BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SINH VIÊN: TRẦN THU THỦY
LỚP: CQ55/21.03
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI THĂNG LONG
Chuyên ngành
: Kế toán doanh nghiệp
Mã số
: 21
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
HÀ NỘI – 2021
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập – Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thương mại Thăng
Long, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trương Thị Thủy.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung khóa luận của mình.
Tác giả luận văn
Trần Thu Thủy
SV: Trần Thu Thủy
i
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
MỤC LỤC
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại.............................................................................................3
Để thực hiện tốt q trình kinh doanh và hồn thành mục tiêu, doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các yêu
cầu cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, cụ thể:........................................................5
Giám sát hàng hóa chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên tất cả phương diện:.......................................................5
1.2 Nội dung cơ bản của Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại........................................................................................................6
Khái niệm: Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến q trình bán hàng................11
1.2.3. Tổ chức hệ thống Sổ kế toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại..................................................................................23
1.2.3.1. Các hình thức kế tốn......................................................................................23
1.2.3.2. Trình bày thơng tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trên BCTC.........................24
1.3. Tổ chức kế toán bán hàng trong điều kiện áp dụng công nghệ thông tin (kế tốn
máy).............................................................................................................................26
a. Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và thương mại Thăng Long...............................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty...................................................................................29
2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty........................................................................................................... 29
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................30
2.1.1.3. Thuận lợi, khó khăn, xu hướng phát triển của công ty............................................31
2.1.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh...................................................................32
2.1.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty vài năm gần đây................................33
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty.............................................................34
2.1.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý...................................................................................... 34
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thương mại Thăng Long....37
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty..............................................................37
2.1.3.2. Các chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty.....................................38
2.1.3.3. Đặc điểm phần mềm Fast Accounting được sử dụng tại công ty......................................................39
b. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Tư vấn đầu tư và Thương mại Thăng Long.........................................................................46
1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu................................................................46
a. Quy trình bán hàng của cơng ty..................................................................46
b. Các phương thức bán hàng của công ty......................................................46
c. Các phương thức thanh tốn của cơng ty....................................................47
SV: Trần Thu Thủy
ii
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
d. Chính sách bán hàng của cơng ty................................................................47
e. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty......................................48
f. Chứng từ sử dụng và quy trình ln chuyển chứng từ trong kế tốn doanh
thu bán hàng............................................................................................................. 48
g. Tài khoản sử dụng và trình tự kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu tại cơng ty.....49
h. Qui trình xử lý số liệu ở cơng ty..................................................................51
2. Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty........................................................................................................ 91
i. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty................................91
ii. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán giá
vốn hàng bán........................................................................................................ 94
iii. Tài khoản sử dụng và quy trình kế tốn trong kế tốn giá vốn hàng bán 94
iv. Quy trình xử lý số liệu ở cơng ty............................................................94
3. Kế tốn tập hợp chi phí bán hàng........................................................................................................... 101
2.2.3.3. Trình tự kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu................................................................101
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................................................................. 106
a. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp tại cơng ty................................................................106
b. Chứng từ và tài khoản sử dụng.............................................................................................106
c. Trình tự kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu.................................................................................106
d. Quy trình sử lý số liệu ở cơng ty...........................................................................................106
5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại cơng ty...................................112
6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác tại cơng ty...................................................................................124
7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty..................................................................................... 128
3.1. Nhận xét và đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thương mại Thăng Long..................................................................139
