Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GA Lop 4 Tuan 26 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.27 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>


<b>TUẦN 26</b>



NGÀY

MÔN

TIẾT 1

<sub>TÊN BÀI DẠY</sub>



Thứ 2


28/02/2011



SHĐT


Đạo đức


Tốn


Tập đọc


Lịch sử



26


26


126



51


26



Chào cờ



Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1)


Luyện tập



Thắng biển



Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong



Thứ 3



01/3/2011



Mỹ thuật


Âm nhạc


Anh văn


Tốn


LTvC



26


26


51


127



51



Luyện tập



Luyện tập về câu kể Ai là gì?



Thứ 4


02/3/2011



Tốn


Chính tả


Khoa học


Tập đọc


Kĩ thuật



128


26



51


52


26



Luyện tập chung



Nghe-viết: Thắng biển



Nóng, lạnh và nhiệt độ (Tiếp theo)


Ga-vrốt ngoài chiến lũy



Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mơ hình kĩ


thuật



Thứ 5


03/3/2011



Tốn



TLV



Địa lí



LT&C


Khoa học



129


51


26


52



52



Luyện tập chung ( Tiếp theo)



LT xây dựng Kết bài trong bài văn miêu tả cây cối


Ôn tập



MRVT: Dũng cảm



Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt



Thứ 6


04/3/2011



TLV


Toán


Kể chuyện


SHL



Anh văn



52


130



26


26


52



Luyện tập miêu tả cây cối


Luyện tập chung ( Tiếp theo)



Kể chuyện đã nghe, đã đọc


Sinh hoạt cuối tuần



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Thứ hai, ngày 28 tháng 02 năm 2011</b>


<b>Tiết 26 CHÀO CỜ </b>



<b>_______________________________________________</b>


<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1)</b>

<b>I/ Mục tiêu:</b>



- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.


- Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và công cộng.


<b>KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.</b>
<b>TT.HCM@: Lòng nhân ái, vị tha.</b>


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>



- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra theo mẫu


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Giới thiệu bài: </b> Trong cuộc sống, có những
người khơng may gặp phải khó khăn, hoạn nạn,


chúng ta cần phải chia sẻ, giúp đỡ họ để họ
giảm bớt những khó khăn. Vậy chúng ta có thể
làm gì để giúp đỡ họ? Các em cùng tìm hiểu
qua bài học hơm nay.


<b>B/ </b>


<b> Bài mới: </b>


<i><b>* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin (thông tin</b></i>
<i><b>SGK/37) </b></i>


- Gọi hs đọc thơng tin SGK/37


- Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau
nghe những suy nghĩa của mình về những khó
khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng
chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có
thể làm gì để giúp đỡ họ?


- Gọi hs trình bày


<b>Kết luận: </b> Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị
thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều
khó khăn, thiệt thịi. Chúng ta cần phải thơng
cảm, chia sẻ với họ, qun góp tiền của để giúp
đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo.


<i><b>* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38)</b></i>
<b>KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi</b>


<b>tham gia các hoạt động nhân đạo.</b>


- Gọi hs đọc yc và nội dung BT


- 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem


- Laéng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- Làm việc nhóm 4
- Lần lượt trình bày


* Những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân
phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh: khơng
có lương thực để ăn, khơng có nhà để ở, sẽ bị
mất hết tài sản, nhà cửa, phải chịu đói, chịu
rét...


* Những việc em có thể làm để giúp đỡ họ: nhịn
tiền quà bánh để, tặng quần áo, tập sách cho
các bạn ở vùng lũ, không mua truyện, đồ chơi
để dành tiền giúp đỡ mọi người...


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng
nhân đạo? Vì sao?


- Đại diện nhóm trình bày



a) Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp
đỡ các bạn hs các tỉnh đang bị thiên tai.


b) Trong buổi quyên góp giúp đỡ các bạn nhỏ
miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn
nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy
thành tích.


c) Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị
tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam,
Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiến được mừng
tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó.


<b>Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện</b>
lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lịng cảm thơng,
mong muốn chia sẻ với những người khơng may gặp
khó khăn. Cịn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ
muốn lấy thành tích chứ khơng phải là tự nguyện.
<i><b>* Hoạt động 3: BT3 SGK/39</b></i>


- Gọi hs đọc yc và nội dung


- Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu các em
thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai
giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng.
a) Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc
làm cao cả.


b) Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân
đạo do nhà trường tổ chức.



c) Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các
hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê
mình ích kỉ.


d) Cần giúp đỡ nhân đạo khơng chỉ với người ở
địa phương mình mà còn cả với người ở địa
phương khác, nước khác.


<b>Kết luận: </b>Ghi nhớ SGK/38


<b>TT.HCM@: Lòng nhân ái, vị tha.</b>
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Tham gia vào quỹ Vì bạn nghèo của trường
để giúp đỡ các bạn khó khăn hơn mình.


- Về nhà sưu tầm các thơng tin, truyện, tấm gương,
ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo.


- Giáo dục: Tích cực tham gia vào các hoạt
động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng.


- Bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo (tiết 2)


- Đại diện nhóm trình bày


a) Việc làm của Sơn thể hiện lịng nhân đạo. Vì
Sơn biết nghĩ có sự thơng cảm, chia sẻ với các


bạn có hồn cảnh khó khăn hơn mình.


b) Việc làm của Lương khơng đúng, vì qun
góp là tự nguyện, chứ khơng phải để nâng cao
hay tính tốn thành tích.


c) Việc làm của Cường thể hiện lịng nhân đạo.
Vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn
gặp khó khăn hơn mình phù hợp với khả năng
của bản thân.


- Laéng nghe


- 4 hs nối tiếp nhau đọc
- Lắng nghe, thực hiện
a) đúng


b) sai
c) sai
d) đúng


- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe


- Lắng nghe, thực hiện


<b>______________________________________________________</b>
<b>Môn: TỐN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I/ Mục tiêu:</b>




- Thực hiện được phép chia hai phân số.


- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 <i><b>Bài 3*</b><b> và bái 4*</b><b> dành cho HS khá, giỏi.</b></i>

<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b> Phép chia phân số
- Muốn chia phân số ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng tính


-Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Tiết tốn hơm nay, các em
sẽ làm một số bài tập về phép nhân phân số,
phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép
chia phân số để giải các bài tốn có liên
quan


<i><b>2) HD luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi hs đọc yêu cầu
- YC hs thực hiện Bảng


<i><b>Bài 2: </b></i>Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?


- Muốn tìm số chia ta làm sao?


- YC hs tự làm bài


<i><b>*Bài 3: </b></i> Gọi 3 hs lên bảng tính, cả lớp làm
vào vở nháp


- Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với
phân số thứ nhất trong các phép tính trên?
- Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì
kết quả bằng mấy?


<i><b>*Bài 4: </b></i> Gọi hs đọc đề bài


- Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta
làm sao?


- YC hs tự làm bài sau đó nêu kết quả trước
lớp


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập


3 hs thực hiện theo yc


- Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược



5
8:
6
8=
5
8<i>x</i>
8
6=
40
48=
5
6
9
7:
3
2=
9
7 <i>x</i>
2
3=
18
21=
6
7


- Laéng nghe


- 1 hs đọc yêu cầu
- Thực hiện Bảng
a) 4<sub>5</sub><i>;</i>4



3<i>;</i>
3


2 b)
1
2<i>;</i>


3
4<i>;</i>2


- Tìm x


- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Ta lấy SBC chia cho thương


- Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện)
a ) x = 20<sub>21</sub> <i>;b</i>¿<i>x</i>=5


8


- Tự làm bài
a)
¿
2
3 <i>x</i>
3
2=
6
6=1


<i>;b</i>


4¿
7<i>x</i>


7
4=


4<i>x</i>7


7<i>x</i>4=1<i>;c</i>¿
1
2<i>x</i>


2
1=


2
2=1¿


- Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của
phân số thứ nhất


- Baèng 1


- 1 hs đọc đề bài


- Ta lấy diện tích chia cho chiều cao
- Tự làm bài



Độ dài đáy của hình bình hành là:


¿


2
5:


2


5=1(<i>m</i>)


¿


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhận xét tiết học


<b>__________________________________________________</b>
<b>Mơn: TẬP ĐỌC </b>


Tiết 51:

<b>THẮNG BIỂN </b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu </b>:


- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươcï các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).


