ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------
LÊ VĂN THÀNH
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUY TRÌNH BIM CỦA VƯƠNG
QUỐC ANH VÀO CÁC DỰ ÁN TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng
Mã số: 8.58.02.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Đà Nẵng - năm 2022
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
Cơng trình được hồn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Mỹ
Phản biện 1: TS. Lê Khánh Toàn
Phản biện 2: TS. Đặng Khánh An
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng họp tại Trường Đại học
Bách khoa vào ngày 23 tháng 04 năm 2022
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
− Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trường Đại
học Bách khoa
− Thư viện Khoa Xây Dựng, Trường Đại học Bách khoa
– ĐHĐN
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trên thế giới hiện nay đã có nhiều quốc gia áp dụng BIM cho ngành
xây dựng. Mỗi quốc gia đều có phương thức riêng để tiến hành. Tuy
nhiên phương thức của Vương Quốc Anh (UK) được đánh giá là tiên
tiến và thuộc tốp đầu thế giới với bộ tiêu chuẩn và hướng dẫn BIM
ISO 19650 được phát triển dựa trên các PAS-1192. Nghiên cứu này
xem xét sự phát triển BIM, các yếu tố, quy trình và mức độ mà
BIM đã được thực hiện ở Vương Quốc Anh để áp dụng vào các
dự án tại Việt Nam. Vì vậy đề tài “Nghiên cứu áp dụng quy trình
BIM của Vương Quốc Anh vào các dự án tại Việt Nam” là cấp thiết,
mang tính thời sự và có ý nghĩa thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích, so sánh tương quan thực trạng hạ tầng và kinh tế xã hội
của Vương Quốc Anh với Việt Nam
- Nghiên cứu quy trình triển khai BIM tại Vương Quốc Anh
- Triển khai có chọn lọc quy trình BIM của Vương Quốc Anh vào Việt
Nam thông qua các dự án cụ thể.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
- Các dự án triển khai áp dụng BIM tại Việt Nam
- Các bên tham gia như: cơ quan QLNN, chủ đầu tư, nhà thầu ...v.v.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Thiết kế đấu thầu
- Áp dụng BIM trong giai đoạn từ lúc bắt đầu lập dự án đến kết thúc
triển khai thi cơng.
- Quy trình BIM tại Vương Quốc Anh và Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết.
- Áp dụng vào công trình thực tế.
- Phân tích, so sánh, đánh giá hiện trạng chỉ ra những lợi thế và
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
2
-
trở ngại trong quá trình triển khai BIM vào các dự án tại Việt
Nam.
Tổng hợp kinh nghiệm trong và ngoài nước.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Phân tích, nghiên cứu quy trình BIM tại Vương Quốc Anh trong
từng giai đoạn từ đó đưa ra những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng
vào các cơng trình tại Việt Nam.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, bảng biểu
và phụ lục, bố cục của luận văn được chia thành 4 chương; Kết luận
và kiến nghị.
Chương 1: Một số khái niệm.
Nội dung chương 1 là nêu các khái niệm và định nghĩa
Chương 2: Phân tích hiện trang BIM tại Vương Quốc Anh.
Nội dung chương 2 là trình bày các giai đoạn triển khai dự án thông
thường ở Vương Quốc Anh rồi so sánh với ở Việt Nam và giới thiệu
các tiêu chuẩn BIM của Anh và quốc tế.
Chương 3: Quy trình quản lý thơng tin các giai đoạn thực hiện dự
án tại Vương Quốc Anh
Nội dung Chương 3 trình bày về quy trình quản lý thơng tin khi áp
dụng BIM qua các giai đoạn thực hiện dự án tại Vương Quốc Anh.
