Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

247 giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH tin học trí việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.86 KB, 88 trang )

Sinh viên thực hiện

: Dương Đức Duy

Lớp

: K20TCI
: 2017 - 2021

Khóa học

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
: 20A4010143 KHOA TÀI CHÍNH

Mã sinh viên
Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS Mai Thanh
Quế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH TIN HỌC TRÍ VIỆT


Hà Nội, tháng 05 năm 2021


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Khóa luận “Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả


kinh doanh của cơng ty TNHH Tin học Trí Việt” là do tự bản thân em thực hiện
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Mai Thanh Quế. Số liệu trong khóa luận được lấy
từ các nguồn đáng tin cậy, tài liệu tham khảo được trích dẫn cụ thể, rõ ràng và hồn
tồn khơng sao chép từ bất kì cơng trình nghiên cứu nào khác.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan này.
Hà nội, ngày 10 tháng 05 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Dương Đức Duy

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Mai Thanh Quế
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình em viết khóa luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn tồn thể thầy giáo, cô giáo Học viện Ngân Hàng và đặc biệt
là các thầy, cơ giáo khoa Tài Chính đã truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em
trong những năm tháng học tập tại trường Học viện Ngân hàng.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Tin học Trí Việt đã cho phép
và tạo điều kiện cho em thực tập tại cơng ty.
Cuối cùng, em xin kính chúc PGS.TS Mai Thanh Quế cùng toàn thể giảng
viên Học viện Ngân hàng sức khỏe và tiếp tục gặt hái những thành tựu trong con
đường trồng người. Kính chúc Cơng ty TNHH Tin học Trí Việt tiếp tục phát triển
vững mạnh và đạt được những thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 10 tháng 05 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Dương Đức Duy


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG, HÌNH,SƠ ĐỒ..................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU
QUẢ KINH DOANH TRONGDOANH NGHIỆP................................................9
1.1. Tổng quan nghiên cứu...................................................................................... 9
1.2. Những vấn đề chung về hiệu quả kinh doanh.................................................11
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh.................................................................... 11
1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh................... 13
1.2.3. Xác định hiệu quả kinh doanh......................................................................14
1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
16
1.3.1. Chỉ tiêu năng lực hoạt động của tài sản.......................................................16
1.3.1.1. Năng lực hoạt động của tài sản ngắn hạn..................................................16
1.3.2. Chỉ tiêu khả năng thanh toán ngắn hạn........................................................17
1.3.3. Chỉ tiêu khả năng thanh toán dài hạn...........................................................18
1.3.4. Chỉ tiêu khả năng sinh lời............................................................................19
1.4. Nhân............................ tố tác động tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
20
1.4.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp............................................... 20
1.4.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp............................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TIN HỌC TRÍ VIỆT.............................................................28
2.1. Tổng quan về cơng ty TNHH Tin học Trí Việt...............................................28

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển...............................................................28
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động...................................................................................... 29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................30
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tin học Trí Việt
31
2.2.1. Phân tích khái quát thực trạng kết quả kinh doanh......................................31

iii


2.2.2. Phân tích khát quát thựcDANH
trạng biến
MỤCđộng
TỪ và
VIẾT
mốiTẮT
quan hệ của tài sản và nguồn
vốn..........................................................................................................................35
2.2.3. Phân tích các tỷ số tài chính.........................................................................51
2.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của cơng ty TNHH Tin học Trí Việt............59
2.3.1. Kết quả đạt được.........................................................................................59
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân............................................................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................... 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH TIN HỌC TRÍ VIỆT............................................................. 62
3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển của công ty TNHH Tin học Trí Việt............62
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty....................63
3.2.1. Giải pháp quản lý tài sản ngắn hạn..............................................................63
3.2.2. Giải pháp quản lý chi phí............................................................................ 64
3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................................... 64

3.2.4. Chính sách đãi ngộ và môi trường làm việc phù hợp................................... 65
3.2.5. Xây dựng phòng ban Marketing.................................................................. 65
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................ 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 67
KẾT LUẬN............................................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 69

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

TNHH
HTK

Trách nhiệm hữu hạn
Hàng tồn kho

KPT
ĐTTC

Khoản phải thu
Đầu tư tài chính

ROS
ROA

Khả năng sinh lời doanh thu (Return on Sales)
Khả năng sinh lời tông tài sản (Return on Assets)

ROE


Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu (Return on Equity)

