Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.84 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần : 5
TiÕt ct : 5
Ngày soạn: 10/ 9
Bài dy<b> :</b>
<b>I. Mục Tiêu</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>
.- Nêu được hai lực cân bằng là gì?
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính
- Nêu được qn tính của một vật là gì?
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động
2. KÜ năng :
<b>[NB].</b> Hai lc cõn bng l hai lc cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau,
phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau.
<b>[TH].</b> Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động.
. <b>[NB].</b> Qn tính: Tính chất của mọi vật bảo tồn tốc độ của mình khi khơng chịu
lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ đứng yên, đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi tốc độ đột ngột vì có qn tính.
. <b>[VD].</b> Giải thích được ít nhất 03 hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính
3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác khi tiến hành thớ nghim.
<b>II. Chun b</b>
- Bảng phụ lục hình 5.2 SGK
- Xe lăn, viên phấn
<b> III. Kiểm tra bài cũ : 5'</b>
(?) Nêu cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lùc? H·y biĨu diƠn lùc sau: Träng lùc cđa mét
vËt lµ 1500N, tØ xÝch tuú chän
<b>IV. Tiến trỡnh tiết dạy </b>
1. ổn định tổ chức
<b>2. Các hoạt động dạy học </b>
<b>TG</b> <b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>NỘI DUNG</b>
5 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình </b>
<b>huống học tập</b>
GV: Dùa vào hình 5.1 và
phần mở bài. Yêu cầu HS
dự đoán,
GV: t vn nh SGK
15 <b>Hoạt động 2: tìm hiểu về </b>
<b>lùc c©n b»ng</b>
GV: Yêu cầu HS quan sát
hình 5.2 SGK về quả cầu
treo trên dây, quả bóng đặt
trên bàn, các vật này đang
đứng yên vì chịu tác dụng
của hai lực cân bằng.
C1: Quyển sách, quả cầu,
quả bóng có trọng lợng lần
lợt là: Pquyển sách = 3N;
Pquả cầu = 0,5N; Pquả bóng = 5N.
GV: Hớng dẫn HS tìm đợc
hai lực tác dụng lên mỗi vật
và chỉ ra những cặp lực cân
bằng.
<b>I - Lùc c©n b»ng</b>
<b>1- Hai lùc cân bằng là</b>
<b>gì?</b>
HS: Căn cứ vào những
câu hỏi cảu GV để trả lời
C1 nhằm chốt lại những
đặc điểm của hai lực cân
C1:
a. T¸c dơng lên quyển
sách có 2 lực: trọng lực P
và lực đẩy Q của mặt bàn.
b. Tác dụng lên quả cÇu
cã 2 lùc: Träng lùc P vµ
lùc căng T.
c. Tác dụng lên quả bóng
có 2 lực: trọng lùc P vµ lùc
<b>I. Lực cân bằng</b> :
1- Hai lực cân bằng là gì?
C1 :a. Tác dụng lên quyển
sách có 2 lực: trọng lực P và
lực đẩy Q của mặt bàn.
b. Tác dụng lên quả cÇu cã
2 lùc: Träng lực P và lực
căng T.
<i>(?) H y nhận xét về điểm </i>ã
<i>đặt, cờng độ, phơng, </i>
<i>chiều của 2 lực cân </i>
<i>bằng?</i>
GV: Chốt lại phần nhận xét.
<i>(?) Khi c¸c lực tác dụng </i>
<i>lên vật cân bằng nhau thì </i>
<i>vận tèc cđa vËt sÏ nh thÕ </i>
<i>nµo khi:</i>
<i> + Vật đang đứng yên?</i>
<i> + Vật đang chuyển </i>
<i>động?</i>
GV: Để kiểm tra xem dự
đốn có đúng khơng -> ta
làm TN
GV: Giới thiệu dụng cụ – bố
trí TN theo hình vẽ 5.3 (a).
GV: Làm thí nghiệm để kiểm
chứng bằng máy A - tút.
H-ớng dẫn HS quan sát và ghi
kết quả thí nghiệm.
- Lu ý: + Hai qu¶ nỈng gièng
hƯt nhau.
+ Thớc dùng để đo
quãng đờng
chuyển động của
quả nặng A.
- Hớng dẫn HS quan sát TN
theo 3 giai đoạn:
+ Hình 5.3 a: Ban đầu quả
cân A đứng yên
+ Hình 5.3 b: Quả cân A
chuyển động
+ Hình 5.3 c, d: Quả cân A
tiếp tục chuyển động khi A’
bị giữ lại.
- Lu ý: Giai đoạn d các em
quan sát TN ghi lại quãng
đ-ờng đi đợc trong các khoảng
thời gian 2s liên tiếp -> ghi
kết quả đó vào bảng 5.1;
sau đó tính vận tốc tơng
ứng.
GV: Lần lợt làm TN từng bớc
rõ ràng để HS quan sát ->
lần lợt trả C2, C3, C4.
GV: Cắm đồng hồ bấm giây
vào giắc cắm trên thớc, làm
lại TN từ đầu a, b, c, d.
đẩy Q của mặt đất.
* Nhận xét: Mỗi cặp lực
này là 2 lực cân bằng
chúng cùng có điểm đặt,
cùng phơng, cùng độ lớn
nhng ngợc chiều.
