Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
MỤC LỤC
Tr
ang
Danh mục ký hiệu viết tắt………………………………………………….4
Danh mục bảng biểu………………………………………………………..5
LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………………6
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THĂNG
LONG …………………………………………………………………….. 9
1.1Đặc điểm Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Xây dựng và thương
mại Thăng Long………………………………………………………………. 9
1.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Xây dựng và thương
mại Thăng Long………………………………………………………..….…...9
1.1.2Phân loại nguyên vật liệu Công ty TNHH Xây dựng và thương mại
Thăng Long……………………..………………………………………….…..9
1.2. Đặc điểm luân chuyển Nguyên vật liệu, tại Công ty TNHH Xây
dựng và Thương mại Thăng Long ……..………………………..………… 11
1.3. Tổ chức quản lý NVL tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Thăng Long……………………………………………………………... 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THĂNG
LONG..................................................................................................... 14
2.1. Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Thăng Long ….……………………………………………......14
2.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Thăng Long ..............................................................................................14
SVTH:Mai Thị Hiền - Lớp K42 Kế toán tổng hợp
Page 1
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
2.1.2 Sổ sách kế toán sử dụngtại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Thăng Long ……………………….…………………………………………………14
2.1.3 Phương pháp tính giá ngun vật liệutại Cơng ty TNHH Xây dựng
và Thương mại Thăng Long ..........................................................................14
2.1.4 Thủ tục nhập - xuất kho tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Thăng Long ……………………….………………………………………………...15
2.1.4.1 Thủ tục nhập kho tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Thăng Long ....................................................................................................15
2.1.4.2 Thủ tục nhập kho tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Thăng Long …………………………………………………………………………25
2.1.4.3 Quy trình vào sổ kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Thăng Long ……… …………………………………29
2.2. Kế tốn tổng hợp NVL tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Thăng Long……………………………………………........................39
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI THĂNG LONG.............................................................45
3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Thăng Long.................................. 45
3.1.1. Ưu điểm kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Thăng Long ........................................................................ 45
3.1.2. Nhược điểm kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Xây dựng
và Thương mại Thăng Long..............................................................................
46
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Thăng Long............................................... 47
SVTH:Mai Thị Hiền - Lớp K42 Kế toán tổng hợp
Page 2
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Thăng Long ..................................48
3.2.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Thăng Long.......................................................................... 48
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp Kế
tốn tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thăng Long .............48
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH Xây dựng
và Thương mại Thăng Long.................................................................... 49
3.2.4. Về sổ kế tốn chi tiết tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Thăng Long ....................... ...................................................................... 49
3.2.5. Về sổ kế tốn tổng hợp tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Thăng Long ............................................................................................. 50
3.2.6. Về báo cáo kế tốn liên quan đến ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Thăng Long..................................................... 50
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp ại Công ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Thăng Long......................................................................... 51
KẾT LUẬN:...............................................................................................52
SVTH:Mai Thị Hiền - Lớp K42 Kế toán tổng hợp
Page 3
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT
KÝ HIỆU VIÊT TẮT
TÊN KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1.
WTO
2.
DN
3.
NVL
4.
HN
5.
PGĐKT
6.
CTTĐ
Cơng trình thủy điện
7.
