Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

GA Hình 8 tiết 65 66 67. Tuần 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.71 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 04 / 5 / 2019


Ngày giảng: 06/ 5/ 2019 <b>Tiết: 65</b>


<b>§7. HÌNH CHĨP ĐỀU VÀ HÌNH CHĨP CỤT ĐỀU</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết khái niệm về hình chóp đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, chiều cao).
- Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.


- Củng cố khái niệm vng góc đã học ở các tiết trước.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết vẽ hình chóp theo bốn bước.


- Xác định đúng đỉnh, cạnh bên, mặt bên, đáy của hình chóp và hình chóp cụt đều.
<i><b>3. Tư duy:</b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận lơgic.


- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học
vào các bài tốn thực tế.


<i><b>4. Thái độ: </b></i>


- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
<i><b>* Giáo dục đạo đức:Giáo dục tính tự do.</b></i>



<i><b>5. Năng lực cần đạt:</b></i>


- NL tư duy toán học, NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL giao tiếp,
NL sử dụng ngơn ngữ, NL tư duy sáng tạo.NL vẽ hình, NL chứng minh.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Giáo viên: Máy tính


- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.
<b>III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp, gợi mở.
- Kỹ thuật dạy học: Kt giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi


<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp. 1 ph</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ. </b></i> Khơng
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hình chóp</b>
<b>Mục tiêu:Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.</b>


<b>Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống.</b>
<b>Thời gian: 10 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>



- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Sử dụng mơ hình kết hợp với</b>


hình vẽ giới thiệu hình chóp tứ giác.
? Hãy thử xác định đỉnh, cạnh bên,
mặt bên, mặt đáy của hình chóp trên?
<b>GV: ?Cho biết trên hình vẽ thì các yếu</b>
tố trên là những điểm, đoạn thẳng, mp
nào?


<b>HS: Đứng tại chỗ trả lời.</b>


<b>GV: ?Tại sao hình chóp trên lại được</b>
gọi là hình chóp tứ giác?


<b>GV: ?Hình lăng trụ và hình chóp khác</b>
nhau ở điểm nào?


<b>HS: Hình lăng trụ có 2 mặt đáy và có</b>
các mặt bên là HCN, đỉnh xác định
theo đa giác ở đáy; hình chóp có 1 mặt
đáy và các mặt bên là các tam giác và
chỉ có 1 đỉnh.


<b>1. Hình chóp.</b>


Hình chóp tứ giác S.ABCD có:
+ S là đỉnh.



+ Mặt đáy là tứ giác ABCD.


+ Mặt bên là bốn tam giác có chung đỉnh S:
ΔSAB; ΔSBC; ΔSCD; ΔSAD.


+ Cạnh bên là các đoạn thẳng: SA, SB, SC,
SD.


+ Đường thẳng SH qua điểm S và vng góc
với mặt phẳng đáy là đường cao của hình
chóp.


<b>Hoạt động 2: Hình chóp đều</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- Biết khái niệm về hình chóp đều và các yếu tố của hình chóp đều.
- Biết vẽ hình chóp theo bốn bước.


<b>Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống.</b>
<b>Thời gian: 18 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.


- Kỹ thuật dạy học: Kt giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
<b>Cách thức thực hiện:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>GV: Chiếu hình vẽ hình chóp tứ giác đều</b>
và kết hợp mơ hình u cầu HS quan sát
? Cho biết hình chóp trên có gì đặc biệt?
<b>HS: Có đáy là 1 hình vng và các mặt</b>
bên là các tam giác cân.


<b>GV: Giới thiệu: Với 2 điều kiện trên thì</b>
ta gọi hình chóp đó là hình chóp đều, cụ
thể với hình vẽ và mơ hình trên thì đó là
hình chóp tứ giác đều


? Vậy thế nào là 1 hình chóp đều?


? Theo quan sát thì điểm H được xác định
như thế nào?


<b>2. Hình chóp đều.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HS: Là giao điểm của 2 đường chéo của</b>
đa giác ở mặt đáy.


<b>GV: Giới thiệu: H chính là tâm đường</b>
trịn ngoại tiếp hình vuông(đa giác ở mặt
đáy).