Chương 4: Xây dựng quy trình BIM tại các dự án Việt Nam
Nội dung chương 4 là trình bay thực trạng áp dụng BIM và những
khó khăn vướng mắc gặp phải.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
3
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG
1.1 BIM là gì?
ISO 19650-1 3.3.14 “ Áp dụng kỹ thuật số của một tài sải( cơng
trình xây dựng) trong q trình thiết kế, thi công và vận hành nhằm
tạo ra một cơ sở dữ liệu đáng tin cậy để đưa ra quyết định”
Việc áp dụng các quy trình và thực hành
BIM cho phép thông tin và dữ liệu được tạo
ra ở định dạng kỹ thuật số để tạo điều kiện
công tác tốt hơn giữa các bên khác nhau liên
quan đến việc cung cấp và vận hành tài sản.
Bằng cách chia sẻ và cập nhật một nguồn dữ liệu trong suốt vòng
đời, chúng ta có thể đảm bảo rằng khơng có thơng tin vào bị mất hoặc
trùng lặp.
1.2 Môi trường dữ liệu chung
Môi trường dự liêu chung (CDE) là một khơng
gian số hóa trong đó chứa rất nhiều thơng tin của dự
án xây dựng. Nó được coi là nền tảng mà từ đó bạn
có thể quản lý, phổ biến dữ liệu và thông tin dự án
giữa các đội nhóm làm việc trong một quy trình được
quản lý suốt vịng đời của dự án, từ lúc triển khai dự
án cho đến hồn cơng, vẫn hành & bảo trì.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
4
1.3 Định nghĩa về các yêu cầu thông tin
Hồ sơ yêu cầu thông tin tổ chức OIR
Hồ sơ yêu cầu thông tin dự án PIR
Hồ sơ yêu cầu thông tin tài sản AIR
Hồ sơ yêu cầu thông tin trao đổi EIR
Mức độ phát triển thông tin yêu cầu LOD
1.4 Kết luận chương 1
Chương này đưa ra các khái niệm và nguyên tắc được khuyến nghị
cho các quy trình nghiệp vụ trong lĩnh vực xây dựng nhằm hỗ trợ quản
lý và tạo lập thơng tin trong suốt vịng đời của cơng trình xây dựng
(gọi tắt là “quản lý thơng tin”) khi sử dụng mơ hình thơng tin cơng
trình (BIM). Các quy trình này có thể mang lại những kết quả kinh
doanh có lợi cho chủ sở hữu/nhà vận hành tài sản, các khách hàng, các
chuỗi cung ứng của họ và những ai tham gia tài trợ vốn dự án gồm cả
gia tăng cơ hội, giảm thiểu rủi ro và chi phí thơng qua việc tạo lập và
sử dụng các mơ hình thông tin tài sản và dự án
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
5
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG BIM TẠI VƯƠNG
QUỐC ANH
2.1 Các giai đoạn triển khai dự án thông thường ở Vương Quốc
Anh – RIBA stage
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
6
2.2 Phân tích thực trạng hạ tầng và kinh tế xã hội Vương Quốc
Anh trong triển khai BIM
Lộ trình BIM (BIM Roadmap) tồn tại ba lớp riêng biệt như sau:
-
Lớp 1: Thực tiễn ngành – Điểm chuẩn của lộ trình
-
Lớp 2: Thực tiễn công ty
-
Lớp 3: Thực tiễn dự án
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
7
2.3 So sánh với các giai đoạn triển khai dự án Việt Nam
Các giai đoạn triển khai dự án ở Vương Quốc Anh
Vịng đời thiết lập – chuyển giao thơng tin ở Việt Nam
2.4 Quy trình BIM trong triển khai dự án ở Vương Quốc Anh
Việc áp dụng quy trình BIM được ứng dụng ở 3 mức độ:
- Mức độ dự án
- Mức độ doanh nghiệp
- Mức độ nhà nước
2.5 BIM Level 2 tại Anh
Hình 0-1: Các cấp độ phát triển của BIM – PAS 1192-2:2013
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
8
PAS1192-2:2013
PAS1192-3:2014
2.6 Tiêu Chuẩn ISO 19650
BS EN ISO 19650-1
BS EN ISO 19650-2
BS EN ISO 19650-3
BS EN ISO 19650-5
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
9
2.7 Kết luận chương 2
Vương quốc Anh khởi xướng việc chuyển từ sử dụng BIM cấp 2
từ tiêu chuẩn Anh sang tiêu chuẩn quốc tế từ năm 2011 và thể hiện
trong “Báo cáo cho nhóm khách hàng xây dựng chính phủ – Báo cáo
chiến lược BIM”. Báo cáo khuyến khích áp dụng BIM mạnh mẽ hơn
trong ngành xây dựng ở Anh, đồng thời nhận ra rằng BIM sẽ phá vỡ
và “thay đổi cuộc chơi” có tác động sâu sắc đến ngành xây dựng tồn
cầu, hơn nữa các cơng nghệ BIM và quy trình BIM vượt qua khỏi biên
giới quốc gia hoặc địa lý. Do đó, trong suốt q trình phát triển chương
trình BIM của Vương quốc Anh đã có sự đồng thuận ngày càng cao
rằng tồn cầu hóa BIM chắc chắn sẽ thúc đẩy các tiêu chuẩn quốc tế.