HĐ
Hóa đơn
Tổ chức thương mại thế giới
Doanh nghiệp
Nguyên vật liệu
Hà Nội
Phó giám đốc kỹ thuật
SVTH:Mai Thị Hiền - Lớp K42 Kế toán tổng hợp
Page 4
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT
Tên bảng biểu
Trang
18
2
Biểu số 2.1: Giấy đề nghị mua vật tư phục vụ sản
xuất
Biểu số 2.2: Hợp đồng kinh tế
3
Biểu số 2.3: Hóa đơn
24
4
Biểu số 2.4: Phiếu nhập kho
25
5
Biểu số 2.5: Lệnh xuất kho
28
6
Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho
29
7
Biểu số 2.7: Thẻ kho
31
8
Biểu số 2.8: Thẻ kho
32
9
Biểu số 2.9: Thẻ kho
33
10
Biểu số 2.10: Thẻ kho
34
11
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
35
12
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
36
13
Biểu số 2.13: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
37
14
Biểu số 2.14: Sổ chi tiết vật liệu
38
15
Biểu số 2.15: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
39
16
Biểu số 2.16: Chứng từ ghi sổ
41
17
Biểu số 2.17: Chứng từ gi sổ
42
18
Biểu số 2.18: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
43
19
Biểu số 2.19: Sổ cái
44
1
SVTH:Mai Thị Hiền - Lớp K42 Kế toán tổng hợp
20
Page 5
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
SVTH:Mai Thị Hiền - Lớp K42 Kế toán tổng hợp
Page 6
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế của đất
nước hệ thống chính sách, chế độ kế tốn của Việt Nam cũng khơng
ngừng được sửa đổi, cải tiến, hoàn thiện và phát triển cho phù hợp với
chuẩn mực kế toán Quốc tế, giúp các cơng ty có thể dễ dàng làm ăn hợp
tác với cơng ty nước ngồi, góp phần tích cực vào việc tăng cường và
nâng cao chất lượng quản lý tài chính cơng ty và tài chính quốc gia.
Trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt khi nước ta gia nhập tổ chức thương
mại thế giới WTO ( 11/2007) theo cam kết của Việt Nam trong quá trình
đàm phán gia nhập WTO thì các hàng rào thuế quan sẽ bị dỡ bỏ. Điều
này vừa giúp các công ty mở rộng thị trường nhưng cũng đặt ra cho các
công ty những thách thức lớn hơn đó sự cạnh tranh gay gắt hơn trên thị
trường. Vấn đề đặt ra cho các công ty là phải tìm ra giải pháp tăng cường
hiệu quả hoạt động đơn vị vừa nâng cao chất lượng sản xuất vừa tiết kiệm
được chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm.
2. Mục đích nghiên cứu:
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
vật chất. Trong thực tế, với các công ty sản xuất chi phí nguyên vật liệu
chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất của cơng ty, vì ngun
vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật
chất, thực thể chính của sản phẩm trong khi đó nguyên vật liệu thường đa
dạng và phong phú. Vì vậy các cơng ty phải tổ chức tốt cơng tác kế tốn
ngun vật liệu, ln cải thiện cơng tác cơng tác kế tốn ngun vật liệu
và thực hiện cơng tác này một cách có hiệu quả nhất để đạt được kết quả
tốt nhất trong tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Việc hạch toán
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
7
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
nguyên vật liệu không chỉ phục vụ cơng tác quản lý ngun vật liệu mà
cịn là tiền đề để hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm trong đơn
vị sản xuất.
3.Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Nếu kế tốn nói chung là cơng cụ quản lý kinh tế thì hạch tốn kế
tốn ngun vật liệu là cơng cụ thích hợp cho cơng tác quản lý nguyên
vật liệu của công ty. Mặt khác nguyên vật liệu còn là tài sản dự trữ thuộc
tài sản lưu động do vậy việc sử dụng tiết kiệm hợp lý sẽ làm tăng tốc độ
luân chuyển vốn của công ty, giảm chi phí sản xuất hạ giá thành sản
phẩm vì vậy cơng tác kế tốn ngun vật liệu có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của daonh nghiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài:
Trong cơng tác kế tốn nói chung thì kế tốn ngun vật liệu là một
bộ phận quan trọng vì nó chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.
Làm tốt cơng tác kế tốn ngun vật liệu sẽ góp phần giảm chi phí sản
xuất hạ giá thành sản phẩm, khi đó kết quả sản xuất kinh doanh sẽ cao
hơn và kéo theo đó là thu nhập của người lao động sẽ cao hơn. Cơng tác
kế tốn ngun vật liệu tốt sẽ giúp cho các cấp lãnh đạo trong công ty đưa
ra những quyết định kinh tế hợp lý làm cho hoạt động kinh doanh của
công ty đạt được hiệu quả cao hơn, tổ chức công tác kế tốn ngun vật
liệu là điều kiện quan trọng khơng thể thiếu đượcđể quản lý nguyên vật
liệu, thúc đẩy việc cung cấp kịp thời và đồng bộ nguyên vật liệu cần thiết
cho sản xuất và dự trữ, tiết kiệm nguyên vật liệu trong sản xuất, ngăn
ngừa các hiện tượng mất mát, hao hụt, lãng phí nguyên vật liệu ở các
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh như: thu mua, bảo quản, dự trữ và
sử dụng nguyên vật liệu.
