HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH
------^^lɑ^^-------
KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ NỘI THẤT VIỆT
Sinh viên thực hiện
: Tạ Bá Tuấn
Lớp
: K19TCH
Mã sinh viên
: 19A4010493
Khóa học
: 2016 -2020
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Nguyễn Thị Đào
Hà Nội - 2020
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cơ giáo trong khoa Tài
chính, cũng như tất cả các thầy cô giáo tất cả các bộ môn trong trường đã truyền đạt cho
em những kiến thức quý báu trong suốt 4 năm học vừa qua tại Học viện Ngân hàng. Với
những vốn kiến thức tiếp thu được khơng chỉ giúp em hồn thành được đề tài khóa luận
tốt nghiệp mà cịn là hành trang giúp em bước chân ra ngoài xã hội với nhiều thử thách
mới.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn, bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn
Thị Đào - người đã đưa ra những hướng dẫn, góp ý và chỉ bảo em tận tình để giúp em
hồn thành được khóa luận này.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng tìm hiểu do cịn hạn chế về thời
gian kiến thức thực tế nên không thể không tránh khỏi những sai sót. Chính vì vậy, em rất
mong được nhận thêm sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cơ trong khoa để giúp em hồn
thiện bài của mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Tạ Bá Tuấn
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng: Khóa luận “Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh của Công ty xây dựng và nội thất Việt” là do tự bản thân thực hiện và
không sao chép bất kỳ các cơng trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm cho
riêng mình. Các tài liệu tham khảo và trích dẫn trong khóa luận này là có nguồn gốc rõ
ràng, trung thực và đảm bảo tin cậy.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên!
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Tạ Bá Tuấn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sờ lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
DN.......................'..............................................................................'......................................................3
1. Tổng quan nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN..........................................3
2. Cơ sờ lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của DN.................................................................4
2.1. Những vấn đề chung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN............................4
2.1.1..................................................................................Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
...........................................................................................................................................4
2.1.2....................................Vai trò và sự cần thiết của việc phân tích hiệu quả kinh doanh
........................................................................................................................................... 6
2.2. Nguồn tài liệu sử dụng để phân tích hiệu quả kinh doanh trong DN.................................6
2.2.1.
doanh
Hệ thống báo cáo tài chính
nghiệp 6
2.2.2............................................................................................................Cơ sờ dữ liệu khác
........................................................................................................................................... 8
2.3. Các phương pháp sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh............................................. 9
2.3.1.......................................................................................................Phương pháp so sánh
........................................................................................................................................... 9
2.3.2............................................................................................................Phương pháp tỷ số
.........................................................................................................................................10
2.3.3.
Phương
pháp
xác
định
mức độảnhhường của các nhân tố.............................................10
2.3.4.......................................................................................................Phương pháp Dupont
......................................................................................................................................... 11
2.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp........................................12
2.4.1.
Phân tích hiệu........................................................................................quả
kinh doanh chung tồn doanh nghiệp.....................................................12
2.4.2.
Phân tích hiệu........................................................................................ quả
sử dụng tổng tài sản trong doanh nghiệp............................................. 13
2.4.3.
Phân tích hiệu........................................................................................ quả
sử dụng vốn đầu tư trong doanh nghiệp.............................................. 17
2.5. Các nhân tố ảnh hường đến hiệu quả kinh doanh của DN................................................ 18
2.5.1.............................................................................................................Nhân tố chủ quan
......................................................................................................................................... 18
2.5.2.
Nhân tố khách.....................................................................................quan
19
Chương 2: Thực trạng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và nội
thất Việt.................................................................................................................................................... 21
2.3.1.................................................................................Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
.........................................................................................................................................33
2.3.2....................................................................................Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
.........................................................................................................................................40
2.3.3.........................................................................Phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản
......................................................................................................................................... 42
2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trong Cơng ty...................................................... 46
2.4.1..........................................................................Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sờ hữu
.........................................................................................................................................46
2.4.2..........................................................................Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
.........................................................................................................................................49
3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và Nội thất Việt.....................51
3.1. Ket quả đạt được.................................................................................................................. 51
3.2. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................................................... 52
Chương 3: Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
xây dựng và nội thất Việt........................................................................................................................55
DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng danh mục các từ viết tắt
Bảng 2. 1: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh từ 2017 - 2019...................................25
Bảng 2. 2: Bảng tỷ suấtlợi nhuận doanh thu - ROS................................................. 28
Bảng 2. 3: Bảng tỷ suấtlợi nhuận tổng tài sản ROA................................................. 30
Bảng 2. 4: Bảng tỷ suấtlợi nhuận vốn chủ sở hữu ROE........................................... 31
Bảng 2. 5: Vòng quay tài sản ngắn hạn...................................................................... 33
Bảng 2. 6: Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thutiềntrung bình.........................34
Bảng 2. 7: Vòng quay hàng tồn kho và số ngày củamột vòng quayHTK.................36
Bảng 2. 8: Bảng tỷ suất sinh lời tài sản ngắn hạn...................................................... 38
Bảng 2. 9: Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn............................................................. 40
Bảng 2. 10: Tỷ suất lợi nhuận tài sản cố định...................Error! Bookmark
not
defined.