<b>GV: Giới thiệu trung đoạn SI.</b>


? Vậy trung đoạn được xác định như thế
nào?



<b>GV: Yêu cầu HS lấy VD trong thực tế về</b>
hình chóp đều.


? Theo em, hình chóp tam giác đều và
hình chóp có đáy là tam giác có giống
nhau khơng?


<b>HS: Khơng. Vì hình chóp tam giác đều là</b>
hình chóp đều có đáy là tam giác đều(các
mặt bên là các tam giác cân), cịn hình
chóp có đáy là tam giác chưa chắc các
mặt bên đã là tam giác cân.


<b>GV: Hướng dẫn cách vẽ hình chóp tứ</b>
giác đều trên giáp kẻ ô vuông


- B1: Giới thiệu hình đã có


- B2: Vẽ đáy hình vng(trong KG hình
vng được vẽ như 1 hbh)


- B3: vẽ giao của 2 đường chéo và vẽ
đường cao.


- B4: Xác định đỉnh và vẽ các cạnh bên
bằng cách nối đỉnh với các đỉnh của hình
vng đáy.


<b>HS: Chú ý quan sát và thực hiện vẽ theo</b>


sự hướng dẫn của GV.


<b>GV: Yêu cầu HS thực hiện cắt và gấp</b>
giấy theo yêu cầu.


có đáy là 1 đa giác đều, các mặt bên là
những tam giác cân có chung đỉnh.


<i>Ví dụ:Hình chóp tứ giác đều S.ABCD</i>
- Chân đường cao H là tâm của đường
trịn ngoại tiếp hình vuông ABCD
- Đường cao hạ từ đỉnh S của mỗi mặt
bên gọi là trung đoạn của hình chóp.


<i><b>* Cách vẽ 1 hình chóp tứ giác đều</b></i>


<b>Hoạt động 3: Hình chóp cụt đều</b>


<b>Mục tiêu: Xác định đúng đỉnh, cạnh bên, mặt bên, đáy của hình chóp và hình chóp cụt</b>
đều.


<b>Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống.</b>
<b>Thời gian: 7 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở.


- Kỹ thuật dạy học: Kt giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
<b>Cách thức thực hiện:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hình chóp đều bằng một mặt phẳng và
biểu diễn trên hình vẽ và giới thiệu hình
chóp cụt đều. Sử dụng mơ hình để HS
quan sát


<b>HS: Quan sát hình vẽ và kết hợp mơ hình</b>
để nhận biết hình chóp cụt đều


<b>GV: ? Có nhận xét gì về các mặt bên của</b>
hình chóp cụt đều?


? Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy?


Cắt hình chóp đều bằng 1 mặt phẳng song
song với mp đáy thì phần nằm giữa mp đó
với đáy là hình chóp cụt đều.


P M N


P
Q


H
D


B
C
A



S


VD: Trong hình trên có hình chóp cụt đều
ABCD.MNPQ


* Nhận xét: Mỗi mặt bên của hình chóp
cụt đều là hình thang cân.


<i><b>4. Củng cố. 4 ph</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời BT 37(SGK/118)</b>


a) Hình chóp đều có đáy là hình thoi và chân đường cao trùng với giao điểm hai
đường chéo của đáy - Sai vì hình chóp đều thì đáy phải là các đa giác đều


b) Hình chóp đều có đáy là HCN và chân đường cao trùng với giao điểm hai
đường chéo của đáy - Sai vì hình chóp đều thì đáy phải là các đa giác đều


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà. 5 ph</b></i>


- Học thuộc các khái niệm và nội dung trong bài
- Làm các BT trong SGK và SBT


- Đọc trước bài 8: Diện tích xung quanh của hình chóp đều.
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>


<i>...</i>
<i>...</i>
...


...


***********************************************
Ngày soạn: 04 / 5 / 2019


Ngày dạy: 07 / 5 / 2019 <b>Tiết: 66</b>


<b>§8. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHĨP ĐỀU</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
- Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết áp dụng cơng thức tính tốn đối với các hình cụ thể.
- Hồn thiện dần các kĩ năng cắt, gấp hình đã biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>3. Tư duy:</b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.


- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học
vào các bài tốn thực tế.


<i><b>4. Thái độ: </b></i>


- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.



- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
<i><b>* Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính tự do.</b></i>


<i><b>5. Năng lực cần đạt:</b></i>


- NL tư duy toán học, NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL giao tiếp,
NL sử dụng ngôn ngữ, NL tư duy sáng tạo. NL vẽ hình, NL chứng minh.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.
<b>III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp, gợi mở. Luyện tập.
- Kỹ thuật dạy học: Kt giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi


<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp. 1 ph</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ. 3 ph</b></i>


<i>Câu hỏi: Nhắc lại cơng thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng?</i>
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động 1: Cơng thức tính diện tích xung quanh</b>
<b>Mục tiêu: Biết được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.</b>
<b>Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. Dạy học phân hóa.</b>



<b>Thời gian: 20 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Luyện tập.
- Kỹ thuật dạy học: Kt giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
<b>Cách thức thực hiện:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV: Yêu cầu HS thực hiện gấp hình và</b>
quan sát hình trả lời?


<b>GV: Giới thiệu: Tổng diện tích tất cả các</b>
mặt bên ta tính được chính là diện tích
xung quanh của hình chóp đều.


? Diện tích xung quanh có thể được tình
như thế nào?


<b>HS: Bằng tổng diện tích của tất cả các</b>
mặt bên của hình chóp đều.


<b>GV: ? Làm thế nào để tính được diện tích</b>
xung quanh như trên?


<b>HS: Ta tính diện tích từng mặt bên rồi</b>


<b>1. Cơng thức tính diện tích xung</b>
<b>quanh.</b>



?


a) Số các mặt bằng nhau trong một hình
chóp tứ giác đều là 4


b) Diện tích mỗi mặt tam giác là 12 cm2


c) Diện tích đáy của hình chóp đều là 16
cm2


d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của
hình chóp đều là 48 cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cộng lại


Diện tích 1 mặt là ½.6.4 = 12
Diện tích 4 mặt là 4 .12 = 48


Tổng hợp các phép tính trên ta có thể tính
diện tích xung quanh chính là


S = 4.1/2.6.4 = 48.


<b>GV: ? Cho biết 6 là kích thước gì?</b>
? Tích 4.4 cho biết đại lượng nào?
? Tích ½.4.4 chính là gì?


? Vậy diện tích xung quanh có thể tính
theo cách nào khác khơng ?



<b>HS: Bằng nửa chu vi đáy nhân với trung</b>
đoạn.


<b>GV: ? Diện tích tồn phần cuả hình chóp</b>
sẽ được tính như thế nào ?


<b>HS: Bằng diện tích xung quanh cộng</b>
thêm diện tích đáy


<b>GV: ? Trong </b> ? thì diện tích tồn phần sẽ
bằng bao nhiêu?


<b>HS: Bằng 48 + 4</b>2<sub> = 64 cm</sub>2


quanh của hình chóp đều đó


* Diện tích xung quanh của hình chóp
đều bằng tích của nửa chu vi đáy với
trung đoạn


<b>Sxq = p.d</b>


Trong đó: p là nửa chu vi đáy


d là trung đoạn của hình chóp đều
* Diện tích tồn phần của hình chóp đều
bằng tổng diện tích xung quanh và diện
tích đáy của hình chóp



<b>Stp = Sxq + Sđáy</b>


<b>Hoạt động 2: Ví dụ</b>


<b>Mục tiêu: Biết áp dụng cơng thức tính tốn đối với các hình cụ thể.</b>
<b>Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.</b>


<b>Thời gian: 16 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở. Luyện tập.
- Kỹ thuật dạy học: Kt giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
<b>Cách thức thực hiện:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán</b>
trong sgk phần ví dụ.


<b>GV: ? Có nhận xét gì về dạng của hình</b>
chóp S.ABC?


? Để tính được Sxq ta phải tính được các


yếu tố nào?


? Cho biết theo hình vẽ trên thì đâu là
trung đoạn, đâu là đáy?



