TUẦN 1
Ngày soạn: 30/ 08/ 2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 06/ 09/ 2017
Tốn
Tiết 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Củng cố về: Viết các số từ 0 → 100; Thứ tự của các số.
- Nhận biết được số có 1, 2 chữ số, số lớn nhất, bé nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số.
Số liền trước, số liền sau của một số.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 0 → 100
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một bảng ô vuông như bài 2 ( VBT).
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Giới thiệu bài(1p):
Ở lớp 1 các em đã được học viết các số từ 1 → 100. Hôm nay cô sẽ củng cố lại
các số trong phạm vi 100.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Bài tập 1( 10p): Củng cố về số có 1.- Học sinh nêu miệng các số có 1 chữ
một chữ số.
số.
VD: 0 → 9
- Học sinh điền bài phần a.
- Học sinh tiếp tục tự làm phần b, c.
Củng cố cho học sinh: Có 10 số có 1
chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
- Giáo viên chữa bổ sung.
Số 0 là số bé nhất.
Số 9 là số lớn nhất.
- Bài tập 2( 10p): Củng cố về số có hai 2.- Có 90 số có 2 chữ số: 10 → 99.
chữ số( tương tự bài tập 1).
Số 10 là số bé nhất.
Số 99 là số bé nhất.
- Bài tập 3(10p): Củng cố về số liền 3.- Giáo viên nêu số đã cho.
trước, liến sau.
Tổ 1 nêu số liền trước.
- Học sinh làm bài- Giáo viên chữa.
Tổ 2 nêu số liền sau.
- Trò chơi( 3p)
Nêu nhanh số liền trước và số liền sau
của 1 số cho trước.
Giáo viên và học sinh cùng đánh giá
kết quả trò chơi.
3- Củng cố, dặn dò.(1p) - Giáo viên nhận xét giờ học.
- Bài sau: Ôn tập tiếp.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM(2 tiết)
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu lốt tồn bài.
+ Đọc đúng các từ: nắn nót, quyển, nguệch ngoạc.
+ Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy và các cụm phân biệt được lời nhân vật
(cậu bé, bà cụ).
- Rút ra được lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại
mới thành công.
b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu lốt.
c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Tự nhận thức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của
mình để tự điều chỉnh).
- Lắng nghe tích cực.
- Kiên định.
- Đặt mục tiêu( biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện).
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ SGK
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài(2p):
2. Luyện đọc(20p)
a) Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- Luyện đọc từ khó: nắn nót, quyển,
nguệch ngoạc.
- Học Học sinh đọc nối tiếp câu L1.
- Học sinh đọc nối tiếp câu L2.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ
hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua
giọng đọc:
+ Câu dài, cần biết nghỉ hơi đúng: Mỗi
khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc vài
dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ
dở.//(Nghỉ hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi
giữa các cụm từ dù khơng có dấu câu,
nhấn giọng ở những từ ngữ được in
đậm.
+ Câu hỏi (câu nghi vấn), câu cảm (câu
cảm thán), cần thể hiện đúng tình cảm:
- Giải nghĩa từ: chú thích
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
- Bà ơi,/ bà làm gì thế?//. (Lời gọi với
giọng lễ phép, phần sau thể hiện sự tò
mò)
- Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài
thành kim đựơc?// (Giọng ngạc nhiên
nhưng lế phép)
+ Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các
từ ngữ mới trong đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp
đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Giáo viên cho thời gian cho các nhóm
đọc.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các
nhóm đọc đúng.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên gọi 2- 3 nhóm thi đọc.
- Gọi học sinh nhận xét và chấm điểm
cho các nhóm thi.
- Giáo viên nhận xét và khen các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh Đ1+ Đ2.
3. Tìm hiểu bài đoạn 1 + 2(8p)
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1.
Lớp đọc thầm đoạn1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 1
trong sách giáo khoa: Lúc đầu cậu bé
học hành thế nào?
+ Gọi 1 học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét câu trả lời của học
sinh.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi
2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
+ Goị 1 học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm
gì?
+ Gọi học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.
- H: Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài
đựơc thành chiếc kim nhỏ không?
+ Gọi học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh nhận xét.
- Học sinh các nhóm đọc.
- Các nhóm thi đọc.
- Học sinh nhận xét.
-Học sinh đọc.
-Học sinh đọc.
- Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc
vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ
nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch
ngoạc cho xong chuyện.
- Học sinh đọc.
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài
vào tảng đá.
- Học sinh nhận xét.
- Để làm thành 1 cái kim khâu.
- Cậu bé không tin.
- Học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.
- H: Những câu văn nào cho thấy cậu bé Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài
thành kim được?
không tin?
+ Gọi học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét, chốt câu đúng
Tiết 2
1 -Luyện đọc đoạn 3+ 4(16p)
- Đọc từng câu:
- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ
ngữ khó và các câu khó:
+ Các từ ngữ có vần khó: hiểu, quay.
+ Các từ ngữ khó phát âm: Nó
- Giáo viên chỉ định 1 học sinh đầu bàn - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu
hoặc đầu dãy đọc, sau đó lần lượt từng trong mỗi đoạn.
em tự đứng lên đọc nối tiếp nhau đến
hết đoạn.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ
hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua
giọng đọc:
+ Câu dài, biết nghỉ hơi đúng:
- Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/
sẽ có ngày/ nó thành kim.//
- Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày
cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành
tài.//
- Giáo viên gọi học sinh tiếp nối nhau - Học sinh tiếp nối nhau đọc.