Bảng 2. 11: Hiệu suất sử dụng tổng tái sản................................................................. 43
Bảng 2. 12: Ảnh hưởng của ROS và hiệu suất sử dụngtổng tàisảnđếnROA...........45
Bảng 2. 13: Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE theo phương pháp Dupont..............48
Bảng 2. 14: Bảng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ROI................................................. 50
BCTC
Báo cáo tài chính
Tài sản
Đồ thị2. Ts
1: Tỷ suất lợi nhuận doanh thu ROS..........................................................28
Đồ thị2.
2: Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản ROA.......................................................30
TSNH
Tài sản ngắn hạn
Đồ thị 2.
3:
Tỷ
suất
lợi
nhuận
vốn
chủ
sở
hữu
ROE
32
TSDH
Tài
sản ...............................................
dài hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
Nguồn vốn
Biểu đồ Nv
2.1: Vòng quay tài sản ngắn hạn..................................................................
33
Biểu đồ N2.2:
Nợ phải trả
PT Vòng quay các khoản phải thu..............................................................35
Biểu đồVCSH
2.3: Vòng quay hàng tồn kho........................................................................37
Vốn chủ sở hữu
Biểu đồ 2.4: Tỷ suất sinh lời tài sản ngắn hạn..........................................................39
Doanh thu thuần
TT
Biểu đồ D2.
5: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định........................................................ 40
Khoản
phải thu
Biểu đồ KPT
2.6: Tỷ suất lợi nhuận tài sản dài hạn
........................................................
42
vốn hàng bán
Biểu đồGVHB
2.7: Hiệu suất sử dụng tổng tài sảnGiá
............................................................
43
HTK
Hàng tồn kho
Nguyên vật liệu
NVL
HĐTC
Hoạt động tài chính
CPLV
Chi phí lãi vay
LNST
Lợi nhuận sau thuế
EBIT
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh giữa các
thành phần kinh tế đã làm cho doanh nghiệp gặp khơng ít khó khăn trong q trình hoạt
động kinh doanh của mình. Do đó, làm thế nào để tăng hiệu quả kinh doanh cũng như
tăng giá trị của doanh nghiệp luôn là câu hỏi mà các nhà quản trị đặt ra. Có nhiều khía
cạnh cần phân tích và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp như nhân sự, marketing, vốn .. .Việc phân tích tình hình tài chính giúp các nhà
đầu tư phân tích được những rủi ro cũng như đánh giá được khả năng sinh lời và từ đó
đưa ra các giải pháp để xử lý kịp thời những tồn tại trong doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp phát triển bền vững hơn.
Công ty TNHH Xây dựng và Nội thất Việt hoạt động trong lĩnh vực xây dựng là chủ
yếu và cung cấp các sản phẩm nội thất như: giường, tủ, bàn ghế. với nỗ lực luôn tạo
niềm tin với khách hàng, cũng như mang lại những sản phẩm uy tín, chất lượng nhằm đáp
ứng tối đa yêu cầu cầu của khách, phục vụ khách hàng tận tâm, tận tình. Tuy nhiên trong
q trình kinh doanh Cơng ty vẫn tồn tại nhiều bất cập, khó khăn, rủi ro mà các nhà phân
tích khó có thể dự báo trước được. Câu hỏi được đặt ra là: “Làm thể nào để đạt được hiệu
quả tối đa?” Và nhận thấy tầm quan trong của việc phân tích tài chính để đưa ra những
đánh giá chân thực nhất, khách quan nhất, từ đó phản ánh được tình hình tài chính “sàng
lọc” ra những rủi ro trong tương lai của Cơng ty để có những biện pháp tối ưu mang lại
hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Sau một thời gian thực tập ở Công ty TNHH xây dựng và nội thất Việt với mong
muốn góp cơng sức nhỏ bé của mình để có thể đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao
hoạt động kinh doanh ở Công ty, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Giải pháp tài chính
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và nột thất Việt”
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
1
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh trong DN nói
chung
Thứ hai, dựa trên các tiêu chí ở trên áp dụng vào Cơng ty TNHH Xây dựng và Nội
thất Việt để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
Thứ ba, đưa ra các giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty TNHH Xây dựng và Nội thất Việt.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và
Nội thất Việt.
-
Phạm vi nghiên cứu:
o Về không gian: Bài được nghiện cứu trong phạm vi của Công ty TNHH
Xây dựng và Nội thất Việt.
o Về thời gian: Số liệu được thu thập và phân tích trong khoảng từ năm 2017
- 2019.
