo chiều rộng. 2. Trình bày những nét khác biệt của vẫn đề khai thác lãnh thổ ở ĐNB so với các vùng đã học IV. HOẠT ĐÔNG NỐI TIẾP Về nhà chuẩn bị trước bài thực hành. V.. PHỤ LỤC ----------------------------------------------------------Trang 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Phiếu học tập 1 Thế mạnh Vị trí địa lí Điều kiện tự nhiên và TNTN. Kinh tế – xã hội. -. Hạn chế. Đất đai: Khí hậu : Thủy sản: Rừng: Khoáng sản: Sông: Nguồn lao động Cơ sở vật chất kĩ thuật Cơ sơ hạ tầng. Thông tin phản hồi Phiếu học tập 1 Thế mạnh Vị trí địa lí Giáp với đồng sông Cửu Long, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế biến Điều kiện tự - Đất đai: đất badan chiếm 40% diện tích của vùng nhiên và TNTN , đất xám bạc bạc màu trên phù sa cổ, thoát nước tốt Khí hậu : cận xích đạo  hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt đới qui mô lớn Thủy sản: gần các ngư trường lớn, nguồn hải sản phong phú  phát triển ngư nghiệp - Rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản nước lợ. Có vườn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ Khoáng sản: dầu khí với trữ lượng lớn, sét, cao lanh  thúc đẩy ngành công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng. - Sông: hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn. Kinh tế – xã hội - Nguồn lao động: có chuyên môn cao - Cơ sở vật chất kĩ thuật: có sự tích tụ lớn, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn. - Cơ sơ hạ tầng: thông tin liên lạc và mạng lưới GT phát triển, là đầu mối của các tuyến đường bộ, sắt, biển, hàng không. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu Công nghiệp Biện pháp. -. Dịch vụ. Hạn chế. - Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt. - Diện tích rừng tự nhiên ít. - Ít chủng loại khoáng sản.. Nông – lâm Kinh tế biển nghiệp Tăng cường cơ Hoàn thiện - Xây dựng các Phát triển tổng hợp: khai thác dầu khí ở vùng thềm ----------------------------------------------------------Trang 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Kết quả. Ngày soạn: Ngày dạy: ---------------------------------------------------------------------sơ hạ tầng cơ sở hạ công trình thủy lục địa, khai thác và nuôi dịch lợi trồng hải sản, phát triển Cải thiện cơ sở tầng vụ. Thay đổi cơ du lịch biển và GTVT năng lượng Xây dựng cơ cấu Đa dạng cấu cây trồng ngành công nghiệp hóa các loại - Bảo vệ vốn hình dịch vụ rừng trên vùng đa dạng hút thượng lưu Thu hút vốn đầu Thu vốn đầu tư sông. Bảo vệ tư của nước ngoài của nước các vùng rừng ngoài ngập mặn, các vườn quốc gia Vùng ĐNB Công trình - Sản lượng khai thác dầu Phát triển nhiều ngành công nghiệp dẫn đầu cả thủy lợi dầu tăng khá nhanh, phát triển về Tiếng là công các ngành công nghiệp đầu tư cho các ngành nước tăng nhanh trình thủy lợi lọc dầu, dịch vụ khai thác công nghệ cao dầu khí, … Hình thành các và phát triển lớn nhất nước khu công nghiệp, hiệu quả các - Dự án Phước - Đánh bắt và nuôi trồng ngành dịch hào cung cấp thủy sản phát triển khu chế xuất,… nước sạch cho - Cảng Sài Gòn lớn nhất Giải quyết tốt vụ các ngành dịch nước ta, cảng Vũng Tàu vấn đề năng lượng. vụ - Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng. ----------------------------------------------------------Trang 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tuần:28 Tiết : 46. I. II. -. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. BÀI 40. THỰC HÀNH. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức Khắc sâu kiến thức bài 39 Trình bày được thế mạnh, tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ 2. Kĩ năng Xử lí và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra nhận xét cần thiết Biết cách viết và trình bày báo cáo THIẾT BỊ DẠY HỌC Bản đồ kinh tế ĐNB Atlat địa lí VN Dụng cụ cần thiết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1. - Bước 1: Gv yêu cầu HS đọc kĩ và xác định yêu cầu của đề bài. - Bước 2: GV hướng dẫn HS viết báo cáo về tình hình phát triển ngành:  Giới thiệu khái quát về tiềm năng phát triển ngành công nghiệp dầu khí (các bể trầm tích, các mỏ dầu khí của vùng).  