Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

249 giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược trung ương MEDIPLANTEX,Khoá luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.7 KB, 94 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

—***—

Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa học
Mã sinh viên
Giảng viên hướng dẫn

KHOA TÀI CHÍNH
:
Thái Phương Chi
:

K19TCG

:

2016 - 2020

:
19A4010078
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
:

Ths. Bùi Ngọc Phương
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX




HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

—***—

Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa học
Mã sinh viên
Giảng viên hướng dẫn

KHOA TÀI CHÍNH
:
Thái Phương Chi
:

K19TCG

:

2016 - 2020

:
19A4010078
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
:

Ths. Bùi Ngọc Phương
ĐỀ TÀI:


GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX

Hà Nội, tháng 6 năm 2020


Hà Nội, tháng 6 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rằng: khóa luận này là do tự bản thân thực hiện dưới sự
hướng
dẫn của Ths. Bùi Ngọc Phương. Số liệu trong khóa luận có nguồn gốc rõ ràng, thơng
tin tham khảo được trích dẫn cụ thể, kết quả khóa luận là trung thực và khơng sao
chép từ bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu phát hiện có bất cứ sự sao chép nào từ cơng trình nghiên cứu khác, em xin
hồn tồn chịu trách nhiệm.

Sinh viên

Thái Phương Chi

i


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy, cô giảng viên của

trường
Học Viện Ngân Hàng vì đã ln tâm huyết trong q trình giảng dạy, giúp cho em

những kiến thức bổ ích làm hành trang vững chắc cho cuộc sống sau này. Đặc biệt,
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cơ giáo Ths. Bùi Ngọc Phương vì cơ đã hết
sức tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em để hồn thành tốt khóa luận này.
Trong q trình thực hiện khóa luận, em nhận được nhiều sự giúp đỡ của các

nhân, tổ chức. Em xin chân thành cám ơn Công ty cổ phần Dược Trung Ương
Mediplantex vì đã hết sức tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Em xin gửi lời
cảm ơn đến tất cả các anh, chị trực thuộc phịng kế tốn của cơng ty vì đã hỗ trợ, chỉ
bảo rất nhiệt tình cho em trong quá trình thực tập tại đây.
Em xin kính chúc các thầy, cô trường Học Viện Ngân Hàng và các anh, chị cán
bộ của Công ty cổ phần Dược Trung Ương Mediplantex luôn luôn mạnh khỏe và
ngày càng thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cám ơn!

Sinh viên

Thái Phương Chi

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ...............................................................vii

LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2
4. Những kết quả nghiên cứu chính của khóa luận.............................................. 2
5. Tính mới của khóa luận................................................................................... 2
6. Kết cấu của khóa luận...................................................................................... 3
PHẦN 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH..............4
1.1. Tổng quan về các đề tài có liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
4
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp............................... 5
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh............................................................... 5
1.2.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh........................................................... 6
1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh...................................... 7
1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp................7
1.2.5. Một số tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp..10
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.................................. 16
KẾT LUẬN PHẦN 1.............................................................................................. 21
PHẦN 2: SỐ LIỆU SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................22

iii


2.1. Số liệu sử dụng............................................................................................ 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 22
KẾT LUẬN PHẦN 2..............................................................................................24
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THựC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY Cổ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX

TRONG GIAI ĐOẠN 2017- 2019.......................................................................... 25
3.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex...............................25
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 25
3.1.2. Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 26

3.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh CTCP Dược phẩm TW Mediplantex trong
giai
đoạn 2017-2019................................................................................................... 28
3.2.1. Sự thay đổi tài sản- vốn CTCP Dược TW Mediplantex trong giai đoạn
2017- 2019.......................................................................................................28
3.2.2. Phân tích doanh thu CTCP Dược TW Mediplantex trong giai đoạn 20172019 ................................................................................................................. 37
3.2.3. Phân tích chi phí CTCP Dược TW Mediplantex trong giai đoạn 20172019
39
3.2.4. Phân tích lợi nhuận CTCP Dược TW Mediplantex trong giai đoạn 20172019 ................................................................................................................. 43
3.2.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp qua một số tỷ số tài
chính
44
3.3. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh CTCP Dược TW Mediplantex giai