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

TNDN
TSNH

Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn

iv


TSDH
VCSH

Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu


VLĐR

Vốn lưu động ròng

NCVLĐ

Nhu cầu vốn lưu động

NQR
Nợ KD

Ngân quỹ ròng
Nợ kinh doanh

HMLK

Hao mòn lũy kế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TSCĐ

Tài sản cố định

Nợ DH

Nợ dài hạn


BCTC

Báo cáo tài chính

NVDH

Nguồn vốn dài hạn

TSKD

Tài sản kinh doanh


v


DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh 2018-2020...............................31
Bảng 2.2: Thực trạng doanh thu của Công ty 2018-2020........................................ 31
Bảng 2.3: Thực trạng chi phí của Cơng ty 2018-2020.............................................33
Bảng 2.4: Thực trạng lợi nhuận của Cơng ty 2018-2020.........................................34
Bảng 2.5: Bảng cân đối kế tốn đồng quy mô.........................................................35
Bảng 2.6: Sự biến động tài sản và nguồn vốn......................................................... 37
Bảng 2.7: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn trên BCĐKT năm 2018............40
Bảng 2.8: Các yếu tố tác động đến VLĐR trong năm 2018.................................... 41
Bảng 2.9: Các yếu tố tác động đến NCVLĐ trong năm 2018.................................43
Bảng 2.10: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn trên BCĐKT năm 2019..........44
Bảng 2.11: Các yếu tố tác động đến VLĐR trong năm 2019...................................45
Bảng 2.12: Các yếu tố tác động đến NCVLĐ trong năm 2019...............................46
Bảng 2.13: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn trên BCĐKT năm 2020..........47

Bảng 2.14: Các yếu tố tác động đến VLĐR trong năm 2020..................................48
Bảng 2.15: Các yếu tố tác động đến NCVLĐ trong năm 2020...............................50
Bảng 2.16: Các chỉ tiêu phân tích năng lực hoạt động của TSNH...........................51
Bảng 2.17: Chỉ tiêu phân tích năng lực hoạt động của TSDH.................................53
Bảng 2.18: Chỉ tiêu phân tích năng lực hoạt động của Tổng tài sản........................53
Bảng 2.19: Các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn...........................54
Bảng 2.20: Các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh tốn dài hạn..............................55
Bảng 2.21: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời doanh thu......................................56
Bảng 2.22: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời tổng tài sản....................................57
Bảng 2.23: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu..............................58
Biểu đồ 2.1: Thực trạng tổng doanh thu................................................................ 32
Biểu đồ 2.2: Thực trạng tổng chi phí.....................................................................33
Biểu đồ 2.3: Tình hình cơ cấu tài sản....................................................................38
Biểu đồ 2.4: Tình hình cơ cấu nguồn vốn..............................................................39
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Tin học Trí Việt......................30

vi


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nen kinh tế thị trường cùng với xu thế tồn cầu hóa trong khu vực và thế giới
ngày càng mạnh mẽ đã mở ra rất nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với các
doanh nghiệp. Để có thể tồn tại, tiếp tục phát triển, các cơng ty phải ln thay đổi,
tìm tòi những hướng đi mới, làm thế nào để tối thiểu chi phí, làm thế nào để đạt lợi
nhuận tối đa. Vì vậy, tìm kiếm các biện pháp để hiệu quả kinh doanh đạt kết quả
cao nhất chính là việc làm được các doanh nghiệp chú ý.
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một bài tốn khó cần phải giải quyết
của nhiều công ty. Hiệu quả kinh doanh phải được nâng cao thì cơng ty mới tiếp tục
phát triển, cải thiện khả năng tài chính, mở rộng thị phần.

Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp chưa đạt được hiệu quả trong q trình kinh
doanh do mơi trường kinh doanh biến đổi khó lường, nhu cầu thị trường thay đổi
hay cơng tác quản lý cịn nhiều yếu kém,... Vì vậy, các doanh nghiệp đang chú trọng
hơn trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.
Cơng ty TNHH Tin học Trí Việt kinh doanh trong lĩnh vực thương mại tin
học. Sau 15 năm thành lập, Trí Việt đã phát triển và vươn lên mạnh mẽ, trở thành
cơng ty có uy tín, tên tuổi khơng chỉ trong Thành phố Hà Nội mà còn trên cả nước
và gặt hái được nhiều thành tựu. Ngày nay, việc tham gia thị trường đã đơn giản
hơn, dẫn đến có nhiều đối thủ cạnh tranh gia nhập ngành. Dưới áp lực cạnh tranh
gay gắt này, vấn đề thực tiễn cấp bách là nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp và trong khi thực tập tại công ty, nhận thấy
những hạn chế còn tồn tại, em quyết định lựa chọn đề tài khóa luận: “Giảipháp tài
chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Tin học Trí
Việt”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Thứ nhất: Đưa ra các cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp

7


Thứ hai: Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
Thứ ba: Đưa ra định hướng, mục tiêu kinh doanh của Công ty trong thời gian
tới để đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi khơng gian: Cơng ty TNHH Tin học Trí Việt
Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2018 - 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Bài khóa luận sử dụng các thông tin, số liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp được
lấy từ các báo cáo tài chính giai đoạn 2018 - 2020. Tiếp đến, khóa luận thu thập các
thơng tin từ các trang báo, các khóa luận, luận văn.
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
Phương pháp thống kê: thống kê, tổng hợp các số liệu theo theo mục tiêu
nghiên cứu đặt ra.
Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu: sử dụng các phương pháp này
đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh hiện tại, tìm ra nguyên nhân, đề xuất giải
pháp cho những năm tiếp theo.
5. Ket cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, các bảng biểu, sơ đồ, danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung của bài khóa luận được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng hoạt động hiệu quả kinh doanh của Cơng ty TNHH
Tin học Trí Việt
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty
TNHH Tin học Trí Việt

