Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.97 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 2
<b>Ngày soạn: 20/ 8/ 2019 </b>
Ngày giảng:
<b> </b>
<b> </b>
<b> VẬN TỐC</b>
<b> </b>
<b>I .MỤC TIÊU (Chuẩn kiến thức-kỹ năng)</b>
<i><b> 1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của</b></i>
chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
<i><b> 2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo công thức tốc độ của chuyển động</b></i> <i>v=</i>
<i>s</i>
<i>t</i> <sub> để giải</sub>
một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều. Đổi được đơn vị km/h sang m/s
và ngược lại.
<i><b> 3.Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm.</b></i> u thích bộ
mơn.
<i><b> 4. Các năng lực: - GQVĐ - Hợp tác.</b></i>
- Tự học. – Sáng tạo.
<i><b> 5. Tích hợp GD đaọ đức: - Trong giao thông phải làm chủ tốc độ và tuân thủ</b></i>
luật an toàn giao thơng.
- Trong q trình lưu thơng sẽ sinh ra các bụi khí gây tác hại đến mơi trường
ảnh hưởng đến mn lồi.
- Thơng qua đó sẽ GD đạo đức sống có trách nhiệm đối với mơi trường sống,
với mọi người xung quanh. Từ đó hợp tác đồn kết với bạn bè, người thân tìm
ra được những giải pháp để bảo vệ môi trường sống.
<b>II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG.</b>
<b> </b>Câu 1: Ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay
đứng yên. Vậy làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động?
Câu 2: Vận tốc là gì? Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
Câu 3: Nói vận tốc của một vật là 36 km/h điều đó có nghĩa như thế nào?
Câu 4: Trong thực tế người ta dùng dụng cụ nào để đo tốc độ chuyển động của
xe?
<b>III. ĐÁNH GIÁ </b>
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sơi nổi; Đánh giá qua kết quả thảo luận của nhóm.
- Đánh giá bằng điểm số qua các bài tập TN.
- Tỏ ra u thích bộ mơn.
<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1. Giáo viên. - Máy tính, máy chiếu Projector.
- Tranh vẽ tốc kế xe máy; bảng 2.2 (sgk); Đồng hồ bấm giây.
2. Học sinh: Bảng phụ cho nhóm.
<b>V. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)</b>
- Kiểm tra sĩ số, ghi tên học sinh vắng; Ổn định
trật tự lớp;.... -Cán bộ lớp (Lớp trưởng hoặc lớpphó) báo cáo.
<b>Hoạt động 2. Kiểm tra kiến thức cũ.</b>
- Mục đích: + Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh;
+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.
- Phương pháp: kiểm tra vấn đáp
- Thời gian: 4 phút.
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Thế nào là chuyển động cơ học? Cho ví dụ.
-Tại sao người ta nói chuyển động hay đứng n
của một vật có tính chất tương đối?
Yêu cầu 1-2 học sinh trả lời
và nhận xét kết quả trả lời của
bạn.
<b>Hoạt động 3. Giảng bài mới (Thời gian: 35 phút)</b>
<b>Hoạt động 3.1: Đặt vấn đề.</b>
- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề; Tạo cho HS hứng thú, u thích bộ
mơn.
- Thời gian: 3 phút.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở..
- Phương tiện: Bảng, SGK; máy chiếu Projector
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
GV hiển thị một bức tranh hình 2.1 trên màn
hình và nêu câu hỏi tình huống “ Ta đã biết
cách làm thế nào để nhận biết được một vật
chuyển động hay đứng yên. Tuy nhiên trong
quá trình cđ , làm thế nào để nhận biết sự
nhanh hay chậm của chuyển động?”
Mong đợi HS:
Bằng những kiến thức thu thập và
quan sát được trong thực tế, HS dự
kiến đưa ra những vấn đề cần
nghiên cứu trong bài.
<b>Hoạt động 3.2: Tìm hiểu vận tốc; cơng thức tính vận tốc.</b>
- Mục đích: HSđược nắm khái niệm, ý nghĩa vận tốc và cơng thức tính vận
tốc.
- Thời gian: 20 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm;
- Phương tiện: Tranh vẽ hình 2.1; bảng 2.1;SGK,..
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
GV yêu cầu HS xử lý thơng tin ở
bảng 2.1 để hồn thành câu hỏi C1;2;3.
Tổ chức lớp thảo luận câu C1; C2; C3
-Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai
chạy chậm?
- Hãy tính kết quả quãng đường đi
được trong 1 giây của mỗi bạn.
<i>Thông báo: độ lớn quãng đường đi</i>
<i>được trong 1 giây của mỗi bạn gọi là</i>
<i>vận tốc chạy của mỗi bạn.</i>
- Dựa vào kết quả tính được ở trên em
<i><b>I. Vận tốc là gì?</b></i>
Từng HS thực hiện câu hỏi C1;C2; Tham
gia thảo luận nhóm hồn thành bảng 2.1 và
câu C3
<b>C1</b>: Để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm cần
so sánh thời gian chạy trong cùng một quãng
đường.