đoạn 2017- 2019..................................................................................................57
3.3.1. Ket quả đạt được................................................................................... 57
3.3.2. Những hạn chế...................................................................................... 58
3.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế............................................................... 59

iv


3.4. Một số giải pháp nhằmDANH
nâng cao
MỤC

hiệu
VIẾT
quả hoạt
TẮTđộng kinh doanh tại CTCP
Dược TW Mediplantex........................................................................................60
3.4.1. Các giải pháp nâng cao năng lực hoạt động của TS.............................60
3.4.2. Giải pháp nhằm cân bằng tỷ trọng nợ và VCSH................................... 63
3.4.3. Giải pháp nhằm tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí................................. 63
KẾT LUẬN PHẦN 3.............................................................................................. 67
KẾT LUẬN CHUNG.............................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 70
PHỤ LỤC................................................................................................................ 72
Từ viết tắt

Ngun nghĩa

BCTC

Báo cáo tài chính

CTCP

Cơng ty cổ phần

DTT

Doanh thu thuần

HĐKD


Hoạt động kinh doanh

HTK

Hàng tồn kho

KNTT

Khả năng thanh toán

KPT

Khoản phải thu

LNST

Lợi nhuận sau thuế

ROA

Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu

ROS

Tỷ suất lợi nhuận doanh thu


TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TW
VCSH

Trung ương
Vốn chủ sở hữu

v


Sơ đồ

Trang

Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức CTCP Dược TW Mediplantex

27
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ

vi


Bảng

Trang

Bảng 3.1. Tình hình biến động tài sản tại CTCP Dược TW Mediplantex
DANH MỤC BANG
trong giai đoạn 2017- 2019
Bảng 3.2. Tình hình biến động nguồn vốn của CTCP Dược TW
Mediplantex trong giai đoạn 2017-2019
Bảng 3.3. Sự thay đôi doanh thu của CTCP Dược TW Mediplantex trong
giai đoạn 2017-2019
Bảng 3.4. Sự thay đơi chi phí của CTCP Dược TW Mediplantex trong giai
đoạn 2017- 2019
Bảng 3.5. Sự thay đôi lợi nhuận của CTCP Dược TW Mediplantex trong
giai đoạn 2017- 2019
Bảng 3.6. Vòng quay KPT và vòng quay HTK của CTCP Dược TW
Mediplantex trong giai đoạn 2017- 2019
Bảng 3.7. Hiệu suât sử dụng TSCĐ của CTCP Dược TW Mediplantex
trong
giai đoạn 2017- 2019
Bảng 3.8. Hiệu suât sử dụng tông tài sản của CTCP Dược TW
Mediplantex
trong giai đoạn 2017 - 2019

Bảng 3.9. Tỷ số KNTT nợ ngắn hạn của CTCP Dược TW Mediplantex
trong giai đoạn 2017- 2019
Bảng 3.10. Tỷ số phản ánh KNTT dài hạn của CTCP Dược TW
Mediplantex trong giai đoạn 2017 - 2019
Bảng 3.11. Tỷ suât lợi nhuận doanh thu của CTCP Dược TW Mediplantex
trong giai đoạn 2017 - 2019

vii

30

34

37

40

43

45

47

48

49

51

54



Bảng 3.12. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của CTCP Dược TW
Mediplantex trong giai đoạn 2017 - 2019
Bảng 3.13. Tỷ suất sinh lời VCSH của CTCP Dược TW Mediplantex
trong
giai đoạn 2017 - 2019

viii

55

56


Biểu đồ

Trang

Biểu đồ 3.1. Sự thay đổi cơ cấu tài sản của CTCP Dược TW Mediplantex
trong giai đoạn 2017- 2019
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

