1
ĐỀ TÀI:
CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP X
Sinh viên thực hiện
:
Lớp
:
Khoá học
:
Mã sinh viên
:
Giảng viên hướng dẫn
:
Hà Nội, tháng 05 năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài khóa luận này là bài nghiên cứu của riêng em, thực
hiện theo đúng sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn. Mọi số liệu sử dụng trong
bài nghiên cứu này đều chính xác, đầy đủ, trung thực lấy từ đơn vị thực tập.
Em xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung khóa luận.
Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2021
NGƯỜI CAM ĐOAN
ii
LỜI CẢM ƠN
Em chân thành cảm ơn tới cô TS. … đã hướng dẫn em tận tình trong suốt
thời gian nghiên cứu và hồn thành bài khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm
ơn tới các anh chị trong CTCP X đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong thời gian
thực tập tại đơn vị.
Mặc dù đã cố gắng để hồn thành khóa luận nhưng do những hiểu biết và
trình độ lý luận cịn hạn chế nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em mong
sẽ nhận được những lời góp ý của thầy cơ để hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2021
Sinh viên
iii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP .....................................................................................................................4
1.1 Khái quát chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................4
1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................4
1.1.2 Bản chất .......................................................................................................5
1.2 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................6
1.2.1 Khái quát tình hình tài chính .......................................................................6
1.2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh ................................................7
1.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ................................................10
1.2.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động của tài sản ...........................12
1.2.5 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ...........................................14
1.3 Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh..........................................15
1.3.1 Nhân tố bên trong ......................................................................................15
1.3.2 Nhân tố bên ngồi......................................................................................18
1.4. Các giải pháp tài chính chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp ........................................................................................................20
1.4.1 Vai trị của tài chính đối với hiệu quả kinh doanh ....................................20
1.4.2 Một số giải pháp tài chính chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.23
TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 .......................................................................................25
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP X ........26
2.1 Tổng quan về CTCP X ..................................................................................26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................26
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................27
2.2 Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại CTCP X ............................................28
2.2.1 Thực trạng tình hình tài chính và đánh giá kết quả kinh doanh ........28
2.2.2 Phân tích hiệu quả kinh doanh qua một số chỉ tiêu đặc trưng ...................41
iv
2.3 Đánh giá hiệu quả kinh doanh tại CTCP Vật từ và Giải pháp kỹ thuật
điện ........................................................................................................................51
2.3.1 Kết quả đạt được .......................................................................................51
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................52
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 .......................................................................................55
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH TẠI CTCP X ................................................................................56
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ..............................56
3.1.1 Cơ hội và thách thức..................................................................................56
3.1.3 Định hướng phát triển trong giai đoạn 2021 - 2025 ..................................56
3.2 Một số giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh .............57
3.2.1 Các giải pháp quản lý tài sản .....................................................................57
3.2.2 Các giải pháp tăng doanh thu ....................................................................58
3.2.3 Các giải pháp giảm thiểu chi phí ...............................................................59
3.2.4 Một số giải pháp khác ...............................................................................60