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
8
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Nhận thấy được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn kế tốn
ngun vật liệu tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thăng Long
với chun đề "Hồn thiện Kế tốn Ngun vật liệu tại Công ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Thăng Long " cho chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Do thời gian thực tập có hạn nên em đã chọn tình hình Nhập - Xuất Tồn nguyên vật liệu trong tháng 8 năm 2013 tại Công ty TNHH Xây
dựng và Thương mại Thăng Long làm đối tượng và phạm vi nghiên cứu
cho báo cáo tốt nghiệp của mình, với các phương pháp được sử dụng
như: Phương pháp khảo sát thực tế, phương pháp chọn mẫu, thu thập
thơng tin thực tế tại phịng kế toán, Phương pháp hạch toán kế toán
(chứng từ kế toán, tài khoản kế toán nguyên vật liệu).
5. Kết cấu của Chuyên đề:
Cùng với phần mở đầu và kết luận thì nội dung chuyên đề được kết
cấu bao gồm:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Thăng Long
Chương 2: Thực trạng Kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Thăng Long.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm Hồn thiện Kế tốn ngun vật
liệu tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thăng Long.
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
9
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
THĂNG LONG
1.1 ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THĂNG LONG
1.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Thăng Long
Đối với các DN nói chung và Công ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Thăng Long nói riêng để có thể sản xuất được thì phải có ngun vật
liệu. Là Cơng ty chun sản xuất và kinh doanh hai mặt hàng chủ yếu là
thép và gang đúc, giá trị nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong giá
trị sản phẩm của công ty, nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất của công
ty rất đa dạng và phong phú với nhiều chủng loại và quy cách khác nhau.
Nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu được cung cấp bởi: hợp tác xã khai
thác và chế biến Chiến Cơng, Cơng ty gang thép Hịa Phát, mỏ than Phấn
Mễ, Công ty vật liệu chịu lửa...một số cơng ty phải nhập khẩu từ nước
ngồi như Trung Quốc, Singgapo…
Công ty sản xuất sản phẩm gang, thép, than cốc và phơi thép với quy
trình cơng nghệ sản xuất phức tạp do đó vật tư đầu vào ln địi hỏi một
khối lượng lớn, đa dạng về chủng loại và quy cách với đặc tính lý hố
khác nhau, địi hỏi q trình bảo quản vật tư phải chặt chẽ nhiều quy trình
phức tạp và tốn kém.
Cũng như những doanh nghiệp khác thì ngồi những đặc trưng riêng như
trên thì vật liệu của cơng ty cũng có những đặc điểm chung như: đó là đối
tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá, chỉ tham ra vào một chu kỳ
sản xuất kinh doanh và chuyển hết một lần toàn bộ giá trị vào sản phẩm,
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
10
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị sản phẩm, sau quá trình sản
xuất vật liệu bị biến dạng hoặc tiêu hao hoàn tồn.
1.1.2Phân loại ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Thăng Long
Để phục vụ cho sản xuất kinh doanh Công ty đã sử dụng nhiều loại
nguyên vật liệu khác nhau với khối lượng tương đối lớn mỗi loại lại có
một đặc điểm khác nhau để quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch
toán chi tiết từng loại vật tư sử dụng cho sản xuất kinh doanh, căn cứ vào
đặc tính lý hố, cơng dụng và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu được phân
loại như sau:
* Nguyên vật liệu gồm:
- Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chính của Cơng ty, là cơ
sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm như: quặng sắt, thép phế,
vôi, than, phôi thép…
- Nguyên vật liệu phụ: không cấu thành nên thực thể sản phẩm nhưng có
tác dụng làm tăng chất lượng sản phẩm, hồn chỉnh sản phẩm, phục vụ
cho công việc quản lý sản xuất, bao gói sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho
q trình sản xuất được tiến hành bình thường như: Mangan, bột Ma
nhê…
- Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiên lượng trong quá
trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện
vận tải… nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn hay thể khí như:
xăng, ga, oxy…
- Phụ tùng thay thế: là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải, cơng cụ dụng cụ như: máy cán thi cơng,
vịng bi, mỏ lết…
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
11
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
- Nguyên vật liệu gang
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty cần phải dự trữ khối
lượng nguyên vật liệu tương đối đòi hỏi cơng ty phải có hệ thống kho bãi
tương đương với khối lượng nguyên vật liệu, thành phẩm do vậy số lượng
kho bãi của công ty là khá lớn.