28

Biểu đồ 3.2. Tốc độ tăng trưởng các khoản chi phí và doanh thu thuần của
CTCP Dược TW Mediplantex trong giai đoạn 2017 - 2019

41


ix


x


LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Kinh tế nước ta ngày càng mở cửa và hội nhập sâu rộng với khu vực và quốc
tế,
điều này vừa giúp cho các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tiếp cận với nhiều thị
trường trên thế giới, đồng thời đây cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp
Việt Nam.
Đứng trước bối cảnh khó khăn như hiện nay, các doanh nghiệp phải xác định

những lợi thế của mình để phát huy. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải nhận ra được
những hạn chế đang tồn tại để từ đó có hướng phát triển đúng đắn nhằm phát huy hết
nội lực vốn có. Để thực hiện được điều này, doanh nghiệp cần xây dựng các chiến
lược, đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm biến thách thức thành cơ hội phát triển.
Dược phẩm là loại hàng hóa mang tính đặc thù do ảnh hưởng đến an tồn và
tính mạng của con người, bên cạnh đó đây cũng là ngành cơng nghiệp thiết yếu đối
với tất cả các quốc gia trên thế giới. Vai trò quan trọng này một lần nữa được khẳng
định mạnh mẽ hơn khi hiện nay thế giới đang phải gánh chịu những hậu quả nặng nề
do dịch bệnh mang lại. Đi cùng với sự phát triển của nhân loại và sự hội nhập kinh tế
giữa các quốc gia, ngành dược phẩm của nước ta đã có những thành tựu nhất định,
khơng ngừng khẳng định vị thế góp phần thay đổi hình ảnh của đất nước trong mắt
bạn bè quốc tế.
Với bề dày hơn 60 năm hoạt động trong thị trường dược phẩm, CTCP Dược
TW Mediplantex là một trong số những doanh nghiệp dược phẩm được ra đời sớm
nhất ở Việt Nam. Qua q trình hoạt động, cơng ty đã xây dựng một vị thế nhất định

trên thị trường và trong lòng người tiêu dùng. Bối cảnh hội nhập hiện nay đã mang
tới nhiều thách thức đến từ sự cạnh tranh với các cơng ty trong và ngồi nước cho
doanh nghiệp. Để có thể là người chiến thắng cuối cùng, doanh nghiệp phải có
những
chiến lược phát triển đúng đắn để nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, khẳng định vị
thế của mình trong lịng người tiêu dùng. Từ lý do này, em đã lựa chọn đề tài: “Giải
pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược Trung
Ương Mediplantex ” cho khóa luận của mình.

1


2. Mục đích nghiên cứu
Khóa luận được thực hiện nhằm hướng đến các vấn đề nghiên cứu sau đây:
Khóa luận này đưa ra tổng quan cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh. Bên
cạnh đó, khóa luận đánh giá khái quát thực trạng hoạt động kinh doanh của CTCP
Dược TW Mediplantex giai đoạn 2017- 2019 và đánh giá hiệu quả kinh doanh của
công ty qua một số chỉ tiêu cụ thể, từ đó đưa ra một số giải pháp tài chính nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả kinh doanh của CTCP Dược TW
Mediplantex.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của CTCP Dược TW
Mediplantex giai đoạn 2017- 2019.
4. Những kết quả nghiên cứu chính của khóa luận
Khóa luận đã đạt được một số kết quả nghiên cứu chính như sau:
Khóa luận đánh giá khái qt thực trạng hoạt động kinh doanh của CTCP
Dược
TW Mediplantex trong giai đoạn 2017- 2019 thơng qua phân tích sự thay đổi doanh
thu, chi phí, lợi nhuận để có cái nhìn rõ hơn về sự thay đổi của doanh nghiệp. Bên