3.3 Kiến nghị .........................................................................................................62
3.3.1 Đối với Nhà nước và các bộ Ngành ..........................................................62
3.3.2 Đối với ban lãnh đạo .................................................................................62
TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 .......................................................................................64
KẾT LUẬN ..............................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................66
v
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
Chi phí QLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CTCP
Cơng ty cổ phần
GVHB
Gía vốn hàng bán
KNTT
Khả năng thanh toán
LNST
Lợi nhuận sau thuế
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
ROA
Tỷ suất sinh lời lợi nhuận trên tài sản
ROE
Tỷ suất sinh lời lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROS
Tỷ suất sinh lời lợi nhuận trên doanh thu
Tổng TSbq
Tổng tài sản bình quân
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VCSHbq
Vốn chủ sở hữu bình quân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Bảng 2.1
Nội dung
Tình hình biến động tài sản của CTCP X trong giai đoạn năm
2018 -2020
Trang
29
Bảng 2.2
Cơ cấu tài sản của công ty trong giai đoạn năm 2018 -2020
29
Bảng 2.3
Tình hình biến động nguồn vốn
32
Bảng 2.4
Tình hình biến động các khoản mục trên Bảng BCKQKD
trong giai đoạn 2018 – 2020
36
Bảng 2.5
Bảng so sánh đồng quy mô của CTCP X
38
Bảng 2.6
Các chỉ tiêu ROS, ROA, ROE trong giai đoạn 2018 – 2020
41
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động trong giai đoạn 2018 –
2020
Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ giai đoạn 2018 – 2020
Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong giai đoạn năm 2018
– 2020
Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán trong giai đoạn 2018 –
2020
45
48
48
50
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình
Nội dung
Trang
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của CTCP X
27
Hình 2.2 Cơ cấu TSNH của CTCP X
30
Hình 2.3 Cơ cấu nguồn vốn của CTCP X
33
Hình 2.4 Cơ cấu nợ phải trả trong giai đoạn 2018 – 2020
34
Hình 2.5 Sự biến động của lợi nhuận trong giai đoạn năm 2018 - 2020
40
Hình 2.6
Hình 2.7
Tình hình biến động của ROS, ROA, ROE trong giai đoạn 2018
- 2020
Sự biến động của doanh thu thuần và KPT bình quân trong giai
đoạn năm 2018 - 2020
45
47
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Đất nước ta đang không ngừng đổi mới sáng tạo nhằm phát triển nền kinh tế
- xã hội và đồng thời khẳng định vị thế của mình trên thị trường quốc tế. Do đó,
doanh nghiệp chính là một trong những lực lượng đóng góp lớn góp phần phát triển
kinh tế của đất nước. Khi nền kinh tế Việt Nam đang trên đà tăng trưởng cùng với
quá trình hội nhập quốc tế thì các doanh nghiệp đang kinh doanh cùng ngành nghề,
cùng lĩnh vực hay trên một khu vực không tránh khỏi những khó khăn, thách thức
để duy trì hoạt động. Vậy nên để doanh nghiệp tiếp tục hoạt động, mở rộng quy mơ
sản xuất kinh doanh,… thì hiệu quả kinh doanh ln là vấn đề được đặt lên hàng
đầu của các doanh nghiệp. Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà
quản trị thấy được những thành công mà cơng ty đạt được và nhận ra những mặt
cịn thiết sót trong hoạt động kinh doanh. Để từ đó, các nhà quản trị đề xuất và thực
hiện những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh và khẳng định vị trí
của mình trong khu vực.
Năm 2020, dịch Covid – 19 diễn ra và bùng phát trên toàn thế giới làm ảnh
hưởng lớn đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội của các nước. Tại Việt Nam, dịch Covid
– 19 xảy ra đã làm thay đổi đến đời sống nhân dân, làm hạn chế việc kinh doanh khi
mà Nhà nước yêu cầu mọi người chỉ ra khỏi nhà khi cần thiết. Không chỉ thế, tại
năm 2020, dịch Covid – 19 diễn ra đã khiến nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn và
một số phải tạm dừng hoạt động khi kinh doanh khi không kiếm được lợi nhuận.
Trong hoạt động kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận ln là mục tiêu bao trùm của
toàn doanh nghiệp hiện nay. Dựa vào lợi nhuận vào doanh nghiệp kiếm được, các
nhà quản trị sẽ thấy được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp khi thực hiện các
chính sách đã đưa ra. Khơng chỉ thế, các nhà đầu tư thấy được tiềm năng tương lai
của doanh nghiệp. Mặc dù CTCP X có kinh nghiệm kinh doanh trong nhiều năm
nhưng theo diễn biến của thị trường thì cơng ty vẫn cịn tồn tại những mặt hạn chế
nhất định. Vậy nên nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề, em quyết định chọn
đề tài: “Các giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại CTCP X”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2
Hiệu quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp để
duy trì hoạt động, phát triển kinh doanh và mở rộng quy mô trong tương lai.
Mục tiêu của bài luận này là:
- Làm rõ những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của CTCP X và từ đó tìm ra những
khó khăn, thách thức và những thành tựu mà công ty đạt được.
- Đề xuất một số giải pháp và có những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả kinh doanh tại CTCP X.
*Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần X.