đọc từng đoạn trong bài.
- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu - Học sinh lắng nghe và tìm những từ
nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn
ngữ khó hiểu.
( Gồm những từ được chú thích cuối bài,
những từ khác học sinh chưa hiểu.)
- Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, - Học sinh cá nhóm thực hiện.
tồn bài):
- Cả lớp đọc đồng thanh(Đ3+ Đ4)
- Cả lớp đọc.
1 -Tìm hiểu bài Đ 3+ 4( 10p)
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi - Học sinh đọc.
3: Bà cụ giảng giải như thế nào?
- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi 1 tí sẽ
+ Gọi 1 học sinh trả lời.
có ngày nó thành kim. Giống như cháu
đi học mỗi ngày cháu học 1 ít sẽ có
ngày cháu thành tài.
+ Gọi học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hỏi: đến lúc này cậu bé có - Cậu bé tin. Cậu bé hiểu ra, quay về
tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng
tỏ điểu đó?
+ Giáo viên gọi học sinh trả lời.
+ Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
+ 2 em một nhóm các em thảo luận và
cho nhiều em trả lời.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của
học sinh.
-*)Hs giỏi: Con hiểu câu TN “Có cơng
mài sắt, có ngày nên kim” là thế nào?
2-Luyện đọc lại. (Trao đổi nhóm,
trình bày 1phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc lại bài:
thi đọc phân vai.
- Gọi cả 4 nhóm thi đọc.
*) Em hãy nêu một ví dụ người thật,
việc thật cho thấy lời khuyên của câu
chuyện là đúng.
+ Gọi 4 học sinh của 4 nhóm nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét và khen học sinh.
3 - Củng cố, dặn dị.
- Câu chuyện khun em cần có đức
tính tốt gì trong htập hay làm việc nói
chung?
?Trong câu chuyện em thích nhân vật
nào,vì sao?
nhà học bài.
- Câu chuyện khun em phải biết kiên
trì, nhẫn nại, làm việc chăm chỉ, cần cù
khơng ngại khó, ngại khổ...
- Học sinh lắng nghe.
- Ai chăm chỉ, chiụ khó thì làm việc gì
cũng thành cơng...
Hs trao đổi nhóm
Đại diện các nhóm trình bày 1 phút
(Chăm chỉ, chịu khó, kiên trì, nhẫn nại.
. .)
+ Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cậu
bé tính nhẫn nại, kiên trì...
+ Em thích cậu bé vì cậu bé hiểu được
điều hay….
*)TH: Trẻ em đều có quyền được học
tập, có bổn phận phải chăm chỉ học
tập, tu dưỡng để trở thành người có
ích.
- Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị
bài ở nhà.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 30/ 08/ 2017
Ngày giảng: Chiều Thứ tư ngày 06/ 09/ 2017
Tốn
Tiết 2: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng ccủa số chục và só đơn vị, thứ tự của các
số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 0 → 100
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng gài và que tính
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:(4p)
- Viết số liền trước số 59
- Viết số liến sau số 89.
2-Bài mới:
a,Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã được ôn tập các số đến 100. Tiết học
hôm nay cô và các em tiếp tục ôn tiếp các số đến 100.
b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(30p)
Bài tập 1: Viết theo mẫu
1, Học sinh làm bài tập 1 vào VBT.
- Củng cố đọc và phân tích số.
78 = 70 + 8, 95 = 90 + 5
- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền viết 61 = 60 + 1, 24 = 20 + 4
số, đọc, phân tích số trên bảng phụ.
- Học sinh làm bài.
Bài tập2: <, > ,=
2,52...56, 69...96. 70+4...74, 81..80,
Bài tập 3: Viết các số 42, 59, 38, 70
3,88...80+8, 30+5...53.
- So sánh các số.
38, 42, 59, 70.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu 70. 59, 42, 38.
cách làm vào bài rồi làm bài.
Bài tập 4 : Hs đọc yêu cầu.
4 a) nối 10
Hs làm bài.
b)nối với 80, 90
Hs đọc kq. Gv nx.
c, Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở học sinh về nhà làm bài tập trong sách giáo khoa.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Kể chuyện
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn
và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với
nội dung.
b)Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú, kiên trì trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ: Tranh minh họa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A Mở đầu:
- Giáo viên giới thiệu: chương trình kể chuyện trong sách giáo khoa tiếng việt L2:
Trong 2 học kỳ các em được học 31 tiết kể chuyện. Nội dung kể chuyện là những
câu chuyện đã học trong những tập đọc 2 tiết. Các câu chuyện đều được kể lại toàn
bộ hoặc phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện. như một vở kịch.
B Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài(1p).
- Giáo viên hỏi: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì?
( TL: Có cơng mài sắt, có ngày nên kim). Em học được lời khun gì qua câu
chuyện đó?
- Giới thiệu
Hướng dẫn kể chuyện:
*) Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
(15p)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc.
- Kể chuyện theo nhóm:
+ Học sinh quan sát từng tranh trong SGK,
đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
+ Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của - Học sinh kể.
câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt, lại
quay lại từ đoạn 1, nhưng thay đổi người kể.