cạnh đó, khóa luận cũng đánh giá khái qt tình hình tài chính thơng qua sự thay đổi
của tài sản, nguồn vốn trong doanh nghiệp. Đồng thời, khóa luận tập trung đánh giá
các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh như chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động
của tài sản, chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời, chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh
toán
và các chỉ tiêu đánh giá tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
Từ những phân tích ở trên khóa luận đã đưa ra những kết quả mà doanh nghiệp
đã đạt được, những hạn chế còn tồn tại và các nguyên nhân của hạn chế. Từ đó, khóa
luận đưa ra một số giải pháp nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh
trong những năm tiếp theo.
5. Tính mới của khóa luận
Ở Việt Nam đã có rất nhiều bài viết về hiệu quả kinh doanh. Nhưng đến nay
chưa có bài viết nào nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Dược TW

2


Mediplantex trong giai đoạn 2017- 2019 và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty trong những năm tiếp theo. Do vậy khóa luận này khơng
có sự trùng lặp với các bài viết trước đó.
6. Ket cấu của khóa luận
Ngồi danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt, lời cảm ơn, lời cam đoan, khóa
luận này gồm 5 phần:
Phần 1: Lời mở đầu.
Phần 2: Tổng quan nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh.
Phần 3: Số liệu sử dụng và phương pháp nghiên cứu.
Phần 4: Kết quả nghiên cứu.
Phần 5: Kết luận.

3



PHẦN 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1. Tổng quan về các đề tài có liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
Nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp không phải là vấn đề
mới
ở Việt Nam. Đã có nhiều nghiên cứu được thực hiện để làm rõ vấn đề liên quan đến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Một số các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu
liên quan có thể kể đến như:
Tác giả Đỗ Phương Thảo và Đàm Thị Thanh Huyền (2019), trong bài viết
“Bàn
về Tác động của cấu trúc vốn tới hiệu quả kinh doanh”, đăng trên tạp chí điện tử Tài
Chính đã phân tích chính xác tác động của cấu trúc vốn tới hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các CTCP thuộc ngành Dầu khí. Nhóm tác giả sử dụng phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên các CTCP có vốn nhà nước thuộc ngành Dầu khí Việt Nam niêm yết
trên sàn chứng khốn, có tổng cộng 31 mã chứng khốn của các công ty thuộc đối
tượng nghiên cứu. Qua việc phân tích dữ liệu bằng cách sử dụng mơ hình kinh tế
lượng, nhóm tác giả đã đưa ra kết luận rằng: “Tỷ lệ nợ phải trả/Tổng tài sản ảnh
hưởng ngược chiều lên hiệu quả kinh doanh. Để gia tăng hiệu quả kinh doanh, các
công ty cần gia tăng thêm tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong cơ cấu nguồn vốn của mình".
Tác giả Phạm Thị Tuyết Nhung và Cảnh Chí Hồng (2019), trong bài viết
“Giải
pháp nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
Novaglory ” đăng trên báo điện tử Tài Chính khơng chỉ đưa ra những giải pháp
nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh cho cơng ty nói riêng mà cịn đưa ra các giải pháp cho
ngành hóa dược nói chung. Thơng qua việc phân tích sự thay đổi cơ cấu tài sản và
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, tác giả cho thấy được công ty đang hoạt
động hiệu quả, kết quả hoạt động kinh doanh ln có sự tăng trưởng mạnh trong

nhiều
năm.
Trong khóa luận của mình, Nguyễn Xn Hồng Hạnh (2018), trường Học Viện
Ngân Hàng đã phân tích về hiệu quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần tập đồn cơng
nghệ Thiên Sơn. Khóa luận đã khái qt tình hình kinh doanh tại công ty Thiên Sơn
giai đoạn 2015- 2017 thông qua việc đánh giá các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh
lời, chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn và chỉ tiêu phản ánh khả