8


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan nghiên cứu
Hiện nay, các nhà nghiên cứu, nhà khoa học đã có nhiều đề tài, cơng trình
nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh, như:
Nguyễn Công Lợi (2018), Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thương
mại Lợi Thắng. Tác giả đã trình bày những vấn đề cơ sở về hiệu quả kinh doanh,
phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động, chỉ ra những tồn tại và đưa ra các giải
pháp, kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty[1].
Nguyễn Thị Mai Chi (2020), Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại công ty TNHH Phúc Hà. Khóa luận đã khái quát cơ bản về bản chất hiệu
quả kinh doanh, xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh để qua đó đưa ra các giải pháp
giúp khắc phục những nhược điểm trong hoạt động kinh doanh[2].
Bùi Hải Yến (2018), Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ
phần ADRI Việt Nam. Tác giả đã tổng hợp các quan điểm về hiệu quả kinh doanh
nhìn từ góc độ tài chính hay xã hội. Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp nói chung và của cơng ty quảng cáo nói riêng. Đánh giá thực
trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua đó đánh giá các kết quả và nhược
điểm, đưa ra các giải pháp khắc phục và cải thiện tình hình kinh doanh[3].
Nguyễn Xuân Hồng Hạnh (2018), Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
công ty cổ phần tập đồn cơng nghệ Thiên Sơn . Khóa luận đã trình bày khái quát cơ
sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh, đặc trưng và sự cần thiết phải nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt
động kinh doanh, đưa ra các giải pháp giúp cải thiện hiệu quả hoạt động[4].
Dương Thu Minh (2017), Nghiên cứu lý luận về hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp, tapchitaichinh.vn. Trong bài nghiên cứu, tác giả đã đề cập: Hiệu quả
kinh doanh là một đại lượng so sánh, so sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa
chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được. Nâng cao hiệu quả kinh
doanh được hiểu là làm cho các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh


9


nghiệp tăng lên thường xuyên và mức độ đạt được các mục tiêu định tính theo
hướng tích cực. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề cần quan tâm hàng đầu
trong bối cạnh hội nhập hiện nay của mỗi doanh nghiệp. Con đường cơ bản để nâng
cao hiệu quả kinh doanh là tìm mọi biện pháp để tăng doanh thu hoặc giảm chi phí,
hoặc làm cho tốc độ tăng doanh thu phải nhanh hơn tốc độ giảm của chi phí. Các
biện pháp để thực hiện rất khác nhau, tùy thuộc vào tình hình cụ thể ở từng doanh
nghiệp[5].
Vũ Thị Diệp (2017), Nghiên cứu về hiệu quả sử dụng nguồn lực của doanh
nghiệp, tapchitaichinh.vn. Tác giả đã chỉ ra rằng: việc tính tốn hiệu quả sử dụng
nguồn lực giúp doanh nghiệp nhận thức rõ kết quả khai thác hiện tại so với khả
năng đáp ứng tối đa của mình, cũng như tìm ra nguyên nhân làm ảnh hưởng tới hiệu
quả đầu ra.
Tuy nhiên, cần xem xét đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cùng
với các chỉ tiêu khác như: môi trường kinh doanh, đối thủ cạnh tranh, thị phần, nhà
cung cấp, sự hài lòng của khách hàng, quy trình hoạt động nội bộ,... Tất cả các chỉ
tiêu trên sẽ cho phép doanh nghiệp phân tích được vị trí, tầm nhìn của mình trong
hiện tại và tương lai.
Tựu chung, việc vận dụng các cơng cụ vào phân tích hiệu quả hoạt động phải
linh hoạt theo đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh và điều kiện của doanh nghiệp.
Hiện nay, các doanh nghiệp có quy mơ lớn thì thường có xu hướng tập trung đầu tư
cho công tác đánh giá hiệu quả và xây dựng chiến lược. Các bước tiến hành phân
tích bao gồm các giai đoạn chuẩn bị phân tích, tiến hành phân tích và kết thúc ra
báo cáo phải tuân thủ chặt chẽ và sử dụng số liệu kế tốn chính xác, phù hợp.
Đối với hầu hết các doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ, cơng tác phân tích
hiệu quả hoạt động hiện nay ít được chú trọng, chẳng hạn như khơng có bộ phận
phân tích báo cáo riêng, chỉ thực hiện tính tốn một số nhóm chỉ tiêu như khả năng
thanh toán, khả năng sinh lời,.. Vì vậy, những cơng trình nghiên cứu thực nghiệm

về phân tích hiệu quả hoạt động khơng chỉ giúp cho các doanh nghiệp trên thế giới
nói chung và doanh nghiệp Việt Nam nói riêng xây dựng, vận dụng hệ thống chỉ
tiêu tài chính phù hợp, tồn diện; đồng thời, nhận diện được vị trí, tầm nhìn của
mình trong hiện tại và tương lai[6].