3.2. Nhận xét về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Tư vấn đầu tư và Thương mại Thăng Long...............................................................................140
3.2.1. Ưu điểm........................................................................................................................................... 140
3.2.2. Hạn chế............................................................................................................................................ 141
3.3. Hồn thiện tổ chức kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư
vấn đầu tư và Thương mại Thăng Long....................................................................................142
3.3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..................142
3.3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty............................................................................................................................................................... 143
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SV: Trần Thu Thủy
iii
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
GTGT
Giá trị gia tăng
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kê khai thường xun
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
KQKD
Kết quả kinh doanh
NCTT
Nhân công trực tiếp
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
KC
Kết chuyển
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
SV: Trần Thu Thủy
iv
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
BẢNG 2. 1: Kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2019-2020........................33
....................................................................................................................................41
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.......10
Sơ đồ 1.2 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.........................15
Sơ đồ 1.3 Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK.........................15
Sơ đồ 1.4 Trình tự kế tốn chi phí bán hàng..................................................................16
Sơ đồ 1.5 Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................19
Sơ đồ 1.6 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................23
1.2.3.Tổ chức hệ thống Sổ kế toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại..................................................................................23
Sơ đồ 1.7 Quy trình ghi sổ Kế tốn máy........................................................................26
SƠ ĐỒ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty..............................................................34
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế tốn cua cơng ty..............................................................37
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức Nhật kí chung.......................44
Sơ đồ 4: Sơ đồ phần mềm kế tốn áp dụng tại Cơng ty.................................................45
SV: Trần Thu Thủy
v
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
SV: Trần Thu Thủy
vi
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh hiện tại là hàng hố dư thừa, cơng nghệ kĩ thuật và chất lượng
sản phẩm sản xuất ngày càng cao, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ là
mối quan tâm hàng đầu của tất cả doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp
thương mại nói riêng. Do đó các doanh nghiệp cần phải năng động sáng tạo, định
hướng sản xuất kinh doanh của mình sao cho đáp ứng được nhu cầu thị trường và
có thể cạnh tranh được với những doanh nghiệp khác. Từ khâu sản xuất đến khâu
bán hàng trong đó bán hàng được đánh giá là một khâu quan trọng trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp thường xun có những thơng
tin về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời giúp họ xây dựng
những chiến lược
Việc tổ chức hợp lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng vai
trị hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kết quả bán hàng của mỗi doanh
nghiệp vì nó giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động bán hàng của mình, đảm
bảo các chu kỳ kết quả bán hàng diễn ra đều đặn, không bị ứ đọng vốn, mang lại
hiệu quả cao cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho người lao động. Để quản lý
được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa thì kế tốn với tư cách là một công cụ quản lý
kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình mới.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và thương mại Thăng Long.
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài là nhằm làm rõ tình hình thực tế về tổ
chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, giúp
công ty thấy được những mặt đã làm được và chưa làm được, qua đó đề xuất một số
giải pháp góp phần hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty.
SV: Trần Thu Thủy
1
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực tiễn về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thương mại Thăng Long
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp
với các phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý luận với thực tế
tại Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và thương mại Thăng Long, từ đó đưa ra giải
pháp kiến nghị để hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty.
5. Kết cấu luận văn
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của công tác tổ chức tiêu thụ hàng hóa
đồng thời dựa trên cơ sở vận dụng những lý luận về kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh đã học ở nhà trường em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của
mình với đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần Tư vấn đầu tư và thương mại Thăng Long ”
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư và thương mại Thăng Long
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư và Thương mại Thăng Long
Sau cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của PGS.TS Trương Thị
Thuỷ cùng các Cán bộ Phịng kế tốn - tài chính Cơng ty cổ phần Tư vấn đầu tư và
Thương mại Thăng Long đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thàn cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Trần Thu Thủy
SV: Trần Thu Thủy
2
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1 Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm về bán hàng và phương thức bán hàng
- Bán hàng: Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người
bán sang người mua để nhận quyền sở hữu về tiền hoặc quyền đòi hỏi tiền.
- Các phương thức bán hàng:
+ Bán buôn: là hình thức cung ứng dịch vụ và bán hàng hóa với khối lượng
lớn hoặc theo lô hàng với giá được chiết khấu hoặc giá gốc. Bán buôn thường được
các trung gian thương mại như đại lý, tổng đại lý, nhà phân phối áp dụng. Bao gồm
2 phương thức bán bn:
• Bán buôn qua kho: Là hoạt động doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ phải
được xuất trực tiếp từ kho của mình.
