TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI THĂNG LONG - THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Kế toán
Mã số: 404
Giáo viên hướng dẫn : TS. Hoàng Thị Hảo
Sinh viên thực hiện
: Phạm Thị Hồng Thơ
MSV
: 1654040084
Lớp
: K61 LT-Kế tốn
Khóa học
: 2016 - 2018
Hà Nội - 2018
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học liên thơng lên đại học và đánh giá quá trình học
tập tại trường Đại học Lâm nghiệp, được sự nhất trí của nhà trường, khoa Kinh
tế và QTKD, Tơi đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp “Nghiên cứu cơng tác kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Thăng long - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh”. Để hồn
thành khóa luận này, Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Sự chỉ bảo nhiệt tình của Cơ giáo hướng dẫn TS. Hồng Thị Hảo cùng với
các thầy, cơ trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh là những người đã trang
bị kiến thức nghiệp vụ chuyên môn cho tôi trong q trình học tập tại trường và
hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các anh chị trong phịng tài chính kế
tốn của cơng ty đó tạo điều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành được khóa luận
này.
Do khả năng chun mơn và thời gian có hạn, nên khóa luận này khơng
tránh khỏi những sai sót. Tơi mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý, hướng dẫn của
thầy, cô giáo và các anh, chị trong phịng kế tốn của cơng ty để khóa luận của
tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn./.
Sinh viên
Phạm Thị Hồng Thơ
i
MỤC LỤC
Lời cảm ơn………………………………………………………….…………….i
Mục lục…………………………………………………………………………..ii
Danh mục các bảng……………………………………………………………..iv
Danh mục các sơ đồ………………………………………………………….….v
Danh mục các hình………………………………………………………………v
Danh mục các từ viết tắt………………………………………………….…….vi
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP................................4
1.1. Những vấn đề chung về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp...................................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm, ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp ..............................................................................................4
1.1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp ....................................................6
1.1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ ....................................9
1.1.4. Nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương................12
1.2. Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp .........13
1.2.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................................13
1.2.2. Sổ sách sử dụng..................................................................................................13
1.2.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................14
1.2.4. Phương pháp kế toán .........................................................................................16
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ .19
THƯƠNG MẠI THĂNG LONG ...............................................................................19
2.1. Khái quát về công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long .................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ...................................................19
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.....................................................................19
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ..................................................19
2.1.4. Đặc điểm về sản phẩm của công ty ..................................................................20
ii
2.2. Đặc điểm các nguồn lực của công ty ...................................................................20
2.2.1. Tình hình lao động .............................................................................................20
2.2.2. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật ......................................................................22
2.2.3. Đặc điểm vốn kinh doanh .............................................................................23
2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm .....................25
2.4.Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của công ty Cổ phần Đầu tư
và Thương mại Thăng Long ........................................................................................27
2.4.1. Thuận lợi: ...........................................................................................................27
2.4.2. Khó khăn ............................................................................................................28
2.4.3. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới ...............................28
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
THĂNG LONG............................................................................................................29
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại Thăng Long ...........................................................................................................29
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ..................................................................29
3.1.2. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ...........................................31
3.1.3. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty ..................................................32
3.1.4. Đặc đểm phần mềm kế toán áp dụng tại cơng ty .............................................33
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng
ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long ........................................................36
3.2.1. Đặc điểm cơng tác kế tốn tiền lương tại Cơng ty ...........................................36
3.2.2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty Cổ phần
Đầu tư và Thương mại Thăng Long ...........................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của Công ty qua 3 năm ......................................................21
Bảng 2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty tính đến ngày 31/12/2017 ..................22
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của công ty..................................24
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2015 - 2017) ....26
Bảng 3.1. Trích hợp đồng lao động ................................................................................38
Bảng 3.2. Trích báo cáo bình xét hiệu quả cơng việc tháng 12/2017 ..........................40
Bảng 3.3. Bảng chấm cơng bộ phận văn phịng ............................................................41
Bảng 3.4. Trích bảng thanh tốn tiền lương bộ phận văn phịng………….……42
Bảng 3.5. Trích bảng tổng hợp thanh tốn bảo hiểm ....................................................48