4. Số liệu sử dụng và phương pháp nghiên cứu
Số liệu sử dụng để nghiên cứu khóa luận chủ yếu là số liệu thứ cấp, thu thập được từ
các BCTC của Công ty. Bên cạnh đó bài viết cịn có sử dụng những thơng tin về mơi
trường vĩ mơ như mơi trường kinh tế, chính trị, pháp luật ... và những yếu tố liên quan
đến ngành nghề kinh doanh của Công ty như: áp lực cạnh tranh trong ngành và triển vọng
tăng trưởng của ngành.để phân tích hiệu quả kinh doanh của Cơng ty.
Phương pháp nghiên cứu chính là phương pháp định tính như phương pháp so sánh,
phân tích, tổng hợp.
5. Tính mới của đề tài
Đây là một trong những chủ đề được nghiên cứu phổ biến để đánh giá hiệu quả kinh
doanh của một Cơng ty. Và thấy rằng vai trị của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh vẫn
còn rất quan trọng đối với nhà quản lý, phân tích hiện nay. Với Cơng ty TNHH Xây dựng
và Nội thất Việt mới thành lập được 6 năm nên chưa có cơng trình nghiên cứu cụ thể nào
2
để đánh giá hiệu quả kinh doanh ở Công ty. Vì vậy, qua những gì đã tìm hiểu em quyết
định lựa chọn đề tài khóa luận đưa ra các giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh trong Công ty TNHH Xây dựng và Nội thất Việt.
6. Ket cấu khóa luận
Ngồi lời mở đầu và kết luận, khóa luận được chia ra làm 3 chương chính như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cở sở lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH Xây dựng và Nội thất Việt
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và Nội thất
Việt.
Chương 3: Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Xây dựng và Nội thất Việt.
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động
kinh doanh của DN.
1. Tổng quan nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN
Như chúng ta đã biết mỗi doanh nghiệp luôn cố gắng nâng cao hiệu quả kinh doanh
của mình, vì vậy chủ đề phân tích hiệu quả kinh doanh được các nhà phân tích, ban lãnh
đạo trong doanh nghiệp đặc biệt quan tâm.
Tại Việt Nam, vấn đề nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh cũng được nhiều nhà khoa
học tài chính quan tâm, có thể thấy rằng hàng loạt các bài báo, đề tài nghiên cứu về chủ
đề này. Tuy nhiên Công ty TNHH Xây dựng và Nội thất Việt cũng mới trải qua được 6
năm hoạt động nên chưa có nghiên cứu chuyên sâu và tổng hợp về hiệu quả kinh doanh
của Cơng ty.
Ta có thể điểm qua những nghiên cứu liên quan đến đề tài như:
3
Khóa luận tốt nghiệp năm 2018 của Vũ Thị Men (Sinh viên K17 - Khoa Tài chính
Học viện Ngân hàng) với đề tài “ Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại thép Khang Huy”. Khóa luận đã làm rõ được
những vấn đề chung của Công ty trong hoạt động kinh doanh và đánh giá được khái quát
được tình hình kinh doanh của Cơng ty. Tuy nhiên những giải pháp tài chính đưa ra chưa
thực sự phù hợp với tình hình Cơng ty.
Khóa luận tốt nghiệp năm 2016 của Cao Văn Cường ( Sinh viên K15 - Khoa tài chính
Học viện Ngân hàng) với đề tài “ Giải pháp tài chính nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh
của Cơng ty TNHH Xây dựng Minh Thắng”. Khóa luận cho ta thấy được khả năng cạnh
tranh của Công ty trong lĩnh vực xây dựng dựa vào những điểm mạnh mà Công ty đang
có, phần nào đó giải pháp đưa ra khắc phục được những điểm yếu để cạnh tranh tốt hơn
với các doanh nghiệp trong ngành.
Luận văn Thạc sĩ kinh tế của Bùi Thị Nhung năm 2013 ( Học viện Ngân hàng ) với đề
tài “ Nâng cao năng lực tài chính tại Cơng ty cổ phần sản xuất kinh doanh tổng hợp dệt
may Nam Định”. Trong luận văn này làm rõ được những yếu tố quan trọng để đánh giá
năng lực tài chính trong Cơng ty, thơng qua đó phản ánh được hiệu quả trong việc sử
dụng vốn trong Công ty.
Do chưa có cơng trình nghiên cứu nâng cao hiệu quả kinh doanh trong Công ty
TNHH Xây dựng và Nội thất Việt và tận dụng được những phương pháp trong nghiên
cứu của các đề tài liên quan nên em lựa chọn Công ty TNHH Xây dựng và Nội thất Việt
làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Cơ sở lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của DN
2.1.
Những vấn đề chung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN
2.1.1.
Khái niệm về hiệu quả kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm nhất
chính là hiệu quả sản xuất kinh doanh. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp
mới có thể tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh
4
đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để
được kết quả đó. Hiệu quả hoạt động kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ
chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh gắn với cơ chế thị trường, có quan hệ với tất cả các
yếu tố trong sản xuất kinh doanh như: lao động, vốn, máy móc, nguyên vật liệu,...Vi thế
doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả khi sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh
doanh có hiệu quả. Khi bàn về vấn đề này, các nhà kinh tế đã đưa ra rất nhiều khái niệm
khác nhau:
Theo nhà kinh tế học người Anh - Adam Smith: Hiệu quả là kết quả đạt được
trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thu hàng hóa. Ở đây hiệu quả đồng nhất với chỉ
tiêu phản ánh kết quả kinh doanh vì cho rằng doanh thu có thể tăng do chi phí, mở rộng
sử dụng các nguồn sản xuất có kết quả, có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan niệm
này cũng có hiệu quả.