Hiện tại Chính phủ Anh thơng báo rằng sẽ bắt buộc áp dụng BIM
cấp độ 2 (làm việc cộng tác) vào các dự án công từ 2016. Nhiều hướng
dẫn BIM đã được ban hành để làm rõ các yêu cầu về BIM cho các dự
án cần phải giao nộp như: yêu cầu thông tin (EIR), kế hoạch thực hiện
BIM (BEP), và kế hoạch chuyển giao thông tin (MIDP).
Các yêu cầu về BIM ở tầm quốc gia thường chỉ đưa ra các yêu cầu
chung tối thiểu. Khi áp dụng, các dự án có thể mở rộng phạm vi và nội
dung các yêu cầu tuỳ theo nhu cầu của dự án. Ví dụ, một số dự án quy
định cụ thể việc BIM cần được áp dụng như thế nào, số lượng tối thiểu
các chuyên gia BIM trong nhóm dự án (quản lý BIM và điều phối
BIM), hoặc tên nền tảng hoặc công cụ BIM cụ thể sẽ được sử dụng
trong dự án.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
10
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH QUẢN LÝ THƠNG TIN CÁC GIAI
ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN TẠI VƯƠNG QUỐC ANH
3.1 Giai đoạn 1 – Phân tích nhu cầu và đánh giá dự án
3.1.1 Xác định các giai đoạn và cột mốc quan trọng của dự án
Hình 0-1: Tổng quan minh họa quy trình quản lý thơng tin trong
q trình đầu tư xây dựng (hình 11 từ ISO 19650-1)
- Xác định về yêu cầu thông tin trong từng giai đoạn
- Thiết lập vai trị và trách nhiệm của nhóm dự án
- Thiết lập các tiêu chuẩn, phương pháp và tài nguyên
- Thiết lập CDE để tạo lập, lưu trữ và quản lý thông tin
3.2 Giai đoạn 2 – Mời thầu
- Thiết lập yêu cầu thông tin trao đổi và tiêu chi thực hiện dự án
- Tập hợp thông tin tham khảo và tài nguyên được chia sẻ
- Thiết lập yêu cầu cho hồ sơ dự thầu và tiêu chuẩn đánh giá
- Biên soạn thông tin mời thầu
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
11
Hình 0-3: Các thành phần hợp đồng theo ISO 19650
3.3 Giai đoạn 3 – Dự thầu
Hình 0-2: Sơ đồ tóm tắt quy trình quản lý thơng tin trong giai
đoạn dự thầu
- Đề cử các cá nhân đảm nhận chức năng quản lý thông tin
- Thiết lập kế hoạch thực hiện BIM sơ bộ (Pre-BEP)
- Đánh giá khả năng và năng lực của nhóm thực hiện nhiệm vụ
- Xây dựng năng lực của nhóm triển khai
- Thiết lập kế hoạch chuẩn bị nguồn lực của nhóm triển khai
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
12
- Xác định những rủi ro có thể xaye ra trong quá trình triển khai
- Tổng hợp và nộp hồ sơ dự thầu đề xuất
3.4 Giai đoạn 4 – Giao thầu
3.4.1 Mục đích của giai đoạn
-
Ở giai đoạn này, tất cả các tài liệu quản lý dự án và quản lý
thơng tin chính sẽ được thống nhất và chốt lại.