Bảng 3.6. Trích bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 12 năm 2017....50
Bảng 3.7. Trích sổ chi tiết 3341………………………………………………..52
Bảng 3.8. Trích sổ nhật ký chung ...................................................................................56
Bảng 3.9. Trích sổ cái TK 334 ........................................................................................58
Bảng 3.10. Sổ chi tiết TK 3382 .......................................................................................63
Bảng 3.11. Trích sổ chi tiết TK 3383..............................................................................64
Bảng 3.12. Trích sổ chi tiết TK 3384..............................................................................65
Bảng 3.13. Trích sổ chi tiết TK 3386..............................................................................66
Bảng 3.14. Trích giao diện màn hình sổ cái TK 338 ....................................................66
Bảng 3.15. Trích sổ cái TK 338 ......................................................................................68
iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương ................................................. 18
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch tốn tổng hợp các khoản trích theo lương ...................... 18
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng
Long..................................................................................................................... 20
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ........................................ 30
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung .......................32
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Giao diện phần mềm kế tốn Fast Accounting ................................... 52
Hình 3.2. Giao diện phiếu kế tốn ...................................................................... 53
Hình 3.3. Giao diện màn hình chứng từ trích bảo hiểm xã hội........................... 61
Hình 3.4. Giao diện màn hình chứng từ trích kinh phí cơng đồn ..................... 62
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
NVL
Nguyên vật liệu
NLĐ
Người lao động
NV
Nguồn vốn
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
NVL
Nguyên vật liệu
NLĐ
Người lao động
CNV
Công nhân viên
TSCĐ
Tài sản cố định
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TM
Tiền mặt
XK
Xuất kho
GTGT
Giá trị gia tăng
SXKD
Sản xuất kinh doanh
vi
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bất cứ một xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra của cải vật chất hoặc
thực hiện quá trình kinh doanh thì vấn đề lao động của con người là vấn đề
không thể thiếu được, lao động là một yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan trọng
trong việc sản xuất cũng như trong việc kinh doanh.
Đối với người lao động, tiền lương có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng bởi
nó chính là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản
thân và gia đình. Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động
tăng năng suất lao động nếu họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp,
nhưng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho q trình sản xuất
chậm lại, khơng đạt hiệu quả nếu tiền lương được trả thấp hơn sức lao động mà
họ bỏ ra.
Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá trình
phân phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy việc xây dựng
thang lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý sao cho tiền
lương vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn
tinh thần, đồng thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao
động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc
làm cần thiết.
Nhận thức được vấn đề trên cùng với tầm quan trọng của tiền lương và
các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp, với mong muốn góp phần hồn
thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tơi đã quyết định
chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng long - Thành phố
Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương từ đó
góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại cơng ty Cổ phần đầu tư và Thương mại Thăng Long.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về cơng tác cơng tác kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp
- Đánh giá được đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty Cổ
phần đầu tư và Thương mại Thăng Long.
- Đánh giá được thực trạng và đề xuất một số giải pháp góp phần hồn
thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ
phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty Cổ phần đầu tư và Thương mại Thăng Long.
- Về thời gian: Số liệu về đặc điểm cơ bản của công ty nghiên cứu trong 3
năm 2015 - 2017 và số liệu kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tháng 12 năm 2017
- Về không gian: công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
trong doanh nghiệp
- Đặc điểm cơ bản của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
- Thực trạng và giải pháp về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
2
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp kế thừa: Báo cáo tài chính của cơng ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Thăng Long trong 3 năm 2015-2017; Lịch sử hình thành và phát
triển của cơng ty; Sổ nhật ký;...
5.2.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh: Phương pháp này được sử dung nhằm so sánh số
liệu theo chiều ngang và chiều dọc của các chỉ tiêu nghiên cứu như: kết quả sản
xuất kinh doanh, số liệu về tình hình sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty, tình
hình tăng, giảm lao động trong công ty, ....
- Phương pháp thống kê mô tả: phương pháp này được sử dụng nhằm mô
tả sự biến động của nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình nhân lực
của cơng ty..., hằng số tương đối và số tuyệt đối, số bình quân, từ đó đưa ra
những đánh giá về những mặt đạt được và những tồn tại cần khắc phục…
6. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, bài khóa luận chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương trong doanh nghiệp
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác
kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Thăng Long
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, vai trị, đặc điểm, ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích
theo lương trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm tiền lương
Tiền lương (tiền công) là số tiền thù lao lao động mà doanh nghiệp trả
cho người lao động theo số lượng, chất lượng và kết quả lao động mà họ đóng
góp cho doanh nghiệp nhằm tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động
của họ trong q trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành qua thỏa thuận giữa
người sử dụng sức lao động và người lao động phù hợp với quan hệ cung cầu
sức lao động trong nền kinh tế thị trường.