- Phạm vi thời gian: trong giai đoạn 2018 – 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu chính sau đây:
- Phương pháp so sánh: Dựa vào số liệu đã tổng hợp, tiến hành so sánh theo các
chỉ tiêu ở các thời kỳ khác nhau để thấy được xu hướng thay đổi và đồng thời so
sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng chỉ tiêu.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: phân chia số liệu thu thập được thành
nhóm chỉ tiêu để thấy được mối quan hệ giữa chúng rồi đưa ra những đánh giá về
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngồi ra, bài khóa luận còn sử dụng một số phương pháp khác như phương
pháp thống kê, phương pháp Dupont,… để phân tích đối tượng nghiên cứu và chỉ ra
các nhân tố làm ảnh hưởng tới ROS, ROA, ROE.
3
5. Kết cấu khóa luận
Ngồi lời mở đầu và phần kết luận, nội dung khóa luận kết cấu thành 3
chương, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại CTCP X
Chương 3: Các giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
CTCP X
4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm
1.1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp
Hiện nay, có khá nhiều quan điểm giải thích cho câu hỏi Doanh nghiệp là gì?
Dựa vào các góc độ, cách nhìn nhận khác nhau thì có các quan điểm về doanh
nghiệp là khác nhau. Chẳng hạn như:
- Theo M.Francois Perroux – nhà kinh tế học nổi tiếng người Pháp, “Doanh
nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất
(có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực
hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận
được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy.”
- Theo quan điểm phát triển thì “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản
xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành
cơng, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản
xuất, đơi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn khơng vượt qua được.” (trích từ
sách “Kinh tế doanh nghiệp” của D.Larue.A Caillat- Nhà xuất bản Khoa học xã hội
1992).
- Theo quan điểm pháp luật thì “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích kinh doanh” (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14)
1.1.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau nhưng có thể khẳng định rằng hiện
nay mọi doanh nghiệp kinh doanh đều có mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi
nhuận. Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp cần có các chiến lược kinh
doanh phù hợp với những sự thay đổi của môi trường. Vậy nên cần phải đánh giá
được hiệu quả kinh doanh ở phạm vi doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận của nó.
5
Có quan điểm cho rằng: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng
sản lượng một loại hàng hóa mà khơng cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác.
Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó”
(P.Samuelson và W.Nordhaus: Giáo trình Kinh tế học, Nxb. Thống kê, Hà Nội,
2002). Quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực
của nền sản xuất xã hội. Xét trên giác ngộ lý thuyết, hiệu quả chỉ có thể đạt được
trên đường giới hạn năng lực sản xuất. Tuy nhiên, để đạt được mức hiệu quả này sẽ
cần rất nhiều điều kiện, trong đó địi hỏi phải dự báo và quyết định đầu tư sản xuất
theo quy mơ phù hợp với cầu thị trường.
Ngồi ra cũng có nhiều nhà quản trị quan niệm hiệu quả được xác định bởi tỷ
số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Theo Manfred
Kuhn: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị
chia cho chi phí kinh doanh”.
Từ các quan niệm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực trong quá trình kinh doanh nhằm đạt được
các mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh giá
trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét với mỗi sự hao phí nguồn lực xác
định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Vì vậy, có thể mơ tả hiệu quả bằng cơng
thức chung nhất như sau:
Trong đó: H – hiệu quả
K – kết quả đạt được
C – hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó
1.1.2 Bản chất
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng các hoạt động
kinh doanh, phản ánh trình độ của các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết
bị, nguyên liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
6
Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh cần phân
biệt rõ ranh giới giữa hai phạm trù hiệu quả và kết quả.
Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình kinh
doanh hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục
tiêu của doanh nghiệp có thể được biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá
trị. Các đơn vị hiện vật cụ thể được sử dụng tùy thuộc vào đặc trưng của sản phẩm
mà quá trình kinh doanh tạo ra, nó có thể là tấn, tạ, kg, m2, m3, lít,.. Các đơn vị giá
trị có thể là đồng, ngoại tệ,… Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của sản
xuất kinh doanh hồn tồn định tính như uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp,…
Trong khi đó, hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất, là đại lượng so sánh: so sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí
kinh doanh bỏ ra với kết quả kinh doanh thu được… Đứng trên góc độ xã hội, chi
phí xem xét phải là chi phí xã hội do có sự kết hợp của các yếu tố lao động, tư liệu
lao động và đối tượng lao động theo một tương quan cả về số lượng và chất lượng
trong quá trình kinh doanh để tạo ra sản phẩm, dịch vụ đủ tiêu chuẩn cho tiêu dùng.