<b>KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.</b>
<b> - Ra quyết định , ứng phó.</b>


<b> - Đảm nhận trách nhiệm.</b>


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
Gọi hs đọc thuộc lịng bài thơ và nêu nội dung
bài


- Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Lịng dũng cảm của con
người khơng chỉ được bộc lộ trong chiến đấu
chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ
phải mà cịn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em
học hơm nay khắc họa rõ nét lịng dũng cảm
ấy của con người trong cuộc vật lộn với con
bão biển hung dự, cứu sống quãng đê.


<i><b>2) HD đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi
lần xuống dòng là 1 đoạn)



+ Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt,
cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão


+ Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung
kích, chão


- Bài đọc với giọng như thế nào?
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài


- GV đọc diễn cảm
<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>


- Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi:
Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão


- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Qua
hình ảnh độc đáo những chiếc xe khơng kính
vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh
thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái
xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu
nước.


- Laéng nghe


- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Luyện cá nhân


- Laéng nghe, giảng nghóa



- Câu đầu đọc chậm, những câu sau nhanh
dần. Đoạn 2 giọng gấp gáp, căng thẳng.
Đoạn 3 giọng hối hả, gấp gáp hơn.


- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ
ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa
của cơn bão biển?


<b>KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.</b>


- YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn
công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như
thế nào?


+ Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng
gì?


- Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình
ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng
cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con
người trước cơn bão biển?



<b>KNS*: - Ra quyết định , ứng phó.</b>


<i><b>c) HD đọc diễn cảm</b></i>


- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài


- YC hs lắng nghe, suy nghĩ tìm những từ cần
nhấn giọng


- Kết luận giọng đọc, những TN cần nhấn
giọng (mục 2a)


- HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng
những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy
xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên,
cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống
lại...


- YC hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.


<b>C/ Củng cố, dặn dò: </b>


- Bài văn có ý nghóa gì?


3)


Gió bắt đầu mạnh nước biển càng dữ


-biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh
như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn
bão có sức phá huỷ tưởng như khơng gì cản
nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua
những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào
rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác
liệt: Một bên là biểnđồn, là gió trong một
cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng
ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống
giữ.


+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con
mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi
lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt
tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ
điên cuồng.


+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinhd
9ộng, gây ấn tượng mạnh mẽ.


+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác
một vác củi vẹt, nhảy xuống dịng nước
đang cuốn dữ, khốc vai nhau thành sợi dây
dài, lấy thân mình ngăn dịng nước mặn
-Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những
bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt,
thân hình họ cột chặt vào những cọc tre
đóng chắc, dẻo như chão - đám người không
sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.


- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài


- Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu


- Luyện đọc theo cặp


- Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy


yên.


- Lắng nghe, thực hiện


<b>________________________________________</b>


<b>Mơn: Lịch sử </b>



Tiết 26:

<i><b> </b></i>

<b> CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG </b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:


+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người
khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.


+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá,
xóm làng được hình thành và phát triển.



- Dùng lược chỉ ra vùng đất khẩn hoang.


<b>II/ Đồ dùng học tập:</b>


- Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII
- Phiếu học tập


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b>Trịnh-Nguyễn phân tranh


1) Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm
vào thời kì bị chia cắt?


2) Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây
ra những hậu quả gì?


- Nhận xét, cho ñieåm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Đến cuối TK XVII, địa
phận Đàng Trong được tính từ sông Gianh
đến hết vùng Quảng Nam. Vậy mà đến TK
XVIII, vùng đất Đàng Trong đã mở rộng đến
hết vùng Nam Bộ ngày nay. Vì sao vùng đất
Đàng Trong lại được mở rộng như vậy? Việc


mở rộng đất đai này có ý nghĩa như thế nào?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
<i><b>2) </b><b>Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Xác định địa phận Đàng</b></i>
<i><b>Trong trên bản đồ</b></i>


- Treo bản đồ và xác định.


- YC hs lên bảng chỉ vùng đất Đàng Trong
tính đến TK XVII và vùng đất Đàng Trong từ
TK XVIII.


<i><b> Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai</b></i>
<i><b>hoang</b></i>


- YC hs dựa vào SGK làm việc theo nhóm 4
(qua phiếu học tập)


- 2 hs trả lời


1) Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập
đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng
cho nên đất nước ta lâm vào thời kì bị chia
cắt.


2) Hậu quả là đất nước bị chia cắt. Đàn ông
phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa
chồng. Con không thấy bố, đời sống của
nhân dân vơ cùng cực khổ.



- Lắng nghe


- Theo dõi


- 2 hs lên bảngc hæ:


+ Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam


+ Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam đến hết
Nam Bộ ngày nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng
nhất.


1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn
hoang?


(Nơng dân, qn lính, tù nhân, tất cả các lực
lượng kể trên )


2) Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện
pháp gì giúp dân khẩn hoang?


Dựng nhà cho dân khẩn hoang
Cấp hạt giống cho dân gieo trồng.


Cấp lương thực trong nửa năm và một số
nơng cụ cho dân khẩn hoang.



3) Đồn người khẩn hoang đã đi đến những
đâu?


Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà


Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến Tây
Nguyên


Họ đến cả đồng bằng SCL ngày nay.
Tất cả các nơi trên đều có người đến
khẩn hoang.


4) Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những
nơi họ đến?


Lập làng. lập ấp mới


Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán.
Tất cả các việc trên


- Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN,
em hãy mô tả cuộc hành trình của đồn
người khẩn hoang vào phía Nam. (Cuộc khẩn
hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?)
- Gọi đại diện nhóm trình bày


<b>Kết luận: </b>Trước TK XVI, từ sơng Gianh vào
phía nam, đất hoang cịn nhiều, xóm làng và
dân cư thưa thớt. Những người nông dân


nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam
cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn.
từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu
mộ dân nghèo bắt tù binh tiến dần vào phía
nam khẩn hoang lập làng.


<i><b>* Hoạt động 3: Kết quả của cuộc khẩn</b></i>
<i><b>hoang</b></i>


1. nông dân, quân lính


2. Cấp lương thực trong nửa năm và một số
nông cụ cho dâ khẩn hoang


3. Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn
hoang.


4. Lập làng, lập ấp mới


- Lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang
là nông dân và quân lính. Họ được chính
quyền Nhà Nguyễn cấp lương thực trong nửa
năm và một số nông cụ để khẩn hoang. Đoàn
người khẩn hoang chia thành từng đoàn, đi
khai phá đất hoang. Họ tiến dần vào phía
Nam, từ vùng đất Phú n, Khánh Hịa đến
Nam Trung Bộ, Tây Ngun, đồn người lại
tiếp tục tiến sâu vào vùng đồng bằng SCL
ngày nay. Đi đến đâu họ lập làng, lập ấp
mới. Công cuộc khẩn hoang đã biến một


vùng đất hoang vắng ở phía Nam trở thành
những xóm làng đông đúc và trù phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gọi hs đọc SGK đoạn cuối/56


- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía
nam đã đem lại kết quả gì?


- Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế
nào đối với việc phát triển nông nghiệp?


<b>Kết luận: </b>Kết quả của cuộc khẩn hoang ở
Đàng Trong là xây dựng cuộc sống hịa hợp,
xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn
duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi
dân tộc.


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/56


- Về nhà xem lại bài, học thuộc bài học, tập
trả lời 2 câu hỏi phía dưới SGK


- Bài sau: Thành thị ở TK XVI-XVII


- 1 hs đọc to trước lớp


- Nền văn hóa của các dân tộc hòa nhau, bổ
sung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung


của dân tộc VN, một nền văn hóa thống nhất
và có nhiều bản sắc.


- Có tác dụng diện tích đất nơng nghiệp tăng,
sản xuất nơng nghiệp phát triển, đời sống
nhân dân ấm no hơn.