4


năng thanh tốn nợ ngắn hạn. Từ đó, tác giả đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp những năm tiếp theo. Tuy nhiên, khóa luận
mới chỉ đánh giá KNTT nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà chưa quan tâm đến
KNTT
dài hạn. Bên cạnh đó bài viết chưa đánh giá hiệu quả kinh doanh dưới góc độ dịng
tiền.
Tác giả Nguyễn Thị Châm (2019) trường Học Viện Ngân Hàng trong khóa
luận
bảo vệ năm 2019 của mình về phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH HDiamond Vina giai đoạn 2016- 2018, đã đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp thông qua một số các chỉ tiêu như: hệ số nợ, chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt
động của tài sản và các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời. Tuy nhiên trong bài viết,
tác giả chưa đề cập đến ảnh hưởng của KNTT các khoản nợ đến hiệu quả kinh
doanh
của cơng ty và cũng chưa nhìn nhận hiệu quả kinh doanh dưới góc độ dịng tiền.
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Mặc dù còn nhiều quan điểm khác nhau, xong có thể khẳng định trong cơ chế
thị trường ở nước ta hiện nay mọi doanh nghiệp kinh doanh đều có mục tiêu bao
trùm

và lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp phải xác
định các chiến lược kinh doanh trong mỗi giai đoạn phát triển phù hợp với những
thay đổi của thị trường, quản trị có hiệu quả các nguồn lực và ln kiểm tra q
trình
đang diễn ra có hiệu quả hay khơng?
Muốn kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh phải đánh giá
được hiệu quả kinh doanh ở phạm vi doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận của
doanh nghiệp ấy. Xét trên giác độ lý thuyết, hiệu quả chỉ có thể đạt được trên đường
giới hạn năng lực sản xuất.
Tuy nhiên để đạt được mức hiệu quả này sẽ còn rất nhiều điều kiện, trong đó
địi hỏi phải dự báo và quyết định đầu tư sản xuất theo quy mô phù hợp với nhu cầu
thị trường. Nhiều nhà quản trị quan niệm hiệu quả được xác định bởi tỉ số giữa kết
quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Theo Manfred Kuhn (1990):

5


ii

Tinh hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn giá tính theo đơn
vị giá trị chia cho chi phi kinh doanh”.
Có thể hiểu một cách khái quát: "Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh
trình độ lợi dụng các nguồn lực nhân tài, vật lực, tiền vốn để đạt được mục tiêu xác
định” (Nguyễn Thành Độ, 2012). Trình độ lợi dụng các nguồn lực được đặt trong
mối
quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể
tạo ra kết quả mức độ nào.
Tóm lại, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh
doanh, trình độ nguồn lực sản xuất trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp
trong

sự vận động khơng ngừng của các q trình sản xuất kinh doanh, khơng phụ thuộc
vào tốc độ biến động của từng nhân tố.
1.2.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Từ khái niệm về hiệu quả nêu ở trên đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh
doanh là phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt
được
các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của lao động xã hội được xác
định trong mối tương quan giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng
hao phí lao động xã hội bỏ ra.
Như vậy, hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh: So sánh giữa đầu vào
và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được. Do
đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải tính kết quả đạt
được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả kinh
doanh là cơ sở để xác định hiệu quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp
có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số sản phẩm
tiêu
thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả kinh doanh
thường là mục tiêu của hầu hết các doanh nghiệp thương mại . Vì vậy có thể mô tả
hiệu quả bằng công thức chung nhất như sau:
Kết quả đạt được
Hiệu quả kinh doanh = —----—----T— - - -7—-÷—7-----—7------,
Hao phí ngn lực cân thiêt găn vơi kêt quả đó