• Bán bn khơng qua kho: Là hoạt động doanh nghiệp thương mại mua lại
hàng hóa, nhận được hàng, không nhập về kho mà chuyển thẳng cho bên mua.
+ Bán lẻ: là phương thức bán hàng hóa, dịch vụ với số lượng ít, nhỏ lẻ, được
áp dụng trực tiếp với người tiêu dùng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có
nhiều hình thức thực hiện đa dạng hơn bán bn. Cụ thể là:
• Bản lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức nhân viên bán hàng sẽ bán sản phẩm
và thu tiền trực tiếp của khách hàng ngay lúc đó.
• Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời việc
thu tiền và giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm
nhiệm vụ thu tiền, viết hố đơn hoặc viết tích kê cho khách để khách đến quầy nhận
hàng do nhân viên bán hàng giao.
• Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): là hình thức mà khách hàng tự chọn lấy hàng
hố,mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh tốn tiền hàng.
SV: Trần Thu Thủy
3
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
• Bán trả góp: Với hình thức bán hàng này, khách hàng có thể trả tiền cho
doanh nghiệp thành nhiều lần theo các chính sách trả góp. Doanh nghiệp sẽ nhận
thêm được khoản lãi do khách hàng trả chậm.
• Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hố: là hình thức bán hàng mà trong đó
dsoanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực
tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền
hàng và được hưởng hoa hồng đại lý.
1.1.1.2 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong một kì kế tốn nhất định, hay kết quả kinh doanh
là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các
hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả bán
hàng là lãi, doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ.
- Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác
1.1.1.3 Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp cịn
xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định có tiêu thụ
hàng hóa nữa hay khơng. Do đó, giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có
mối liên hệ mật thiết. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp,
cịn bán hàng là phương tiện để đạt được mục đích đó.
1.1.2 Bản chất và ý nghĩa của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bản chất:
Quá trình bán hàng là q trình chuyển sở hữu về hàng hóa và tiền tệ. Hoạt
động bán hàng diễn ra sự trao đổi, thỏa thuận giữa người bán và người mua, người
bán chấp nhận bán và xuất giao hàng, người mua chấp nhận mua và trả tiền hay
chấp nhận trả tiền. Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết
SV: Trần Thu Thủy
4
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
định tiêu thụ hàng hố nữa hay khơng. Do đó bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng
của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.
Ý nghĩa của bán hàng xác định kết quả kinh doanh :
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất ( tối đa hoá
lợi nhuận và tối thiểu háo rủi ro).
- Các yếu tố doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản
ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
- Do đó doanh nghiệp cần xem xét để biết nên kinh doanh mặt hàng nào, mở
rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như
vậy, hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nói riêng đóng vai trị quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình
hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết
giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và đưa
ra các biện pháp quản lý chiến lược kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị trường
ứng với khả năng của doanh nghiệp.
1.1.3 Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Để thực hiện tốt quá trình kinh doanh và hoàn thành mục tiêu, doanh nghiệp
phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, cụ thể:
-
Giám sát hàng hóa chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên tất cả phương diện:
+ Quản lý về mặt số lượng: Phản ánh giá trị với giám đốc tình hình thực hiện
kế hoạch sản xuất, tình hình nhập xuất tồn kho, doanh nghiệp dự trữ sản phẩm kịp
thời và đề ra các biện pháp xử lý hàng hoá tồn kho lâu ngày, tránh ứ đọng vốn.
+ Quản lý về mặt chất lượng: Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, nhu
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng đòi hỏi chất lượng hàng hố ngày càng phải
hồn thiện hơn nữa, kiểu dáng chất lượng hàng hố phải làm tốt cơng việc của
SV: Trần Thu Thủy
5
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
mình, cất giữ bảo quản hợp lý từng loại hàng hoá tránh hư hỏng, giảm chất lượng
hàng hố.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức cung
cấp dịch vụ phù hợp và có các chính sách khuyến mãi nhằm không ngừng tăng
cường doanh thu cung cấp dịch vụ, giảm giá vốn hàng bán.