Quan điểm thứ hai: Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ giữa phần trăm tăng thêm của kết
quả với tăng thêm chi phí
Một quan điểm khác lại cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế xã hội
tổng hợp dùng để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong thực tiễn của con
người ở mọi lĩnh vực và mọi thời điểm. Bất kì một quyết định nào cũng cần một phương
án tốt nhất trong điều kiện cho phép là giải pháp thực hiện có cân nhắc tính tốn chính
xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể.
Từ những quan điểm khác nhau trên ta có thể đưa ra một khái niệm khái quát như
sau:
“Hiệu quả kinh doanh là một khái niệm phạm trù kinh tế, biểu hiện tập trung
của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác nguồn lực và chi
phí trong q trình sản xuất nhằm đạt mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng
trở nên quan trọng của tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực
hiện các mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kì”.
5
2.1.2.
Vai trị và sự cần thiết của việc phân tích hiệu quả kinh doanh.
Trong nền kinh tế thi trường để có để chiếm lĩnh được thị phần địi hỏi các DN cần
phải thường xuyên áp dụng các tiến bộ khoa học, cải tiến phương thức hoạt động, cải tiến
tổ chức quản lý sản xuất và kinh doanh nhằm nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả.
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời
sống cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó nó cịn đóng vai trị quan trọng trong sự tồn tại
và phát triển của DN. Ngoài ra còn giúp DN cạnh tranh trên thi trường, đầu tư, mở rộng,
cải tạo, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là động lực thúc đẩy người dân hăng say tham gia
sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả lao động của mình. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống lao động của người dân.
2.2.
Nguồn tài liệu sử dụng để phân tích hiệu quả kinh doanh trong DN
2.2.1.
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Để đánh giá được hiệu quả hoạt động được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài
chính - được hình thành thơng qua việc xử lý các báo cáo kế tốn như: Bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh
BCTC...
Bảng cân đối kế toán: là BCTC tổng hợp, chủ yếu phản ánh tổng qt tồn bộ tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định (cuối quý, cuối
năm). Qua đó người sử dụng có thể đánh giá khái qt tình hình của DN như cơ cấu tài
sản, nguồn vốn, năng lực hoạt động của tài sản, khả năng thanh toán, khả năng tự chủ tài
chính,... Kết cấu của Bảng cân đối kế toán bao gồm 2 phần:
■
Phần TS: Bao gồm TSNH và TSDH phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có
của DN. Xét về mặt pháp lý, nó thuộc quyền sở hữu của DN, sẽ là tài sản đảm bảo
cho khoản vay của DN và tạo khả năng thu hồi nợ khi DN mất khả năng thanh
toán.
6
■
Phần NV: Phản ánh nguồn hình thành tài sản, bảo gồm nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu. Ve mặt pháp lý, các chỉ tiêu này thể hiện trách nhiệm pháp lý của số
tài sản đang quản lý, sử dụng đối với các chủ sở hữu, nhà đầu tư, với ngân hàng và
tổ chức tín dụng, với khách hàng và người lao động.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
tình hình và các kết quả hoạt động của một DN trong một thời kỳ nhất định bao gồm kết
quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác. Thông qua đó người sử dụng thơng
tin có thể phân tích, đánh giá tình hình kế hoạch dự tốn chi phí sản xuất, giá vốn, doanh
thu tiêu thụ... Từ đó thấy được xu hướng phát triển của DN, những điểm mạnh cũng như
hạn chế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN để có thể đưa ra được những quyết
định phù hợp với mục tiêu của người sử dụng thông tin
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCT): Là báo cáo tài chính tổng hợp cung cấp
thơng tin giúp người sử dụng đánh giá những thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài
chính, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của DN
trong việc tạo ra các luồng tien trong quá trình hoạt động.
BCLCTT làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh
của DN nhờ các dòng tiền ra và vào vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng
các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng.
Thuyết minh BCTC: là một BCTC tổng quát nhằm mục đích giải thích và bổ sung,
thuyết minh những thơng tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, hình hình tài
chính của DN trong kì báo cáo mà chưa được trình bày chi tiết, đầy đủ trong BCTC khác.
Thuyết minh BCTC cung cấp các nội dung chủ yếu sau:
■
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của DN.
■
Chuẩn mực kế toán và chế độ kế tốn áp dụng.
■
Chính sách kế tốn áp dụng.
■
Kỳ kế tốn, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán..
7
Tóm lại trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của DN các BCTC đóng một vai
trị quan trọng, phản ánh chính xác nhất tình hình hoạt dộng của DN.