10


Như vậy, đã có nhiều bài viết nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh với các
doanh nghiệp trong các lĩnh vực như: dược phẩm, quảng cáo,... và trong khoảng
thời gian khác nhau, tuy nhiên, đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
thương mại tin học trong giai đoạn 2018 - 2020 lại chưa có. Do đó, em lựa chọn
chủ đề: “Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cơng ty
TNHH Tin học Trí Việt”.
1.2. Những vấn đề chung về hiệu quả kinh doanh
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu quan trọng mà tất cả các doanh nghiệp đều
mong muốn đạt được với mục đích tối đa lợi nhuận thu được, mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh, gia tăng thị phần hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo
ra nhiều của cải cho xã hội. Thực tế khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh có rất nhiều
quan điểm khác nhau.
Theo giáo trình “ Quản trị kinh doanh ” (2013) của tác giả PGS.TS Nguyễn
Ngọc Huyền đã đưa ra quan điểm về hiệu quả trong kinh doanh. Tác giả cho rằng
hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt
được mục tiêu kinh doanh xác định. Chỉ các doanh nghiệp kinh doanh mới nhắm
vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và vì thế mới cần đánh giá hiệu quả kinh
doanh[7].
Trong doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động kinh doanh có thể liên quan đến
việc sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch bằng cách sử dụng số lượng hoặc tài
nguyên nhỏ nhất như vốn, lực lượng lao động, tiêu thụ năng lượng,... hay nói cách

khác, các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả là các doanh nghiệp có thể tạo ra sản
phẩm, cung cấp dịch vụ và hoàn thành các mục tiêu chung của họ với nỗ lực tối
thiểu chi phí. Ngồi ra, hiệu quả kinh doanh cịn đề cập đến số tiền (doanh thu hoặc
lợi nhuận) nhiều nhất mà doanh nghiệp có thể tạo ra với nguồn lực đầu vào nhất
định.
Theo P. Samerelson và W. Nordhaus thì: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã
hội không thể tăng sản lượng một loạt hàng hóa mà khơng cắt giảm một loạt sản
lượng hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản
xuất của nó”. Thực chất của quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu

11


quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân bổ vả sử dụng các nguồn lực
sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả
cao. Có thể nói mức hiệu quả ở đây mà tác giả đưa ra là cao nhất, là lý tưởng và
khơng thể có mức hiệu quả nào cao hơn nữa[8].
Với quan điểm của nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith cho rằng: “Hiệu
quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu thiêu tụ hàng hóa”.
Trong quan điểm này, nhà kinh tế người Anh đã đánh đồng hiệu quả và kết quả và
thật ra giữa chúng có sự khác biệt. Theo ơng thì các mức chi phí khác nhau mà
mang lại cùng một kết quả thì có hiệu quả như nhau. Như vậy Adam Smith mới chỉ
quan tâm đến kết quả đầu ra mà chưa quan tâm đến các yếu tố đầu vào[8].
Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa
kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó ( Kinh tế thương mại dịch
vụ - Nhà xuất bản thống kê, 1998). Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred
Kuhn, theo ông: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn
vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Đây là quan điểm được nhiều nhà kinh tế và
quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các quá trình kinh tế[8].
Hai tác giả Whohe và Doring lại đưa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh tế.

Đó là hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị
giá trị. Theo hai ơng thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau. “Mối quan hệ tỷ lệ
giữa sản lượng tính theo đơn vị hiện vật (kg, chiếc,...) và lượng các nhân tố đầu vào
(giờ lao động, đơn vị thiết bị, nguyên vật liệu,...) được gọi là tính hiệu quả có tính
chất kĩ thuật hay hiện vật”. Mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh phải chỉ ra
trong điều kiện thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải chỉ ra được gọi là
tính hiệu quả xét về mặt giá trị. Và để xác định tính hiệu quả về mặt giá trị người ta
cịn hình thành tỷ lệ giữa sản lượng tính bằng tiền và các nhân tố đầu vào tính bằng
tiền. Khái niệm hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật của hai ơng chính là năng
suất lao động, máy móc thiết bị và hiệu suất tiêu hao vật tư, cịn hiệu quả tính bằng
giá trị là hiệu quả của hoạt động quản trị chi phí[8].
Theo giáo trình “Kinh tế thương mại dịch vụ” (1998) của tác giả Đặng Đình
Đào, có quan điểm cho rằng: “Hiệu quả kinh tế của một quá trình sản xuất kinh
doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được

12


mục tiêu xác định”. So với các quan điểm trên thì quan điểm này phản ánh tốt trình
độ lợi dụng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong mọi điều kiện biến đổi. Cũng
theo quan điểm này thì có thể xác định được hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
mọi điều kiện biến động[8].
Từ các quan điểm trên, hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản
ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt động
sản xuất kinh doanh sao cho đạt hiệu quả tốt nhất, nghĩa là những đồng chi phí bỏ ra
là ít nhất nhưng thu được nhiều đồng lợi nhuận nhất. Như vậy, việc tính tốn, đo
lường, phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh phải ở cả tuyệt đối và tương đối.
1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một trong những vấn đề thực tiễn cấp thiết
của các doanh nghiệp. Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh khơng những cho biết