6


1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm, càng ngày người ta
càng sử dụng nhiều nguồn lực sản xuất vào các hoạt động sản xuất phục vụ các nhu

cầu khác nhau của con người. Trong khi các nguồn lực sản xuất xã hội ngày càng
giảm thì nhu cầu của con người lại càng đa dạng và tăng khơng có giới hạn. Điều
này
phản ánh quy luật khan hiếm. Quy luật khan hiếm buộc mọi doanh nghiệp phải lựa
chọn và trả lời chính xác ba câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất
cho ai? Vì thị trường chỉ chấp nhận các doanh nghiệp nào quyết định sản xuất đúng
loại sản phẩm với số lượng và chất lượng phù hợp. Mọi doanh nghiệp trả lời không
đúng ba vấn đề trên sẽ sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để sản xuất sản phẩm
không tiêu thụ được trên thị trường- tức kinh doanh khơng hiệu quả, lãng phí nguồn
lực sản xuất xã hội thì sẽ khơng có khả năng tồn tại.
Mặt khác, kinh doanh trong cơ chế thị trường, mở cửa và ngày càng hội nhập
doanh nghiệp phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến thắng
trong
cạnh tranh doanh nghiệp phải ln tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh: chất
lượng
và sự khác biệt hóa, giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế về giá cả doanh
nghiệp phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất so với các doanh nghiệp khác.
Chỉ trên cơ sở sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, doanh nghiệp mới có khả năng
đạt được điều này.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết
kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội nhằm thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của
doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh việc sử dụng tiết kiệm
các nguồn lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là đòi hỏi khách quan
để doanh nghiệp thực hiện mực tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận.
1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.4.1. Chỉ tiêu doanh thu
Quá trình kinh doanh, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cũng là quá trình tạo ra
doanh thu cho doanh nghiệp. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh

7



nghiệp thu được trong một thời kỳ, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng VCSH.
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ trên thị trường đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán trong một kỳ nhất định (thường là một năm).
Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ



Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

-

Khoản giảm trừ
doanh thu

Khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá
trị hàng bán bị trả lại và các khoản thuế gián được thu tính trong giá bán
Nhìn chung các doanh nghiệp thường kỳ vọng DTT của doanh nghiệp sẽ tăng
lên qua thời gian bởi lẽ nó có thể là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đã tiêu thụ được
nhiều hàng hóa hơn, tránh ứ đọng vốn. Ngay kể cả khi DTT tăng lên không phải do
sản lượng tiêu thụ tăng thì việc tăng lên đó cũng có khía cạnh tích cực làm tăng luồng
tiền vào doanh nghiệp.
b) Doanh thu tài chính
Doanh thu tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh

doanh về vốn mang lại. Doanh thu tài chính bao gồm tiền lãi từ mua, bán chứng
khoán, ngoại tệ; lãi cho vay, lãi tiền gửi; lãi liên doanh, liên kết, cổ tức được chia;
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ khi thanh toán; thu nhập từ cho thuê tài sản; lãi bán hàng
trả chậm trả góp, chiết khấu thanh tốn được hưởng.
c) Thu nhập khác
Trong q trình hoạt động, doanh nghiệp cịn có thể có khoản thu nhập khác.
Thu nhập khác là các khoản thu trong kỳ từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm một
số khoản chủ yếu sau: Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, khoản thu
tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế với doanh nghiệp, ...

8


1.2.4.2. Chỉ tiêu chi phí
a) Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là loại chi phí đầu tiên cần quan tâm do hai lý do. Thứ nhất
đây là chi phí mang tính trực tiếp gắn liền với các sản phẩm hay dịch vụ mà doanh
nghiệp đã tiêu thụ trong kỳ nên khi doanh nghiệp ghi nhận doanh thu thì cũng đồng
thời ghi nhận giá vốn. Thứ hai, với rất nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh
nghiệp trong lĩnh vực thương mại, sản xuất thì giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng khá
lớn trong tổng chi phí.
b) Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng chịu ảnh hưởng mạnh nhất bởi hai yếu tố: hệ thống kênh
phân
phối và chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp xây dựng hệ thống
phân phối riêng của mình thì chi phí có thể sẽ lớn nhưng bù lại, doanh nghiệp có
được
sự chủ động nhất định trong tiêu thụ và sẽ tiếp cận trực tiếp được với khách hàng.
Ngược lại, nếu doanh nghiệp dùng hệ thống các nhà phân phối thì chi phí bán hàng