1.1.1.2. Vai trò của tiền lương
Tiền lương là một trong những yếu tố quyết định đến chất lượng công
việc và hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương có 4 vai trị sau:
- Vai trị tái sản xuất sức lao động:
+ Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất của lực lượng sản xuất để đảm
bảo tái sản xuất sức lao động cũng như lực lượng sản xuất xã hội, tiền lương cần
thiết phải đủ nuôi sống người lao động và gia đình họ. Đặc biệt trong điều kiện
lương là thu nhập cơ bản.
+ Để thực hiện chức năng này, trước hết tiền lương phải được coi là giá cả
sức lao động. Thực hiện trả lương theo việc, không trả lương theo người, đảm
bảo nguyên tắc phân phối theo lao động. Đồng thời người sử dụng lao động
không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu mà Nhà nước quy định.
- Vai trị kích thích sản xuất:
+ Trong q trình lao động, lợi ích kinh tế là động lực mạnh mẽ thúc đẩy
sự hoạt động của con người, là động lực mạnh mẽ nhất của tiến bộ kinh tế xã
4
hội. Trong 3 loại lợi ích: Xã hội, tập thể, người lao động thì lợi ích cá nhân
người lao động là động lực trực tiếp và quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
+ Lợi ích của người lao động là động lực sản xuất. Chính sách tiền lương
đúng đắn là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con người
trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội. Vì vậy tổ chức tiền lương và
tiền cơng thúc đẩy, khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, chất lượng
và hiệu quả của lao động, đảm bảo sự công bằng và xã hội trên cơ sở thực hiện
chế độ trả lương.
- Vai trò thước đo giá trị:
Là cơ sở điều chỉnh giá cả cho phù hợp. Mỗi khi giá cả biến động, bao
gồm cả giá cả sức lao động hay nói cách khác tiền lương là giá cả sức lao động,
là một bộ phận của sản phẩm xã hội mới được sáng tạo nên. Tiền lương phải
thay đổi phù hợp với sự dao động của giá cả sức lao động
- Vai trị tích lũy:
+ Bảo đảm tiền lương của người lao động không những duy trì được cuộc
sống hàng ngày mà cịn có thể dự phòng cho một cuộc sống lâu dài khi họ hết
khả năng lao động hoặc xảy ra bất trắc.
+ Tiền lương là một trong những yếu tố quyết định đến chất lượng cơng
việc và hiệu quả của q trình sản xuất kinh doanh.
1.1.1.3. Đặc điểm của tiền lương
Tiền lương là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn
ứng trước và đây là một khoản chi phí trong giá thành sản phẩm.
Trong q trình lao động sức lao động của con người bị hao mòn dần
cùng với quá trình tạo ra sản phẩm. Muốn duy trì và nâng cao khả năng làm việc
của con người thì cần phải tái sản xuất sức lao động. Do đó tiền lương là một
trong những tiền đề vật chất có khả năng tái tạo sức lao động trên cơ sở bù lại
sức lao động đã hao phí, bù lại thông qua sự thoả mãn các nhu cầu tiêu dùng của
người lao động.
Đối với các nhà quản lý thì tiền lương là một trong những công cụ để
quản lý doanh nghiệp. Thông qua việc trả lương cho người lao động, người sử
5
dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra, theo dõi, giám sát người lao động làm
việc theo kế hoạch tổ chức của mình để đảm bảo tiền lương bỏ ra phải đem lại
kết quả và hiệu quả cao. Như vậy người sử dụng sức lao động quản lý một cách
chặt chẽ về số lượng và chất lượng lao động của mình để trả cơng xứng đáng.
1.1.1.4. Ý nghĩa của tiền lương
- Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh
doanh nên hạch toán tiền lương có ý nghĩa rất lớn trong cơng tác quản lý sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tiền lương là thước đo giá trị sức lao động
- Tiền lương đảm bảo tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
Không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần.