- Gọi học sinh nhận xét: Về nội dung ( kể đã - Học sinh nhận xét.
đủ ý chưa? Kể có đúng trình tự khơng?). Về
cách diễn đạt ( nói đã thành câu chưa? dùng
từ có hợp khơng? đã biết kể bằng lời của
mình chưa?). Về cách thể hiện ( Kể có tự
nhiên khơng? đã biết phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt chưa? giọng kể có thích hợp
khơng?).
- Giáo viên nhận xét và khen các em.
- Học sinh lắng nghe.
+ Kể toàn bộ câu chuyện. (17p)
- Gọi 2- 3 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Học sinh kể lại câu chuyện.
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
*)3 học sinh đóng vai, mỗi vai kể với một
giọng riêng:
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm
rãi.
+ Giọng bà cụ: Ôn tồn, hiền hậu.
+ Gọng cậu bé: tị mị, ngạc nhiên.
( Có thể cầm sách, đi từ dễ đến khó).
- Cả lớp bình chọn những nhóm học sinh,
học sinh kể chuyện hấp dẫn nhất.
Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân.
Nêu những điểm chưa tốt cần điều chỉnh.
- Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; Nhớ và làm theo
lời khuyên bổ ích của câu chuyện.
––––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả (tập chép)
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, qua bài tập chép học sinh
hiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa
và lùi vào 1 ô.
- Củng cố quy tắc viết c / k.
- Điền đúng các chữ cái vào ơ trống theo tên chữ.
- Thuộc lịng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết.
c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II/ CHUẨN BỊ: Phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Mở đầu( 1p):
- Giáo viên nêu yêu cầu về giờ chính tả:
+ Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả; Làm đúng các bài tập phân biệt những âm,
vần dễ viết sai; Thuộc bảng chữ cái.
+ Chuẩn bị đồ dùng cho học chính tả: Vở, bút, bảng, phấn, VBT...
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài(1p): Nêu mục đích, yêu cầu.
2- Hướng dẫn tập chép( 22p):
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
- Học sinh lắng nghe.
- Gọi 3 – 4 học sinh đọc đoạn chép trên - Học sinh đọc.
bảng.
- Giúp học sinh nắm nội dung đoạn chép: - TL: Có cơng mài sắt, có ngày nên
+ Đoạn này chép từ bài nào?
kim.
- Gọi học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Học sinh nghe.
-Giáo viên nhận xét.
+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? - TL: Của bà cụ nói với cậu bé.
- Gọi học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
-Gọi học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét.
+ Bà cụ nói gì?
- TL: Giảng giải cho cậu bé biết: kiên
- Gọi học sinh trả lời.
trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét.
+ Đoạn chép có mấy câu?
- TL: 2 câu
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
- TL: Dấu chấm.
+ Những chữ nào trong b chính tả - TL: Những chữ đầu câu, đầu đoạn
được viết hoa?
được viết hoa- chữ Mỗi, Giống.
+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? - TL: Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào
- Giáo viên cho học sinh tập viết vào 1 ô - chữ Mỗi.
bảng con những chữ khó: Ngày, mài, sắt,
cháu.
+Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên - Học sinh chép bài.
theo dõi uốn nắn.
+Chấm, chữa bài.
- Chữa bài: Học sinh tự chữa lỗi. Gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì
ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
- Giáo viên chấm khoảng 5, 7 bài, nhận
xét từng bài về các mặt: chép nội
dung(đúng/ sai), chữ viết( sạch, đẹp/ xấu,
bẩn), cách trình bày(đúng/ sai).
1- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:(10p)
- Bài tập 2. Điền vào chỗ trống c hay k.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Gọi 1 - Kim khâu
học sinh lên bản làm mẫu - chỉ viết 1 từ.
- Cậu bé
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh - Kiên nhẫn
dưới lớp làm ra nháp.
- Bà cụ
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
- Cả lớp viết lời giải đúng vào VBT.
- Bài tập 3: viết vào vở những chữ cái
còn thiếu trong bảng.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 học sinh làm mẫu.
- Gọi 2- 3 học sinh lên bảng lần lượt viết - Học sinh làm bài.
từng chữ cái.
- Gọi 4- 5 học sinh đọc lại thứ tự đúng của
9 chữ cái.
- Cả lớp viết vào vở 9 chữ cái theo thứ tự
đúng: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
- Học thuộc lịng bảng chữ cái.
- Giáo viên xố những chữ đã viết ở cột 2,
gọi 2- 3 học sinh nói lại hoặc viết lại
những chữ vừa xố.
- Học sinh nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
ở cột 3, yêu cầu học sinh nhìn chữ cái ở
cột 2 nói hoặc víêt lại tên 9 chữ cái.
- Giáo viên xố bảng, từng học sinh đọc
thuộc lịng tên 9 chữ cái.
- Củng cố, dặn dò.( 1p)
- Gv nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về nhà viết lại bài chính tả vào vở ơ li ở nhà.
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 31/ 08/ 2017
Ngày giảng: Sáng thứ năm ngày 07/ 09/ 2017
Đạo đức
BÀI 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện
đúng thời gian biểu.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ, đúng thời gian
biểu..
3. Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng
giờ.
*TH: Lúc sinh thời, Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch.