có thể giảm nhưng doanh nghiệp bị phụ thuộc hơn vào các nhà phân phối này.
c) Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cũng như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại bao
gồm nhiều khoản mang tính chất cố định (khấu hao TSCĐ, tiền lương nhân viên
quản
lý, ...). Nếu một doanh nghiệp có bộ máy quản lý hiệu quả sẽ kiểm sốt được tỷ lệ
chi
phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu và khiến tỷ lệ này ổn định hoặc giảm đi
trong
dài hạn.
1.2.4.3. Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả tài chính của các hoạt động mà doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ. Từ góc độ của doanh nghiệp có thể thấy lợi nhuận của doanh nghiệp là số
chênh lệch giữa doanh thu hay thu nhập và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
đạt
được số doanh thu hay thu nhập đó.
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí tạo ra doanh thu hay thu nhập.
Lợi nhuận là một trong những tiền đề quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Bởi lẽ, một trong những mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là lợi

9


nhuận, nếu một doanh nghiệp bị thua lỗ liên tục, kéo dài thì doanh nghiệp sẽ rơi vào
tình trạng phá sản. Bên cạnh đó, lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo
cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho
người lao động trong doanh nghiệp. Kết quả của các quyết định đầu tư và các quyết
định quản lý hoạt động kinh doanh thường xuyên cuối cùng được thể hiện ở số lợi
nhuận thu được. Thông qua chỉ tiêu lợi nhuận giúp cho các nhà quản lý doanh
nghiệp,

các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.5. Một số tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.5.1. Chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động của tài sản
a) Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường tổng quát về năng lực hoạt động của
toàn bộ tài sản trong doanh nghiệp, thể hiện quả mối quan hệ giữa doanh thu thuần
với tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp.
,
Doanh thu thuần

Hiệu suất sử dụng tổng TS = —------- —■———

Tổng tài sản bình quân
Tỷ số này càng cao thường được đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt, điều đó có nghĩa là doanh
nghiệp
cần ít tài sản hơn để duy trì mức độ của hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp đã
đặt ra. Tuy rằng, những tỷ số này không đánh giá trực tiếp khả năng sinh lời hay khả
năng thanh khoản nhưng chúng là những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến các tỷ
số
phản ánh tình hình kinh doanh, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Tài sản ngắn hạn
- Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình
Vịng quay các khoản phải thu thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu bán hàng
với các khoản phải thu của doanh nghiệp, được xác định theo công thức sau:
Doanh thu thuần trong kỳ
Vòng quay các khoản phải thu= 11—■--------,
—TT-;- - -_
Các khoản phải thu bình qn
Vịng quay các khoản phải thu đo lường mức độ đầu tư vào các khoản phải thu

để duy trì mức doanh số bán hàng cần thiết cho doanh nghiệp, qua đó có thể đánh
giá

10


hiệu quả của một chính sách đầu tư của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải
thu
cao cho thấy doanh nghiệp đang quản lý các khoản phải thu hiệu quả, vốn đầu tư
cho
các khoản phải thu ít hơn.
Kỳ thu tiền trung bình cho biết khoảng thời gian trung bình từ khi doanh
nghiệp
xuất hàng đến khi doanh nghiệp thu được tiền về.