? Để tính được nửa chu vi đáy ta phải
tính được gì?


? Tính AB?


<b>HS: Thực hiện tính tốn theo từng câu</b>
hỏi gợi ý của GV.


<b>GV: Hướng dẫn HS cách 2 để tính SI:</b>


<b>2. Ví dụ.</b>


Bài tốn: sgk/120


Hình chóp S.ABC là hình chóp đều, bán
kính đườngtrịn ngoại tiếp tam giác ABC


R = HC = 3( cm)


=> AB = R 3= 3. 3=3(cm)


Mặt khác, do hình chóp S.ABC là hình
chóp đều có 4 mặt là 4 Δ đều bằng nhau
có độ dài cạnh là 3 (cm) nên ta suy ra
trung đoạn


SI =


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Đường cao SH có vng góc với HI và


HC khơng? Vì sao?


<b>HS: Có vng góc vì SH là đường cao</b>
vng góc với mp(ABC) => SH vng
góc với HI và HC


<b>GV: ? Vậy ta có thể tính SI bằng cách</b>
nào nếu theo lập luận trên?


<b>HS: Áp dụng tính SI theo định lí Pitago</b>
vào Δ vng SHI.


<b>GV: ? Ngồi cách tính trên, thì đối với</b>
hình chóp đều S.ABC còn có thể tính
DTXQ bằng cách nào khác?


<b>HS: Ta tính diện tích 1mặt rồi nhân với 3</b>
<b>GV: Lưu ý HS là 1 mặt còn lại là đáy.</b>


Vậy diện tích xung quanh của hình chóp
S.ABC là


xq


AB BC CA


S p.d .SI


2



 


 


=


2


9 3 3 27 3


. ( )


2 2  4 <i>cm</i>


<i><b>4. Củng cố. 2 ph</b></i>


<b>GV: ? Nêu cơng thức tính S</b>xq, Stp của hình chóp đều?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà. 3 ph</b></i>


- Học thuộc các khái niệm và nội dung trong bài
- Làm các BT trong SGK và SBT


- Đọc trước bài 9: Thể tích của hình chóp đều.
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>


<i>...</i>
<i>...</i>
...
...



********************************************
Ngày soạn: 04 / 5 / 2019


Ngày giảng: 08/ 5/ 2019 <b>Tiết: 67</b>


<b>§9. THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHĨP ĐỀU</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được cách tính thể tích của hình chóp đều.


- Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết áp dụng cơng thức tính tốn đối với các hình cụ thể.
<i><b>3. Tư duy:</b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.


- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học
vào các bài tốn thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A'


C


A B



D


S
D'


B'


C,’’’’’’'


- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
<i><b>* Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính tự do.</b></i>


<i><b>5. Năng lực cần đạt:</b></i>


- NL tư duy toán học, NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL giao tiếp,
NL sử dụng ngôn ngữ, NL tư duy sáng tạo. NL vẽ hình, NL chứng minh.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.
<b>III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp, gợi mở. Luyện tập.
- Kỹ thuật dạy học: Kt giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi


<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp. 1 ph</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 5 ph</b></i>


? - Viết cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình chóp đều.
-Chữa bài tập 43a sgk.


<b> *Đáp án: S</b> Xq = p. d =


20.4
.20


2 <sub> = 800 cm</sub>2


Stp = Sxq + Sđáy= 800 + 20 . 20 = 1200 cm2


-Hỏi lớp: Viết cơng thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng?
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động 1: Thể tích của hình chóp đề.</b>
<b>Mục tiêu: Biết được cách tính thể tích của hình chóp đều.</b>


<b>Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. Dạy học phân hóa.</b>
<b>Thời gian: 12 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật dạy học: Kt giao nhiệm vụ.
<b>Cách thức thực hiện:</b>



<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu cơng thức</b></i>
<i><b>tính thể tích của hình chóp đều. </b></i>
- GV: dùng mơ hình giới thiệu hình
lăng trụ đứng và hình chóp đều, nêu
mối quan hệ về đáy và chiều cao.
-GV: Cho HS làm thực nghiệm để
chứng minh thể tích của hai hình trên
có mối quan hệ biểu diễn dưới dạng
cơng thức:


Vchóp =


1


3 <sub>V</sub><sub>lăng trụ</sub><sub> = </sub>
1
3 <sub>S.h</sub>
-GV nêu chú ý sgk - 123.