- Xếp thứ 1: Hùng; Thứ 2: Bình; Thứ 3: An;
Thứ 4: Việt; Thứ 5: Cao.
<b>C2: </b>Quãng đường trong 1 giây:
hãy cho biết độ lớn vận tốc cho ta biết
điều gì?
- Vậy vận tốc là gì?
ĐVĐ: Để tính vận tốc của bất kỳ
chuyển động nào ta làm thế nào?
Hướng dẫn HS xây dựng cơng thức
tính vận tốc.
Tổ chức HS tìm hiểu đơn vị vận tốc
qua bảng 2.2 (SGK/9) và dụng cụ đo
vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp của Vận tốc là gì?
- Giữa đơn vị km/h và m/s có mối liên
- Đo vận tốc bằng dụng cụ gì?
<i><b>- GD HS khi tham gia GT phải làm</b></i>
<i><b>chủ tốc độ và tuân thủ luật ATGT.</b></i>
6m
+ Việt: 5,7m; + Cao: 5,5m
<b> C3: </b>
<b>+Độ lớn của vận tốc cho ta biết mức độ</b>
nhanh hay chậm của chuyển động.
<b>+ Độ lớn của vận tốc được xác định bằng độ</b>
dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời
gian.
<i><b>II. Cơng thức tính vận tốc.</b></i>
Hoạt động cá nhân: ghi nhận cơng thức
tính vận tốc qua tài liệu sgk phần II
<b> </b> <i>V =</i>
<i>S</i>
<i>t</i> <b><sub> => </sub></b> <i>t=</i>
<i>S</i>
<i>V</i> <sub> và S = v.t</sub>
Trong đó: v là vận tốc;
s là quãng đường đi được của vật
t là thời gian đi hết quãng đường.
<i><b>III. Đơn vị vận tốc.</b></i>
Từng HS hoàn thành bảng 2.2 ghi nhận
đơn vị vận tốc thường dùng và cách đổi đơn
vị vận tốc từ km/h ra m/s (ngược lại)
-Đơn vị vận tốc thường dùng là km/h và m/s
-1km/h = 0,28m/s và 1m/s = 3,6 km/h
- Đo vận tốc bằng tốc kế.
<i><b>Hoạt động 3.3: Vận dụng, củng cố. </b></i>
- Mục đích: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng giải
<i><b>BT. </b></i>
- Thời gian: 12 phút.
- Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
- Phương tiện: SGK; SBT
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Nêu câu hỏi yêu cầu HS chốt kiến thức bài
học:
-Vận tốc là gì?
-Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của
chuyển động?
-Cơng thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc
thường dùng?
Tổ chức lớp thảo luận câu hỏi C5 đến C8.
Hướng dẫn HS tóm tắt đầu bài theo ký hiệu
vật lý
<i><b>Gợi ý:</b></i>
-Để biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm
nhất ta đưa về so sánh vận tốc 3 chuyển động
trong cùng một đơn vị.
<i><b>IV.Vận dụng</b></i>
Từng HS trả lời câu hỏi GV;
chốt kiến thức bài học
Từng HS vận dụng thực hiện
câu C5; đến C8 tham gia thảo luận
lớp, thống nhất ghi vở bài tập.
C5: a)Vận tốc củ ô tô là 36km/h
cho ta biết 1h ô tô đi được 36km.
b) V (ô tô) = 36km/h = 10m/s
V(tàu) = 10m/s ; của xe đạp:
v = 3m/s
- Tính vận tốc ra đơn vị km/h và m/s dựa vào
công thức v = s/t
- Tính quãng đường s = v.t
- Tính thời gian t = s/v
<b>- Trong giao thông phải làm chủ tốc độ</b>
<b>và tn thủ luật an tồn giao thơng.</b>
<b> - Thơng qua đó sẽ GD đạo đức sống có</b>
<b>trách nhiệm đối với môi trường sống, với</b>
<b>mọi người xung quanh. Từ đó hợp tác</b>
<b>đoàn kết với bạn bè, người thân tìm ra</b>
<b>được những giải pháp để bảo vệ môi</b>
<b>trường sống. </b>
<b>C6</b>: Vận tốc của Tàu là:
<i><b> </b></i> <i>V =</i>
<i>S</i>
<i>t</i>=
81
1,5=54 km/h=15 m/ s
<i><b>C</b><b>7</b><b>: </b></i>
+ Đổi 45 phút = 2/3h
+ Quãng đường đi được là:
S = V.t = 12.2/3 = 8km.
<b>C8: ( HS về nhà giải).</b>
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>
- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học
sau.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Gợi mở.
- Phương tiện: SGK, SBT.
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh:
+ Học và làm bài tập bài 2.1->2.7(SBT)
+ Đọc phần có thể em chưa biết sgk/10
+ Chuẩn bị bài 3.