- Hạch toán tốt lao động tiền lương và các khoản trích theo lương giúp
cho cơng tác quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để
doanh nghiệp chi trả các khoản nợ trợ cấp BHXH cho người lao động nghỉ việc
trong trường họp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
- Tổ chức tốt cơng tác tiền lương cịn giúp cho việc quản lý tiền lương
chặt chẽ đảm bảo trả lương đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời cịn căn
cứ để tính tốn phân bổ chi phí nhân cơng và chi phí doanh nghiệp quản lý.
1.1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp ở nước ta hiện nay có các hình thức tiền lương sau:
1.1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian
Hình thức tiền lương thời gian là hình thức tiền lương tính theo thời gian
làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương người lao động.
Theo yêu cầu và khả năng quản lý, thời gian lao động của doanh nghiệp,
việc tính trả lương thời gian cần tiến hành theo thời gian đơn hay tiền lương thời
gian có thưởng.
Tiền lương thời gian giản đơn: là hình thức tiền lương thời gian với đơn
giá tiền lương thời gian cố định.
Tiền lương thời gian có thưởng: là tiền lương thời gian giản đơn kết hợp
thêm tiền thưởng.
6
Thường được áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như phòng
kế hoạch vật tư, phòng kỹ thuật, phịng tài chính, phịng hành chính, phịng lao
động tiền lương. Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao
động căn cứ vào gian làm việc thực tế.Tiền lương thời gian có thể chia ra:
Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động.
Tiền lương tuần: Là tiền lương trả cho một tuần làm việc được xác định
trên cơ sở tiền lương tháng nhân (x) vơí 12 tháng và chia (:) cho 52 tuần
Tiền lương ngày: Là tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác định
bằng cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng
Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được quy định
bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định của Luật
Lao động.
1.1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Hình thức lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động được
tính theo số lượng, chất lượng của sản phẩm hồn thành hoặc khối lượng cơng
việc đã làm việc xong được nghiệm thu. Để tiến hành trả lương theo sản phẩm
cần phải xây dựng được định mức lao động, đơn giá lương họp lý trả cho từng
sản phẩm, cơng việc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm tra,
nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
Tiền lương sản phẩm có thể tính theo cơng thức sau:
LSP = SP i x ĐGi
Trong đó:
LSP: Lương sản phẩm phải trả công nhân
SPi: Số lượng sản phẩm do công nhân làm được nghiệm thu
ĐGi: Đơn giá được tính cho một đơn vị sản phẩm
Hình thức trả lương cho sản phẩm lại được chia thành nhiều loại như tiền
lương sản phẩm các nhân, tiền lương sản phẩm tập thể, tiền lương sản phẩm
gián tiếp, tiền lương sản phẩm lũy tiến...
7
+ Tiền lương sản phẩm cá nhân: Tiền lương sản phẩm cá nhân trực tiếp là
lương tính trả trực tiếp cho từng cơng nhân theo số lượng sản phẩm hồn thành
được nghiệm thu trong kỳ.
Trả lương sản phẩm cá nhân trực tiếp sản xuất được áp dụng rộng rãi đối
với công nhân trực tiếp sản xuất trong điều kiện quy trình lao động của người
cơng nhân mang tính độc lập tương đối.
+ Tiền lương sản phẩm tập thể: Tiền lương sản phẩm tập thể là tiền lương
sản phẩm tính cho cả tập thể công nhân trên cơ sở số lượng sản phẩm mà tổ đó
đã hồn thành được nghiệm thu và đơn giá tiền lương tổng hợp
+ Tiền lương theo sản phấm có thưởng: Là kết hợp trả lương theo sản
phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thưởng trong sản xuất (thưởng tiết
kiệm vật tư, thưởng tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm).
+ Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này tiền lương trả cho
người lao động gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương tính
theo tỷ lệ lũy tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ. Hình thức
này nên áp dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy nhanh
tiến độ sản xuất hoặc cần động viên CNV phát huy sáng kiến phá vỡ định mức
lao động.
+ Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Tiền lương sản phẩm gián tiếp được áp
dụng cho công nhân viên phục vụ sản xuất chính.
Cơng thức xác định: LSp = Ssp x ĐGi
Trong đó:
LSp: Lương sản phẩm trả cho cơng nhân phụ và phục vụ sản xuất
SSp: Số lượng sản phẩm của cơng nhân sản xuất chính hồn thành được
nghiệm thu
ĐGi: Đơn giá được tính cho một đơn vị sản phẩm
+ Theo khối lượng cơng việc: Là hình thức tiền lương trả theo sản phẩm
áp dụng cho những công việc lao động đơn giản, cơng việc có tính chất đột
xuất như: khốn bốc vác, khoán vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
8
1.1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ
1.1.3.1. Quỹ tiền lương
Quĩ tiền lương: Là toàn bộ số tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho tất
cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý.