- Laéng nghe


- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện


<b>Thứ ba, ngày 01 tháng 3 năm 2011</b>


<b>Mơn: Mĩ thuật</b>



<b>________________________________________</b>


<b>Môn: m nhạc</b>



<b>________________________________________</b>


<b>Môn: Anh Văn</b>



<b>_______________________________________</b>


<b>Tiết 127: </b>

<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và <b>bài 3* dành cho HS khá giỏi.</b>


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Giới thiệu bài: </b> Tiết tốn hơm nay, các em
sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép
chia phân số


<b>B/ HD luyện tập</b>


<i><b>Bài 1: </b></i> Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- Yc hs thực hiện B


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Bài 2: </b></i>GV thực hiện mẫu như SGK/137
- YC hs lên bảng thực hiện, cả lớp tự làm bài


<i><b>*Bài 3: </b></i> Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở nháp


- YC hs nêu cách tính


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học


a) <sub>14</sub>5 <i>;b</i>¿ 4



27 <i>; c</i>¿
2
3<i>;d</i>¿


1
3


- HS theo doõi


- HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
vở nháp


a) 21<sub>5</sub> <i>;b</i>¿12;c¿30


- Tự làm bài
a) Cách 1: (


1
3+


1
5¿<i>x</i>


1
2=(


5
15+


3


15)<i>x</i>


1
2=
8
15 <i>x</i>
1
2=
8
30=
4
15
Caùch 2:
1
3+
1
5¿<i>x</i>


1
2=
1
3<i>x</i>
1
2+
1
5 <i>x</i>
1
2=
1
6+


1
10=
10
60+
6
60=
16
60=
4
15


b) Caùch 1: (


1
3<i>−</i>


1
5¿<i>x</i>


1
2=(


5
15<i>−</i>


3
15)<i>x</i>


1
2=


2
15 <i>x</i>
1
2=
2
30=
1
15


Caùch 2: (


1
3<i>−</i>


1
5¿<i>x</i>


1
2=
1
3<i>x</i>
1
2<i>−</i>
1
5<i>x</i>
1
2=
1
6<i>−</i>
1


10=
4
60=
1
15


- Áp dụng tính chất: một tổng nhân với một số;
một hiệu nhân với 1 số


<b>____________________________________________ </b>



Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tieát 51</b> :<b> </b>

<b> LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ </b>

<i><b>AI LÀ GÌ ?</b></i>

<b> </b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được câu kể <i>Ai là gì ?</i> trong đoạn văn , nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết
xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể


<i>Ai là gì ?</i> (BT3).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Một bảng nhĩm viết lời giải BT1


- Bốn bảng nhĩm-mỗi bảng viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b>MRVT: Dũng cảm


- Gọi hs nói nghĩa của 3-4 từ cùng nghĩa với
từ dũng cảm , làm BT4


- Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i>1) <b>Giới thiệu bài: </b></i>Nêu Mđ, Yc của tiết học
<i><b>2) HD hs làm BT</b></i>


- 2 hs thực hiện theo yêu cầu


Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can
đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng
nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây
phút hiểm nghèo. Anh hi sinh, nhưng tấm
gương sáng của anh vẫn còn sống mãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi hs đọc yêu cầu


- Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể
Ai là gì có trong đoạn văn và nêu tác dụng
của nó.


- Gọi hs phát biểu, dán bảng nhĩm đã ghi lời
giải lên bảng, kết luận



<b>Câu kể Ai là gì? </b>


Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Cả hai ông đều khơng phải là người Hà Nội.
Ơng Năm là dân ngụ cư của làng này.


Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công
nhân.


<i><b>Bài 2: </b></i> Gọi hs đọc u cầu


- Các em hãy xác định bộ phận CN, VN trong
mỗi câu vừa tìm được.


- Gọi hs phát biểu ý kiến.


- Gọi hs có đáp án đúng lên bảng làm bài


<i><b>Bài 3: </b></i> Gọi hs đọc yêu cầu


- Gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng tình huống
mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu. Gặp
bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi, nói lí do
em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó,
giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong
nhóm. Khi giới thiệu các em nhớ dùng kiểu
câu Ai là gì? Các em thực hiện BT này trong
nhóm 5 theo cách phân vai (bạn hs, bố Hà,
mẹ Hà, các bạn Hà) , các em đổi vai nhau để


mỗi em đều là người nói chuyện với bố mẹ
Hà.


- Gọi lần lượt từng nhóm hs lên thể hiện.
(nêu rõ các câu kể Ai là gì có trong đoạn
văn.


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đóng
vai chân thực, sinh động.


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà làm BT 3 vào vở


- 1 hs đọc yc
- Tự làm bài


- Lần lượt phát biểu


<b>Tác dụng </b>


Câu <b>giới thiệu</b>


câu <b>nêu nhận định</b>


câu <b>giới thiệu</b>


câu <b>nêu nhận định</b>


- 1 hs đọc yc


- Tự làm bài


- Lần lượt phát biểu
- Vài hs lên bảng làm bài


<b>Nguyễn Tri Phương</b> là người Thừa Thiên.


<b>Cả hai ông</b> đều khơng phải là người Hà Nộp


<b>Ông Năm</b> là dân ngụ cư của làng này.


<b>Cần trục</b> là cánh tay kì diệu của các chú công
- 1 hs đọc yc


- Lắng nghe, tự làm bài


- Thực hành trong nhóm 5
- Vài nhóm lên thể hiện


Khi chúng tôi đến, Hà nằm trong nhà , bố
mẹ Hà mở cửa đón chúng tơi. Chúng tơi lễ
phép chào hai bàc. Thay mặt cả nhóm, tơi nói
với hai bác:


- Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà ốm,
chúng cháu đến thăm Hà. Cháu giới thiệu với
hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn): đây là
Thuý - lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Trúc,
Trúc là hs giỏi tốn nhất lớp cháu. Cịn cháu là
bạn thân của Hà, cháu tên là Ngàn ạ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Bài sau: MRVT: Dũng cảm
- Nhận xét tiết học


<b>Thứ tư, ngày 02 tháng 3 năm 2011</b>


<b>Mơn: TỐN </b>


<b>Tiết 128: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được phép chia hai phân số.


- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.


Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 4 và <b>bài 3* dành cho HS khá giỏi.</b>
<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Giới thiệu bài: </b>Tiết toán hơm nay, các em
sẽ tiếp tục làm các bài tốn luyện tập về
phép chia phân số


<b>B/ HD luyện tập</b>


<i><b>Bài 1: </b></i> YC hs thực hiện Bảng con
<i><b>Bài 2: </b></i>Thực hiện mẫu như SGK/137
- YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con



<i><b>*Bài 3: </b></i>Ghi bảng biểu thức, gọi hs nêu cách
tính


- Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở nháp


<i><b>Bài 4: </b></i> Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải


- YC hs làm bài vào vở ( 1 hs lên bảng làm)


- Laéng nghe


- Thực hiện B
a)


35 3
; )
36 <i>b</i> 5
- Theo dõi
- Thực hiện B
a) 5<sub>7</sub>:3= 5


7<i>x</i>3=
5
21


b)


1 1 1



: 5


2 2 5 10<i>x</i> 


- Ta thực hiện: nhân, chia trước; cộng, trừ
sau.


- Tự làm bài
a)


3
4 <i>x</i>


2
9+


1
3=


3<i>x</i>2
4<i>x</i>9+


1
3=


1
6+


1


3=


1
6+


2
6=


3
6=


1
2


b)


1
4:


1
3<i>−</i>


1
2=


1
4<i>x</i>


3
1<i>−</i>



1
2=


3
4<i>−</i>


1
2=


3
4<i>−</i>


2
4=


1
4


- 1 hs đọc to trước lớp
+ Tính chiều rộng
+ Tính chu vi
+ Tính diện tích
- Tự làm bài


Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 x 3<sub>5</sub>=36(<i>m</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra


- Nhận xét


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà làm bài tập trong VBT (nếu có)
- Bài sau: Luyện tập chung


- Nhận xét tiết học


Diện tích của mảnh vườn là:
60 x 36 = 2160 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 192 m; 2160 m2
- Đổi vở nhau kiểm tra


<b>____________________________________________</b>


<b>Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)</b>


<b>Tieát 26 : THẮNG BIỂN</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b>Khuất phục tên cướp biển


- Gọi hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B: mênh
mông, lênh đênh, lênh khênh.


- Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Nêu MĐ, YC bài viết
<i><b>2) HD hs nghe-viết</b></i>


- Gọi hs đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài
Thắng biển


- Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ
khó dễ viết sai, các trình bày.


- HD hs phân tích và viết lần lượt vào B: Lan
rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh


- Gọi hs đọc lại các từ khó


- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý
điều gì?


- YC hs gấp sách, GV đọc cho hs viết theo qui
định



- Đọc lại bài


- Chấm chữa bài, YC hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét


<i><b>3) HD hs làm bài tập</b></i>


<i><b>2b) </b></i>Ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng
cho sẵn, các em tìm tiếng co vần in hoặc inh,
sao cho tạo ra từ có nghĩa.


- Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm lên
thi tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em)


- Mời đại diện nhóm đọc kết quả


- Hs thực hiện theo yêu cầu


- Laéng nghe


- 2 hs đọc to trước lớp


- Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ
khó viết


- Lần lượt phân tích và viết vào B
- Vài hs đọc lại


- Nghe-viết-kiểm tra


- Viết bài


- Sốt bài


- Đổi vở nhau kiểm tra
- Lắng nghe, thực hiện
- hs lên thi tiếp sức


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà sao lỗi, viết lại bài. Tìm 5 từ có vần
in, 5 từ có vần inh.


- Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
(nhớ-viết)


- Nhận xét tiết học


học sinh, gia đình, thơng minh.
- Lắng nghe, thực hiện


<b>__________________________________________________</b>



M

ôn: KHOA HỌC



<b>Tiết 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo) </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.



- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt
nên lạnh đi.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Chuẩn bị chung: Phích nước sơi


- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a/103)


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b> Nóng, lạnh và nhiệt độ


1) Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những
loại nhiệt kế nào


2) Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường là bao
nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh,
cần phải đi khám chữa bệnh?


- Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Tiết học hơm nay, các em sẽ
tìm hiểu tiếp về sự truyền nhiệt.


<i><b>2) </b><b>Bài mới:</b></i>



<i><b> Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt</b></i>
<b>Mục tiêu: HS </b>biết và nêu được ví dụ về vật có
nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ
thấp; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi


- Nêu thí nghiệm: Thầy có một chậu nước và
một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào
chậu nước. Các em hãy đốn xem mức độ nóng
lạnh của cốc nước có thay đổi khơng? Nếu có
thì thay đổi như thế nào?


- Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc


1) Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế
dùng để đo cơ thể, nhiệt kế dùng để đo
nhiệt độ khơng khí.


2) Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ mạnh
vào khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể
cao hơn hoặc thấp hơn mức đó là dấu hiệu
cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa
bệnh.


- Laéng nghe


- Lắn nghe, suy nghĩ nêu dự đoán


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nước và chậu nước thay đổi như thế nào, các em


hãy tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6, đo
và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước
và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi
so sánh nhiệt độ.


- Gọi 2 nhóm hs trình bày kết quả.


+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu
nước thay đổi?


- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang
cho vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau
một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và
của chậu sẽ bằng nhau.


- Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết
về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?


+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu
nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt?


+ Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các
vật như thế nào?


<b>Kết luận: </b>Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu
nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn
thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/102



<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi</b></i>
<i><b>lạnh đi và nóng lên </b></i>


<b>Mục tiêu: </b>Biết được các chất lỏng nở ra khi
nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một
số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn
vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được
nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế


- Các em thực hiện thí nghiệm theo nhóm 6
+ Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu
mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc
nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo
và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi
khơng.


- Gọi các nhóm trình bày


- 2 nhóm hs trình bày kết quả: Nhiệt độ của
cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu
nước tăng lên.


+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu
nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ
cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.
- Lắng nghe


+ Các vật nóng lên: rót nước sơi vào cốc ,
khi cầm vào cốc ta thấy nóng; múc canh
nóng vào tơ, ta thấy muỗng canh, tơ canh


nóng lên, cắm bàn ủi vào ổ điện, bàn ủi
nóng lên...


+ Các vật lạnh đi: để rau, củ, quả vào tủ
lạnh lúc lấy ra thấy lạnh; cho đá vào cốc,
cốc lạnh đi; chườm đá lên trán, trán lạnh
đi...


+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái tô, quần áo...
+ Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm
nóng, bàn là,...


+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa nhiệt
thì lạnh đi.


- Lắng nghe


- Vài hs đọc to trước lớp


- Chia nhóm 6 thực hành thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- HD hs dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc,
ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng
bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết quả cột
chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt
kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng
trong ống.


- Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất
lỏng trong nhiệt kế?



- Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống
nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các
vật nóng lạnh khác nhau?


- Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên
và lạnh đi?


- Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta
biết được điều gì?


<b>Kết luận: </b>Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng,
lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra
hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong
ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng,
mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa
vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt
độ của vật.


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/103


- Tại sao khi đun nước, khơng nên đổ đầy nước
vào ấm?


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài


- Bài sau: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
- Nhận xét tiết học



khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với
mự nước đánh dấu ban đầu.


- Thực hiện theo sự hd của GV, sau đó đại
diện nhóm trình bày: Khi nhúng bầu nhiệt
kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và
khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì
mực chất lỏng giảm đi.


- Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi
khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có
nhiệt độ khác nhau.


- Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh
khác nhau thì mức chất lỏng trong ống
nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất
lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ
cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.


- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi
lạnh đi.


- Ta biết được nhiệt độ của vật đó.
- lắng nghe


- Vài hs đọc to trước lớp


- Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu
nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngồi có thể


gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.


___________________________________________
Mơn: TẬP ĐỌC


<b>Tiết 52:</b>

<b>GA-VRỐT NGỒI CHIẾN LŨY</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn
chuyện.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<b>KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.</b>


<b> - Ra quyết định.</b>


<b> - Đảm nhận trách nhiệm</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b>Thắng biển


Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi:


1) Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào?


2) Những hình ảnh nào trong đoạn văn thể
hiện lịng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến
thắng của con người trước cơn bão biển?


3) Cuộc chiến đấu giữa con người với con
bão biển được miêu tả theo trình tự như thế
nào? Bài văn nói lên điều gì?


- Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>


- Các em hãy quan sát tranh SGK, miêu tả
những gì thể hiện trong bức tranh?


- Tiết học hôm nay, các em sẽ gặp một chú
bé rất dũng cảm tên là Ga-vrốt. Ga-vrốt là
nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng Những
người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gơ.
Chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác
phẩm trên


<i><b>2) HD đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: Gavrốt, Ăng
-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc.


- HD hs đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu
khiến trong bài.


+ Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghĩa quân,


thiên thần, ú tim.


- Bài đọc với giọng như thế nào?


<b>KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá</b>
<b>nhân.</b>


- YC hs luyện đọc trong nhóm đơi
- Gọi hs đọc cả bài


- GV đọc diễn cảm
<i><b>b) Tìm hiểu bài </b></i>


<b>KNS*: - Ra quyết định.</b>


- 3 hs đọc và trả lời


1) Cuộc tấn cơng của cơn bão biển được
miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có
sức phá huỷ tưởng như không gì cản
nổi: ...Một bên là hàng ngàn người với tinh
thần quyết tâm chống giữ.


2) Hơn hai chục thanh niên...dẻo như chảo
-đám người không sợ chết đã cứ được quãng
đê sống lại.


3) Biển đe doạ - biển tấn cơng - người thắng
biển. Bài văn Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí
quyết thắng của con người trong cuộc đấu


tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ
cuộc sống bình yên.


- Tranh vẽ một em thiếu niên đang chạy
trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những
tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm
tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé.


- Laéng nghe


- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...mưa đạn


+ Đoạn 2: Tiếp theo ... Ga-vrốt nói
+ Đoạn 3: Phần cịn lại


- Luyện cá nhân
- Chú ý đọc đúng
- Lắng nghe, giải nghĩa


- Giọng Ăng-giơn-ra bình tĩnh. Giọng
Cuốc-phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng.
Giọng Ga-vrốt luôn bình thản, hồn nhiên,
tinh nghịch.


- Luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> - Đảm nhận trách nhiệm</b>



- Yc hs đọc lướt phần đầu truyện, trả lời:
Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?


- YC hs đọc thầm đoạn cịn lại, trả lời: Những
chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của
Ga-vrốt?


- YC hs đọc thầm đoạn cuối bài, trả lời: Vì
sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần?


- Nêu cảm nghó của em về nhân vật Ga-vrốt?


<i><b>c)Hướng dẫn đọc diễn cảm</b></i>
- Gọi hs đọc theo cách phân vai


- Yc hs theo dõi, lắng nghe, tìm những từ cần
nhấn giọng trong bài


- HD hs luyện đọc 1 đoạn.


+ YC hs luyện đọc trong nhóm 4 theo cách
phân vai


+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc
tốt.


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi 1 hs đọc lại tồn bài


- Bài nói lên điều gì?


- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Dù sao trái đất vẫn quay


- Ga-vrốt nghe Ăng-giơn-ra thơng báo nghĩa
qn sắp hết đạn nên ra ngồi chiến lũy để
nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục
chiến đấu.


- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới
làn mưa đạn của địch; Cuốc-phây-rắc giục
cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga-vrốt vẫn
nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện
giữa làn đan giặc chơi trò ú tim với cái chết.
+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong
làn khói đạn như thiên thần.


+ Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé
nhanh hơn đạn, chú chơi trị ú tim với cái
chết.


+ Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy,
len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa
quân là một hình ảnh rất đẹp, chú bé có
phép như thiên thần, đạn giặc khơng đụng
tới được.


+ Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng



+ Em rất khâm phục lòng dũng cảm của
Ga-vrốt


+ Em rất xúc động khi đọc truyện này.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc truyện theo cách
phân vai: người dẫn chuyện, Ga-vrốt,
Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc)


- Lắng nghe, trả lời
+ Luyện đọc trong nhóm 4
- Vài nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét


- 1 hs đọc toàn bài


- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé
Ga-vrốt.


__________________________________________



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tieát 26: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MƠ HÌNH KĨ THUẬT </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết tên gọi, hình dạng các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.


- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>



Bộ lắp ghép mô hình kó thuật


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>I/ Giới thiệu bài: </b>Nêu mục đích bài học


<b>II/ </b>


<b> Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động 1: HD hs gọi tên, nhận dạng các chi</b></i>
<i><b>tiết và dụng cụ</b></i>


- Cho hs xem bộ lắp ghép và giới thiệu: Có 34
loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân
thành 7 nhóm chính, lần lượt giới thiệu từng
nhóm chi tiết theo mục 1 (SGK)


- YC hs quan sát, nhận dạng và đếm số lượng
của từng chi tiết dụng cụ trong bảng.


- Phát bộ lắp ghép cho từng hs, YC hs tự gọi
tên một vài nhóm chi tiết


- Chọn một số chi tiết và hỏi để hs nhận dạng,
gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết.



+ Đây gọi là gì? (lần lượt hỏi như thế)


- HD cách sắp xếp các chi tiết: Các loại chi tiết
được xếp trong hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để
một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác
nhau.


- Cho hs gọi tên, nhận dạng từng loại chi tiết,
dụng cụ theo nhóm 4


<i><b>Hoạt động 2: HD hs cách sử dụng cờ-lê, tua vít</b></i>
<b>a/ Lắp vít</b>


- HD thao tác: Khi lắp các chi tiết, dùng ngón
tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào
vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta
dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt
vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều
kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ
chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau (hinh2)
- Gọi hs lên thực hiện


- YC hs tự tập lắp vít.
<i><b>b/ Tháo vít</b></i>


- Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay


- Laéng nghe


- Quan sát, thực hiện theo yêu cầu


- Nhóm trục; ốc và vít; cờ-lê, tua vít…
- Lần lượt trả lời


+ Đây là tấm lớn, số lượng 1
+ Đây là tấm nhỏ, số lượng 1
+ Đây là tấm 25 lỗ, số lượng 2…
+ Đây là thanh chữ U dài, số lượng 6
- Lắng nghe, quan sát trong hộp đồ dùng


- Gọi tên , nhận dạng chi tiết, dụng cụ trong
nhóm 4


- Theo dõi, quan saùt


- 2 hs lên thực hiện
- Tự lắp vít


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán
tua-vít ngược chiều kim đồng hồ.


- Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua-vít như
thế nào?


c/ <i><b>Lắp ghép một số chi tiết</b></i>


- Quan sát hình 4, em hãy gọi tên và số lượng
các chi tiết cần lắp ghép


- Thao tác mẫu mối ghép b hình 4



- Tiếp tục thao tác mẫu cách tháo các chi tiết
của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ
lắp ghép.


<i><b>III/ Củng cố, dặn dị: </b></i>
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/81


- Về nhà tập lắp ghép (nếu có bộ dụng cụ ở
nhà)


- Bài sau: Lắp cái đu


- Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay
phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán
tua-vít ngược chiều kim đồng hồ.


- Lần lượt hs trả lời
- Quan sát


- Thực hiện sắp xếp dụng cụ, chi tiết vào hộp


- Vài hs đọc to trước lớp


Thứ năm, ngày 03 tháng 3 năm 2011


Mơn: TỐN



<b>Tiết 129: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết theo)</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>



Thực hiện được các phép tính với phân số.



Bài tập cần làm bài 1, baøi 2 , baøi 3, baøi 4 vaø <b>baøi 5* dành cho HS khá giỏi.</b>


II/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Giới thiệu bài: </b> Tiết tốn hơm nay, các
em tiếp tục làm các bài tốn luyện tập về các
phép tính với phân số


<b>B/ HD luyện tập</b>


<i><b>Bài 1: </b></i> Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở


<i><b>Bài 2: </b></i>YC hs tự làm bài


<i><b>Bài 3: </b></i>YC hs thực hiện Bảng con


<i><b>Bài 4: </b></i>YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con


- Laéng nghe


- Tự làm bài
a)


22 7


; )


15 <i>b</i> 12


- 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a)


14 5


; )
15 <i>b</i> 14
- Thực hiện B
a)


5 52
; )
8 <i>b</i> 5
- Thực hiện B
a) <sub>5</sub>8:1


3=
8
5 <i>x</i>


3
1=


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>*Bài 5: </b></i>Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải


- YC hs làm vào vở ( 1 hs lên bảng giải)


- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra


- Nhận xét


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà làm các bài tập trong VBT (nếu có)
- Bài sau: Luyện tập chung


- Nhận xét tiết học


b) 14


3
2
7


3
2
:
7
3





<i>x</i> <sub> </sub>


- 1 hs đọc to trước lớp
+ Tìm số đường cịn lại


+ Tìm số đường bán vào buổi chiều


+ Tìm số đường bán được cả hai buổi
- Tự làm bài


Số đường còn lại
50 - 10 = 40 (kg)
Số đường bán buổi chiều:
40 x 3<sub>8</sub>=15 (kg)


Số đường bán cả hai buổi:
10 + 15 = 25 (kg)
Đáp số: 25 kg


_________________________________________


Môn: TẬP LÀM VĂN



<b>Tiết 51 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI </b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


Nắm hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã
biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh, ảnh một số lồi cây: na, ổi, mít, tre, tràm, đa
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT2


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A/ KTBC: </b>Luyện tập xây dựng MB trong bài
văn miêu tả cây cối


Gọi hs đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái
cây em định tả (BT4)


- Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Các em đã học về 2 cách kết
bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn
miêu tả đồ vật. Tiết học hôm nay sẽ giúp các
em luyện tập về 2 cách kết bài trong bài văn
miêu tả cây cối.


<i><b>2) HD hs luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi hs đọc yc


- Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, trao đổi
với bạn bên cạnh xem ta có thể dùng các câu
trên để kết bài khơng? vì sao?


- Gọi hs phát biểu ý kiến


2 hs thực hiện theo yc


- Laéng nghe



- 1 hs đọc to trước lớp
- Trao đổi nhóm đơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Kết luận: </b>Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b gọi là
kết bài mở rộng tức là nói lên được tình cảm
của người tả đối với cây hoặc nêu được ích lợi
của cây và tình cảm của người tả đối với cây.


- Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn
miêu tả cây cối?


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Gọi hs đọc yc và nội dung


- Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài
- Dán bảng tranh, ảnh một số cây


- Gọi hs trả lời từng câu hỏi


<i><b>Bài 3: </b></i>Gọi hs đọc yêu cầu


- Các em dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết
kết bài mở rộng cho bài văn


- Gọi hs đọc bài của mình trước lớp


<i><b>Bài 4: </b></i> Gọi hs đọc yêu cầu


- Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho
1 trong 3 loại cây, loại cây nào gần gũi, quen
thuộc với em, có nhiều ở địa phương em, em đã


có dịp quan sát (tham khảo các bước làm bài ở
BT2)


- Gọi hs đọc bài viết của mình
- Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs


bài ở đoạn b nêu được lợi ích của cây và tình
cảm của người tả đối với cây.


- Laéng nghe


- Kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm
của người tả đối với cây hoặc nêu lên ích lợi
của cây.


- Quan saùt


- HS nối tiếp nhau trả lời
a. Em quan sát cây bàng.


b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xơi, quả
ăn được, cành để làm chất đốt.


c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trị của mỗi
chúng em.


a. Em quan sát cây cam
b. Cây cam cho quả ăn.


c. Cây cam này do ơng em trồng ngày cịn


sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ đến
ơng.


- 1 hs đọc yêu cầu
- Tự làm bài


- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình


+ Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây bàng
có rất nhiều ích lợi. Nó khơng những là cái ơ
che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng
dùng để gói xơi, cành để làm chất đốt, quả
bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm
thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với
những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò
chúng em.