- Phải quản lý chặt chẽ tình hình thanh tốn của khách hàng u cầu thanh
tốn đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn.
- Quản lý chặt chẽ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt
động tài chính và các chi phí khác phát sinh trong quá trình kinh doanh nhằm tối đa
hố lợi nhuận.
- Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng, xác
định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và quản lý doanh nghiệp.
1.2 Nội dung cơ bản của Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.2.1.
Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Các chuẩn mực kế toán chủ yếu chi phối kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh là:
+ Chuẩn mực kế toán số 01- Chuẩn mực chung (VAS 01) quy định vềviệc ghi
nhận doanh thu và chi phí phải theo cơ sở dồn tích.
+ Chuẩn mực kế tốn số 04 - Doanh thu và thu nhập khác (VAS 14) quy định
về doanh thu bán hàng: Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng
phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nên
khơng được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm
tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
- Nguyên tắc chủ yếu chi phối kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh là:
SV: Trần Thu Thủy
6
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
+ Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14 ban hành ngày
31/12/2001 thì doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều
kiện sau:
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
• Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữa hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
• Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
• Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
+ Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn với quyền sởhữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể.
Trường hợp doanh nghiệp còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng
hóa thì giao dịch khơng được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không được
ghi nhận.
+ Doanh thu chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích
kinh tế từ giao dịch
+ Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.
1.2.2.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.2.1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của
từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá
trị.
- Tính tốn chính xác và phản ánh chính xác tổng giá thanh tốn của hàng bán
ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT đầu
ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc
(theo cửa hàng, quầy hàng…).
- Xác định giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ, đồng thời phân bổ chi phí thu
mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
SV: Trần Thu Thủy
7
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
- Kiểm tra đơn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách hàng
nợ, theo dõi chi tiết từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách hàng nợ, thời hạn và
tình hình trả nợ.
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát
sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ để
xác định kết quả bán hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định
kết quả bán hàng.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thơng tin cần thiết về tình hình bán
hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. .
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
1.2.2.2. Kế tốn doanh thu bán hàng
* Khái niệm:
Theo chuẩn mực kế toán số 14 được ban hành theo quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 thì doanh thu bán hàng được hiểu là tổng giá
trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản
đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, chiết
khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
* Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng, Bảng thanh toán
hàng đại lý, ký gửi, Thẻ quầy hàng, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Phiếu
xuất kho, Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, Các chứng từ thanh toán (phiếu thu,
séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, Giấy báo Có Ngân hàng, bảng sao
kê của Ngân hàng,… )…
- Đối với các Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, khi bán hàng hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “Hoá đơn GTGT” do Bộ Tài
SV: Trần Thu Thủy
8
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
chính phát hành, hóa đơn GTGT tự in, hóa đơn GTGT đặt in (trừ trường hợp được
dùng chứng từ ghi giá thanh toán là giá có thuế GTGT).
- Đối với các Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, khi bán hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “ Hoá đơn bán hàng”.
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 – Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch
và nghiệp vụ .(Khơng có số dư cuối kỳ)
Chi tiết như sau:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118: Doanh thu khác
1.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Nội dung:
Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho
người mua hàng được giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, gồm: Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán và Hàng bán bị trả lại.
+ Chiết khấu thương mại: là khoản mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua
trên giá bán niêm yết do người mua hàng với số lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên
giá bán do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế.