1.2 ĐẶC ĐIỂM LUÂN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THĂNG LONG
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và dự trữ ( cung cấp trực tiếp cho sản
xuất hoặc cho xây dựng cơng trình) . Cơng ty tiến hành lập kế hoạch thu
mua. Việc mua này được cơng ty tiến hành nhanh chóng do các nhà cung
cấp chủ yếu nằm gần địa bàn mà công ty đang hoạt động và nhà cung cấp
quen thuộc hoặc đối tác mới của công ty. Công ty thường thu mua
nguyên vật liệu của các nhà cung cấp lớn, uy tín, đảm bảo về chất lượng
ngun liệu, cũng có khi cơng ty mua của các nhà cung cấp tư nhân với
khối lương lớn.
Nguyên vật liệu khi mua về, sau khi đã được kiểm nghiệm, đủ điều
kiện theo hợp đồng kinh tế đã ký kết được tiến hành nhập kho.
Công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống nhà kho với diện tích đủ lớn,
thống mát, Cơng ty đã xây dựng một hệ thống kho tàng bảo quản gồm 2
kho: kho 1 chứa nguyên vật liệu dùng ngay sử dụng ngắn ngày, kho 2
chứa vật liệu sử dụng dài hạn và tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Mỗi
kho được thiết kế một cửa rộng, cao thuận tiện cho việc vận chuyển nhập,
xuất vật liệu. Nền nhà kho được xây cao hơn nền đất ngồi trời và làm
bằng xi măng, khơ ráo. Mái nhà kho được lợp tấm chống nóng giúp bảo
quản nguyên vật liệu trước thời tiết khắc nghiệt.
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
12
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Tất cả các kho đều do một thủ kho trực tiếp theo dõi, Hệ thống thiết
bị trong kho tương đối đầy đủ nhất là khi nguyên vật liệu của Công ty là
chất dễ cháy các thiết bị như phòng chống cháy nổ… nhằm đảm bảo an
tồn một cách tối đa cho ngun vật liệu.
1.3 CƠNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THĂNG LONG
- Việc mua bán và xuất dùng nguyên vật liệu phải theo kế hoạch do
phòng kế hoạch xây dựng căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các hợp đồng
xây lắp đã ký kết với khách hàng và định mức kỹ thuật trong sử dụng vật
tư để sản xuất, lắp ráp sản phẩm.
- Nguyên vật liệu nhập kho phải được kiểm tra chặt chẽ, đảm bảo yêu cầu
yêu cầu về số lượng, chất lượng và chủng loại, vật tư xuất dùng ở các bộ
phận phải đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả tránh lãng phí.
- Thủ kho chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ nguyên vật liệu thuộc kho do
mình phụ trách, phải theo dõi và ghi chép thẻ kho kịp thời.
- Phiếu nhập kho, xuất kho phải có đầy đủ chữ ký theo quy định.
- Bộ phận quản lý kho phải quản lý nguyên vật liệu cả về số lượng và
chất lượng, tránh hao hụt, mất mát và hư hỏng khơng đáng có, phân rõ
trách nhiệm quản lý cho từng cá nhân.
- Kế toán nguyên vật liệu phải thường xuyên, định kỳ hàng tháng đối
chiếu số liệu tình hình tăng, giảm, tồn kho nguyên vật liệu, tổ chức kiểm
kê nguyên vật liệu định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu và báo cáo kết
quả cho kế toán trưởng.
- Nguyên vật liệu trong kho cả về mặt số lượng, quy cách và chất lượng
phải đảm bảo khớp đúng giữa sổ sách và thực tế trong kho.