<b>1) Thể tích của hình chóp đều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

S
B
D
H
A
C


S
B
D
H
A
C
B
D
H
A
C
S
A C
I
H
B
K
Vchóp đều =


1
3<sub>S. h </sub>


+ S: là diện tích đáy
+ h: là chiều cao
<b>Hoạt động 2: Ví dụ</b>


<b>Mục tiêu: Biết áp dụng cơng thức tính tốn đối với các hình cụ thể.</b>
<b>Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.</b>


<b>Thời gian: 16 ph</b>



<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở. Luyện tập.
- Kỹ thuật dạy học: Kt giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
<b>Cách thức thực hiện:</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


* Ví dụ sgk:


Tính thể tích của hình chóp tam giác
đều chiều cao hình chóp bằng 6 cm,
bán kính đường trịn ngoại tiếp là 6 cm
- HS làm ví dụ


* Hướng dẫn HS vẽ hình chóp đều:
- Vẽ đáy, xác định tâm (0) ngoại tiếp
tam giác đều (đáy).


- Vẽ đường cao của hình chóp đều
- Vẽ các cạnh bên ( Chú ý nét khuất)
*Hướng dẫn tính:


+ Tính Sđ: Phải tính được đ/c củấytm
giác đáy và cạnh đáy.


+ Tính V theo cơng thức.


-GV cho HS làm ?: Vẽ hình chóp đều:


(dùng bảng phụ)


-HS vẽ vào vở, một HS thực hiện trên
bảng.


<b>2. Ví dụ (sgk -123): </b>
SH = 6cm


R = HC = 6cm
<b>Giải:</b>


+ Đường cao của
tam giác đều (đáy):
CK=


3


2 <sub>CH =</sub>
3


2 <sub>.6: = 9 (cm)</sub>


Cạnh của tam giác đều: a = 2IC, mà
IC2<sub> = CH</sub>2<sub> - IH</sub>2 <sub> (đ/l Pi-ta-go)</sub>


= R2<sub> - </sub>

(



<i>R</i>


2

)



2


=
3<i>R</i>2


4 ⇒<i>IC</i>=


<i>R</i>

3
2


⇒ a = R

3 = 6

3 = 10,38 (cm)


2
2
3
3
27 3
4
1


. 27 3.2 93, 42
3


<i>d</i>
<i>a</i>


<i>S</i> <i>cm</i>


<i>V</i> <i>S h</i> <i>cm</i>



 


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

A


B
O


E


C
D


2m


2m


2


m


I
<i><b>4. Củng cố. ( 8 ’)</b></i>


-Nêu công thức tính thể tích của hình chóp đều.
-Làm bài tập 44 sgk:


a) Thể tích khơng khí trong lều là: V=
1



3 <sub>S.h = </sub>
1


3 <sub>.2</sub>2<sub>. 2 </sub> <sub>¿</sub> <sub>2,7 (m</sub>3<sub>)</sub>


b) Số vải bạt để dựng lều là:
Sxq = p.d


Mà p =
1


2 <sub>.4a =</sub>
1


2 <sub>.4.2 = 4 (m) </sub>


Tính d: Áp dụng đ/l Pi-ta-go trong <i>Δ</i> <sub>vng AOI có d = AI =</sub>

<i>AO2</i>+<i>OI2</i>


=

2

2

+

1

2

=

<sub>√</sub>

5

2

<i>,</i>

24

<sub> (m)</sub>


Do đó Sxq = p.d = 4. 2,24 = 8,96 (m2)


đường cao mặt bên: =

5


Số vải để dựng lều (không kể đáy):
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà. ( 3’)</b></i>


- Thuộc các cơng thức tính thể tích của hình chóp đều.
- Làm các bài tập 45, 46, 47/sgk



- Xem trước bài tập luyện tập
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>

<!--links-->

×