Tình hình phát triển của ngành công nghiệp dầu khí  Tác động của ngành công nghiệp dầu khí đến cơ cấu kinh tế chung của vùng. - Bước 3: GV nêu các gợi ý để HS viết báo cáo. Những gợi ý chính cho bài báo cáo: 1. Tiềm năng dầu khí của vùng: Dầu khí nước ta có trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn, tập trung trên diện tích khoảng 500.000 2 km , trải rộng khắp vùng biển bao gồm các bể trầm tích: - Sông Hồng - Trung Bộ - Cửu Long - Nam Côn Sơn - Thổ Chu – Mã Lai Trong các bể trầm tích trên thì bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn ở ĐNB được coi là có trữ lượng lớn nhất và có ưu thế về dầu khí. * Bồn trũng Cửu Long hiện có một số mỏ dầu khí đang được khai thác:  Hồng Ngọc  Rạng Đông  Bạch Hổ  Rồng  Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng  Hàng loạt các mỏ dầu khí khác lân cận * Bồn trũng Nam Côn Sơn:  Mỏ Đại Hùng  Mỏ Lan Đỏ ----------------------------------------------------------Trang 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------.  Các mỏ khác như Hải Thạch, Mộc Tinh, Rồng Đôi, Cá Chò đang chuẩn bị khai thác 2. Sự phát triển của công nghiệp dầu khí: Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hinhfkhai thác dầu thô ở nước ta dựa vào bảng số liệu đã cho và một số tranh ảnh về khai thác dầu khí ở ĐNB, trên cơ sở đó trình bày tình hình khai thác dầu thô ở nước ta (hầu hết sản xuất thô tập trung ở ĐNB). 3. Tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế của ĐNB: - Ngoài việc khai thác dầu thô và khí đốt, còn có khí đồng hành. Từ năm 1995, khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ đã được đưa về phục vụ nhà máy nhiệt điện tuabin khí Bà Rịa. Sản xuất khí đốt hóa lỏng, phân bón, cung cấp nguyên liệu cho nhà máy lọc dầu Dung Quất với công suất 6,5 triệu tấn/năm - Kèm theo các dịch vụ dầu khí như vận chuyển… - Sự phát triển của công nghiệp dầu khí thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng một cách nhanh chóng và sự phân hóa lãnh thổ của vùng ĐNB, góp phần nâng cao vị thế của vùng trong cả nước. Tuy nhiên cần chú ý đặc biệt giải quyết vấn đè ô nhiễm môi trường trong qua strinhf vận chuyển, khai thác, chế biến dầu khí. Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ nhận xét cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế cảu vùng Đông Nam Bộ. - Bước 1: HS đọc SGK để xác định yêu cầu của đề bài. - Bước 2: Phân tích đề bài, GV hướng dẫn HS tiến hành các bước thực hiện bài thực hành:  Xử lí số liệu: GV chia lớp thành 2 nhóm: + Nhóm 1: tính cơ cấu công nghiệp năm 1995 + Nhóm 2: tính cơ cấu công nghiệp năm 2005 Khu vực kinh tế Tổng số Khu vực Nhà nước Khu vực ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài -. 1995 100 38.8 19.7 41.5. 2005 100 24.1 23.4 52.5. Bước 3: HS vẽ biểu đồ vào tập Bước 4: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức. IV. ĐÁNH GIÁ GV gọi một số HS đem tập lên chấm điểm để đánh giá kết quả làm việc của các em V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS về nhà hoàn thiện bài thực hành. ----------------------------------------------------------Trang 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tuần:29 Tiết : 47. I. -. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Bài 41 VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng Hiểu được đặc điểm tự nhiên của ĐBSCL với những thế mạnh và hạn chế của nó trong việc phát triển KT-XH. Nhận thức được vấn đề cấp thiết và những biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên nhằm biến ĐBSCL thành một khu vực kinh tế quan trọng của cả nước. 2. Kĩ năng Đọc và phân tích được một số thành phần tự nhiên của ĐBSCL trên bản đồ hoặc trong atlat Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ có liên quan 3. Thái độ: có ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên ĐBSCL - Atlat địa lí VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Mở bài: Thông qua bản đồ tường, GV dẫn HS đến với ĐBSCL và nhấn mạnh vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên nơi này.. ----------------------------------------------------------Trang 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: tìm hiểu các bộ phận hợp thành 1. Các bộ phận hợp thành ĐBSCL: ĐBSCL (lớp) - ĐBSCL gồm 13 tỉnh/thành phố - Bước 1: Hs dụa vào bản đồ Việt Nam cho biết: - Vị trí địa lí: + Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ + Bắc giáp ĐNB + Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông CL. + Tây BẮc giáp Campuchia - Bước 2: + Tây giáp vịnh Thái Lan + HS trả lời + Đông giáp biển Đông + GV nhận xét, bổ sung kiến thức và ghi những ý - Là đồng bằng châu thổ lớn nhất chính lên bảng. nước ta, bao gồm: + Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu (thượng châu thổ và hạ châu thổ): + Phần nằm ngoài phạn vi tác động trực tiếp của 2 sông trên. Hoạt động 2: tìm hiểu những thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng (nhóm/tập thể). 2. Các thế mạnh và hạn chế chủ - Bước 1: GV chia lớp và phân công nhiệm vụ cho yếu: HS: a) Thế mạnh: + Nhóm chẵn: tìm hiểu về tài nguyên đất và cho biết:  Đất tại sao ĐBSCL ccos nhiều đất phèn và đất mặn. - Có 3 nhóm: + Nhóm lẻ: tìm hiểu về các thế mạnh khí hậu, sông + Đất phù sa: ngòi, sinh vật + Đất phèn - Bước 2: + Đất mặn. ----------------------------------------------------------Trang 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. ----------------------------------------------------------Trang 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần:30 Tiết : 48. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. BÀI 42 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học , HS cần: 1. Kiến thức: - Đánh giá được tổng quan về các nguồn lợi biển đảo của nước ta - Hiểu được vai trò của hệ thống đảo trong chiến lược phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền vùng biển, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế của nước ta. - Trình bày được các vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo. 2. Kĩ năng - Xác định được trên bản đồ sự phân bố các nguồn lợi biển chủ yếu - Xác định được trên bản đồ các đảo quan trọng, các huyện đảo của nước ta. 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ chủ quyền, môi trường biển và đảo. II. -. THIẾT BỊ DẠY HỌC Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam Lược đồ các vùng kinh tế giáp biển Bản đồ kinh tế Việt Nam Tranh ảnh, phim, tư liệu về biển và đảo VN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động: GV nêu câu hỏi cho Hs trả lời để dẫn dắt vào bài: 1. Tại sao nói thế kỉ 21 là thế kỉ của đại dương? (Diện tích đất liền ngày càng thu hẹp, các nguồn năng lượng khan hiếm, các hệ sinh thái bị suy thoái, môi trường TĐ trở nên quá tải nên con người đã đưa những định hướng sinh hoạt và sản xuất liên quan đến biển và đại dương…) 2. Con người xử lí sự cố tràn dầu trên biển bằng cách nào? (Do dầu nhẹ hơn nước nên thường dùng phao để ngăn chặn dầu lan) GV: Bài học hôm nay đề cập đến vai trò của biển Đông và vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển. Đây là một vấn đề rất quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH và bảo vệ an ninh quốc gia. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Xác định trên bản đồ vùng biển 1. Nước ta có vùng biển rộng lớn: nước ta - Diện tích trên 1 triệu km2 Hình thức: cả lớp - Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vung tiếp giáp GV đặt câu hỏi: quan sát bản đồ địa lí tự nhiên lãnh hải, vùng chủ quyền kinh tế biển, vùng thềm VN, em hãy: lục địa. - Kể tên các nước láng giềng trên biển của nước ta - Xác định trên bản đồ vùng nội thủy của nước ta. Tại sao kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế của nước ta? HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.. ----------------------------------------------------------Trang 