<b>2. Tác dụng của hai lực</b>
<b>cân bằng lên một vật</b>
<b>đang chuyển động. </b>
<b>a. Dự đoán.</b>
HS: Đọc phần a, dự đoán
- Khi vật đang chuyển
động mà chỉ chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng, thì 2
lực này cũng không làm
thay đổi vận tốc của vật
nghĩa là vật sẽ chuyển
động thẳng đều mãi.
HS: Quan sát hình vẽ 5.3
– Tìm hiểu TN.
<b>b. ThÝ nghiƯm.</b>
HS: Chó ý c¸c bíc híng
dÉn cđa GV.
Theo dâi GV lµm thí
nghiệm biểu diễn.
<b>C2: Quả cân A chịu tác</b>
dụng của 2 lực: Trọng lực
PA, sức căng T của dây 2
lực này cân bằng do:
T = PB
Mµ PB = PA
=> T = PA hay T c©n b»ng
PA
<b>C3: Đặt thêm quả nặng A’</b>
lên A, lúc này PA + PA’ > T
nên vật AA’ chuyển dộng
nhanh dần đi xuống, B
chuyển động đi lên.
<b>C4: Quả cân A chuyển</b>
động qua lỗ K thì A’ bị giữ
lại. Khi đó chỉ cịn 2 lực tác
dụng lên A là PA và T, mà
PA = T nhng vật A vẫn tiếp
tục chuyển động. TN cho
<b>C5:</b>
HS: Quan sát và đo quãng
đờng đi đợc của A sau mỗi
khoảng thời gian 2s. Ghi
* Nhận xét: Mỗi cặp lực này
là 2 lực cân bằng chúng
cùng có điểm đặt, cùng
ph-ơng, cùng độ lớn nhng ngợc
chiều.
<b>2. Tác dụng của hai lực</b>
<b>cân bằng lên mt vt ang</b>
<b>chuyn ng. </b>
<b>a. Dự đoán.</b>
<b>b. Thí nghiệm</b>
<b>C2: </b>
<b>C3: </b>
<i>(?) Từ kết quả trên các </i>
<i>em rút ra kết luận gì khi </i>
<i>có các lực cân bằng tác </i>
GV: Chốt lại phần kết luận.
Khẳng định dự đốn đúng.
vµo bảng 5.1 (cá nh©n).
TÝnh vËn tèc cđa A
<b>* Kết luận: </b> <i><b>Một vật</b></i>
<i><b>đang chuyển động,</b></i>
<i><b>nếu chịu tác dụng của</b></i>
<i><b>các lực cân bằng thì</b></i>
<i><b>sẽ tiếp tục chuyển</b></i>
<i><b>động thắng đều.</b></i>
<b>C5</b>
20 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về </b>
<b>qn tính </b>
GV: Tại sao ôtô, xe máy khi
bắt đầu chuyển động không
đạt vận tốc lớn ngay mà
phải tăng dần? Hoặc là
đang chuyển động muốn
dừng lại phải giảm vận tốc
chậm dần rồi mới dng
hn?
GV: Lần lợt làm TN C6; C7.
Y/c HS: Quan sát – tr¶ lêi.
GV: Các em hãy dùng khái
niệm quán tính để giải thích
các hiện tợng trong C8.
<b>II- Qu¸n tính</b>
<b>1. Nhận xét.</b>
HS: Đọc phần nhận xét ->
tìm hiểu quán tÝnh.
<i><b>- Khi có lực tác dụng,</b></i>
<i><b>mọi vật đều khơng thể</b></i>
<i><b>thay đổi vận tốc đột</b></i>
<i><b>ngột đợc vì mọi vật</b></i>
<i><b>đều có qn tính.</b></i>
<b>2. VËn dơng – Ghi nhớ.</b>
HS: Đọc C6; C7 Dự đoán
xem búp bª sÏ ng· về
phía nào? Tại sao?
<b>C6: </b><i><b>Búp bê sÏ ng vỊ</b></i>·
<i><b>phía sau. Khi đẩy xe,</b></i>
<i><b>chân búp bê chuyển</b></i>
<i><b>động cùng với xe, </b></i>
<i><b>nh-ng do quán tính nên</b></i>
<b>C7: </b><i><b>Bóp bª ng vỊ phÝa</b></i>·
<i><b>trớc. Vì khi xe dừng</b></i>
<i><b>đột ngột, mặc dù chân</b></i>
<i><b>búp bê bị dừng lại</b></i>
<i><b>cùng với xe nhng do</b></i>
<i><b>quán tính thân búp bê</b></i>
<i><b>vẫn chuyển động nên</b></i>
<i><b>búp bê ng về phía tr</b></i>ã <i><b></b></i>
<i><b>-ớc.</b></i>
Đọc Ghi nhí: SGK
<b>C8: HS về nhà làm.</b>
<b>II- Quán tính</b>
<b>1. Nhận xét.</b>
<i><b>Khi cú lc tác dụng, mọi</b></i>
<i><b>vật đều không thể thay </b></i>
<i><b>đổi vận tốc đột ngột đợc</b></i>
<i><b>vì mọi vật đều có qn </b></i>
<i><b>tính</b></i>
<b>2. VËn dơng </b>
<b>C6</b>
<b>C7</b>
Ghi nhí: SGK
<b>V. Cđng cè :</b>
- Y/c 2 HS c phn ghi nh
- Khái quát nội dung bài dạy: Nhấn mạnh 3 điểm của phần ghi nhớ.
<b>VI. Hớng dÉn häc ë nhµ :</b>