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
13
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Qua đây ta thấy công tác quản lý nguyên vật liệu là công tác rất quan
trọng, cần phải tổ chức và tiến hành thực hiện một cách khoa học phù hợp
với đơn vị nhằm phục vụ kịp thời cho nhu cầu hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
14
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THĂNG LONG
2.1 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Thăng Long
2.1.1Chứng từ kế tốn sử dụng tại Cơng ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Thăng Long
*
Tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thăng Long các chứng
từ được sử dụng bao gồm:
- Hợp đồng mua bán vật tư ( Mẫu công ty)
- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 – VT)
- Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 – VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ dụng cụ ( Mẫu số 03 – VT)
- Biên bản giao hàng ( Mẫu công ty)
- Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu ( Mẫu số S11 – DN)
2.1.2Sổ sách kế tốn sử dụng tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Thăng Long
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu ( Mẫu số S34 – DN)
- Thẻ kho ( Mẫu số S12 – DN)
2.1.3Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Xây
dựng và Thương mại Thăng Long
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Tính giá vật tư xuất kho theo phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ.
Tính giá vật tư nhập kho
- Đối với vật tư mua ngoài:
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
15
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Trị giá thực tế nhập kho= Giá mua + Chi phí mua – Các khoản giảm trừ
- Đối với vật tư sản xuất, trị giá thực tế nhập kho được tính là giá thành
sản xuất ra vật tư đó.
2.1.4 Thủ tục nhập - xuất kho tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Thăng Long
2.1.4.1 Thủ tục nhập kho tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Thăng Long
* Thủ tục nhập kho.
- Tất cả nguyên vật liệu của công ty do tự chế và mua ngồi đều phải
nhập kho, khi nhập kho phải có chứng từ chứng minh nguồn gốc. Chứng
từ gốc làm căn cứ lập phiếu nhập kho là: Hợp đồng mua bán, hoá đơn,
các chứng chỉ về chất lượng, nguồn gốc xuất xứ( nếu có), biên bản kiểm
định, biên bản giao nhận và kiểm nghiệm vật tư. Các loại nguyên vật liệu
thông thường có giá trị sử dụng dưới một năm, số lượng ít, giá trị nhỏ
dưới 20 triệu đồng với một lần mua cho nhiều chủng loại như: văn phịng
phẩm, bulơng, ốc vít…thì khơng nhất thiết phải có hợp đồng, biên bản
kiểm nghiệm vật tư.
- Trường hợp mua nguyên vật liệu nhập kho bị hao hụt, mất mát, thiếu
hụt trong quá trình thu mua, vận chuyển thì chỉ nhập kho theo số lượng
thực tế và số lượng hao hụt, mất mát sẽ được xử lý khi có biên bản giữa
bên giao và bên nhận xác định nguyên nhân trách nhiệm và ý kiến giải
quyết của cấp có thẩm quyền.
- Trường hợp vật tư nhập kho nhưng chưa có hố đơn thì cần căn cứ vào
biên bản giao nhận và kiểm tra của hàng nhập kho, căn cứ vào hợp đồng
và các biên bản kiểm nghiệm. Bộ phận vận tư tiến hành lập phiếu nhập
kho, giá trị trên phiếu nhập kho được ghi theo giá trị hợp đồng. Phiếu
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
16
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
nhập kho này được lưu riêng để theo dõi, khi có hố đơn chính thức thì
kèm theo phiếu nhập kho đã lập và chuyển lên phịng tài chính kế tốn
lưu theo dõi chứng từ gốc theo đúng quy định.
- Vật tư mua về nếu có chi phí vận chuyển, bốc dỡ thì phải có hố đơn,
chứng từ.
- Trường hợp vật tư nhập xuất thẳng thì cũng phải làm đầy đủ thủ tục
nhập, xuất kho.
- Đối với đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn, khi cơng trình hoặc
hạng mục cơng trình hồn thành bàn giao, vật tư thừa và vật tư thu hồi
phải được phân loại đánh giá nhập kho và hạch toán theo đúng quy định
hiện hành của nhà nước.
- Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa thì phải có biên bản xác nhận của
Hội đồng kiểm kê và quyết định xử lý kiểm kê của cấp có thẩm quyền,
Phịng tài chính kế toán căn cứ quyết định để hạch toán theo đúng chế độ
hiện hành.
* Trình tự luân chuyển chứng từ.