Biết học tập sinh hoạt đúng giờ là noi theo gương Bác.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Hs có kĩ năng quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa
đúng giờ.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai cho hoạt động 2 - tiết 1.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động Gv
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Hoạt động dạy học(33’)
- Hoạt động 1(10’): Bày tỏ ý kiến(
Kt Thảo luận nhóm)
- Giáo viên chia nhóm và giao cho
mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm
trong một tình huống: Việc làm nào
đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng(
sai)?
- 4 nhóm thảo luận (3p’).
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên cho các nhóm tranh luận,
trao đổi, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và kết luận:
+ Giờ học Tốn mà Lan, Tùng ngồi
làm việc khác, khơng chú ý nghe cô
hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh
hưởng đến kết quả học tập. Như vậy,
trong giờ học các em đó khơng làm
trịn bổn phận, trách nhiệm của các
em và chính điều đó làm ảnh hưởng
Hoạt động Hs
+ Tình huống 1: Trong giờ học Tốn,
cơ giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài
tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập
Tiếng việt, cịn bạn Tùng vẽ máy bay
trên vở nháp.
+ Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm
vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm,
vừa xem truyện.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày.
- Học sinh lắng nghe.
đến quyền được học tập của các em.
Lan và Tùng nên cùng làm bài tập
Toán với các bạn.
+ Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho
sức khoẻ. Dương nên ngừng xem
truyện và cùng ăn với cả nhà.
“ Làm 2 việc cùng một lúc không
phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
*TH: Lúc sinh thời, Bác Hồ là người
làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế
hoạch. Biết học tập sinh hoạt đúng
giờ là noi theo gương Bác
+ Hoạt động 2( 13’): Xử lý tình
huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm
vụ: Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử
phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
- Theo em Ngọc có thể ứng xử như
thế nào? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc
cách ứng xử phù hợp trong tình
huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là
phù hợp?
- Em hãy lựa chọn giúp Lai cách
ứng xử phự hợp trong tình huống đó
và giải thích lí do.
- Giáo viên cho các em thảo luận
nhóm và chuẩn bị đóng vai.(4’)
- Từng nhóm lên đóng vai.
- Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
- Giáo viên kết luận:
Kết luận: Mỗi tình huống có thể có
nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết
lựa chọn cách ứng xử phự hợp nhất.
+ Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
( 10’)( Hoàn tất 1nhiệm vụ)
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho 4
nhóm thảo luận.
- Thời gian cho hs thảo luận là 4phút.
- Giáo viên gọi các nhóm lên bảng
trình bày.
- Giáo viên cho các nhóm nhận xét
lẫn nhau.
+ Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem
một chương trình tivi rất hay, Mẹ nhắc
Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
+ Tình huống 2: Đầu giờ học sinh xếp
hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn,
khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ
bạn: “Đằng nào cũng bị muộn rồi.
Chúng mình đi mua bi đi!”.
+ Tình huống 1: Ngọc nên tắt tivi và đi
ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ,
khơng làm mẹ lo lắng.
+ Tình huống 2: Bạn Lai nên từ chối đi
mua bi và khun bạn khơng nên bỏ
học đi làm việc khác.
- Nhóm 1: Buổi sáng em làm những
việc gì?
- Nhóm 2: Buổi trưa em làm những
việc gì?
- Nhóm 3: Buổi chiều em làm những
việc gì?
- Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc
gì?
- Học sinh thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
*TH: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
thời gian học tập, vui chơi, làm việc - Học sinh đọc to.
nhà và nghỉ ngơi.Như vậy các con đó
thực hiện tốt quyền học tập, quyền
được dảm bảo sức khoẻ.
- Giáo viên cho học sinh đọc câu
“ Giờ nào việc nấy”.
Toán
Tiết 3: SỐ HẠNG – TỔNG
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cảu phép cộng.
- Củng cố về phép cộng( khơng nhớ) các số có hai chữ số và giải bài tập tốn có lời
văn.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập tốn có lời văn.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ
- Que tính, bảng gài, bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu số hạng và tổng:
- Giáo viên viết bảng phép cộng:
- TL: Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn
35+ 24 = 59.
bằng năm trăm năm mươi chín.Học
- Gọi học sinh đọc.
sinh chú ý.
- Giáo viên chỉ vào từng số trong phép - Trong phép cộng này 35 gọi là số
cộng và nêu:.
hạng( viết lên bảng số hạng và kẻ mũi
Gọi học sinh khi giáo viên chỉ vào số tên như bài học). Giáo viên chỉ vào số
59 thì học sinh nói “ tổng”.
35, gọi học sinh nêu số hạng. Tương tự
35 + 24 = 59
với số 24. Giáo viên giới thiệu tiếp:
↓
↓
↓
Trong phép cộng này 59 là kết quả của
Số hạng Số hạng Tổng
phép cộng, 59 gọi là tổng( viết lên bảng
- Chú ý: 35+24 cũng gọi là tổng.
tổng)
Giáo viên viết phép cộng theo cột dọc
( như trong SGK)
- Giáo viên cho thêm 1 phép cộng khác:
63 + 15 = 78 rồi chỉ vào từng số của
phép cộng và gọi học sinh nêu tên goị
học sinh nêu tên gọi thích hợp của số
đó
Thực hành:
Bài tập 1.Viết số thích hợp vào ơ
Học sinh làm bài.
trống.