Quĩ tiền lương của doanh nghiệp gồm:
+ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế
(tiền lương thời gian và tiền lương sản phẩm)
+ Các khoản phụ cấp thường xuyên (các khoản phụ cấp có tính chất
lương) : phụ cấp tiền ăn, đi lại, điện thoại, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm
niên, làm thêm giờ, phụ cấp khu vực…
+ Tiền lương trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất, hoạt
động vì nguyên nhân khách quan: hội họp, nghỉ phép...
+Tiền lương trả cho công nhân làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế
độ qui định.
- Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được
chia thành 2 loại: tiền lương chính, tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ
tết, ngừng sản xuất được hưởng theo chế độ.
Trong cơng tác hạch tốn kế tốn, tiền lương chính của cơng nhân sản
xuất được hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền
lương phụ của công nhân sản xuất được hạch tốn và phân bổ gián tiếp vào chi
phí sản xuất các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.1.3.2. Quỹ BHXH
+ Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia
đóng góp quỹ trong các trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, mất sức.
9
Nguồn hình thành quỹ: Quỹ BHXH được hình thành bằng cách tính
theo tỷ lệ 25,5% trên tổng quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường
xuyên của người lao động thực tế trong kỳ hạch tốn. Trong đó:
+ Người sử dụng lao động phải nộp 17,5% trên tổng quỹ lương và tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh (Mức trích tính vào chi phí kinh doanh là 17,5%
được áp dụng từ tháng 1/2018 theo quyết định 595/2017/QĐ-BHXH Việt Nam)
+ Nộp 8% trên tổng quỹ lương thì do người lao động trực tiếp đóng góp
(trừ vào thu nhập của họ)
Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại công ty trong các
trường hợp bị ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, được tính tốn dựa trên cơ sở
mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ và tỷ lệ trợ cấp BHXH, khi người lao
động được nghỉ hưởng BHXH kế toán phải lập phiếu nghỉ hưởng BHXH cho
từng người và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh toán với quỹ
BHXH.
Quỹ BHXH được quản lý tập trung ở tài khoản của người lao động. Các
công ty phải nộp BHXH trích được trong kỳ vào quỹ tập trung do quỹ BHXH
quản lý.
Mục đích sử dụng quỹ: Là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có
tham gia đóng góp quỹ.
Hay theo tổ chức lao động quốc tế (ILO) BHXH được hiểu là sự bảo vệ
của xã hội với các thành viên của mình thơng qua một loạt các biện pháp cơng
cộng để chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế xã hội do bị mất hoặc giảm thu
nhập, gây ra ốm đau mất khả năng lao động.
BHXH là một hệ thống 3 tầng:
+ Tầng 1: Là tầng cơ sở để áp dụng cho mọi người, mọi cá nhân trong xã
hội. Người nghèo, tuy đóng góp của họ trong xã hội là thấp nhưng khi có
yêu cầu nhà nước vẫn trợ cấp.
+ Tầng 2: Là tầng bắt buộc cho những người có cơng ăn việc làm ổn định.
+ Tầng 3: Là sự tự nguyện cho những người muốn đóng BHXH cao.
10
Đối với tất cả các thành viên trong xã hội (tầng 1) và cho mọi người có
thu nhập cao hoặc có điều kiện tham gia mua. BHXH cịn quy định nghĩa vụ
đóng góp cho những người được hưởng chế độ ưu đãi. Số tiền mà các thành viên
thành viên trong xã hội đóng hình thành quỹ BHXH.
1.1.3.3. Quỹ BHYT
Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những người có tham gia
đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh.
Nguồn hình thành quỹ: Các cơng ty thực hiện trích quỹ BHYT như
sau: 4,5% trên tổng số thu nhập tạm tính của người lao động, trong đó:
+ Trích 1,5% do người lao động trực tiếp nộp (trừ vào thu nhập của họ)
+ Trích 3% do doanh nghiệp chịu (tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh)
Mục đích sử dụng quỹ: Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản
lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế, những người có tham
gia nộp BHYT khi ốm đau bệnh tật đi khám chữa bệnh họ sẽ được thanh tốn
thơng qua chế độ BHYT mà họ đã nộp.