Nếu như kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu quả là
phương tiện để có thể đạt được các mục tiêu đó.
Vậy hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn nhân lực, phản ánh mặt chất lượng của quá trình kinh doanh, phức tạp và khó
tính tốn bởi cả phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kỳ cụ thể
nào đó đều khó xác định chính xác.
1.2 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1 Khái quát tình hình tài chính
* Hệ số nợ
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp thơng qua hệ số nợ thấy được tình hình tài
chính của doanh nghiệp để có sự điều chỉnh chính sách tài chính phù hợp. Đối với
chủ nợ xem xét hệ số nợ để đưa ra các quyết định cho vay và thu hồi nợ. Đối với
các nhà đầu tư qua xem xét hệ số nợ để đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh
nghiệp trên cơ sở đó cân nhắc việc đầu tư.
7
Hệ số nợ được đo bằng tỷ số giữa tổng số nợ phải trả với tổng tài sản hay
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp:
Hệ số nợ nói lên trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn từ bên
ngoài (từ các chủ nợ) là bao nhiêu phần trăm
Nếu so sánh nợ phải trả với tổng tài sản thì hệ số nợ còn thể hiện mức độ tài
trợ cho số tài sản hiện có của doanh nghiệp từ nguồn vốn bên ngoài.
* Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Hệ số này được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm cả nợ ngắn hạn lẫn nợ
dài hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá trị vốn chủ sở hữu
trong cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp.
Cơng thức tính như sau:
* Hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn chủ sở hữu hay tỷ suất tự tài trợ là cách viết ngược của hệ số nợ.
Sử dụng tỷ số vốn chủ sở hữu để đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu trong tổng
nguồn vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính như sau:
1.2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh
1.2.2.1 Chỉ tiêu doanh thu
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là tồn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ sau khi trừ đi các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh tốn (khơng phân
biệt đã thu được tiền hay chưa).
8
* Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh khoản tiền thực tế
doanh nghiệp thu được trong kinh doanh. Doanh thu thuần được xác định theo
công thức:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản
giảm trừ doanh thu
- Doanh thu bán hàng: là toàn bộ tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã được
khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Các khoản giảm trừ doanh thu: bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại
* Doanh thu từ hoạt động tài chính: gồm các khoản thu từ hoạt động liên kết,
góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động
mua bán chứng khốn, hồn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn đã trích từ năm
trước nhưng không sử dụng hết.
* Thu nhập khác: là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xun
như: thu từ bán vật tư, hàng hóa, cơng cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư hỏng
hoặc khơng cần sử dụng, hồn nhập các khoản giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó
địi năm trước nhưng không sử dụng hết và các khoản thu bất thường khác.
1.2.2.2 Chỉ tiêu chi phí
Chi phí của doanh nghiệp là sự tiêu hao các yếu tố, các nguồn lực trong doanh
nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu đã định.
- Chi phí hoạt động kinh doanh: gồm tất cả các chi phí liên quan đến q trình
kinh doanh của doanh nghiệp như: giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính,
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán: phản ánh tổng giá vốn hàng hóa, bất động sản đầu tư, giá
thành sản xuất và thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch
vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn.
9
Chi phí bán hàng: chi phí này phản ánh các chi phí phát sinh trong q trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ bao gồm các chi phí đóng gói, vận
chuyển, giói thiệu, bảo hành sản phẩm. Chi phí này bao gồm: chi phí nhân
viên, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí này phản ánh các chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý
hành chính, chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí này bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi
phí đồ dùng văn phịng thuế, phí và lệ phí…
Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngồi
doanh nghiệp, nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu
nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí này bao
gồm: chi phí cho thuê tài sản, chi phí mua bán trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu,
dự phịng giảm giá chứng khốn, chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư
ra ngoài doanh nghiệp, chi phí nghiệp vụ tài chính.
- Chi phí khác: là các khoản chi phí xảy ra khơng thường xun như chi phí
nhượng bán thanh lý tài sản cố định, chi phí tổn thất thực tế, chi phí thu hồi các
khoản nợ đã xóa, chi phí thất thường khác.