+ Em thích cây phượng lắm. Cây phượng
chẳng những cho bóng mát cho chúng em vui
chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em
thêm đẹp. Những trưa hè mà được ngồi dưới
gốc phượng hóng mát hay ngắm hoa phương
thì thật là thích.


- 1 hs đọc u cầu
- Tự làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Tuyeân dương bạn viết hay


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>



Về nhà hồn chỉnh, viết lại kết bài theo yc BT4
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả cây cối
Nhận xét tiết học


- Lắng nghe, thực hiện


____________________________________


<b>Môn: ĐỊA LÝ </b>



<b>Tiết 26: ÔN TẬP </b>

<b> </b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sơng Hồng, sơng Thái Bình,
sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.


- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.


- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm
tiêu biểu của các thành phố này.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bản đồ Địa lí TN VN, bản đồ hành chính VN
- Lược đồ trống VN treo tường


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A/ KTBC: </b> Thành phố Cần Thô


1) Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố
Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa
học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long?


2) Nhờ đâu thành phố Cần Thơ trở thành trung
tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng?
- Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Hôm nay, các em sẽ ôn tập
để nắm chắc những kiến thức về ĐBBB và
ĐBNB cùng với một số thành phố ở 2 đồng
bằng này.


<i><b>2) </b><b>Ơn</b><b> tập:</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: câu 1 SGK </b></i>


- Các em hãy làm việc trong nhóm đơi chỉ trên
bản đồ 2 vùng ĐBBB, ĐBNB và chỉ các dịng
sơng lớn tạo nên đồng bằng đó.


- YC hs lên bảng chæ


2 hs trả lời



1

)

+ Cần Thơ là nơi sản xuất máy nơng
nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu. Nơi đây tiếp
nhận các hàng nông sản, thuỷ sản của các
vùng ĐBSCL xuất đi các nơi khác ở trong
nước và thế giớ.


+ Cần Thơ có trường ĐH, Cao Đẳng, các
trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào
tạo cho ĐBSCL nhiều cán bộ KHKT, nhiều
lao động có chun mơn giỏi, có viện nghiên
cứu lúa tạo ra nhiều giống lúa mới…


2) Nhờ TP cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu ở
trung tâm của ĐBSCL. Nhờ có vị trí thuận
lợi, Cần Thơ đã trở thành trung tâm iknh tế,
văn hóa, khoa học quan trọng.


- Lắng nghe


- Làm việc nhóm đôi
- 2 hs lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Kết luận: </b>Sơng Tiền và sơng Hậu là 2 nhánh
lớn của sơng Cửu Long (cịn gọi là sơng Mê
Cơng). Chính phù sa của dịng Cửu Long đã
tạo nên vùng ĐBNB rộng lớn nhất cả nước ta.
- Vì sao có tên gọi là sơng Cửu Long? (Vì có 9
nhánh sơng đổ ra biển. Gọi hs lên bảng chỉ 9
cửa đổ ra biển của sông Cửu Long



<i><b> Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của</b></i>
<i><b>ĐBBB và ĐBNB (câu 2 SGK) </b></i>


- YC hs làm việc theo nhóm 6, dựa vào bản đồ
tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về
đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và
điền các thông tin vào bảng (phát phiếu học
tập)


- Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 đặc
điểm)


- YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung


- Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp hs
đền đúng các kiến thức vào bảng.


<b>Kết luận: </b> Tuy cũng là những vùng đồng bằng
song các điều kiện tự nhiên ở hai đồng bằng
vẫn có những điểm khác nhau. Từ đó dẫn đến
sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác
nhau.


<i><b> Hoạt động 3: câu 3 SGK/134</b></i>


- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung câu 3 trước
lớp


- Các em hãy thảo luận nhóm đơi và cho biết
trong các câu trên thì câu nào đúng, câu nào


sai, vì sao?


- Gọi đại diện các nhóm trình bày


+ HS2: chỉ ĐBNB và các dịng sơng Đồng
Nai, sơng Tiền, sơng Hậu


- Laéng nghe


- Cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Định An, Cung
Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Cửa
Đại và cửa Tiểu.


- Chia nhóm 6 làm việc


- Các nhóm lần lượt trình bày
- Lần lượt lên bảng điền
- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đơi
- Lần lượt trình bày


a) ĐBBB là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất
nước ta (sai) vì ĐBBB có diện tích đất nơng
nghiệp ít hơn ĐBNB, ĐBBB là vựa lúa lớn
thứ hai sau ĐBNB.


b) ĐBNB là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất
cả nước. (đúng) vì ĐBNB có mạng lưới sơng


ngịi chằng chịt.


c) TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số dân
đơng nhất nước. (sai) vì TP Hà Nội DT là 921
km2<sub>, số dân là 3007 nghìn người, DT nhỏ hơn</sub>
Hải Phịng, Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ, số
dân ít hơn TP HCM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Kết luận: </b>ĐBNB là vựa lúa lớn nhất cả nước,
ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai. ĐBNB có nhiều
kênh rạch nên là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản
nhất đồng thời là trung tâm cơng nghiệp lớn
nhất cả nước. Cịn ĐBBB là trung tâm văn hóa,
chính trị lớn nhất nước.


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà tìm hiểu kó hơn về đặc điểm của
ĐBBB và ĐBNB qua sách, báo


- Bài sau: Dải đồng bằng duyên hải miền
Trung


- Nhận xét tiết học


cơ khí, điện tử...
- Lắng nghe


- Lắng nghe, thực hiện



____________________________________


Mơn:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tieát 52:</b>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: </b>

<i><b>DŨNG CẢM</b></i>


I<b>/ Mục tiêu:</b>


Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa
(BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một
số thành ngữ nói về lịng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1,4
- Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV.
- 5 bảng nhĩm kẻ bảng BT1


- Bảng lớp viết các từ ngữ ở BT3 (mỗi từ 1 dịng); mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào
ô trống.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b>Luyện tập về câu kể Ai là gì?
- Gọi hs lên đóng vai - giới thiệu với bố mẹ
bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm
Hà bị ốm (BT3)


- Nhận xét



<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Trong các tiết LTVC trước,
các em đã được học MRVT về chủ đề dũng
cảm. Bài học hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn
luyện và phát triển một số từ ngữ, thành ngữ
thuộc chủ điểm dũng cảm


<i><b>2) HD hs làm bài tập</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i> Gọi hs đọc yêu cầu


- Gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa
gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa trái ngược nhau. Các em dựa vào mẫu
trong SGK để tìm từ


- YC hs làm bài trong nhóm 4 (phaùt bảng


- 4 hs lên thực hiện đóng vai


- Lắng nghe


- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nhóm cho 3 nhóm)


- Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng và trình
bày.



<i><b>Bài tập 2: </b></i>Gọi hs đọc yêu cầu


- Gợi ý: Muốn đặt đúng, em phải nắm vững
nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong
trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai.
Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được
- Gọi hs đọc câu mình đặt.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>Gọi hs đọc yêu cầu


- Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế nào?
- Yc hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến, gọi 1 em
lên bảng gắn mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ )
vào ơ thích hợp.


<i><b>Bài tập 4: </b></i>Gọi hs đọc yêu cầu


- Gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ,
hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh
dấu x vào bên cạnh thành ngữ nói về lịng
dũng cảm. 2 bạn cùng bàn hãy trao đổi làm
bài tập này.


- Goïi hs phát biểu


- Giải thích từng câu thành ngữ cho hs hiểu
+ Ba chìm bảy nổi: sống phiêu dạt, long đong,
chịu nhiều khổ sở, vất vả.


+ Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy


nguy hiểm, kề bên cái chết.


+ Cày sâu cuốc bẫm: làm ăn cần cù, chăm chỉ
+ Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, khơng
nao núng trước khó khăn nguy hiểm.


+ Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ,
nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn
hoạn nạn


+ Chân lấm tay bùn: chỉ sự lao động vất vả,


- Trình bày


* <i><b>Từ cùng nghĩa với dũng cảm: </b></i>Can đảm, can
trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo
gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm...


<i><b>* Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: </b></i>nhát, nhát
gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc
nhược, nhu nhược,...


- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, tự làm bài


- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt


+ Các chiến só trinh sát rất gan dạ, thông
minh.



+ Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu.
+ Bạn ấy hiểu bài nhưng nhút nhát nên không
dám phát biểu.