trình độ khai thác và sử dụng nguồn lực hiện có của doanh nghiệp mà cịn thấy được
trình độ cơng tác quản lý, từ đó cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân
tố tác động đến hiệu quả kinh doanh để đề xuất các giải pháp, đưa ra các chính sách,
hướng đi phù hợp cho doanh nghiệp trong thời gian tới. Hiệu quả kinh doanh là một
phạm trù của kinh tế học vi mơ, khơng chỉ đánh giá chung tình hình hoạt động, khả
năng và mức độ sử dụng các yếu tố đầu vào của toàn bộ doanh nghiệp mà được
dùng để đánh giá đối với từng bộ phận của doanh nghiệp. Khơng những thế, hiệu
quả kinh doanh cịn xét đến sự phù hợp, đúng đắn trong các phương án kinh doanh
được lựa chọn, làm sao để đạt được lợi nhuận tối đa hay tối thiểu hóa chi phí để đạt
được một mục tiêu xác định.
Trong các doanh nghiệp kinh doanh, mục tiêu dài hạn cuối cùng bao trùm
nhất chính là tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu, hay nói cách khác là tối
đa giá trị thị trường của doanh nghiệp. Để thực hiện được mục tiêu này, nâng cao
hiệu quả kinh doanh trở thành vấn đề được chú trọng hơn cả. Không chỉ mang lại
ngày càng nhiều lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh còn giúp doanh nghiệp
mở rộng thị trường hoạt động, nâng cao khả năng cạnh tranh, đáp ứng các nhu cầu
của khách hàng và quan trọng hơn là tạo ra những giá trị bền vững cho doanh
nghiệp.

13


Ngày nay, nền kinh tế mở cửa và hội nhập với thế giới, các doanh nghiệp sẽ
phải đối mặt với nhiều khó khăn hơn, mơi trường kinh doanh thay đổi liên tục, diễn
biến phức tạp, ẩn chứa nhiều rủi ro, mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Để tồn
tại và phát triển trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp phải nâng cao trình độ,
tay nghề, đổi mới sáng tạo hoạt động kinh doanh, đổi mới tổ chức, bộ máy quản lý,
cải tiến chất lượng sản phẩm dịch vụ, quản lý và khai thác có hiệu quả mọi nguồn
lực trong doanh nghiệp. Vì vậy, yêu cầu phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh là vấn đề cấp bách đối với mỗi doanh nghiệp.

1.2.3. Xác định hiệu quả kinh doanh
Qua phần phân tích ở trên, hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ khai thác
và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh để
thu được kết quả đầu ra cao nhất với chi phí đầu vào thấp nhất.
Có hai cách xác định hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra - Chi phí đầu vào (1)
Cơng thức trên phản ánh mức độ tuyệt đối của hiệu quả kinh doanh hay phần
gia tăng tuyệt đối khi sử dụng tất cả chi phí đầu vào để sản xuất ra tất cả kết quả đầu
ra.
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra / Chi phí đầu vào (2)
Cơng thức trên phản ánh mức sinh lời của chỉ tiêu chi phí đầu vào. Nó phản
ánh cứ 1 đồng chi phí đầu vào trong kỳ phân tích thì tạo ra được bao nhiêu đồng kết
quả đầu ra. Tỷ số này càng cao thể hiện doanh nghiệp kinh doanh càng hiệu quả.
Hiệu quả kinh doanh = Chi phí đầu vào / Kết quả đầu ra (3)
Cơng thức trên phản ánh mức hao phí của chi phí đầu vào, có nghĩa là cứ 1
đồng kết quả đầu ra thì mất bao nhiêu đồng chi phí đầu vào. Tỷ số này càng thấp thể
hiện doanh nghiệp kinh doanh càng hiệu quả.
Trong đó:
Kết quả đầu ra gồm: doanh thu bán hàng; doanh thu hoạt động tài chính; thu
nhập khác.
Doanh thu bán hàng được tính tốn bằng cách lấy số lượng sản phẩm tiêu thụ
nhân với giá bán 1 đơn vị sản phẩm. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế

14


doanh nghiệp thu được trong kỳ, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu[9].
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài
chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại[9].

Thu nhập khác là các khoản thu được trong kỳ từ các hoạt động không
thường xuyên và các hoạt động mang tính bất thường ngồi các hoạt động tạo ra
doanh thu[9].
Chi phí đầu vào gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng
trực tiếp; chi phí sản xuất chung; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp;
chi phí tài chính; chi phí khác.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên
liệu, động lực dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp[9].
Chi phí nhân cơng trực tiếp gồm tồn bộ tiền lương, tiền cơng và các khoản
phụ cấp mang tính chất tiền lương, các khoản chi ăn ca, các khoản trích theo lương
của cơng nhân trực tiếp sản xuất của doanh nghiệp[9].
Chi phí sản xuất chung gồm tồn bộ các chi phí cịn lại phát sinh trong phạm
vi phân xưởng, bộ phận sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
và chi phí nhân cơng trực tiếp nói trên[9].
Chi phí bán hàng gồm tồn bộ các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp trả cho
nhân viên bán hàng, chi hoa hồng đại lý, chi phí khấu hao TCSĐ ở bộ phận bán
hàng, chi phí vật liệu dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngồi phát sinh ở bộ phận bán
hàng[9].
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí phát sinh ở bộ phận quản lý
chung của doanh nghiệp như: tiền lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp, vật tư
dùng cho công tác quản lý, khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý, tiền cơng tác
phí,..[9].
Chi phí tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động đầu tư vốn, huy động
vốn, hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định[9].