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại: là doanh thu của số hàng đã xác định là
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại, phần lớn là do lỗi của doanh nghiệp: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, hàng không đúng
chủng loại, quy cách,…
* Chứng từ sử dụng
SV: Trần Thu Thủy
9
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Hợp đồng mua bán, Phiếu thu, Phiếu
chi, Bảng kê thanh toán chiết khấu, Các chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu
nhập kho hàng trả lại…
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ và chi tiết thành 3 TK cấp 2:
TK 5211: Chiết khấu thương mại
TK 5212: Hàng bán bị trả lại
TK 5213: Giảm giá hàng bán
*Trình tự kế tốn
Sơ đồ 1.1 Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
doanh thu
SV: Trần Thu Thủy
10
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
TK 5212, 5213
TK 5211
1.2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại
Khái niệm: Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan
đến q trình bán hàng.
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
* Trường hợp hàng mua về bán ngay, không qua kho:
Giá
vốn
hàng bán
Giá mua thực tế đích danh của lơ
=
SV: Trần Thu Thủy
hàng mà doanh nghiệp thương mại
mua từ nhà cung cấp
+
Chi phí liên quan
trong quá trình
mua hàng
11
Lớp: CQ55/21.03
(1.1)
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
* Trường hợp xuất kho hàng để bán:
Giá vốn
hàng bán
=
Trị giá mua thực tế
+
hàng hóa xuất kho
Chi phí mua phân bổ cho
hàng hóa xuất bán
(1.2)
Trị giá vốn của hàng xuất bán được tính qua 3 bước:
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất bán
Theo VAS 02 – Hàng tồn kho, trị giá mua của hàng xuất bán có thể xác định
theo các phương pháp:
+ Phương pháp thực tế đích danh
+ Phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này, giá xuất kho hàng hố được tính theo đơn giá bình
quân (bình quân gia quyền cố định, phương pháp bình qn gia quyền liên hồn)
• Trị giá mua của hàng xuất kho được xác định
Trị giá mua của hàng
=
hóa xuất kho trong kì
Số lượng hàng
x
xuất kho
Đơn giá thực tế
bình quân
+ Theo phương pháp bình quân gia quyền cố định:
Trị giá mua
hàng hóa tồn kho
Đơn giá
bình qn gia
quyền cố định
(cả kỳ)
=
đầu kỳ
Số lượng
hàng hóa đầu kỳ
Trị giá mua của
+
+
hàng hóa nhập kho
Số lượng hàng
hóa nhập kho trong kỳ
(1.4)
+ Theo phương pháp bình qn gia quyền liên hồn:
SV: Trần Thu Thủy
12
Lớp: CQ55/21.03
(1.3)
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Đơn giá bình qn gia
Trị giá của hàng hóa tồn kho tại thời
quyền liên hoàn (ĐGBQ
điểm xuất kho ( Số dư chi tiết TK 156)
trước mỗi lần XK)
=
Số lượng hàng hóa tồn kho tại thời
điểm xuất kho
(1.5)
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này dựa trên giả định là lô hàng nào nhập kho trước sẽ được xuất
bán trước, nên đơn giá thực tế của lần những lần nhập trước được lấy để tính giá trị
của hàng xuất kho. Giá trị hàng tồn kho cuối kì được tính dựa trên số lượng hàng
tồn kho cuối kì và đơn giá thực tế nhưng lần nhập sau cùng.
Giá trị
thực tế hàng
hóa XK
=
=
Số lượng
x
hàng hóa XK
x
Đơn giá ( tính theo trị giá mua)
của những lơ hàng nhập đầu tiên
(1.6)
Bước 2: Phân bổ chi phí thu mua cho số hàng hóa xuất bán trong kỳ
Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho bao gồm các chi phí liên quan
trực tiếp đến q trình thu mua như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ; tiền thuê kho, bãi;
khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh qua q trình thu mua…
Để tính được trị giá vốn thực tế hàng xuất bán, kế toán cần phải phân bổ chi
phí mua hàng cho số hàng đã bán theo cơng thức:
Chi phí
=
thu mua
SV: Trần Thu Thủy
CP mua
+
phân bổ cho
CP mua
hàng phát sinh
x
Trị giá
mua của hàng
13
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
hàng tồn kho
trong kỳ
đầu kỳ
phân bổ cho
hàng xuất
bán trong kỳ
hóa xuất bán
Trị giá
Trị giá
mua của
+
hàng đã bán
trong kỳ
mua của hàng
tồn kho cuối
kỳ
(1.7)
Bước 3: Tính trị giá vốn của hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng
xuất bán
Trị giá mua của
=
hàng hóa xuất
Chi phí thu mua phân
+
bổ cho hàng hóa xuất
bán
bán
(1.8)
* Chứng từ kế tốn sử dụng:
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Phiếu nhập kho, Hóa đơn GTGT, Hóa
đơn bán hàng, thẻ kho….