1.2.2.3 Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu (thu nhập khác) và chi phí
mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu (thu nhập khác đó) từ các hoạt
động của doanh nghiệp mang lại. Lợi nhuận giữ vai trò quan trọng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Có thể nói rằng:
- Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo cho doanh nghiệp tăng trưởng
một cách ổn định, vững chắc, là nguồn quan trọng để doanh nghiệp tái đầu tư mở
rộng sản xuất kinh doanh.
10
- Lợi nhuận là nguồn tài chính chủ yếu để cải thiện đời sống vật chất và tinh thần
của người lao động trong doanh nghiệp
- Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh hiệu quả, chất lượng của
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là khoản lợi thu được từ hoạt động
kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này nhằm phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, là khoảng chênh lệch của doanh thu thu được trong
kỳ khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, gồm cả giá thành tồn
bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ được.
Lợi nhuận hoạt động tài chính: là khoản chênh lệch giữa thu và chi của các
hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuế tài sản, mua, bán trái phiếu,
chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc
vốn kinh doanh, hoàn nhập số dư khoản dự phịng, giảm giá đầu tư chứng khốn
ngắn hạn, dài hạn.
Lợi nhuận từ hoạt động khác: là khoản chênh lệch giữa thu nhập hoạt động
khác và chi phí hoạt động khác. Đây là các khoản doanh thu và chi phí từ các hoạt
động khơng thường xun như: nhượng bán, thanh lý TSCĐ; xử lý vi phạm hợp
đồng; tiền từ bảo hiểm được các tổ chức bồi thường,…
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
1.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Đánh giá khả năng sinh lời doanh thu là xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ
với doanh thu. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu thể hiện trong một trăm đồng doanh thu
11
mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này được
xác định như sau:
Thông thường, những doanh nghiệp có các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận doanh
thu cao là những doanh nghiệp quản lý tốt chi phí trong hoạt động kinh doanh hoặc
thực hiện các chiến lược cạnh tranh về mặt chi phí.
* Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy lợi nhuận rịng (hoặc lợi nhuận sau
thuế) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo (có thể là 1 tháng, 1 quý, nửa năm, hay
một năm) chia cho bình quân tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp trong cùng kỳ.
Số liệu về lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận trước thuế được lấy từ báo các kết quả
kinh doanh. Còn giá trị tài sản được lấy từ bảng cân đối kế tốn. Chính vì lấy từ
bảng cân đối kế tốn, nên cần tính giá trị bình qn tài sản doanh nghiệp.
Ta có cơng thức sau:
Ý nghĩa: Chỉ số ROA thể hiện 100 đồng vốn doanh nghiệp đầu tư vào tài sản
sẽ đem về bao nhiêu lợi nhuận. ROA càng cao càng thể hiện hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp càng tốt.
Mơ hình Dupont triển khai từ công thức ROA:
Chỉ tiêu ROA khi phân tích theo mơ hình Dupont sẽ cho thấy các nhân tố cụ
thể ảnh hưởng đến trực tiếp tới khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh
nghiệp sử dụng.
12
* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on equity) được xác định
bằng tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ của doanh
nghiệp:
Tỷ suất này cho biết quy mô lợi nhuận được tạo ra từ 100 đồng vốn đầu tư
của các chủ sở hữu, từ đó phản ánh hiệu quả sử dụng VCSH của doanh nghiệp và
mức doanh lợi tương đối mà các cổ đông được hưởng khi đầu tư vào doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp càng lớn.
Mơ hình Dupont triển khai từ cơng thức ROE:
Thông qua mối quan hệ này, các nhà quản lý thấy được các nhân tố ảnh
hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu phản ánh sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu. Từ
đó rút ra được các kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp.
1.2.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động của tài sản
* Vòng quay hàng tồn kho và số ngày vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần trung bình hàng tồn kho luân
chuyển trong một kỳ và được xác định bằng:
13
Chỉ số của vòng quay HTK thể hiện số lần bình quân mà HTK luân chuyển
trong kỳ. Hệ số này càng lớn thì chứng tỏ hàng hóa được ln chuyển càng nhiều,
hàng hóa khơng bị ứ đọng nhiều trong kho, chi phí lưu kho thấp, doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả
Muốn biết thời gian luân chuyển của một vòng quay hàng tồn kho có thể xác
định bằng:
Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là khoảng thời gian từ khi doanh
nghiệp bỏ tiền mua nguyên vật liệu đến khi sản xuất xong sản phẩm, kể cả thời gian
hàng lưu kho
* Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình
- Vịng quay các khoản phải thu:
Vịng quay KPT đo lường mức độ đầu tư vào các khoản phải thu để duy trì
mức doanh số bán hàng cần thiết cho doanh nghiệp, qua đó có thể đánh giá hiệu quả
của một chính sách đầu tư của doanh nghiệp. Thơng thường, vịng quay các khoản
phải thu cao nói lên rằng doanh nghiệp đang quản lý các khoản thu hiệu quả, vốn
đầu tư cho các khoản phải thu ít hơn.