Về đối tượng: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không
xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên theo quy
định của pháp luật về lao động; người lao động là người quản lý công ty hưởng
tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật về tiền lương, tiền công; cán
bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật
1.1.3.4. Quỹ BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những
người bị mất việc mà đáp ứng yêu cầu theo luật quy định. Đối tượng nhận
BHTN là những người bị mất việc không do lỗi của các nhân họ. Người lao
động vẫn đnag cố gắng tìm việc làm họ sẵn sàng nhận công việc mới và luôn nỗ
lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp.
Nguồn hình thành quỹ: Các doanh nghiệp thực hiện trích quỹ BHTN như
sau: 2% trên tổng số thu nhập tạm tính của người lao động, trong đó:
+ Trích 1% do người lao động trực tiếp nộp (trừ vào thu nhập của họ)
+ Trích 1% do cơng ty chịu (tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh)
11
Mục đích sử dụng quỹ: góp phần ổn định đời sống và hỗ trợ cho người lao
động được học nghề và tìm việc làm, sớm đưa họ trở lại làm việc. Bên cạnh đó
bảo hiểm thất nghiệp cịn giảm gánh nặng cho ngân sách Nhà nước và công ty.
Về đối tượng: Bảo hiểm thất nghiệp áp dụng bắt buộc đối với người lao
động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc theo hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định
thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng với
người sử dụng lao động.
1.1.3.5. KPCĐ
KPCĐ được trích lập để phục vụ chi tiêu cho các hoạt động của tổ chức
công đoàn nhằm chăm lo bảo vệ quyền lợi của người lao động. Là nguồn tài trợ
cho hoạt động cơng đồn ở các cấp.
Nguồn hình thành quỹ: Các cơng ty thực hiện trích quỹ 2% trên tổng số
tiền lương phải trả cho người lao động, và cơng ty phải chịu tồn bộ (tính vào
chi phí sản xuất- kinh doanh).
Mục đích sử dụng quỹ: 50% KPCĐ thu được nộp lên cơng đồn cấp
trên, còn 50% để lại chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại đơn vị.
Về đối tượng: Là cơ quan, tổ chức, công ty mà không phân biệt cơ quan,
tổ chức, cơng ty đó đã có hay chưa có tổ chức cơng đồn cơ sở
1.1.4. Nhiệm vụ của hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
- Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lượng, chất lượng
và kết quả lao động. Hướng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp ghi chép và luân
chuyển các chứng từ ban đầu về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Tính tốn chính xác và thanh toán kịp thời các khoản tiền lương, tiền
thưởng, trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo quy định.
- Tính tốn và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lưang và các khoản
trích theo lương và các đối tượng hạch tốn chi phí.
- Tổ chức lập báo cáo về lao động, tiền lương, tình hình trợ cấp BHXH
qua đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương của
doanh nghiệp để có biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả hơn.
12
1.2. Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp
1.2.1. Chứng từ sử dụng
- Muốn tổ chức tốt cơng tác kế tốn tiền lương, và các khoản trích theo
lương chính xác thì phải quản lý lao động tốt, theo dõi đầy đủ trên chứng từ và
sổ sách tiền lương. Đây là điều kiện để đảm bảo theo dõi tiền lương và bảo
hiểm theo đúng quy định hiện nay, chứng từ lao động, tiền lương bao gồm:
+ Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL)
+ Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu số 01b-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL)
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hồn thành (Mẫu số 05- LĐTL)
+ Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ (Mẫu số 06-LĐTL)
+ Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 07-LĐTL)
+ Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khốn (Mẫu số 09-LĐTL)
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu số 10-LĐTL)
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL)
+ Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Mẫu số 03)
+ Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số- 04)
Các chứng từ trên là cơ sở để kiểm tra, tính tốn và hạch tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương đối với người lao động trong và ngoài doanh nghiệp.
Đồng thời nó cũng là cơ sở để các cơ quan chức năng kiểm tra đánh giá tình hình
thực hiện các quy định, chế độ về chính sách tiền lương, các khoản trích theo
lương và tiền thưởng của doanh nghiệp.