2.2.2.
Cơ sở dữ liệu khác
• Thơng tin mơi trường vĩ mơ
Sự tăng trưởng hay suy thối của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh
doanh, đến sự biến động giá cả các yếu tố đầu vào thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra.
Từ đó tác động đến kết quả hoạt dộng kinh doanh của DN theo hướng tích cực hoặc tiêu
cực.
Sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh doanh của DN đều thông qua các
biệp pháp tài trợ tài chính, chính sách tài khóa - tiền tệ, chính sách thuế.. .đề quyết định
đến hoạt động kinh doanh của DN.
Chính trị ổn định, hệ thống pháp luật chặt chẽ là môi trường để doanh nghiệp hoạt
động hiệu quả theo đúng khn khổ.
•
Thơng tin mơi trường ngành
Nội dụng nghiên cứu trong phạm vi ngành là đặt sự phát triển của DN trong mối liên
hệ với hoạt động chung của ngành kinh doanh. Đặc điểm ngành liên quan đến tính chất
của sản phẩm, quy trình kỹ thuật áp dụng, xu thế biế động của ngành, chiền lược cạnh
tranh.. ..Vì vậy mơi trường ngành quyết định khơng nhỏ tới quyết định kinh doanh, kết
quả kinh doanh của DN.
•
Thơng tin về DN
Một số thơng tin nhà phân tích cần quan tâm như:
-
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của DN: Hình thức sở hữu vốn, quy mơ DN
-
Cơ cấu tổ chức: Giá trị của DN gắn bó chặt chẽ với giá trị những người làm trong
DN, Đội ngũ cán bộ lãnh đạo,lao động.
8
-
Mục tiêu của nhà lãnh đạo: Tùy từng giai đoạn mục tiêu của DN là khác nhau bên
cạnh đó các mục tiêu này đi kèm với ảnh hưởng tài chính của DN.
-
Sản phẩm và thị phần của DN: Anh hưởng đến quyết định, chu kì sản xuất của
DN.
2.3. Các phương pháp sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh
2.3.1.
Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân
tích nền kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng. Mục đích của phương pháp
này là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng và tìm ra xu hướng, quy luật biến
động của đối tượng nghiên cứu, từ đó giúp cho các chủ thể quan tâm có căn cứ để đưa ra
quyết định lựa chọn
Để phép so sánh mang lại được hiệu quả, tính xác thực cao thì các chỉ tiêu được sử
dụng phải đồng nhất mà chủ yếu là về thời gian, không gian. Các loại kỹ thuật so sánh
thường dùng như:
•
So sánh bằng só tuyệt đối: là kết quả của phép trừ trị số giữa chỉ tiêu của kì phân
tích so với kì gốc. Kết quả so sánh biểu thị khối lượng, quy mô biến động của các
hiện
tượng kinh tế.
•
So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kì phân tích so
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế hoặc giữa trị sơ của kỳ phân tích với kỳ gốc đã
được
điều chỉnh theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu có liên quan theo hướng
quyết
định quy mơ chung của chỉ tiêu phân tích.
•
So sánh bằng số bình quân: đây là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tính
chất đặc trưng chung về mặt số lượng nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn
vị,
một bộ phận hay một tổng thể có cùng tính chất.
9
độ biến động các chỉ tiêu kinh tế cần quan tâm, tình hình thực tế so với kế hoạch hay số
liệu của DN so sánh với các DN cùng ngành...
2.3.2.
Phương pháp tỷ số
Phương pháp tỷ số giúp nhà phân tích khai thác hiệu quả những số liệu và phân
tích một cách có hệ thơng hàng loạt tỷ số theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai
đoạn TCDN. Có nhiều các tỷ số được tính tốn và sử dụng trong phân tích đánh giá như:
•
Nhóm tỷ số phản ánh năng lực hoạt động của tài sản: Đây là nhóm chỉ tiêu
đặc trưng cho việc sử dụng nguồn lức của DN
•
Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh tốn: Được sử dụng để đánh giá khả
năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của DN.
•
Nhóm tỷ sơt phản ánh cơ cấu tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn
định và tự chủ tài chính của DN.
•
Nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lời: được dùng để đánh giá được hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp, phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản lý
cũng như nhà đầu tư.
Với phương pháp này cần phải có các ngưỡng để đánh giá tình hình TCDN thơng
qua việc so sánh các tỷ số tính tốn từ số liệu thực tế của DN và các ngưỡng chuẩn.
2.3.3.
Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Đây là phương pháp được sử dụng để xác định được xu hướng và mức độ ảnh hưởng
cụ thể của từng nhân tố đến sự biến động của từng chỉ tiêu nghiên cứu. Đặc điểm của
phương pháp này là luôn đặt đối tượng cần phân tích vào các giả định khác nhau tùy
thuộc vào chỉ tiêu phân tích cũng như các nhân tố ảnh hưởng để sử dụng phương pháp
hợp lý như phương pháp cân đối, thay thế lên hoàn hay phương pháp số chênh lệch.