-
Nó cho phép người quản lý dự án thiết lập các yêu cầu, điều
khoản và điều kiện sẽ đảm bảo nhà thầu cung cấp những gì đã
cam đoan trong các tài liệu của giai đoạn dự thầu.
-
Vai trò của người quản lý dự án trong giai đoạn này là lựa
chọn nhà thầu dựa trên các đánh giá về năng lực, khả năng và
sự tọa ra giá trị.
3.4.2 Ghi nhận tất cả các tài liệu trong hợp đồng
Các thành phần hợp đồng theo tiêu chuẩn ISO 19650
3.4.3 Xem xét nôi dụng các sản phẩm bàn giao trong hợp đồng
-
Kế hoạch thực hiện BIM
-
Ma trận trách nhiệm
-
Kế hoạch chuyển giao thông tin nhiệm vụ
-
Kế hoạch chuyển giao thông tin tổng thể
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
13
Hình 0-3: Minh họa Kế hoạch chuyển giao thơng tin tổng thể
(MIDP)
3.5 Giai đoạn 5 – Huy động nhà thầu
3.5.1 Huy động về nguồn lực công nghệ thông tin
-
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
14
3.6 Giai đoạn 6 – Hợp tác sản xuất thông tin
3.7 Giai đoạn 7 – Nghiệm thu và bàn giao thông tin
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
15
3.8 Kết luận chương 3
Chương này làm rõ các nội dung cho phép Chủ đầu tư thiết lập các
yêu cầu thông tin của họ trong giai đoạn đầu tư xây dựng và để cung
cấp môi trường hợp tác và thương mại phù hợp trong đó (nhiều) Nhà
thầu có thể tạo lập thông tin một cách xác thực và hiệu quả. Các yêu
cầu được đưa ra trong phần này nên được áp dụng sao cho tương xứng
và phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của tài sản hay dự án. Đặc
biệt, công tác lựa chọn nhà thầu và huy động nhân lực thiết bị của các
Nhà thầu quản lý tài sản hoặc chuyển giao dự án cần được kết hợp
càng nhiều càng tốt với các quy trình lựa chọn nhà thầu kỹ thuật và
huy động nhân lực thiết bị đã được lập thành văn bản.
Chương này quy định quy trình quản lý thơng tin, bao gồm các hoạt
động mà thơng qua đó các nhóm thực hiện chính có thể phối hợp tạo
lập thông tin và giảm thiểu các hoạt động không cần thiết. Các yêu cầu
liên quan đến việc quản lý thông tin trong giai đoạn đầu tư xây dựng.
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG QUY TRÌNH BIM TẠI CÁC DỰ ÁN
VIỆT NAM
4.1 Thực trạng cơ sở hạ tầng và kinh tế Việt Nam trong triển
khai BIM
Số liệu khảo sát đánh giá tại một số dự án đầu tư xây dựng cơng
trình dân dụng áp dụng BIM tại Việt Nam với quy mơ lớn, cơng trình
cấp I cho thấy
4.1.1 Về yêu cầu thông tin
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
16
(a) Theo các nhà thầu tư vấn,
(b) Theo các chủ đầu tư
thi cơng xây dựng
Hình 0.1 Các tiêu chuẩn tham khảo khi ứng dụng BIM cho dự án.
(a) Theo các nhà thầu tư vấn,
(b) Theo các chủ đầu tư
thi công xây dựng
Hình 0.2 Các ứng dụng BIM được yêu cầu cho các dự án.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
17
(a) Theo các nhà thầu tư vấn,
(b) Theo các chủ đầu tư
thi cơng xây dựng
Hình 0.3 Tài liệu quy định các yêu cầu về BIM.