Dựa trên kế hoạch thu mua vật tư phục vụ cho nhu cầu sản xuất và dự
trữ.Phịng kế tốn tiến hành thu mua vật tư. Phịng kế tốn tìm nguồn
cung ứng vật tư phù hợp với yêu cầu của công ty, lấy bảng báo giá về để
xem xét đánh giá nếu thấy phù hợp thì chuyển lên Giám đốc ký duyệt và
đưa ra quyết định mua. Nhân viên Phịng kế tốn đi mua vật tư, khi vật tư
về đến kho của Cơng ty sẽ có một ban kiểm nghiệm vật tư đi mua vật tư
bao gồm: đại diện bên cung ứng, nhân viên kỹ thuật, thủ kho và một cán
bộ phòng kế tốn. Sau khi kiểm tra số vật tư đó có đảm bảo về số lượng,
chất lượng, chủng loại như Hoá đơn GTGT và Hợp đồng thu mua đã ký
kết hay không sẽ lập biên bản kiểm nghiệm vật tư. Nếu đạt yêu cầu, nhân
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
17
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
viên thu mua vật tư sẽ mang Hoá đơn GTGT, Biên bản kiểm nghiệm vật
tư và Hợp đồng thu mua vật tư (nếu có) đến kho, thủ kho sẽ lập phiếu
nhập kho. Khi lập phiếu nhập kho yêu cầu phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu
quy định. Phiếu nhập kho yêu cầu phải lập tối thiểu 03 liên: 01 liên lưu
bộ phận vật tư, 01 liên lưu đơn vị nhập, 01 liên lưu Phòng tài chính kế
tốn. Khi lập phiếu nhập kho, thủ kho sẽ ghi số thực nhập, ngày, tháng,
năm nhập và ký tên vào phiếu nhập, đồng thời thủ kho phải tiến hành ghi
thẻ kho xác định số lượng tồn kho để kế toán vật tư đối chiếu, ký xác
nhận và nhận phiếu nhập, xuất kho theo định kỳ. Sau khi đã nhập kho vật
tư, thủ kho ký vào phiếu nhập kho và chịu trách nhiệm giao phiếu nhập
kho bộ phận vật tư, giữ lại một liên và chuyển 01 liên cho kế toán ghi
chép vào sổ sách hạch toán.
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
18
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Biểu số 2.1: Giấy đề nghị mua vật tư phục vụ sản xuất
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THĂNG LONG
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƯ
PHỤC VỤ SẢN XUẤT
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất tháng 08 năm 2013 V/ v: Đảm bảo cung
cấp vật tư kịp thời cho quá trình sản xuất của cơng ty.
Căn cứ tồn kho của cơng ty. Phịng kế hoạch lập danh mục vật tư cần
mua dự phòng sản xuất tháng 08 năm 2013 như sau:
STT
Chủng loại vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
1
Thép phi 8
Kg
1800
2
Thép phi 6
Kg
2.000
3
Thép phi 10
Kg
2.600
4
Xi măng Hồng Thạch
Kg
4.000
Ngày 02 Tháng 08 năm 2013.
GIÁM ĐỐC
PHỊNG KẾ HOẠCH
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
19
Trường ĐHKTQD
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Biểu số 2.2: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- o0o -------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN VẬT TƯ
Số : 030613/HĐMB
- Căn cứ vào bộ luật dân sự và luật thương mại của nước Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005 và có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên.
Hôm nay, ngày 03 tháng 08 năm 2013 Tại Công ty TNHH Thép Tồn
Thắng
Chúng tơi gồm:
I - BÊN BÁN (GỌI TẮT LÀ BÊN A): CÔNG TY TNHH THÉP
THẮNG LỢI.
Đại diện là Bà:
Chức vụ:
Hoàng Văn Minh
Giám đốc
Địa chỉ:
Gia Sàng – TP Thái Nguyên
Điện thoại:
0280.3865263
Tài khoản:
2140063715 tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quang
Fax: 0280.3882774
Trung.
Mã số thuế: 4600156278
II - BÊN MUA (GỌI TẮT LÀ BÊN B): CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THĂNG LONG
SVTH: Mai Thị Hiền – Lớp K42 Kế toán tổng hợp
20