• Phương pháp cân đối: là phương pháp được sử dụng để xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu nếu chỉ tiêu phản
10
ánh có quan hệ với nhân tố ảnh hưởng dưới dạng tổng hoặc hiệu. Bằng phương pháp
này ta xác định được chênh lệch giữa thực tế với kỳ gốc của nhân tố ấy.
• Phương pháp thay thế liên hồn: là phương pháp xác định ảnh hưởng của từng
nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ
phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó, so sánh trị số
của chỉ tiêu vừa tính được với trị số của chỉ tiêu chưa có biến đổi của nhân tố cần xác
định sẽ tính được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó.
Phương pháp số chênh lệch: là dạng rút gọn của phương pháp thay thế liên hồn với
cách tính đơn giản hơn. Để xác định được mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào thì trực tiếp
dùng số chênh lệch về giá trị kỳ phân tích so với kỳ gốc của nhân tố đó. Sau đó cần phải
xem xét đến tính chất ảnh hưởng của các nhân tố đó, ý nghĩa tác động đến chỉ tiêu đang
nghiên cứu để có đánh giá và quyết định đúng đắn.
2.3.4.
Phương pháp Dupont
Phương pháp Dupont dựa trên cơ sở các chỉ tiêu phân tích tài chính phức tạp mà trong
đó mỗi chỉ tiêu phản ánh mỗi quan hệ tài chính dưới dạng các tỷ số. Măt khác phản ánh
quan hệ tương hỗ giữa các chỉ tiêu tài chính, từ đó biến đổi chỉ tiêu tổng hợp thành một
hàm số của một loạt các biến số. Ví dụ, tách hệ số khả năng sinh lời VCSH (ROE) hay hệ
sổ khả năng sinh lời tổng tài sản (ROA)... thành tích số của chuỗi các hệ số có mối quan
hệ mật thiết với nhau.
LNST
DT và TN khác TongTS
~ 1; , , , X —rA ' T— X
DT và TN khác
Tổng TS
= ROS X Vòng quay tổng TS X EM
ROE =
VCSH
Phương trình trên cho thấy Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH phụ thuộc 3 yếu tố:
•
•
•
Hiệu quả hoạt động - khả năng quản lý chi phí của DN qua hệ số ROS
Hiệu quả khai thác tài sản của DN thông qua Vòng quay tổng TS
Cơ cấu vốn của DN thể hiện qua Hệ số nhân VCSH là EM (Equity
multiplier ) = τ0^fc,τs. Cho thấy EM tăng tức là DN tăng huy động vốn từ bên
VCSH
11
Vậy có thể thấy rằng sự thay đồi của ROE do ít nhất 1 trong 3 yếu tố trên gây ra. Mặt
khác muốn cải thiện ROE thì cần phải nâng cao hiệu quả hoạt động, khai thác TS một
cách hiệu quả cũng như lựa chọ cơ cấu vốn sao cho phù hợp.
2.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.4.1.
Phân tích hiệu quả kinh doanh chung toàn doanh nghiệp.
2.4.1.1.
Tỷ suất lợi nhuận thuần
Tỷ suất lợi nhuận thuần hay tỷ suất lợi nhuận doanh thu phản ánh khoản thu nhập
ròng (thu nhập sau thuế) của một doanh nghiệp so với doanh thu của nó.
Cơng thức:
LợROS
i nhuận sau thuế
= nɪrɪ,
ɪ,eẫn
Doanh
thu thu
ROS thể hiện trong 100 đồng doanh thu mà DN thực hiện thì có bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Nó thể hiện sự hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào trong một kỳ sản xuất
kinh doanh của DN. Thông thường ROS càng lớn càng chứng tỏ khả năng sinh lời cao,
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN càng hiệu quả.
2.4.1.2.
Vịng quay tổng tài sản
... ,
Cơng thức: Vong quay tong tài sản =
Doanh thu thuẫn λλλλ,
~~ .~∖
Tong tài sản bq
X 100%
Vòng quay tổng tài sản (hay hiệu suất sử dụng tổng tài sản) cho biết cứ một đồng
tài sản mà DN hiện có thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu và thu nhập khác. Hiệu suất
này càng cao có thấy hiệu quả cao trong việc sử dụng tổng tài sản của DN (sức sản xuất
của DN càng nhanh).
2.4.1.3.
Tỷ suất sinh lợi tổng tài sản
LNST
ROA = rπ* ɪɪ , X 100%
Tổng TS bq
12
ROA cho biết cứ một tram đồng tài sản mà DN đưa và sản xuất kinh doanh thì
đem lại bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu một DN đầu tư vào tài sản ít hơn nhưng thu được
lợi nhuận cao sẽ tốt hơn so với DN đầu tư vào tài sản nhiều nhưng lợi nhuận thu được
thấp hơn ROA tăng cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản cao, DN có khả năng thu hút và
hấp dẫn nhà đầu tư và nếu ROA thấp cho thấy DN sử dụng tài sản không hiệu quả
2.4.1.4.
Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu
tư quan tâm đặc biệt quan tâm khi bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Tăng tỷ suất sinh lời
vốn chủ sở hữu là mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính doanh
nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế
ROE = ——----------------------X 100%
VCSH bq
ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đem đầu tư thì mang lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế. Khi ROE tăng cho thấy vốn chủ sở hữu được sử dụng một cách hiệu
quả, làm giá cổ phiếu công ty tăng, giá trị công ty tăng.... Nếu ROE giảm thì ta thấy rằng
ban lãnh đạo có những chính sánh sử dụng vốn khơng tốt, bị đánh giá là kém năng lực.
2.4.2.
Phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản trong doanh nghiệp
2.4.2.1.
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Để tiến hành sản xuất kinh doanh ngồi tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà
xưởng.. .doanh nghiệp cần phải bỏ ra lượng tiền mặt nhất định để mua sắm nguyên vật
liệu phục vụ cho q trình sản xuất. Có thể coi nó là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp
đi vào sản xuất kinh doanh và cần đảm bảo nguồn tài sản này một cách thường xuyên liên
tục. Tài sản ngắn hạn còn quyết định đến quy mơ của tồn doanh nghiệp. Và để xác định
được hiệu quả kinh doanh của tài sản ngắn hạn mang lại ta sử dụng các nhóm chỉ số sau
để đánh giá năng lực của nó:
a) Vịng quay tài sản ngắn hạn.
13
Doanhthuthuan
λ
Vòng quay tằi sản ngắn hạn = ■——;-------—-1----1—
Tai sản ngắn hạn bq
Cũng giống như vịng quay tổng tài sản thì vòng quay tài sản ngắn hạn thể hiện tốc độ
luân chuyển tài sản ngắn hạn của DN, chỉ tiêu này càng cao thể hiện tốc độ luân chuyển
vốn nhanh của DN. Cho biết một đồng tài sản ngắn hạn bỏ ra thu lại được bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
b) Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình
Vịng quay KPT =
DTT
Vòng quay KPT phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt
trong kỳ của DN, qua đó đánh giá được mức độ hợp lý của KPT và hiệu quả thu hồi nợ
ngắn hạn của DN. Nếu số vòng quay của các KPT cao chứng tỏ DN thu hồi tiền hàng kịp
thời, ít bị chiếm dụng về vốn. Tuy nhiền cần phải quan tâm đến phương thức thanh tốn
q chặt chẽ mặc dù Vịng quay KPT cao nhưng do thắt chặt sẽ hạn chế đến lượng tiêu
thụ.
Cùng với đó, cũng cần phải quan tâm đến kỳ thu tiền trung bình:
Số ngày trong kỳ PT
Kỳ thu tiền TB = ———----------i⅛7⅛:—
Vòng quay KPT
Tài sản các khoản phải thu phát sinh do có sự khác biệt giữa chính sách tín dụng
của doanh nghiệp. Bán chịu là tăng cơ hội bán hàng, tăng khả năng kiếm lợi nhuận
nhưng cũng phát sinh rủi ro từ các khoản phải thu, các khoản nợ khó địi.
Kỳ thu tiền trung bình cho biết số ngày cần thiết để chuyển đổi khoản phải thu
thành tiền. Thời gian thu càng ngắn thì tốc độ thu hồi tiền càng nhanh, DN tránh bị khách
hàng chiếm dụng vốn và ngược lại.
c) Vòng quay hàng tồn kho ( HTK ) và số ngày một vòng hàng tồn kho
14
Hàng tồn kho thường chiếm một phần đáng kể trong cơ cấu vốn hoạt động của
doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn hoạt động liên tục và chủ động trong sản xuất
kinh doanh phải quản lý tốt được lượng hàng tồn kho. Tình trạng hàng tồn kho quá lớn sẽ
dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn, tăng chi phí bảo quản hàng tồn kho làm giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp. Ngược lại nếu HTK q ít lại khiến doanh nghiệp khơng chủ động
trong hạt động của mình, đánh mất cơ hội kinh doanh. Vòng quay hàng tồn kho cho biết
trong một kỳ HTK luân chuyển được mấy vòng và được đo lường bằng giá vốn hàng bán
chia cho hàng tồn kho bình qn.
l
'
GVHB
Vịng quay HTKHTKbq
=
^ố ngày trong kỳPT
Sơ ngày
một vịngwHTK = ——— -----------⅛--⅛-—
w7
Vòng quay HTK
Số ngày một vòng quay HTK thể hiện khoảng thời gian khi DN bỏ tiền ra để mua
NVL là khi sản xuất xong sản phẩm kể cả thời gian lưu kho là bao nhiều ngày. Số vòng
quay cao có nghĩa là chu kì kinh doanh của doanh nghiệp ngắn, vốn bỏ vào hàng tồn kho
không bị tồn đọng và ngược lại số vịng quay thấp có nghĩa chu ỳ kinh doanh dài, vốn bỏ
vào hàng tồn kho bị ứ đọng. Ngồi ra chỉ tiêu này cịn đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn
kho.