1.2.2. Sổ sách sử dụng
* Sổ kế toán tổng hợp
Sổ kế toán tổng hợp sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương bao gồm:
- Sổ cái các TK 334, 338, 111, 112, 641, 642,…
* Sổ kế toán chi tiết
Kế toán mở sổ chi tiết cho TK 338 (Chi tiết theo tài khoản cấp 2) để theo
dõi tình hình biến động của các khoản thanh tốn KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN
13
theo các mẫu quy định về chế độ sổ sách kế tốn mà Bộ Tài Chính đã ban hành
phù hợp với hình thức kế tốn doanh nghiệp đang áp dụng. Bao gồm: TK 3341,
3348, 3382, 3383, 3384, 3386.
Ngoài ra, để phân bổ các khoản bảo hiểm, kinh phí cơng đồn vào chi phí
sản xuất kinh doanh kế tốn cần lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,
phần KPCĐ, BHXH, BHYT,BHTN được căn cứ vào các bảng thanh tốn lương,
tỷ lệ trích KPCĐ, BHXH, BHYT,BHTN theo quy định hiện hành và tiền lương
cơ bản phải trả người lao động trong doanh nghiệp theo từng đối tượng sử dụng
để tính số tiền phải trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN ghi vào bảng phân bổ.
1.2.3. Tài khoản sử dụng
- TK 334- phải trả người lao động: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động của
doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Kết cấu của tài khoản 334:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.
- Số chi vượt phải thu
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương
và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ Tài khoản 334 rất cá biệt nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả tiền lương, tiền công, tiền
thưởng và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và
thanh toán các khoản khác.
14
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh tốn các khoản phải trả cho cơng nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả
khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công
nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về
tiền cơng và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Để phản ánh tình hình trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN
kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 3382 - Kinh phí cơng đồn
TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
TK 3384 - Bảo hiểm y tế
TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp
Kết cấu của các tài khoản cấp 2 như sau:
Bên Nợ:
+ Số KPCĐ, BHYT,BHXH,BHTN đã nộp cấp trên
+ Các khoản chi thuộc KPCĐ,BHXH,BHYT,BHTN
Bên Có:
+ Số trích lập KPCĐ,BHXH,BHYT,BHTN
+ Số BHXH được cấp trên bổ sung
Số dư Có: Phản ánh số KPCĐ,BHXH,BHYT,BHTN chưa nộp hoặc chi hiện cịn.
Ngồi ra cịn sử dụng các tài khoản như TK 6421- Chi phí nhân viện quản lý,
TK 6411- Chi phí nhân viên bán hàng, TK 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng,
TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp để phản ánh số trích lập các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
15
1.2.4. Phương pháp kế toán
1.2.4.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng tháng, căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ liên
quan khác kế toán tổng hợp số tiền lương phải trả người lao động và phân bổ
vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng sử dụng lao động, việc phân
bổ thực hiện trên “ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH”. Kế tốn ghi:
Nợ TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có TK 334- Phải trả người lao động
Tính tiền thưởng phải trả người lao động trong tháng, kế toán ghi:
+ Trường hợp thưởng cuối năm, thưởng thường kỳ:
Nợ TK 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334- Phải trả người lao động
+ Trường hợp thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thưởng tiết kiệm vật tư,
thưởng năng suất lao động:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334- Phải trả người lao động
Tiền ăn ca phải trả cho người lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp:
Nợ TK 622, 627, 641, 642…
Có TK 334 : Phải trả CNV
Các khoản khấu trừ vào lương của CNV: khoản tạm ứng chi không hết
khoản bồi thường vật chất, BHXH, BHYT Công Nhân Viên phải nộp, thuế thu
nhập phải nộp ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 141- Tạm ứng
Có TK 138 -Phải thu khác
16
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
Hàng tháng căn cứ vào tổng số tiền lương phải trả người lao động trong
tháng kế tốn trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Nợ TK 627 - Chi phí sán xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
BHXH, BHYT khấu trừ vào tiền lương công nhân viên:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Tính trợ cấp BHXH phải trả người lao động khi CNV bị ốm đau, thai sản:
Nợ TK 338(3383) - Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan chuyên trách.
Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111, 112.
Khi chi tiêu sử dụng kinh phí cơng đồn tại doanh nghiệp:
Nợ TK 338(3382) - Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111- Tiền mặt.
Thanh tốn tiền lương và các khoản khác cho công nhân viên:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 111- Tiền mặt
17
1.2.4.2. Sơ đồ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch tốn tổng hợp tiền lương
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương
18