- Kỳ thu tiền trung bình:
Chỉ tiêu này cho biết khoảng thời gian trung bình từ khi doanh nghiệp xuất
hàng đến khi doanh nghiệp thu được tiền về. Nếu số ngày càng lớn hơn thời gian
bán chịu quy định cho khách hàng thì việc thu hồi các khoản phải thu là chậm và
ngược lại.
* Hiệu suất sử dụng TSCĐ
14
Hiệu suất sử dụng TSCĐ nói lên mức độ đầu tư vốn vào tài sản cố định để
tạo doanh thu hay nói một cách cụ thể hơn cứ một đồng tài sản cố định đưa vào hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một kỳ thù tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
* Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường tổng quát về năng lực hoạt động của
toàn bộ tài sản trong doanh nghiệp, thể hiện qua mối quan hệ giữa tổng doanh thu
và thu nhập khác trong doanh nghiệp (bao gồm cả doanh thu thuần, doanh thu hoạt
động tài chính và thu nhập khác) với tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp.
Tỷ số này càng cao thường được đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt, điều đó có nghĩa là doanh
nghiệp cần ít tài sản hơn để duy trì mức độ hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp
đã đặt ra (doanh thu).
1.2.5 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
* Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn phản ánh mối quan hệ giữa tài sản ngắn
hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động
với nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán trong kỳ, do đó
doanh nghiệp phải dùng tài sản thực có của mình để thanh tốn bằng cách chuyển
đổi một bộ phận thành tiền.
Tỷ số này hàm ý cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn sẽ có bao nhiêu đồng tài sản ngắn
hạn có khả năng chuyển hóa nhanh thành tiền để trả các khoản nợ đến hạn. Nói cách
15
khác, tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền để hồn
trả các khoản nợ ngắn hạn. Mặt khác, trong toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp, khả năng chuyển hóa thành tiền của các bộ phận là khác nhau. Nhìn chung,
trong các tài sản ngắn hạn trên, khả năng chuyển hóa thành tiền của hàng tồn kho là
kém nhất. Do vậy, để đánh giá khả năng thanh toán một cách khắt khe hơn, có thể
sử dụng khả năng thanh tốn nhanh.
* Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp bằng việc chuyển đổi các tài sản ngắn hạn (không kể
hàng tồn kho) thành tiền: Hệ số này được tính như sau:
* Hệ số khả năng thanh toán ngay
Chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời chỉ xem xét các khoản có thể sử dụng
để thanh tốn nhanh nhất đó là tiền. Khả năng thanh toán tức thời cho biết, với số
tiền và các khoản tương đương tiền, doanh nghiệp có đảm bảo thanh tốn kịp thời
các khoản nợ ngắn hạn hay không.
1.3 Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh
1.3.1 Nhân tố bên trong
* Lực lượng lao động
Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động có thể sáng tạo ra cơng nghệ
kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Cũng chính lực lượng lao động sáng tạo ra sản phẩm mới với kiểu
dáng phù hợp với cầu của người tiêu dùng, làm cho sản phẩm của doanh nghiệp có
thể bán được tạo cơ sở để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lực lượng lao động tác
16
động trực tiếp đến năng suất lao động, đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác
(máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,…) nên tác động trực tiếp và quyết định hiệu quả
kinh doanh.