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 cuối kỳ khơng có số dư
SV: Trần Thu Thủy
14
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Trình tự kế tốn
* Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xun
Sơ đồ 1.2 Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
TK 5212
* Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.3 Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
SV: Trần Thu Thủy
15
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
1.2.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng
* Nội dung:
Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, chi phí bán hàng là
những khoản chi phí bỏ ra phục vụ cho hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ hạch
tốn. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, bao gồm tiền lương, các khoản
trích theo lương, phụ cấp, …
- Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ hàng hóa như: cửa
hàng, xe vận chuyển hàng bán, …
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí xăng ơ tơ vận chuyển hàng, chi phí giới
thiệu, quảng cáo sản phẩm, chi phí bao bì bao gói hàng hóa để bán …
* Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, Bảng thanh tốn lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ, Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng….
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế tốn sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng.
Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế
phát sinh trong q trình tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ bao gồm các khoản chi phí như
đã nêu.
Tài khoản 641 khơng có số dư và có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411 - chi phí nhân viên
TK 6412 - chi phí vật liệu
TK 6413 - chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6414 - chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6415 - chi phí bảo hành
TK 6417 - chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6418 - chi phí bằng tiền khác
* Trình tự kế tốn:
Sơ đồ 1.4 Trình tự kế tốn chi phí bán hàng
SV: Trần Thu Thủy
16
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
TK 6421
TK 334, 338
Tiền lương, phụ cấp và các
TK 911
Kết chuyển để XĐKQKD
khoản trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
phục vụ cho bán hàng
TK 111, 112, 131
Chi phí mua ngồi và chi phí
khác phục vụ bán hàng
TK 1331
1.2.2.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
* Nội dung
Chi phí QLDN là các khoản chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản
lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của tồn doanh
nghiệp. Chi phí QLDN bao gồm các khoản sau:
- Chi phí nhân viên quản lý, gồm: chi phí về tiền lương, phụ cấp, các khoản
trích theo lương của lãnh đạo, nhân viên mà DN phải nộp.
- Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho công tác
quản lý, cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phịng: giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phịng dùng cho
cơng tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Thuế, phí và lệ phí
SV: Trần Thu Thủy
17
Lớp: CQ55/21.03
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
- Chi phí dự phịng: Các khoản trích dự phịng phải thu khó địi.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: chi phí về điện nước, điện thoại, thuê nhà, thuê
sửa chữa TSCĐ, … dùng chung cho tồn doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát sinh cho nhu cầu
quản lý doanh nghiệp ngồi các khoản chi phí đã kể trên như: chi hội nghị, tiếp
khách, cơng tác phí, …
* Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng thanh tốn lương, Bảng trích
khấu hao TSCĐ, Phiếu xuất kho, Bảng kê nộp thuế, Hóa đơn GTGT,…
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 642: TK này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
TK 642 khơng có số dư và có 8 TK cấp hai:
TK 6421: CP nhân viên quản lý
Tk 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6422: CP vật liệu quản lý
TK 6426: Chi phí dự phịng
TK 6423: CP đồ dùng văn phịng
TK 6427: Chi phí mua ngồi
TK 6424: CP khấu hao TSCĐ
Tk 6428: Chi phí bằng tiền khác
* Trình tự kế tốn:
SV: Trần Thu Thủy
18
Lớp: CQ55/21.03