15



Chi phí khác là những chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động không
thường xuyên của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định[9].
1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp[10]
Khi đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, cần phải dựa vào hệ
thống các chỉ tiêu, các doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống các chỉ tiêu để xác định
mục tiêu chung của doanh nghiệp và phấn đấu thực hiện các mục tiêu đó. Các
doanh nghiệp có thể lấy giá trị bình qn của tồn ngành làm chỉ tiêu hiệu quả để so
sánh, hoặc cũng có thể dùng các chỉ tiêu năm trước để so sánh. Các doanh nghiệp
đáp ứng được các chỉ tiêu này sẽ được coi là đạt hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.

1.3.1. Chỉ tiêu năng lực hoạt động của tài sản
1.3.1.1. Năng lực hoạt động của tài sản ngắn hạn
* Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình
- Vịng quay các khoản phải thu:
ʊ,

, 11

,

1

,. 1

Doanhthuthuantrongky

Vòng quay các khoản phải thu = ————, ^.. . . ,——----—


Cackhoanphaithubinhquantrongky

Chỉ tiêu này đo lường mức độ đầu tư vào các khoản phải thu để duy trì mức
doanh số bán hàng cần thiết cho doanh nghiệp, qua đó có thể đánh giá hiệu quả của
một chính sách đầu tư của doanh nghiệp.
- Kỳ thu tiền trung bình
^Λ .∙λ .

, Các khoản phải thu bình quân* Số ngày trong kỳ phân tích

τ

Kỳ thu tiền trung bình =--------------7—

—------- -------------

Doanhthuthuantrongky

Chỉ tiêu này cho biết khoảng thời gian trung bình từ khi doanh nghiệp xuất
hàng đến khi doanh nghiệp thu được tiền về.
* Vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay hàng tồn kho
- Vịng quay hàng tồn kho
ʊ,

,

1

1 11 Giavonhangbantrongkv


Vịng quay hàng tơn kho =

'

l

'° ,——-7—

Hangtonkhobmhquan

Chỉ tiêu này phản ánh số lần hàng tơn kho ln chuyển bình qn trong một
kỳ.
- Số ngày một vòng HTK

16


,A , ʌ. , ,τrτ,τ, Hàng tồn kho bình quân* SỐ ngày trong kỳ phân tích

r

So ngày một vịng HTK =-----------",

7" ʌ-----------------------------

Giavonhangbantrongky

Chỉ tiêu này cho biết khoảng thời gian từ khi doanh nghiệp bỏ tiền ra mua
nguyên vật liệu đến khi sản xuất xong sản phẩm, kể cả thời gian hàng lưu kho.
1.3.1.2. Năng lực hoạt động của tài sản dài hạn

Năng lực hoạt động của tài sản dài hạn thường được đánh giá qua chỉ tiêu:
ττ

.^ Ă. ọ 1

.,. , A -• 1 Doanhthuthuanvebanhangvacungcapdichvu

Hiệu suất sử dụng tài sản cố đinh =-----------^ ' ------------------------ɪ- - -’



Tai san CO định bình qn

Chỉ tiêu này nói lên mức độ đầu tư vốn vào tài sản cố định để tạo ra doanh
thu hay nói một cách cụ thể hơn cứ một đồng tài sản cố định đưa vào hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
1.3.1.3. Năng lực hoạt động của tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường tổng quát về năng lực hoạt động của
toàn bộ tài sản rong doanh nghiệp, thể hiện qua mối quan hệ giữa tổng doanh thu và
thu nhập khác trong doanh nghiệp (bao gồm cả doanh thu thuần, doanh thu hoạt
động tài chính và thu nhập khác) với tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp.
ττ

.^ A. , 1 .A .,. , Doanhthuvathunhdpkhaccuadoanhnghipptrongkv

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =--------------7. , 7 ,—T---------------------Tongtaisanbmhquan

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tổng tài sản đưa vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu và thu nhập khác.
1.3.2. Chỉ tiêu khả năng thanh toán ngắn hạn

1.3.2.1. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

.Λ, ,

-

.1

1

.,

A 1 Taisannganhan

Khả năng thanh toán nợ ngan hạn = —-—-ɪ——
■ b ■ Nợ ngắn hạn

b

Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn sẽ có bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn có khả năng chuyển hóa nhanh thành tiền để trả các khoản nợ đến hạn hay
nói cách khác chỉ tiêu này đo lường khả năng mà các tài sản ngắn hạn có thể chuyển
đổi thành tiền để hồn trả các khoản nợ ngắn hạn.
1.3.2.2. Khả năng thanh toán nhanh
.Λ, ,

-

.1


1

.,

1

1

Tiền + DTTC ngắn hạn + Phải thu ngắn hạn

Khả năng thanh toán nhanh =----------------———----------—
Nợ ngan hạn

Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp bằng việc chuyển đổi các tài sản ngắn hạn (không kể hàng tồn kho) thành
tiền.

17


1.3.2.3. Khả năng thanh toán ngay
.Λ, ,

-

.1

1

.'