4.1.2 Về tài liệu hợp đồng
Hình 0.4 Loại mẫu hợp đồng nào được sử dụng cho Dự án thí
điểm áp dụng BIM
Kèm theo các mẫu hợp đồng trên, các nội dung về BIM được 70%
các chủ đầu tư trả lời khảo sát tập hợp trong Phụ lục BIM theo mẫu
của Hướng dẫn 1057 BXD (Hình XX).
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
18
Hình 0.5 Tỷ lệ áp dụng Phụ lục BIM được ban hành trong phần II
của QĐ 1057/QĐ-BXD
4.1.3 Về vai trò và trách nhiệm
(a) Theo các nhà thầu tư vấn,
(b) Theo các chủ đầu tư
thi cơng xây dựng
Hình 0.6 Các vai trị được quy định cho dự án
Hình 0.7 Tài liệu quy định quyền và nghĩa vụ của các bên liên
quan đến BIM
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
19
4.1.4 Về triển khai thực hiện
Hầu hết trong các dự án, chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn BIM là đơn
vị quản lý môi trường trao đổi dữ liệu chung. Điều này đảm bảo chủ
đầu tư có thể kiểm sốt thơng tin liên tục, đưa ra các quyết định phù
hợp.
(a) Theo các nhà thầu tư vấn, thi
(b) Theo các chủ đầu tư
cơng xây dựng
Hình 0.8 Đơn vị quản lý Môi trường dữ liệu chung của dự án
Các sản phẩm đều được quy định kèm theo mức độ phát triển thông
tin được tăng dần theo các giai đoạn của dự án (hầu hết quy định theo
hệ thống LOD theo tổ chức BIM Forum của Mỹ).
(a) Theo các nhà thầu tư vấn, thi
(b) Theo các chủ đầu tư
cơng xây dựng
Hình 0.9 Quy định mức độ phát triển thông tin (LOD) của sản
phẩm giao nộp
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
20
4.2 Thực trạng ứng dụng BIM tại Việt Nam
Quy định luật hiện tại Việt Nam về ứng dụng BIM trong xây
dựng
-
Luật Xây dựng số 50/QH13/2014 ngày 18/6/2014
-
Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng
-
Thơng tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 về hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
-
Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 cơng bố định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
-
Quyết định 347-QĐ-BXD ngày 02/04/2021 về hướng dẫn chi
tiết áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) đối với cơng
trình dân dụng và hạ tầng kỹ thuật đô thị
-
Quyết định 348-QĐ-BXD ngày 02/04/2021 về hướng dẫn
chung áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình (BIM)
4.3 Thơng tin dự án
Thơng số kỹ thuật chính tồ nhà:
-
Cơng trình được xây dựng tại
Lơ đất D, khu đơ thị mới Cầu
Giấy, phường n Hồ, Quận
Cầu Giấy, Hà Nội.
-
Cơng trình được xây dựng
trên khu đất hơn 18.000m2.
Cơng trình bao gồm 1 tầng hầm, 1 tầng lửng và 8 tầng nổi,
tổng diễn tích sàn vào khoảng 44.462m2
4.4 Phân tích nhu cầu và đánh giá dự án
Viettel đã thực hiện các mô tả chi tiết yêu cầu áp dụng BIM trong
bản Hồ sơ yêu cầu thông tin (EIR). Thông tin này giúp các đơn vị tư
vấn, nhà thầu lên kế hoạch và chi tiết hóa cách ứng dụng mơ hình
thơng tin cơng trình (BIM) trong thiết kế, thi cơng, hồn cơng và quản
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
21
lý vận hành của dự án D26, được ghi thành 1 phần trong Hồ sơ mời
thầu của Viettel cho dự án D26 (RFP) và nêu rõ các đặc điểm, thông
số kỹ thuật và yêu cầu cho việc ứng dụng BIM cho dự án.