Số hạng 14 31 44
3 68
- Hướng dẫn học sinh cách làm: Muốn
tìm tổng thì lấy số hạng cộng với số
hạng.
Bài tập 2. Đặt tính rồi tính tổng.
- Hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm.
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp
tự làm vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc bài tốn. Cho các
em đọc thầm rồi tự tóm tắt bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Dưới
lớp làm ra nháp.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và học sinh làm
vào vở.
3. Trò chơi:
- “Thi đua viết phép cộng và tính tổng
nhanh”
- Giáo viên nêu: Viết phép cộng có các
số hạng đều bằng 24 rồi tính tổng.
- Ai viết xong trước được các bạn vỗ
tay hoan nghênh.
Số hạng 2
Tổng
16
7
38
25
69
52
55
- Học sinh lên bảng làm.
72 + 11
40 + 37
5 + 71
- Học sinh nhận xét.
Học sinh lên bảng làm:
Bài giải:
Khu vườn đó có tất cả số cây là:
20 + 35 = 57 (cây)
Đáp số: 57 (cây)
- Học sinh viết nhanh và tính tổng:
24 + 24 = 48
0
68
__________________________________________________________
Tập đọc
TỰ THUẬT
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
+ Đọc đúng các từ có vần khó( quê quán, quận, trường,...), các từ dễ phát âm sai
do ảnh hưởng của phương ngữ: nam, nữ, nơi sinh, lớp...
+ Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở
mỗi dòng.
+ Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
b)Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc hiểu:
+ Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở phần sau bài
đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính( Xã, phường, quận, huyện)
- Nắm được những thơng tin chính về bạn học sinh trong bài.
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A Kiểm tra bài cũ(4p)
- Gọi 2 học sinh, mỗi em đọc 2 đoạn của bài “ Có cơng mài săt, có ngày nên kim”,
trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài(1p)
- G.viên chỉ cho học sinh xem bức ảnh bạn học sinh trong SKG, hỏi: Đây là ảnh
ai?
+ Gọi 2- 3 học sinh trả lời.
+ Giáo viên nói: Đây là ảnh một bạn học sinh. Hơm nay, chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy
tự kể về mình. Những lời kể như thế được gọi là “ Tự thuật” hay là “lý lịch”. Qua
lời tự thuật của bạn các em sẽ biết bạn ấy tên gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà
ở đâu.. Giờ học còn giúp các em hiểu cách đọc một bài tự thuật rất khác cách đọc
một bài văn, bài thơ.
2. Luyện đọc(16p)
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt: giọng đọc rành mạch, nghỉ hơi rõ giữa
phần yêu cầu và trả lời.
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu:
- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ - Học sinh tiếp nối nhau đọc.
khó và các câu khó:
+ Các từ có vần khó: huyện.
+ Từ khó phát âm đối với học sinh từng
địa phương:
+ Từ mới:
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng
câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Giáo viên treo bảng phụ để đánh dấu
chỗ nghỉ hơi.
- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu
nghĩa các từ mới trong đoạn.
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trong bài.
Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Lần lượt từng học sinh trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các
nhóm đọc đúng,
- Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn,
từng bài)
- 4 nhóm thi đọc.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
3. Tìm hiểu bài( 10p)
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm để trả
lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 1: Em biết
những gì về bạn Thanh Hà?
+ Gọi 1- 2 học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hỏi: Nhờ đâu mà em biết rõ về
bạn Thanh Hà như vậy?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi: Hãy cho biết
họ và tên em...
*)TH: Mỗi chung ta ai cũng có quyền có
họ tên và tự hào về tên của mình,
+ Gọi 2- 3 học sinh khá giỏi làm mẫu
trước lớp. Giáo viên nhận xét.
+ Gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau về bản
thân.
- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi: Hãy cho biết
tên địa phương em ở.
- Con học lớp mấy, trường nào?
Nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, lớp...
Tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.
Họ tên: // Bùi Thanh Hà
Nam, nữ: // Nữ
Ngày sinh: // 23- 4- 1996
- Học sinh tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Học sinh nhận xét các nhóm đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc.
- Tên, ngày tháng năm sinh, quê quán,
nơi ở, ......
Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà mà
chúng ta biết được các thông tin về
bạn ấy.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời.
*)TH: Các con có quyền được học tập
trong nhà trường.
+ Gọi nhiều học sinh nối tíêp nhau trả lời. - Học sinh đọc.
4. Luyện đọc lại:
- Gọi học sinh thi đọc lại bài. Giáo viên nhắc các em chú ý đọc bài với giọng rõ
ràng, rành mạch.
5. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ
+ Ai cũng cần viết bản tự thuật: Học sinh viết cho nhà trường, người đi làm thì viết
cho cơ quan, xí nghiệp, cơng ty...
+ Viết tự thuật phải chính xác.
- Giáo viên nhận xét tiết học;
- VN đọc bài Ngày hôm qua đâu rồi?
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 31/ 08/ 2017
Ngày giảng: Chiều Thứ năm ngày 7/ 9/ 2017
Toán
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Củng cố về phép cộng khơng nhớ: Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi
tính); Tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
b)Kỹ năng: Giải tốn có lời văn.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ: VBT, bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Bài tập 1: Tính
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 5 em lên bảng làm.Yêu cầu học sinh - Học sinh đọc.