Tiền + DTTC ngắn hạn

Khả năng
thanh toánB ngay
=------ — -------—
B
J
NỢ ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp bằng tiền mặt và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
1.3.3. Chỉ tiêu khả năng thanh toán dài hạn
1.3.3.1. Tỷ số nợ hoặc tỷ số vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ: được đo bằng tỷ số giữa tổng số nợ phải trả với tổng tài sản hay
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
rτ., Λ

Nợ phải trả

Tỷ số nợ = ——-ɪ-ɪ-———7—
Tong nguồn vốn (tong tài sản)

Tỷ số nợ nói lên trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn từ bên
ngoài (từ các chủ nợ) chiếm bao nhiêu phần trăm.
Nếu so sánh nợ phải trả với tổng tài sản thì tỷ số nợ cịn thể hiện mức độ tài
trợ cho số tài sản hiện tại của doanh nghiệp từ nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp.
Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu =
—Von chủ sở hữu


Tỷ số vốn chủ sở hữu (tỷ suất tự tài trợ)
T-. 7 Ấ Ẵ 1 ,

,,~

Vốn chủ sở hữu

1



Tỷ số vốn chủ sở hữu = -7—-—7—-7- = 1 - Tỷ số nợ
Tongnguonvon

Chỉ tiêu này đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp.
1.3.3.2. Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu =
~ ,
Von chủ sở hữu

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp đối với chủ nợ.
Tỷ số này càng cao thì rủi ro tài chính của doanh nghiệp càng tăng do doanh nghiệp
phụ thuộc nhiều vào chủ nợ hoặc mức độ hồn trả vốn cho các chủ nợ càng khó khi
doanh nghiệp lâm vào tình trạng kinh doanh thua lỗ.
1.3.3.3. Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn = π^. , ^ .—
Tai sản dài hạn

Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng nguồn vốn chủ sở

hữu. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở

18


hữu càng nhiều, hay khả năng tài chính của doanh nghiệp trở nên vững vàng hơn,
dẫn đến rủi ro tài chính của doanh nghiệp sẽ giảm đi và ngược lại.
1.3.3.4. Tỷ số khả năng thanh toán lãi tiền vay
rτ,. A11,

-

.1

1

. < 1~∙ .∙λ

Lợi nhuận trước thuế+ Chi phí lãi vay

Tỷ sơ khả năng thanh tốn lãi tiền vay = —------————-----------j

o

Chi phí lãi vay

j

Chỉ tiêu này một mặt đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc trả lãi
tiền vay cho các chủ nợ bằng các khoản lợi nhuận thu được từ các hoạt động trong

kỳ, mặt khác phản ánh tính hợp lý trong việc đảm bảo cơ cấu vôn vay và vôn chủ sở
hữu của doanh nghiệp.
1.3.4. Chỉ tiêu khả năng sinh lời
1.3.4.1. Khả năng sinh lợi doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời của doanh thu xem xét lợi nhuận sau thuế trong môi quan hệ
với doanh thu, được xác định bằng tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp.
rτ,, ʌ, . • . ~

.

..... A

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ suât lợi nhuận doanh thu thuần = -———i, ,λ ' ^ ,T--------------——— * 1 O O
Doanh thu thuân từ bán hàng và cung cap dịch vụ

Tỷ sô này phản ánh một đơn vị doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Tỷ sô này càng cao thể hiện
doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh doanh cao và ngược lại.
1.3.4.2. Khả năng sinh lời của tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản phản ánh môi quan hệ giữa lợi nhuận sau
thuế với tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp, được xác định bằng tỷ lệ lợi nhuận
sau thuế trên tổng tài sản bình quân trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời tổng tài sản = ——'-------------------TT 1 O O
Tongtaisanbmhquantrongky

Tỷ sô này phản ánh một đồng tài sản hiện có của doanh nghiệp sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời càng lớn, hiệu quả

hoạt động kinh doanh càng cao và ngược lại.
Theo phương trình phân tích Dupont, tỷ suất sinh lời của tổng tài sản là sự
kết hợp giữa khả năng sinh lời của doanh thu và vòng quay của tài sản trong doanh
nghiệp.
L ợi n huậ n

Lợi nhuận

. Doanh thu thuần

Tổ ng tà i S ả n Doanh thu thuần

19

Tổng tài sản


Hay:
Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản = Tỷ suất lợi nhuận doanh thu * Hiệu suất sử
dụng tài sản
1.3.4.3. Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau
thuế với vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, được xác định bằng tỷ lệ lợi nhuận sau
thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
rr-,______Vu . , 1, . Λ , , .1~______________________________ Lợi nhuận sau thuế

Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu = ʊð, , , ' ∙'^

. . ....




*1OO

Von chủ sở hữu bình quân

Tỷ số này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu đem đầu tư vào hoạt động sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế hay nói cách khác là
hiệu quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Theo phương trình phân tích Dupont, tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu được
phân tích thành các nhân tố là:
Lợi nhuận sau thuẽ Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Tống tài sản
vỗn CSH
Doanh thu Tống tài sản vỗn chủ sở hữu

Hay:
Lợi

ROE

nhuận

=

từ

HDKD

-ɪ—,;—


Doanhthuthuan

*

———,

Doanhthuthuan Tong tài sản bình quân

Tồng

"

tài
,——

sản

bình
—^
1/(1-Hệ SO nợ)
*

quần

„—7—

1.4. Nhân tố tác động tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là một trong những mục tiêu được chú trọng hàng đầu
trong mỗi doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trở thành vấn đề thực
tiễn cấp thiết cần phải giải quyết. Ngày nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của các

doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi rất nhiều các nhân tố khác nhau. Để đạt được mục
tiêu hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, mỗi doanh
nghiệp cần phải có đường lối đúng đắn, phương hướng hoạt động rõ ràng, cụ thể
phù hợp với tình hình của doanh nghiệp hiện tại cũng như tình hình của nền kinh tế.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh được phân thành hai nhóm là
nhóm các nhân tố mơi trường bên ngồi doanh nghiệp và nhóm các nhân tố mơi
trường bên trong doanh nghiệp.
1.4.1. Nhóm các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp
* Nhóm nhân tố mơi trường kinh doanh[11]