Hình 10 Trình tự các bước triển khai BIM
Các tiêu chuẩn tham khảo
-
Quyết định số 1057/QQD-BXD
-
PAS 1192-2
-
NBS BIM Object standard
-
Level of Development Specification
Môi trường dữ liệu chung (CDE) Môi trường dữ liệu chung của dự
án D26 là Autodesk 360 Docs. CDE này được triển khai như là một
online hosting mà chuỗi các đơn vị nhà thầu của Viettel phải sử dụng
để trao đổi tất cả các thông tin dự án với Viettel.
Phần quan trọng nhất của việc thiết lập một CDE là hiểu bốn phần
bao gồm trong đó và các cổng cho phép dữ liệu đi qua giữa các phần
này, bao gồm:
- Công việc đang triển khai (WIP).
- Được chia sẻ (Shared).
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
22
- Xuất bản (Published).
- Lưu trữ (Archive).
4.5 Mời thầu
-
Viettel thực hiện các mô tả chi tiết yêu cầu áp dụng BIM trong
bản Hồ sơ yêu cầu thông tin (EIR). Thông tin này giúp nhà
thầu lên kế hoạch và chi tiết hóa cách ứng dụng mơ hình thơng
tin cơng trình (BIM) trong thi cơng, hồn cơng và quản lý vận
hành của dự án D26.
-
Chuẩn bị thông tin tham khảo.
-
Tùy vào các gói thầu khác nhau mà Viettel xây dựng Hồ sơ
yêu cầu thơng tin cho từng gói thầu đó trước khi lựa chọn nhà
thầu. Các nhà thầu ngoài những thủ tục pháp lý như các dự án
thông thường cần bổ sung thêm 01 kế hoạch triển khai BIM
của đơn vị mình. Sau khi kiểm tra nếu đạt mới đủ điều kiện
tham gia gói thầu.
4.6 Dự thầu
-
Đánh giá Pre-BEP
-
Quy ước đặt tên
-
Lựa chọn đơn vị thực hiện
4.7 Giao thầu
-
Xây dựng BEP dựa trên Pre-BEP
-
Xây dựng kế hoạch chuyển giao thông tin TIDP và MIDP
-
Chuẩn bị hợp đồng
4.8 Chuẩn bị nguồn nhân lực
-
CDE được thiết lập dựa trên yêu cầu trong EIR
-
Viettel không cung cấp chương trình đào tạo cơng nghệ nào
cho các bên khác thuộc ngoài dự án D26
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
23
4.9 Hợp tác sản xuất thông tin
-
BEP được cập nhật trong suốt quá trình thực hiện dự án. Tuy
nhiên các cập nhật này khơng nhiều.
-
Việc tạo lập mơ hình trong Revit cần đáp ứng các yêu cầu.
4.10 Kết luận chương 4
Một số bản vẽ sử dụng tên tiếng Việt khi tải lên 360 Docs bằng
công cụ xác định tên bản vẽ bị lỗi font.
Định dạng kích thước bản vẽ nếu không nhất quán và tuân theo sẽ
không thể sử dụng công cụ xác định bản vẽ của 360 Docs.
Nếu dự án có nhiều gói thầu và muốn đảm bảo bí mật các gói thầu
riêng lẻ thì việc phân chia cây thư mục trên 360 Docs khá phức tạp.
Việc đưa bản vẽ từ thư mục WIP sang thư mục ĐÃ XUẤT BẢN
nếu khơng kịp thời có thể gây ra sự chồng chéo phiên bản. (Ví dụ: 1
ngày nhà thầu upload 2 phiên bản của cùng một tệp lên WIP, nếu phát
hành lên PUBLISHED thì chỉ phát hành phiên bản thứ 2).
Tận dụng mơ hình để tối ưu hóa đường dẫn hệ thống, hoàn thiện
MEP. Kiến trúc và phối hợp kết cấu.
Các bên liên quan dễ nhìn và phối hợp tốt trong q trình xây dựng.
Nhanh chóng kiểm tra và lập phương án phù hợp với các yêu cầu
thay đổi từ Chủ đầu tư, Tư vấn giám sátđ, Đơn vị thiết kế.
Giảm thiểu RFI.
Hạn chế tối đa phát sinh trong quá trình thi công.
Giảm thiểu thời gian họp.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