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đảo và ý nghĩa của đảo và quần đảo nước ta Hình thức: Cặp GV đặt câu hỏi: Đọc mục 2 SGK, quan sát bản đồ lâm nghiệp và ngư nghiệp trang 15 atlat địa lí VN, em hãy: - Xác định các đảo và quần đảo sau đây: đảo Cái Bầu, quần đảo Cô Tô, đảo Cát BÀ, đảo Bạch Long VĨ, đảo Hòn Mê, Hòn Mắt, Cồn Cỏ, Lí Sơn, Phú Quí, Côn Đảo, Phú Quốc, Hòn Khoai, quần đảo Nam Du, Trường Sa, Hoàng Sa. - Nêu ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT_XH và an ninh quốc phòng. GV gọi một HS lên bảng chỉ trên bản đồ trả lời, sau đó Gv khẳng định lại cho HS các đảo, quần đảo đó thuộc huyện đảo nào của nước ta.. 2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển: - Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 3000 hòn đảo lớn nhỏ - Nước ta có 12 huyện đảo - Y nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng + Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản; ngành công nghiệp chế biến hải sản, GTVT biển, du lịch… + Giải quyết việc làm, nần cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo + Khẳng định chủ quyền các đảo đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào của nước ta. Hoạt động 3: tìm hiểu những thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển 3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển: Hình thức: nhóm a) Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát - Bước 1: Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ triển tổng hợp kinh tế biển cho từng nhóm (Phụ lục-Phiếu học tập) (thông tin phản hồi phiếu học tập) - Bước 2: HS các nhóm thảo luận, cử đại b) Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển: diện trình bày, bổ sung ý kiến. - Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, - Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ HS và kết luận các ý đúng. với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao - Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùn biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn - Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo. Hoạt động 4: Giải thích tại sao phải khai thác 4. Tăng cường hợp tác với các nước láng tổng hợp kinh tế biển. giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và Hình thức: cả lớp thềm lục địa: GV đặt câu hỏi: Hãy nêu mối quan hệ giữa ngành - Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng du lịch và ngành khai thác thủy sản, ngành vận tải sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, biển. bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ GV gọi 2 HS trả lời để các HS còn lại rút ra nhận vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta xét, sau đó GV chuẩn kiến thức. Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng Hoạt động 5: tìm hiểu mối quan hệ hợp tác với biển và hải đảo của VN. các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa ----------------------------------------------------------Trang 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Hình thức: cả lớp GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: 1. Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa? 2. Các biện pháp nước ta đã thực hiện để hợp tác HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức (Biển Đông không phải của riêng nước ta mà còn chung với nhiều nước khác. Biển Đông năm trên con đường hàng hải quốc tế từ ẤN ĐỘ DƯƠNG sang THÁI BÌNH DƯƠNG, rất giàu về tài nguyên và nó còn có ý nghĩa đặc biệt về quốc phòng. Chính vì vậy đã từng xảy ra tranh chấp về chủ quyền vùng biển giữa các nước. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề biển và thềm lục địa có ý nghĩa rất quan trọng) IV. ĐÁNH GIÁ Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 1. Vùng kinh tế có nhiều tỉnh giáp Biển Đông nhất là: a. Đồng bằng sông Hồng b. Đồng bằng sông Cửu Long c. Duyên Hải Nam Trung Bộ d. BẮc trung Bộ 2. Hệ thống các đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển của các tỉnh: a) Quảng Ninh, Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu b) Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thái Bình c) Quảng Ninh, Khánh Hòa, Kiên Giang, Cà Mau d) Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS về nhà sưu tầm các thông tin về biển đảo Việt Nam, chuẩn bị Bìa tiếp theo. ----------------------------------------------------------Trang 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tuần:31 Tiết : 49. Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. BÀI 43 CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta - Biết được quá trình hình thành và phát triển của 3 vùng KTTĐ - Trình bày được vị trí, vai trò, nguồn lực và hướng phát triển từng vùng KTTĐ 2. Kĩ năng - Xác định trên bản đồ ranh giới 3 vùng KTTĐ và các tỉnh thuộc mỗi vùng - Phân tích được bảng số liệu, xây dựng biểu đò, nêu đặc điểm cơ cấu kinh tế của 3 vùng KTTĐ II. -. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bản đồ tự nhiên VN Bản đồ kinh tế VN Biểu đồ thống kê và các biểu đồ có liên quan. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV yêu cầu HS xác định một số vùng tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là tam giác tăng trưởng của nước ta, sau đó dẫn dắt vào bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Xác định đặc điểm vùng KTTĐ 1. Đặc điểm: Hình thức: Cặp - Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh GV đặt câu hỏi giới có sự thay đôit theo thời gian 1. Trình bày các đặc điểm chính của vùng KTTĐ - Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và 2. So sánh khái niệm vùng nông nghiệp và vùng hấp dẫn đầu tư KTTĐ - Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác HS thảo luận cặp để trả lời các câu hỏi, sau đó - Có khả năng thu hút các ngành mới về GV gọi một số HS trả lời rồi chuẩn kiến thức. công nghệ và dịch vụ (Vùng nông nghiệp được hình thành dựa trên sự phân hóa về điều kiện sinh thái, Điều kiện KTXH, trình độ thâm canh và chuyên môn hóa sản xuất Vùng KTTĐ được hình thành từ chiến lược phát triển KT-XH của đất nước, có tỉ trọng lớn trong GDP, được đầu tư trong nước, thu hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy sự phát triển của các vùng khác). Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển Hình thức: Cá nhân/Cặp GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục 2 và trả lời các câu hỏi theo dàn ý: Câu 1: Quá trình hình thành. 2. Quá trình hình thành và phát triển a) Quá trình hình thành: - Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng - Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận. ----------------------------------------------------------Trang 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. -. Thời gian hình thành:……Số vùng KT … Qui mô và xu hướng thay đổi các vùng: … Câu 2: Thực trạng phát triển KT của 3 vùng so với cả nước: - GDP của 3 vùng so với cả nước:………… - Cơ cấu GDP phân theo ngành:…………… - Kim ngạch xuất khẩu:……… Hai HS cùng bàn, trao đổi để trả lời câu hỏi. Một số HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. -. b) Thực trạng (2001-2005) - GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9% - Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ - Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của vùng 3 KTTĐ Hình thức: nhóm - Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: 3. Ba vùng kinh tế trọng điểm: + Nhóm 1: hoàn thành phiếu HT 1 a) Vùng KTTĐ phía BẮc + Nhóm 2: hoàn thành phiếu HT 2 (Thông tin phản hồi PHT) + Nhóm 3: hoàn thành phiếu HT 3 b) Vùng KTTĐ miền Trung - Bước 2: HS các nhóm trao đổi, đại diện các (Thông tin phản hồi PHT) nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý c) Vùng KTTĐ phía Nam kiến, GV chuẩn Kiến thức. (Thông tin phản hồi PHT) IV. ĐÁNH GIÁ 1. Xác định ranh giới của các vùng KTTĐ trên bản đồ. 2. Căn cứ vào cơ cấu GDP của 3 vùng, hãy rút ra nhận xét và nêu vai trò của vùng KTTĐ phía Nam 3. Nêu ý nghĩa KT-XH của vùng KTTĐ miền Trung V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS về sưu tầm các tư liệu về tỉnh nhà để họa bài 44 VI. PHỤ LỤC Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển. Qui mô. Phiếu học tập 2: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển. Qui mô. Phiếu học tập 3: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển. ----------------------------------------------------------Trang 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Thông tin phản hồi Qui mô. Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung Định hướng phát triển tâm. - Gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh - Diện tích: 15,3 nghìn km2 - Dân số: 13,7 Triệu người. Qui mô. - Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu - Có thủ đô Hà Nội là trung tâm - Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông - Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao - Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng. - Nông – lâm – ngư: 12,6% - Công nghiệp – xây dựng: 42,2% - Dịch vụ: 45,2% -Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương….. - Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa - Đẩy mạnh phát triển các ngành KTTĐ - Giải quyết vầ đề thất nghiệp và thiếu việc làm - Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.. Phiếu học tập 2: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung Định hướng phát triển tâm. - Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. - Diện tích: 28 nghìn km2 - Dân số: 6,3 triệu người. - vị trí chuyển tiếp từ vùng - Nông – Lâm – - Chuyển dịch cơ cấu phía bắc sang phía Nam. Là Ngư: 25% KT theo hướng phát của ngõ thông ra biển với các - Công Nghiệp – triển tổng hợp tài cảng biển, sân bay: Đà Nẵng, Xây Dựng: 36,6% nguyên biển, rừng, du Phú BÀi… thuận lợi trong -Trung Tâm: Hà lịch. giao trong và ngoài nước Nội, Hải Phòng, Hạ - Đầu tư cơ sở vật chất - Có Đà Nẵng là trung tâm Long, Hải Dương… kĩ thuật, giao thông - Có thế mạnh về khai thác - Dịch Vụ: 38,4% - Phát triển các ngành tổng hợp tài nguyên biển, -Trung Tâm: Đà công nghiệp chế biến, khoáng sản, rừng Nẵng, Qui Nhơn, lọc dầu - Còn khó khăn về lực lượng Huế - Giải quyết vấn đề lao động và cơ sở hạ tầng, đặc phòng chống thiên tai biệt là hệ thống giao thông do bão. Phiếu học tập 3: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam. Qui mô. Thế mạnh và hạn chế. Cơ cấu Định hướng phát triển GDP/Trung tâm. - Gồm 8 tỉnh: TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng TÀu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền. - Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL - Nguông tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt - Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất. - Nông – Lâm – Ngư: 7,8% - Công Nghiệp – Xây Dựng: 59% -Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng,. ----------------------------------------------------------Trang 106. - Chuyển dịch cơ cấu Kt theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao. - Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: ----------------------------------------------------------------------. Giang và trình độ tổ chức sản xuất - Diện tích: 30,6 cao nghìn km2 - Cơ sở vật chất kĩ thuật tương - Dân số: 15,2 đối tốt và đồng bộ triệu người - Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động - Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. Hạ Long, Hải Dương… - Dịch Vụ: 35,3% -Trung Tâm: TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu. Tuần:32 Tiết : 50. Ôn thi HKII. Tuần:33 Tiết : 51. Thi HKII. Tuần:34+35 Tiết : 52+53. đại - Hình thành các khu công nghiệp tập trugn công nghệ cao - giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động - Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước…. Bài 44+45 Tìm hiểu địa lý tỉnh, thành phố ( Giới thiệu trang Web của Trà Vinh ). ----------------------------------------------------------Trang 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×