20


- Đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp được chia thành hai loại: đối thủ
cạnh tranh sơ cấp (cùng tiêu thụ các sản phẩm đồng nhất) và đối thủ cạnh tranh thứ
cấp (sản xuất và tiêu thụ những sản phẩm có khả năng thay thế). Neu đối thủ cạnh
tranh mạnh hơn thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn rất lớn trong việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Bởi vì, doanh nghiệp lúc này chỉ có thể nâng cao hiệu quả kinh
doanh bằng cách nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ
tiêu thụ, tăng doanh thu tăng vòng quay của vốn, yêu cầu doanh nghiệp phải tổ chức
lại bộ máy hoạt động phù hợp tối ưu hơn, hiệu quả hơn để doanh nghiệp có khả
năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại, mẫu mã,.. Như vậy, đối thủ cạnh
tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp đồng thời thúc đẩy sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo động lực phát triển của
doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ càng khó khăn và sẽ bị giảm một cách tương
đối.
- Thị trường
Nhân tố thị trường ở đây bao gồm: thị trường đầu vào và thị trường đầu ra

của doanh nghiệp. Nhân tố thị trường sẽ có tác động trực tiếp và mang tính quyết
định q trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Đối với thị trường đầu vào:
cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị,...
Cho nên nó tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu quả của
q trình sản xuất. Còn đối với thị trường đầu ra quyết định doanh thu của doanh
nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp. Thị trường đầu ra
sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động đến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khách hàng
Khách hàng là những người đã, đang và sẽ mua hàng của doanh nghiệp. Đối
với bất cứ một doanh nghiệp nào, khách hàng luôn là yếu tố quan trọng nhất, quyết
định nhất tới sự sống còn của doanh nghiệp. Thứ nhất, khách hàng quyết định sản
phẩm hàng hóa của doanh nghiệp được bán theo giá nào. Trên thực tế, doanh nghiệp
chỉ có thể bán với giá mà người tiêu dùng chấp nhận. Thứ hai, khách hàng quyết

21


định doanh nghiệp bán sản phẩm như thế nào. Phương thức bán và phương thức
phục vụ khách hàng là do khách hàng lựa chọn, vì trong nền kinh tế thị trường phát
triển, người mua có quyền lựa chọn người bán theo ý thích của mình đồng thời
quyết định phương thức phục vụ của người bán. Do đó, nắm bắt và nghiên cứu hành
vi tiêu dùng của khách hàng sao cho phù hợp với nhu cầu, thói quen hay mức thu
nhập là việc quan trọng để góp phần gián tiếp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường
Đây là tiềm lực vơ hình của doanh nghiệp tạo nên sức mạnh của doanh
nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình, nó tác động rất lớn tới sự thành bại
của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Sự tác động này là sự tác động phi lượng
hóa bởi vì chúng ta khơng thể tính tốn, định lượng được. Một thương hiệu, hình

ảnh, uy tín tốt về doanh nghiệp liên quan đến hàng hóa, dịch vụ, chất lượng sản
phẩm, giá cả,... Đây được xem là cơ sở tạo dựng sự quan tâm của khách hàng đến
sản phẩm của doanh nghiệp, mặt khác sẽ tạo cho doanh nghiệp một ưu thế lớn trong
việc tạo nguồn vốn hay mối quan hệ với bạn hàng,... Với mối quan hệ rộng sẽ tạo
cho doanh nghiệp nhiều cơ hội, nhiều đối tác và từ đó doanh nghiệp có thể lựa chọn
được những cơ hội, phương án kinh doanh tốt nhất cho mình.
Ngồi ra, mơi trường kinh doanh cịn có các nhân tố khác như hàng hóa thay
thế, hàng hóa phụ thuộc doanh nghiệp, mơi trường cạnh tranh,... nó tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
* Nhân tố chính trị và luật pháp[12]
Các yếu tố chính trị và luật pháp có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động
của các doanh nghiệp, bao gồm hệ thống các quan điểm, đường lối chính sách của
chính phủ, hệ thống luật pháp hiện hành, các hướng ngoại giao của chính phủ,
những diễn biến chính trị trong nước, trong khu vực và trên toàn thế giới. Doanh
nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê mướn, thuế, cho vay, an toàn, bảo vệ
mơi trường,... Nhìn chung, các doanh nghiệp hoạt động được là vì điều kiện xã hội
cho phép. Chừng nào xã hội khơng cịn chấp nhận các điều kiện và bối cảnh thực tế
nhất định, thì xã hội sẽ rút lại sự cho phép đó bằng cách địi hỏi chính phủ can thiệp
bằng chế độ chính sách hoặc hệ thống pháp luật.

22


×