Hai chỉ tiêu trên đều phản ánh tốc độ luân chuyển HTK. Nếu vòng quay HTK thấp
hay số ngày một vòng quay HTK cao nghĩa là từ lúc DN mua NVL về sản xuất đến khi
xuất bán cịn chậm, làm tăng chi phí lưu kho, bảo quản.. ..làm giảm lợi nhuận của DN và
ngược lại.
d) Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn
___
„ ________________ Lợi nhuận sau thuế
Tỷ su
ất sinh lời TSNH = ——ɪɪ'ʊ
y
15
,--------
TSNH bq
=
ROA
e⅞w ⅜z,
=
- —-- - -—-----:—T---X
Doanh thu thuần
------——:—:—
Tổng tài sản bq
Việc phân tích hiệu quả sử dụng tơng tài sản đê đánh giá xem năng lực hoạt động
Tỷ số này cho biết cứ mỗi đồng tài sản ngắn hạn đưa vào sản suất kinh doanh thì
của tài sản đó trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp. Đê thấy được những đồng tài
sẽ đem lại bao nhiều đồng lợi nhuận, từ đó đánh giá được hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
sản bỏ ra có đáp ứng được kỳ vọng của ban lãnh đạo. Đê phân tích rõ hơn năng lực hoạt
nhạn trong DN để có thể đưa ra những giải pháp nhằm tận dụng tối đa năng lực hoạt động
động của tơng tài sản các nhà phân tích thường sử dụng phương pháp Dupont xác định
của tài sản.
các nhân tố ảnh hưởng đến ROA
2.4.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Theo phương pháp này tách tỷ suất lợi nhuận tơng tài sản ROA thành tích của hai
dàiTỷ
hạn
(TSCĐ)
là cơng
cụ thu
chủ ROS
yếu tham
giasuất
chủ sử
yếudụng
vào tơng
q trình
sảnTừ
xuất
nhânTài
tố sản
đó là:
suất
lợi nhuận
doanh
và hiệu
tài sản.
đó
kinhxem
doanh
nghiệp
vàtố
gắn
xét
tác của
độngdoanh
của từng
nhân
lênliền
chỉvới
tiêudoanh
ROA nghiệp gần như là suốt quá trình tồn
tại. Mỗi một TSCĐ đều tham gia và những quá trình khác nhau trong hoạt động kinh
Lơi nhuân sau thuế
Lơi nhuân sau thuế Doanh thu thuần
doanh của doanh nghiệp nên mức độ ảnh hưởng là cũng khác nhau. Để xét xem những lợi
ích mà những tài sản dài hạn này mang lại hay những loại tài sản này hoạt động đã hiệu
quả trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp chưa, ta dùng các nhóm chỉ số sau:
a) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
_ .. , , DTT
Hivệu suất sử dụnq TSCĐ =
—
TSCĐ bq
Tỷ số này cho biết trong kỳ phân tích mức độ đầu tư vốn vào TSCĐ để tạo ra doanh
thu hay cứ 1 đồng TSCĐ mà doanh nghiệp hiện có thì đem lại bao nhiêu đồng DTT. Tỷ
số này càng cao chứng tỏ tài sản cố định hoạt động tốt, hiệu quả sử dụng TCSĐ của DN.
b) Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định
___
„ .......................... Lợi nhuận sau thuế
Tỷ su
ất sinh lời TSCĐ = —-------ZJ' ~,
y
TSCĐ bq
T
Chỉ sô này phản ánh năng lực hoạt động của tài sản cố định, xem xét xem mỗi đồng
tài sản cố định mà DN sử dụng trong hoạt động kinh doanh đem lại bao nhiều đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt và ngược
lại.
2.4.2.3.
Phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản
16
= ROS x Hiệu suất sử dụng tơng TS
2.4.3.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trong doanh nghiệp.
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn trong q trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó phản ánh chính xác tình hình sử dụng vốn trong doanh
nghiệp và xem việc sử dụng vốn như vậy có hợp lý khơng? Có hiệu quả khơng?
a) Hiệu quả sử sụng vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE là một trong những yếu tố quan trọng nhất
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong Doanh nghiệp. Đê phân tích hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hữu những nhà phân tích thường sử dụng phương pháp Dupont. Đê phân tích ROE
theo phương pháp này cần tách ROE thành 3 nhân tố có quan hệ tích với nhau gồm: Tỷ
suất lợi nhuận doanh thu, vịng quay tơng tài sản, địn bẩy tài chính.
LNST
LNST
DT và TN khác Tổng TS bq
ROE = τr~L; ,— = ~L:,,, X L l' -------------------X ,
VCSH bq DT và TN khác
Tổng TS bq
VCSH bq
b) Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư được phản ánh qua chỉ số ROI ( Return On
Invesment) - Đây là thuật ngữ trọng yếu trong kinh doanh, có thê hiêu là tỷ lệ lợi nhuận
17