ở dưới lớp tự làm rồi chữa.
- Học sinh làm.
- Trong khi chữa bài giáo viên hỏi học
sinh đâu là số hạng, tổng.
23
40
6
64
33
+
+
+
+
+
51
19
72
24
3
- Bài tập 2: Tính nhẩm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm rồi
chữa bài vào vở.
- Khi chữa giáo viên hỏi học sinh cách
tính Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Nhẩm
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.
40 + 10 + 20 = 70
40 + 30
= 70
40 + 10 + 20 = 70
40 + 30
= 70
- Bài tập 3: Đặt tính rồi tính tổng biết các
số hạng
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm.
Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm
ra nháp.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 4:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn học sinh cách làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm: 34 và 42; 8 và 31.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.
Mẹ nuôi tất cả số con gà và con vịt là
22 + 10 = 32 (con)
Đáp số: 32 con
- Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.
b)Kỹ năng: Biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Mở đầu( 1p): Giới thiệu môn học: Trong cả năm học các em được học 31 tiết
luyện từ và câu.
B. Dạy bài mới
Giới thiệu bài(1p
1. Hướng dẫn làm bài tập.(33p)
- Bài tập 1: Chọn tên gọi cho mỗi người,
mỗi vật, mỗi việc được vẽ.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc.
tập(đọc cả mẫu).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm
vững yêu cầu của bài tập:
+ 8 bức tranh trong SGK vẽ người, vật, - 3, 4 học sinh làm bài tập:
hoặc việc. Bên mỗi tranh có một số thứ
tự. Em hãy chỉ tay vào các số thứ tự ấy 1. Trường
2. Học sinh 3. Chạy
và đọc lên( 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8)
+ 8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với
một vật hoặc một việc được vẽ trong
tranh. Em hãy đọc 8 tên gọi.
+ Em cần xem tên gọi nào là của người,
vật hoặc việc nào.
- Giáo viên: Bây giờ cô đọc tên gọi của
từng người, vật, hoặc việc. Các em chỉ
tay vào tranh vẽ người, vật, việc ấy và
đọc STT của tranh ấy lên.
- Học sinh từng bàn lần lượt tham gia
làm miệng bài tập.
- Bài tập 2: Viết vào chỗ trống…
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh các
nhóm viết nhanh những từ tìm được.
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu lên
bảng và trình bày.
- Học sinh và giáo viên nhận xét.
4. Cô giáo
7. Xe đạp
5. Hoa hồng
8. Múa
6. Nhà
- Học sinh trình bày:
+ Từ chỉ đồ dùng học tập: Bút chì, bút
mực, bút bi, bút dạ, bút màu, bút vẽ,
bút xoá, thước kẻ, tẩy, cặp, mực, bẳng,
phấn, sách, vở…
+ Từ chỉ hoạt động của học sinh: Học,
đọc, viêt, nghe, nói, đếm, tính tốn, đi,
đứng, chạy, nhảy, chơi…
+ Từ chỉ tính nết của học sinh: Chăm
chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, lễ phép, lễ
độ, thật thà, thảng thắn…
- Bài tập 3: Viết một câu nói về người
hoặc cảnh vật trong tranh.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập, - Học sinh đọc.
đọc cả câu mẫu trong tranh 1.
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu
c Học sinh tiếp nối nhau đặt câu:
cầu cảu bài tập: Quan sát kỹ 2 tranh, thể + Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
hiện nội dung mỗi tranh bưàng một câu. + Vườn hoa thật đẹp.
- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu thể hiện
nội dung từng tranh.
- Giáo viên nhậ xét. Những em đặt sai cô
cho thời gian suy nghĩ để nói lại.
- Cho học sinh viết vào vở hai câu văn - Học sinh viết vào vở.
thể hiện 2 tranh.
3- Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên giúp các em ghi nhớ kiến thức:
+ Tên goị của các vật, việc được gọi là từ.
+ Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái mới học
Tập viết
CHỮ HOA A
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Biết viết chữ cái viết hoa A( theo cỡ chữ vừa và nhỏ)
- Biết viết ứng dụng câu “ Anh em thuận hoà ” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng
mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ A.
c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II/ CHUẨN BỊ
- Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ ( như SGK)
- Bảng phụ ( hoặc giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Anh (dịng
1), Anh em thuận hồ ( dịng 2).
- Vở tập viết 2, tập một.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Mở đầu:
- Yêu cầu tiết học tập viết lớp 2:
+ Ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em sẽ tập
viết chữ hoa; Viết câu có chữ hoa.
+ Để học tốt tiết tập viết các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực,
gọt bút chì, vở Tv...
+ Tập viết địi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn.
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài (1p): Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét chữ A hoa.
- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu trong khung, - TL: Cao 5 li – 6 đường kẻ ngang,
hỏi: Các em cho cô biết chữ này cao mấy
viết bằng 3 nét.
li, gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết
bằng mấy nét?
- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu, miêu tả:
Nét 1 gần giống nét móc ngược( trái)
nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng
về bên phải; Nét 2 là nét móc phải;
Nét 3 là nét lượn ngang.
- Chỉ dẫn cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết
nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về
bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở
đường kẻ 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển
hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng
bút ở đường kẻ 2.