+ Cả tiều đội chiến đấu rất anh dũng.
- 1 hs đọc yêu cầu


- Chúng ta ghép lần lượt từng cụm từ vào chỗ
trống sao cho phù hợp nghĩa.


- Phát biểu ý kiến, 1 hs lên gắn
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải
+ khí thế dũng mảnh


+ hi sinh anh dũng
- 1 hs đọc yêu cầu
- Làm bài theo cặp


- Phát biểu: 2 thành ngữ nói về lịng dũng cảm
+ Vào sinh ra tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

cực nhọc.


- YC hs nhẩm HTL các câu thành ngữ
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng


<i><b>Bài tập 5: </b></i>Gọi hs đọc yc


- Các em đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ tìm
được ở BT4 (vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt)


- Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các em
xem mỗi thành ngữ thường được sử dụng
trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì, của
ai.


- Gọi hs đọc câu của mình


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ
ở BT4, học thuộc lịng các thành ngữ


- Bài sau: Câu khiến
Nhận xét tiết học


- Nhẩm HTL


- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp
- 1 hs đọc yêu cầu


- Lắng nghe, tự làm bài


- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt


+ Bố tơi đã từng vao sinh ra tử ở chiến trường.
+ Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần
+ Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ
sắt


+ Chị ấy là con người gan vàng dạ sắt


- Lắng nghe, thực hiện


___________________________________


<b> </b>


<b> Tieát 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT </b>

<b> I/ Mục tiêu:</b>



Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém.
+ Các kim loại ( đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt.


+ Khơng khí, các vật xốp như bơng, len dẫn nhiệt kém.


<b>KNS*: - Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt.</b>
<b> - Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.</b>


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Chuẩn bị chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,...


- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa. thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây
chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b> Nóng, lạnh và nhiệt độ


- Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên


và lạnh đi? Tại sao khi đun nước, khơng nên đổ
đầy nước vào ấm?


- Khi ra ngồi trời nắng về nhà chỉ cịn nước
sơi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có
nước nguội uống nhanh?


- Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


2 hs lên bảng trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Các em đã biết về sự thu
nhiệt, tỏa nhiệt của một số vật. Trong quá trình
truyền nhiệt có những vật dẫn nhiệt tốt, vật
dẫn nhiệt kém. Đó là những vật nào, chúng có
ích lợi gì cho cuộc sống của chúng ta? Các em
sẽ tìm câu trả lời qua những thí nghiệm thú vị
của bài hơm nay.


<i><b>2) </b></i>


<i><b> </b><b>Bài mới:</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: </b><b> Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt,</b></i>
<i><b>vật nào dẫn nhiệt kém</b></i>


<b> Mục tiêu: </b> HS biết được có những vật dẫn
nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm,...) và những


vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bơng,...) và
đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này . Giải
thích được một số hiện tượng đơn giản liên
quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu


<b>KNS*: - Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các</b>
<b>tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt.</b>


- Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đốn
kết quả thí nghiệm


- Ghi nhanh phần dự đoán của hs lên bảng
- Để biết dự đốn của các em có đúng khơng,
các em tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6
(rót nước nóng vào cốc cho hs) - các em cẩn
thận với nước nóng để đảm bảo an tồn


- Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm


- Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?


- Các kim loại: đồng, nhơm, sắt,... dẫn nhiệt tốt
còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len,
bông,.. dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách
nhiệt.


- Cho hs quan saùt xoong, nồi và hỏi:


+ Xoong và quai xoong được làm bằng chất
liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn


nhiệt kém? vì sao lại dùng những chất liệu đó?
+ Hãy giải thích tại sao vào những hơm trời rét
chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta khơng
có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?


<b>Kết luận: </b>Những hôm trời rét, khi chạm vào
ghế sắt, tay ta đã truyền nhiệt cho ghế (vật
lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh; với ghế


- Laéng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp


- Nêu dự đốn: Thìa nhơm sẽ nóng hơn thìa
nhựa. Thìa nhơm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa
nhựa dẫn nhiệt kém hơn.


- Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày: Khi cầm vào
từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhơm
nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho
thấy nhơm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.


- Thìa nhơm nóng lên là do nhiệt độ từ
nước nóng đã truyền sang thìa.


- Lắng nghe


+ Xoong được làm bằng nhôm, inốc là


những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh.
Quai xoong được làm bằng nhựa là vật
cách nhiệt để khi ta cầm khơng bị nóng.
+ Là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã
truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật
lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh.
+ Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta
không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào
ghế sắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

gỗ hoặc ghế nhựa thì tay ta cũng truyền nhiệt
cho ghế nhưng do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém hơn
sắt nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi
chạm vào ghế mặc dù thực tế nhiệt độ ghế sắt,
ghế gỗ cùng đặt trong một phòng là như nhau.
<i><b> Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách</b></i>
<i><b>nhiệt của khơng khí</b></i>


<b> Mục tiêu: </b> Nêu được ví dụ về việc vận dụng
tính cách nhiệt của khơng khí


<b>KNS*: - Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan</b>
<b>tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.</b>


- Gọi hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3/105
SGK


- Chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sau để tìm
hiểu rõ hơn.



- YC hs đọc thí nghiệm SGK/105


- Các em hãy đọc kĩ lại thí nghiệm và tiến
hành thí nghiệm trong nhóm 4


- HD hs quấn giấy trước khi rót: 1 cốc quấn
chặt bằng cách buộc dây thun, 1 cốc quấn lỏng
bằng cách vo tờ giấy thật nhăn và quấn.


- Các em đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi
lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi là 10 phút)
- Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm


- Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau
với 1 lượng bằng nhau?


- Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần
như là cùng 1 lúc?


- Tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn,
quấn lỏng cịn nóng lâu hơn?


- Vậy không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn
nhiệt?


<b>Kết luận: </b>Với 2 chiếc cốc như nhau, với lượng
nước và nhiệt độ bằng nhau, bề mặt bốc hơi
giống nhau. Nhưng do cốc thứ hai được quấn
lỏng bằng những lớp báo nhăn nên có nhiều
chỗ rỗng chứa nhiều khơng khí bên trong các


chỗ rỗng ấy. Khơng khí có tính cách nhiệt nên


- 2 hs đọc to trước lớp


- 2 hs đọc


- Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4
- Hs quấn 2 cốc nước


- Thực hành đo nhiệt độ của 2 cốc và ghi
lại nhiệt độ sau mỗi lần đo


- Lần lượt trình bày: Nước trong cốc được
quấn giấy báo nhăn và khơng buộc chặt
cịn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo
thường và quấn chặt.


- Để đảm bảo nhiệt độ của nước ở 2 cốc là
bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ
bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước
nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.


- Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt
độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng
một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguộc
nhanh hơn trong cốc đo trước.


- Vì giữa các lớp báo quấn lỏng chứa nhiều
khơng khí nên nhiệt độ của nước truyền
qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngồi


mơi trường ít hơn, chậm hơn nên nó cịn
nóng lâu hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nước trong cốc cịn nóng hơn so với cốc quấn
chặt giấy báo bình thường.


<i><b> Hoạt động 3: Trị chơi : "Đố bạn tôi là ai, tôi</b></i>
<i><b>được làm bằng gì?" </b></i>


<b>Mục tiêu: </b>Giải thích được việc sử dụng các
chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp
lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi
- Thầy chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 thành
viên, 1 thành viên làm thư kí. Mỗi đội sẽ lần
lượt đưa ra ích lợi của vật để đội bạn đốn tên
xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì?
trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị
trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh
các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn
trực tiếp chơi


- Cùng hs tổng kết trò chơi, tun dương đội
thắng cuộc


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Các nguồn nhiệt
- Nhận xét tiết học



- Chia nhóm và cử thành viên lên thực hiện
+ Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong
khi ngủ


+ Đội 2: bạn là cái chăn. Bạn có thể làm
bằng bơng, len, dạ,...


+ Đội 2: Tơi là vật dùng để che lớp dây
đồng dẫn nhiệt cho bạn thắp đèn, nấu cơm,
chiếu sáng


+ Đội 1: bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm
bằng nhựa.


+ Đội 2: Đúng


Thứ sáu, ngày 04 tháng 3 năm 2011.


Mơn:

TẬP LÀM VĂN


<b>Tieát 52: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.


- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác
định.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học: </b>



- Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1)


- Tranh, ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoat động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b>Luyện tập xây dựng kết bài trong
bài văn miêu tả cây cối


- Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà
các em đã viết lại hoàn chỉnh -BT4


- Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Tiết TLV hôm nay, các em sẽ
luyện tập viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả
cây cối theo các bước: lập dàn ý, sau đó viết


- 2 hs đọc to trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

từng đoạn - MB, TB, KB. Đây là bài luyện tập
chuẩn bị cho bài kiểm tra viết ở tuần 27


<i><b>2) HD hs laøm bài tập</b></i>


<i><b>a) </b>HD hs hiểu yêu cầu của bài tập</i>



- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có
bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích
- Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn
quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái
cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước
và có cảm tình với cây đó.


- Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp.
- Gọi hs giới thiệu cây mình định tả


- Gọi hs đọc gợi ý


- Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để
bài văn có cấu trúc chặt chẽ, khơng bỏ sót chi
tiết


<i><b>b) HS viết bài </b></i>


- YC hs đổi bài cho nhau để góp ý
- Gọi hs đọc bài viết của mình


- Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa
xong)


- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết (Miêu tả cây


cối)


- Theo dõi


- Lắng nghe, lựa chọn cây để tả


- Quan saùt


- Nối tiếp giới thiệu


+ Em tả cây phượng ở sân trường
+ Em tả cây dừa ở đầu làng


+ Em tả cây hoa hồng trước cửa phòng
BGH


- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo
dõi


- Lập dàn ý
- Tự làm bài


- Đổi bài góp ý cho nhau
- 5-7 hs đọc to trước lớp
- Nhận xét


- Lắng nghe, thực hiện


<b>_______________________________________</b>


<b> Mơn: TỐN </b>


<b>Tiết 130: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết theo)</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>



- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài tốn có lời văn.


Bài tập cần làm bài 1, bài 3, bài 4 và <b>bài 2* ; bài 5 dành cho HS khá giỏi</b>
<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Giới thiệu bài: </b>
<b>B/ HD hs làm bài tập</b>


<i><b>Baøi 1: </b></i>Gọi hs nêu y/c của bài


- YC hs kiểm tra từng phép tính, sau đó báo
cáo kết quả trước lớp


- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu


- Tự kiểm tra từng phép tính trong bài
- Lần lượt nêu ý kiến của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Cùng hs nhận xét câu trả lời của hs


<i><b>*Bài 2: </b></i>Khi thực hiện nhân 3 phân số ta
làm sao?



- YC hs thực hiện


<i><b>Bài 3: </b></i>YC hs tự làm bài


- Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé nhất


<i><b>Bài 4: </b></i>Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải


- YC hs tự làm bài (gọi 1 hs lên bảng giải)


<i><b>*Bài 5: </b></i>YC hs tự làm bài vào vở toán lớp


cộng mẫu mà phải qui đồng mẫu số các phân
số, sau đó thực hiện cộng hai tử số và giữ
nguyên mẫu số.


b) Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số
khác mẫu ta không lấy tử trừ tử, mẫu trừ mẫu
mà phải qui đồng mẫu số rồi lấy tử số của phân
số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và
giữ nguyên phân số.


c) Đúng, thực hiện đúng qui tắc nhân hai phân
số


d) Sai. Vì khi thực hiện phép chia phân số ta
phải lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ
hai đảo ngược.



- Ta lấy 3 tử số nhân với nhau, 3 mẫu số nhân
với nhau


- Thực hiện
a) 1<sub>2</sub> <i>x</i>1


4 <i>x</i>
1
6=


1<i>x</i>1<i>x</i>1
2<i>x</i>4<i>x</i>6=


1
48


b) 1<sub>2</sub> <i>x</i>1
4:
1
6=
1
2<i>x</i>
1
4<i>x</i>
6
1=
6
8=
3


4


c) 1<sub>2</sub>:1
4<i>x</i>
1
6=
1
2<i>x</i>
4
1<i>x</i>
1
6=
4
12=
1
3


- 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
a) 5<sub>2</sub><i>x</i>1


3+
1
4=


5<i>x</i>1
2<i>x</i>3+


1
4=
5


6+
1
4=
10
12+
3
12=
13
12


c) 5<sub>2</sub><i>−</i>1
3:
1
4=
5
2<i>−</i>
1
3<i>x</i>
4
1=
5
2<i>−</i>
4
3=
15
6 <i>−</i>
8
6=
7
6



- 1 hs đọc đề bài


+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai
lần chảy vào bể.


+ Tìm phân số chỉ phần bể cịn lại chưa có nước
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp
Số phần bể đã có nước là:


3<sub>7</sub>+2


5=
29
35 (beå)


Số phần bể cịn lại chưa có nước là:
1 - 29<sub>35</sub>= 6


35 (beå)


Đáp số: <sub>35</sub>6 bể
- Tự làm bài


Soá ki-lô-gam cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 (kg)


Soá ki-lô-gam cà phê lấy ra cả hai lần là:
2710 + 5420 = 8130 (kg)



Số ki-lô-gam cà phên còn lại trong kho là:
23450 - 8130 = 15320 (kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Chấm bài, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- YC hs đổi vở nhau kiểm tra


- Nhaän xét


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà tự giải lại các bài đã giải ở lớp
- Bài sau: Luyện tập chung


- Nhận xét tiết học


- Đổi vở nhau kiểm tra


______________________________________________


<b>Môn: KỂ CHUYỆN </b>


<b>Tiết 26:</b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC </b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Kể lại câu chuyện (doạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lịng dũng cảm.


- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
( đoạn truyện).


<b>TT.HCM@: Bác Hồ yêu nước và sẵn sãng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại</b>



<b>độc lập cho đất nước.</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Truyện đọc lớp 4


- Bảng lớp viết sẵn đề bài KC


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b> Gọi hs kể lại 1-2 đoạn của câu
chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu
hỏi: Vì sao truyện có tên là "Những chú bé
không chết"?


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Ngoài những truyện đã đọc
trong SGK, các em còn được đọc nhiều
chuyện ca ngợi những con người có lịng quả
cảm. Tiết học hơm nay, các em sẽ kể cho
nhau nghe những câu chuyện về chủ đề trên.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs


<i><b>2) HD hs kể chuyện</b></i>


<i><b>a) HD hs tìm hiểu u cầu của đề bài</b></i>
- Gọi hs đọc đề bài



- Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, được
đọc .


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4


- GV: Những truyện được nêu làm ví dụ trong
gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu
khơng tìm được câu chuyện ngồi SGK, các
em có thể kể một trong những truyện đó.
- Gọi hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình.


- 2 hs thực hiện theo yêu cầu


Vì ba chú bé du kích trong truyện là 3 anh
em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát
xít nhầm tưởng những chú bé đã bị hắn giết
luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng,
khiếp sợ.


- Laéng nghe


- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi


- 4 hs nối tiếp nhau đọc
- Lắng nghe


- Nối tiếp nhau giới thiệu



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa</b></i>
<i><b>câu chuyện. </b></i>


- Các em hãy kể những câu chuyện của mình
cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp


- Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn
những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghĩa
hay tình tiết trong truyện.


* HS kể chuyện hỏi:


+ Bạn có thích câu chuyện tơi vừa kể khơng?
Tại sao?


+ Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện?
+ Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc
động nhất?


+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm gì?
- Cùng hs nhận xét bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn
nhất.


<b>TT.HCM@: Kể những câu chuyện nói về</b>
<b>lịng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử</b>


<b>thách của Bác trong cuộc đời hoạt động</b>
<b>cách mạng.</b>


<b>C/ Củng cố, dặn doø:</b>


- Về nhà kể lại câu chuyện vừa nghe các bạn
kể ở lớp cho người thân nghe. Những em kể
chưa đạt về nhà tiếp tục luyện tập


- Chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện về
lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc
tham gia.


cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy
hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng
được con ngỗng bị cáo tha đi. Tôi đọc truyện
này trong cuốn "Cuộc du lịch kì diệu của
Nin Hơ - gớc - xơn"


+ Em xin kể về lòng dũng cảm của anh
Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn
nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu hai em
nhỏ.


- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và
trao đổi ý nghĩa câu chuyện


- Vài hs thi kể, cả lớp lắng nghe và trao đổi
với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.



<b>* HS nghe kể hỏi:</b>


+ Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu
chuyện này?


+ Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc
truyện này?


+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn có làm
như vậy không? Vì sao?


+ Tình tiết nào trong truyện để lại ấn tượng
cho bạn nhất?


+ Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua
câu chuyện này?


- Nhận xét
- HS kể.


- Lắng nghe, thực hiện


________________________________________


Tiết 26: SINH HOẠT LỚP



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×