Các KPT bình qn x Số ngày trong kỳ phân tích
Kỳ thu tiền trung bình =--------------—------—■—■—T—--------—------------Doanh thu thuần trong kỳ
Trong đó, số ngày trong kỳ phân tích thường là 90, 360 ngày nếu kỳ phân tích
là 1 q, 1 năm.
Có thể thấy rằng, vòng quay các khoản phải thu giảm hoặc thời gian bán chịu
cho khách hàng dài hơn, hay các khoản phải thu thu hồi chậm hơn, thể hiện vốn của
doanh nghiệp bị ứ đọng nhiều hơn trong khâu thanh tốn. Từ đó, kéo theo nhu cầu
vốn gia tăng trong điều kiện quy mô sản xuất kinh doanh không đổi, do đó có thể
làm
cho khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn của khách hàng sẽ kém đi. Điều này
có thể do cơng tác thu hồi khoản phải thu kém hiệu quả hoặc chính sách nới lỏng tín
dụng với bạn hàng nhằm mở rộng doanh số hoạt động.
Ngược lại, vịng quay các khoản phải thu cao có thể do cơng tác quản lý nợ
phải
thu tốt, song cũng có thể cho thấy sự không hiệu quả trong khâu bán hàng do doanh

nghiệp thực hiện chính sách thắt chặt tín dụng, hay kết quả công tác sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp khơng tốt.
- Vịng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần trung bình hàng tồn kho luân chuyển
trong một kỳ và được xác định bằng:
Giá vốn hàng bán trong kỳ
λ
Vòng quay hàng tồn kho = ——- - - --—-Ỵ———--------- —
Hàng tồn kho bình quân
Thời gian luân chuyển của một vịng quay hàng tồn kho có thể xác định bằng:
, 'ʌ
Hàng tồn kho bình quân x Số ngày trong kỳ phân tích
Số ngày một vịng HTK = ---------------——7——---—---------—--------------Giá vốn hàng bán trong kỳ

11


Số ngày một vòng hàng tồn kho là khoảng thời gian từ khi doanh nghiệp bỏ
tiền
mua nguyên vật liệu đến khi sản xuất xong sản phẩm, kể cả thời gian hàng lưu kho.
Vòng quay hàng tồn kho giảm hay số ngày một vòng hàng tồn kho tăng cho
thấy thời gian hàng tồn kho còn tồn tại trong kho dài hơn, hay hàng tồn kho luân
chuyển chậm, vốn bị ứ đọng nhiều hơn kéo theo nhu cầu vốn của doanh nghiệp tăng
(trong điều kiện quy mô sản xuất không đổi). Tuy nhiên có trường hợp vịng quay
hàng tồn kho giảm có thể là do kết quả của việc tăng dự trữ nhằm đáp ứng các nghĩa
vụ hợp đồng, nhu cầu mùa vụ hay một sự dự đoán xu hướng cầu tăng, hoặc vịng
quay tăng có thể do tình trạng cạn kho của doanh nghiệp hay sự thu hẹp qui mô sản
xuất.
c) Tài sản dài hạn
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

Năng lực hoạt động của tài sản dài hạn thường được đánh giá qua chỉ tiêu:
, _
_____ DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =-------------ɪɪTSCĐ bình qn

1

Hiệu suất sử dụng TSCĐ nói lên mức độ đầu tư vốn vào tài sản cố định để tạo
doanh thu hay nói một cách cụ thể hơn cứ một đồng TSCĐ đưa vào hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Một doanh nghiệp có hiệu suất sử dụng TSCĐ thấp hoặc giảm so với doanh
nghiệp khác hay so với năm trước, thường được đánh giá là sức tạo doanh thu của
TSCĐ kém hơn hay công tác quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp chưa hiệu quả. Tuy
nhiên, trong thực tế điều kết luận này chưa hẳn đã đúng do mức độ và xu hướng của
tỷ số này chịu ảnh hưởng của những nhân tố đặc trưng cấu thành nên nó: vịng đời
của một cơng ty hoặc chu kỳ sống của sản phẩm, mức độ hiện đại hay lạc hậu của
công nghệ...

12


×