Ngày nay, sự phát triển khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế tri thức. Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức là hàm lượng khoa học kết
tinh trong sản phẩm rất cao. Đòi hỏi lực lượng lao động phải là lực lượng rất tinh
nhuệ, có trình độ khoa học kỹ thuật cao. Điều này càng khẳng định vai trò quyết
định của lực lượng lao động đối với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
* Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
Công nghệ quyết định nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Máy móc thiết bị là cơng cụ mà cong người sử dụng để tác động vào đối tượng lao
động. Sự hồn thiện của máy móc, thiết bị, cơng cụ lao động gắn bó chặt chẽ với
q trình tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm và hạ giá
thành. Như thế, công nghệ kỹ thuật là nhân tố hết sức quan trọng tạo ra tiềm năng
tăng nhanh năng suất, chất lượng, tăng hiệu quả kinh doanh. Chất lượng hoạt động
của các doanh nghiệp chịu tác động mạnh mẽ của trình độ cơng nghệ kỹ thuật, cơ
cấu, tính đồng bộ của máy móc thiết bị,… Tuy nhiên, cơng nghệ kỹ thuật do con
người sáng tạo ra và làm chủ nên chính con người đóng vai trị quyết định.
Ngày nay, cơng nghệ kỹ thuật phát triển nhanh chóng, chu kỳ công nghệ
ngày càng ngắn hơn và ngày càng hiện đại hơn, đóng vai trị ngày càng to lớn, mang
tính chất quyết định đối với việc nâng cao năng suất, chất lượng. Điều này địi hỏi
doanh nghiệp phải tìm ra giải pháp đầu tư đúng đắn, chuyển giao công nghệ phù
hợp với trình độ cơng nghệ tiên tiến của thế giới, bồi dưỡng và đào tạo lực lượng
lao động làm chủ được công nghệ kỹ thuật hiện đại để tiến tới chỗ ứng dụng kỹ
thuật ngày càng tiên tiến, sáng tạo công nghệ kỹ thuật mới,… làm cơ sở cho việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
* Nhân tố quản trị doanh nghiệp
Quản trị tác động đến việc xác định hướng đi đúng đắn cho doanh nghiệp
trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Muốn tồn tại và phát triển doanh
17
nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Các lợi thế về chất lượng và sự khác biệt
hóa sản phẩm, giá cả và tốc độ cung ứng đảm bảo cho doanh nghiệp chiến thắng
trong cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào nhãn quan và khả năng của trị của các nhà
quản trị.
* Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin
Các cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật đang làm thay đổi nhiều lĩnh vực
sản xuất, trong đó cơng nghệ tin học đóng vai trị đặc biệt quan trọng. Thơng tin
được coi là hàng hóa, là đối tượng kinh doanh và nền kinh tế thị trường hiện nay là
nền kinh tế thơng tin hóa. Để đạt được thành cơng khi kinh doanh trong điều kiện
cạnh tranh quốc tế ngày càng quyết liệt, các doanh nghiệp rất cần nhiều thơng tin
chính xác về cung cầu thị trường hàng hóa, về cơng nghệ kỹ thuật, về người mua,
về các đối thủ cạnh tranh,… Ngồi ra, doanh nghiệp cịn cần đến các thơng tin về
kinh nghiệm thành công hay thất bại của các doanh nghiệp khác ở trong nước và
quốc tế, cần biết các thơng tin về các thay đổi trong các chính sách kinh tế của Nhà
nước và các nước khác có liên quan.
* Nhân tố tính tốn kinh tế
Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và hao
phí các nguồn lực để đạt kết quả đó.
Nếu xét trên phương diện giá trị và sử dụng phạm trù lợi nhuận với ý nghĩa
là kết quả và phạm trù chi phí là cái bị hao phí sẽ có:
Π = TR – TC
Theo cơng thức này, cái gì là lợi nhuận thì khơng là chi phí và ngược lại.
Điều này có nghĩa là kết quả và hiệu quả phụ thuộc rất lớn vào thế nào là lợi nhuận
hoặc chi phí và trong điều kiện nào là lợi nhuận hoặc chi phí.
Kinh tế học đã khẳng định tốt nhất là sử dụng phạm trù lợi nhuận kinh tế vì
lợi nhuận kinh tế mới là lợi nhuận “thực”, kết quả được đánh giá bằng lợi nhuận
kinh tế mới là kết quả “thực”. Song muốn xác định được lợi nhuận kinh tế thì phải
xác định được chi phí kinh tế. Phạm trù chi phí kinh tế phản ánh chi phí “thực”, chi
phí sử dụng tài nguyên. Đáng tiếc là đến nay, khoa học chưa tính tốn được chi phí