+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ,
viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua
phải.
- Giáo viên viết mẫu chữ A cỡ vừa( 5 dòng
kẻ li) trên bảng lớp; Kết hợp nhắc lại cách
viết để học sinh theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
- Cho học sinh tập viết chữ A 2- 3 lượt.
Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc
lại quy trình viết nói trên để học sinh viết
đúng.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng Anh em
thuận hoà
- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng:
Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải
yêu thương nhau.
-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét.
- Hỏi: Độ cao của các chữ cái:
- Các chữ A ( A hoa cỡ nhỏ) và h cao mấy
li?
- Chữ t cao mấy li?
- Những chữ còn lại: n, m, o, a cao mấy li?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
- TL: 2,5 li.
- TL: 1,5 li.
- TL: 1 li.
- TL: Dấu nặng đặt dưới â, dấu huyền
đặt trên a.
- Hỏi: Các chữ( tiếng) viết cách nhau một - TL: Bằng khoảng cách viết chữ cái
khoảng bằng chừng nào?
o.
- Giáo viên viết mẫu chữ Anh trên dòng
kẻ( tiếp theo chữ mẫu), nhắc học sinh lưu
ý: điểm cuối của chữ A nối liền với điểm
bắt đầu chữ n.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ Anh vào
bản con.
- Học sinh tập viết chữ Anh vào bảng con
2- 3 lần.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém viết đúng quy trình, hình dáng và
nội dung.
5. Chấm,chữa bài.
- Giáo viên chấm nhanh khoảng 5, 7 bài.
- Sau đó, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
6. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Khen những em viết đúng, đẹp, nhanh.
- Nhắc các em chưa hoàn thành về nhà hoàn thành tốt
_____________________________________________
Ngày soạn: 31/ 08/ 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08/ 09/ 2017
Toán
Tiết 5: ĐỀ-XI-MÉT
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Hs bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề- xi- mét (dm).
- Nắm được quan hệ giữa dm và cm (1dm = 10cm).
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề- xi- mét.
- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề- xi- mét.
b)Kỹ năng: Làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề- xi- mét.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ
- Một băng giấy có chiều dài 10cm.
- Nên có các thước thẳng dài 2dm hoặc 3dm với các vạch chia thành từng xăng-timét.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài(1p):
2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài đêximet dm( 15p)
- Yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài - 10 cm
10cm và hỏi: “ Băng giấy dài mấy
xăngtimet?”
- Giáo viên nói tiếp: 10 cm hay cịn gọi là
1dm và viết dm.
- Giáo viên nói tiếp dm viết tắt là dm.
10cm = 1dm
- Gọi học sinh nêu lại.
1dm = 10cm
- Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn
thẳng có độ dài là 1dm, 2dm, 3dm trên một
thước thẳng.
3. Thực hành( 13p)
- Bài tập 1:( 7p ) Xem hình vẽ.
- Học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hs đọc bài làm của mình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quam sát - Hs nhận xét, gv nx.
tranh trong SGK rồi tự trả lời từng câu hỏi.
- Bài tập 2: ( 6p ) Tính ( theo mẫu )
- Học sinh làm bài.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
2dm + 3dm = 5dm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 7dm + 3dm= 10dm
mẫu.
8dm + 10dm = 18dm
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp 10dm – 5dm= 5dm
làm ra nháp.
18dm – 6dm = 9dm
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét rồi cho học sinh làm
vào vở.
3. Củng cố, dặn dò. (1p )
- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Rèn kỹ năng biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân mình.
- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp.
- Biết kể miệng 1 mẩu chuyện theo 4 tranh.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong
lớp.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
- Rèn ý thức bảo vệ của công.
*)TH: Mỗi hs đều được giới thiệu về minh và về người khác
- Trẻ em có quyền được vui chơi trong môi trường lành mạnh.
- Trẻ em có bổn phận giữ gìn mơi trường lành mạnh để thực hiện tốt quyền của
mình.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
III/ CHUẨN BỊ
- Bảng phụ, VBT
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Mở đầu: ( 1p )
- Giới thiệu chung môn TLV: Các em sẽ được học 31 tiết TLV trong cả năm học.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1p) Tiếp theo bài tập đọc “Tự thuật” đã học, trong tiết TLV
này, các em sẽ luyện tập giới thiệu về mình và về bạn mình. Cũng trong tiết học
này các em sẽ làm quen với một đơn vị mới là bài; Học cách sắp xếp các câu
thành một bài văn ngắn.
2.Hướng dẫn làm bài tập.
-Bài tập 1: (5p )Viết tiếp cho hoàn chỉnh các
câu sau( kn chia sẻ thông tin)
- Giáo viên lần lượt hỏi từng câu về bản thân
để các em trả lời.
- Cho các em thời gian 2 bạn ngồi: (6p) cùng
bàn hỏi nhau.
- Học sinh trả lời.
Em tên là: Nguyễn Khánh Hòa
Quê em ở: Quảng Ninh
Em học lớp 2D Trường Tiểu học
Xuân Sơn.
Em thích mơn TỐN
Em thích được đi du lịch
- Học sinh thực hành.
*)TH: Khi giới thiệu về mình là các con đã
thực hiện quyền biểu đạt ý kiến
-Bài tập 2: Viết nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 (Hs làm việc theo nhóm).
câu để tạo thành câu chuyện
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp học sinh hiểu qua bài tập 1, nói lại
những điều em biết về một bạn.
- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp và
giáo viên nhận xét: Em nói về bạn có chính
xác khơng? Cách diễn đạt thế nào?
-Bài tập 3: (22p)
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu
bài:
- Em nhớ lại: Hôm trước trong tiết LTVC em
đã viết 2 câu kể lại sự việc ở 2 bức tranh.
- Hôm nay ở bài tập này em thấy bốn bức
tranh. Bốn bức tranh này kể một câu chuyện
gồm nhiều sự việc. Trong đó tranh 1, 2 là hai
tranh em đã kể và viết.
- Hãy kể mỗi sự việc bằng 1 hoặc 2 câu. Sau
đó em kể gộp các câu lại thành một câu
chuyện.
- Giáo viên giúp học sinh làm bài miệng theo
trình tự:
Kết luận: Ta có thể dùng các từ để đặt thành
câu, kể lại 1 sự việc. Cũng có thể dùng một
số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
*)TH: Hoàn thành bài tập giúp các em thấy
trẻ em có bổn phận giữ gìn mtrường lành
mạnh để thực hiện tốt quyền của mình, trẻ
em có quyền được vui chơi trong mơi trường
lành mạnh.
- Học sinh đọc.
Hs làm việc theo nhóm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc yêu cầu .
- Học sinh làm việc độc lập.
- 1- 2 học sinh chữa bài trước lớp.
( Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi
sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu; Kể
lại toàn bộ câu chuyện).
3. Thực hành
- Hs làm việc theo nhóm.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các
nhóm
- Xây dựng tình huống nói lời chào.
- Xác đinh các nhân vật nói lời chào, lời
tự giới thiẹu.
- Xây dưng lời chào , lời tự gt phù hợp.
- Tổ chức đóng vai theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nx góp ý.
4-Củng cố, dặn dị.
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt.
- Yêu cầu những học sinh chưa hoàn thành bài tập 3 về nhà làm hồn chỉnh.
Chính tả (nghe- viết)
NGÀY HƠM QUA ĐÂU RỒI?
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Rèn kỹ năng nghe viết 1 khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”.
- Học sinh hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa,
bắt đầu viết từ ơ thứ 3 tính từ lề cho đẹp.
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/ n.
- Tiếp tục học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả và trình bày bài viết.
c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II/ CHUẨN BỊ
- Bảng phụ, VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ ( 5p)
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên.
- Học sinh dưới lớp viết vào bảng con.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét và cho điểm học sinh.
- Gọi 1 học sinh đọc 9 chữ cái đầu: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1p) Nêu mục đích yêu cầu cuả tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết ( 17p)
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ cuối.
- Gọi 4 học sinh đọc lại, cả lớp đọc - Học sinh đọc.
thầm.
- Giáo viên giúp học sinh nắm nội
dung khổ thơ:
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
- Của bố nói với con.
- Bố nói với con điều gì?
- Con học hành chăm chỉ thì thời gian
- Giáo viên nhận xét:
khơng mất đi.
- Khổ thơ có mấy dịng?
- 4 dịng.
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế - Viết hoa.
nào?
- Nên viết mỗi dịng thơ từ ơ nào trong - Từ ơ 3.
vở?
- Học sinh tập viết vào bảng con những
tiếng các em dễ viết sai.
- Đọc cho học sinh viết: Giáo viên đọc
thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc
2, 3 lần. Học sinh viết vào vở. Giáo
viên theo dõi uốn nắn.
- Giáo viên đọc cả bài chính tả cho học
sinh soát lại.
- Chấm chữa bài:
- Học sinh tự chữa lỗi. Gạch chân từ
viết sai, viết đúng bằng bút chì ra lề vở
hoặc vào cuối bài chính tả.
- Giáo viên chấm nhanh 5, 7 bài, nhận
xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ
viết, cách trình bày.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả (13p )
-Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
1. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm mẫu.
điền vào chỗ chấm?
- Treo bảng phụ rồi gọi học sinh lên làm. - lịch hay nịch: quyển lịch, chắc nịch.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại - làng hay nàng: nàng tiên, làng xóm.
lời giải đúng.
- Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
2. g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ.
- Giáo viên: các em hãy đọc tên chữ cái
ở cột 3, điền vào chỗ trống ở cột 2 những
chữ cái tương ứng.
- Học thuộc lịng bảng chữ cái:
- Giáo viên xố dần những chữ cái đã
viết ở cột 2, cho học sinh đọc lại rồi lên
bảng viết lại.
- Giáo viên xoá tên chữ cái viết ở cột 3.
Học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại tên
10 chữ cái.
- Giáo viên xóa bảng, từng nhóm học
sinh thi đọc thuộc lịng tên 1o chữ cái.
- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
SINH HOẠT TUẦN 1
I. MỤC TIÊU:
- GV kiện toàn tổ chức lớp, phân công chức danh.
- GV phổ biến nội quy HS, yêu cầu HS nhớ và thực hiện tốt nội quy.
II. CÁC HĐ CHỦ YẾU:
1, Đánh giá các hoạt động của tuần 1
1. Ưu điểm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Nhược điểm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................