Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 2 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.21 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 2013 Chào cờ Tập trung đầu tuần Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây, … - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ở phần Chú giải. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong Sách giáo khoa). - Học sinh khá, giỏi chọn dúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). * KNS: Thể hiện sự cảm thông .Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ - Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện. chuyện - GV nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Cả lớp theo dõi (tiếp theo) 2.2) Hướng dẫn luyện đọc: - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc: - Học sinh trả lời: 3 đoạn + Bài văn chia thành mấy đoạn? - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các các đoạn trong bài (2 – 3 lượt) đoạn trong bài tập đọc. HS nhận xét Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát cách đọc của bạn âm sai Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Cho học sinh đọc Chú giải + HS đọc thầm phần chú giải - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn - Học sinh đọc theo nhóm đôi nhóm đôi - Đọc mẫu toàn bài văn - Học sinh nghe - Mời học sinh đọc cả bài - 1, 2 HS đọc lại toàn bài * GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài Lop4.com. 26.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Học sinh đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi: + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như + Bọn nhện chăng tơ kín ngang thế nào? đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2: - HS đọc thầm đoạn 2 + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời sợ? lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách” - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3: - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ phải? bọn nhện + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết - GV nhận xét và chốt ý các dây tơ chăng lối. 2.4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong hốc Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đá……… phá hết các vòng vây đi không?) - Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em cho phù hợp. Thảo luận thầy – trò để sau mỗi đoạn tìm ra cách đọc phù hợp - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. theo cặp - Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn - Nhận xét bình chọn Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và hoạt động nhóm đôi - Học sinh thực hiện để trao đổi, thảo luận - Cả lớp theo dõi GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu về luyện đọc lại bài văn - Lăng nghe và ghi nhă - Chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình. - GV N.xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. Lop4.com. 27.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tin học ( GV bộ môn dạy) Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình b/diễn đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số: Trăm nghìn. HÀNG Nghìn. Chục nghìn. Trăm. Chục. Đơn vị. I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) KTBC: - GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới: *Gthiệu: *Ôn tập về các hàng đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn: - Y/c: HS qsát hvẽ SGK/8 & nêu mqhệ giữa các hàng liền kề:1 chục bằng bn đvị? 1 trăm bằng mấy chục?… - Y/c HS: Viết số 1 trăm nghìn. - Số 100 000 có mấy chữ số, là những chữ số nào? *Gthiệu số có 6 chữ số: - GV: Treo bảng các hàng của số có 6 chữ số. a/ Gthiệu số 432 516: - GV: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn: Có mấy trăm nghìn? Có mấy chục nghìn? Có mấy nghìn? … Có mấy đvị? - Gọi HS lên viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đvị vào bảng số. b/ Gthiệu cách viết số 432 516: - GV: Dựa vào cách viết các số có 5 chữ số, hãy viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị? Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: Qsát hình & TLCH: 1 chục bằng 10 đvị, 1 trăm bằng 10 chục, … - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp. - Có 6 chữ số, là chữ số 1 & 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS: Qsát bảng số. - HS: Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị.. - HS lên viết số theo y/c. - 2HS lên viết, cả lớp viết Bc: 432 516.. 28.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV:Nxét & hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số? - Khi viết số này, cta bđầu viết từ đâu? - Kh/định: Đó là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao dến hàng thấp. c/ Gthiệu cách đọc số 431 516: - Ai có thể đọc được số 432 516?. - Có 6 chữ số. - Bđầu viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.. - 1-2HS đọc, lớp theo dõi. - Đọc lại số 432 516. - Khác nhau ở cách đọc phần nghìn: Số - GV: Kh/định lại cách đọc & hỏi: Cách đọc số 432 516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, 432513 & số 32 516 có gì giống & khác nhau? 32 516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. - HS lần lượt đọc từng cặp số. - GV: Viết: 12 357&312 357; 81 759&381 759; 32 876&632 876. Y/c HS đọc. *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - 1HS lên đọc, viết số, lớp viết VBT: - GV: Gắn các thẻ số, y/c HS đọc, nxét, sửa. Bài 2: - GV: Y/c HS tự làm bài - HS: Tự làm VBT, sau đó đổi chéo ktra - Gọi 2HS lên sửa: 1HS đọc số cho HS kia viết nhau số. - Hỏi: Cấu tạo thập phân của các số trong bài. Bài 3: - GV: Viết số trg BT & gọi HS bkì đọc - HS lần lượt đọc số, mỗi HS đọc 3-4 số. số. Bài 4: - GV: Tổ chức thi viết : GV đọc từng số - 1HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT. để HS viết số. Y/c viết số theo đúng thứ tự GV đọc. - GV: Sửa bài & y/c HS đổi chéo vở ktra nhau. 3) Củng cố-dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Lăng nghe và ghi nhă. - GVnhận xét giờ học. Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. * KNS: - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, ph phn những hnh vi khơng trung thực trong học tập. - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. Lop4.com. 29.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần phải trung thực trong học tập? - Học sinh nêu trước lớp - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu : Trung thực trong học tập (tiết 2) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT3) - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo - Học sinh hình thành nhóm và nhận luận nhóm nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh thảo luận - Các nhóm thảo luận - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Giáo kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ tình huống: sung Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng….. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4) - Yêu cầu vài học sinh trình bày, giới thiệu tư - Học sinh trình bày, giới thiệu liệu đã sưu tầm được - Yêu cầu thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những - Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm mẩu chuyện, tấm gương đó? đôi) - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. 3) Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết 1) - Lăng nghe và ghi nhă. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2013 Tiếng Anh (GV bộ môn dạy) Toán LUYĂN TĂP I. MĂc tiêu: - Giúp HS luyăn viăt và đăc đăăc să có tăi 6 chă să. - Rèn kă năng viăt - đăc các să có tăi 6 chă să. - Làm bài căn thăn, trình bày khoa hăc. II. ChuĂn bĂ: - Kă các băng nhă SGK. Lop4.com. 30.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoĂt ĂĂng dĂy - hĂc : HoĂt ĂĂng dĂy 1. Ăn ĂĂnh 2. Bài cĂ: Găi 2 HS lên băng làm bài 1. ăăc các să sau: 154 876; 873 592. 2. Viăt các să sau: + Tám măăi hai nghìn măt trăm băy măăi hai. + măt trăm năm măăi ba nghìn sáu trăm hai măăi - GV nhăn xét, ghi điăm. 3. Bài mĂi: a. GiĐi thiĐu bài – ghi ĐĐ. b. HĐ1 : CĐng cĐ cách viĐt – ĐĐc sĐ. - Yêu cău tăng nhóm ôn lăi cách viăt – đăc să. - Yêu cău các nhóm nhăc lăi cách viăt – đăc să. c. HĐ2 : ThĐc hành làm bài tĐp. Bài 1: - Chia lăp thành 4 nhóm, làm bài trên phiău bài tăp. - Yêu cău các nhóm dán kăt quă lên băng. - GV chăm, chăa bài. Bài 2: - Găi 1 em nêu yêu cău căa đă. - Yêu cău măi cá nhân đăc măt să trăăc lăp và nêu tên hàng căa chă să 5 trong măi să đó. - GV nghe và chăt kăt quă đúng. Bài 3: Găi 1 em đăc đă. - Yêu cău tăng HS làm vào vă. - Găi tăng HS lăn lăăt lên băng săa. - Chăm bài theo đáp án sau : Các căn viăt theo thă tă : 4300; 24316; 24301; 180715; 307421; 999999. 4. CĂng cĂ: - Găi 1 em nhăc lăi cách đăc, viăt să. - Nhăn xét tiăt hăc. 5. DĂn dò: - Xem lăi bài và làm bài să 4. Lop4.com. HoĂt ĂĂng hĂc - 2 HS lên băng làm bài. - Tăng nhóm thăc hiăn. - Tăng nhóm că đăi diăn nêu.. - Nhóm làm bài trên phiău. - Tăng nhóm dán kăt quă. - Lăp theo dõi. 1 em nêu yêu cău căa đă. - măi em đăc măt să trăăc lăp và nêu tên hàng căa chă să 5 trong măi să đó. - Theo dõi, săa bài. - Nêu yêu cău bài - Tăng HS làm bài - Theo dõi băn săa. - 1 em nhăc lăi. - Lăng nghe và ghi nhă.. 31.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chuăn bă bài sau. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3 * Học sinh khá, giỏi nêu được ý nghĩa các câu tục ngữ ở BT4. II. DỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; ke bảng phân loại để học sinh làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng - GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng có chỉ người - 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp trong gia đình mà phần vần: viết vào vở + Có 1 âm (ba, mẹ) + Có 2 âm (bác, ông) - Giáo viên nhận xét và chấm điểm - Nhận xét, bổ sung 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết - Cả lớp theo dõi 2.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 phần - Học sinh làm mẫu 1 phần - Yêu cầu trao đổi theo nhóm đôi làm bài tập - Từng cặp HS trao đổi, làm bài - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. vào vở - Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh trao đổi theo cặp, sau đó - Giáo viên phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp học sinh làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh làm trên phiếu trình bày kết quả - Những HS làm bài trên phiếu - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng trình bày kết quả bài làm trước lớp Bài tập 3: - Cả lớp nhận xét và sửa bài - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt 1 câu - Cả lớp theo dõi với 1 từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người) - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm HS làm - Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau bài viết câu mình đặt lên phiếu. Lop4.com. 32.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mời đại diện các nhóm dán kết quả. - Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả - Cả lớp nhận xét, cùng giáo viên - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm đặt đúng/nhiều câu) Bài tập 4: - Giáo viên lập nhóm trọng tài, nhận xét nhanh, chốt lại - Học sinh hình thành nhóm trọng lời giải: tài - Giáo viên nhận xét, chốt lại - Trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ Tiếp nối nhau đọc nhanh nội dung 3/ Củng cố - dặn dò: trong từng câu Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các từ đồng nghĩa - Học sinh thực hiện. (trái nghĩa) với nhân hậu. - Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ. - Lăng nghe và ghi nhă. - Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm - Nhận xét, tiết học. Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013 Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: truyện cổ, độ trì, rặng dừa, nghiêng soi, giấu, … - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc lòng 10 dòng thơ dầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh học bài đọc trong SGK. Bảng viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) Giáo viên yêu cầu 2 – 3 học sinh nối tiếp - HS nối tiếp nhau đọc bài nhau đọc bài. Giáo viên hỏi: Em nhớ nhất những hình - Học sinh nêu ý riêng của mình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? Giáo viên nhận xét và chấm điểm - Học sinh nhận xét 2) Dạy bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: Truyện cổ nước - Cả lớp theo dõi mình 2.2) Hướng dẫn luyện đọc: - Bài thơ chia thành mấy đoạn? - Học sinh : 5 đoạn - Yêu cầu 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 5 - 5 em đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ - Học sinh đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp (2 – 3 lượt). - Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm đôi - Học sinh đọc theo nhóm đôi - GV đọc diễn cảm cả bài - Cả lớp theo dõi Lop4.com. 33.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời: - Học sinh đọc và trả lời: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa nhà? rất sâu xa. Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông. Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của ông cha ta. + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những + Tấm Cám (Truyen thể hiện sự công bằng); truyện cổ nào? Nêu ý nghĩa của những Đẽo cày giữa đường (khuyên người ta phải có truyện đó? chủ kiến của riêng mìnhm không nên thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì) Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện - Học sinh nêu trước lớp sự nhân hậu của người Việt Nam ta? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế - Ý hai dòng thơ cuối bài: truyện cổ chính là nào? những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, ông cha dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ… 2.4) Hướng dẫn đọc diễn cảm a) Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài thơ - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.. b) Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn thơ và học thuộc lòng GV cho HS đọc diễn cảm (Tôi yêu truyện cổ nước tôi ………… có rặng dừa nghiêng soi) - Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp Mời đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - Học sinh theo dõi - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - Nhận xét, góp ý, bình chọn. Nhận xét, góp ý, bình chọn 3) Củng cố - dặn dò: Nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài thơ - Học sinh nêu nội dung, ý nghĩa. - Chuẩn bị: Thư thăm bạn - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương - Lăng nghe và ghi nhă. HS học tốt.. Lop4.com. 34.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số - Biết viết số thành tổng theo hàng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV vẽ sẵn bảng ở phần vdụ (để trống số ở các cột). - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như phần bài học SGK: SỐ. LỚP NGHÌN Hàng trăm Hàng chục nghìn nghìn. Hàng nghìn. Hàng trăm. LỚP ĐƠN VỊ Hàng Hàng đơn vị chục. I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới: *Gthiệu: *Gthiệu lớp đvị, lớp nghìn: - Y/c: Nêu tên các hàng đã học theo th/tự nhỏ> lớn - Gthiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đvị gồm 3 hàng là hàng đvị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. (k/hợp chỉ bảng đã cbị). - Hỏi: Lớp đvị gồm mấy hàng, là những hàng nào? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào? - Viết số 321 vào cột & y/c HS đọc. - Gọi 1HS lên bảng & y/c viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng. - Làm tg tự với các số: 654 000, 654 321. - Hỏi: + Nêu các chữ số ở các hàng của số 321. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321. *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Y/c HS nêu nd của các cột trg bảng số. - Y/c: + Đọc số ở dòng thứ nhất. + Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS nêu: Hàng đvị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.. - Lớp đvị gồm 3 hàng: hàng đvị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - HS: 1 ở hàng đvị, 2 ở hàng chục, 3 ở hàng trăm…. - Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai. - 54 312. 35.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312. + Viết các chữ số of số 54 312 vào cột th/hợp. + Số 54 312 có những chữ số nào thuộc lớp nghìn? + Các chữ số còn lại thuộc lớp gì? - Y/c HS làm BT. GV: Hdẫn sửa, nxét, cho điểm. - Hỏi thêm về các lớp của các số. Bài 2a: Gọi 1HS lên bảng đọc cho HS viết các số trg BT. - Hỏi: + Trg số 46 307, chữ số 3 ở hàng, lớp nào? + Trg số 56 032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? … Bài 2b: - GV: Y/c HS đọc bảng th/kê trg BT & hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ 2 cho biết gì? - Viết 38 753& y/c HS đọc số.. - HS: Nêu theo y/c. - 1HS lên bảng viết, cả lớp theo dõi, nxét - 5 ở hàng chục nghìn, 4 ở hàng nghìn. - Lớp đvị.. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Số: 46 307, 56 032, 123 517, 305 804, 960 783. - HS: TLCH.. - HS: Dòng 1:nêu các số, dòng 2: nêu gtrị của chữ số 7 trg từng số ở dòng trên. - Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi ba. - Hỏi:+ Trg số 38 753, chữ số 7 thuộc hàng, - HS: 700. lớp nào + Vậy gtrị của chữ số 7 trg số 38 753 là bn? - Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên gtrị của chữ số 7 là 700. - Y/c HS làm tiếp. GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 3: GV: Viết 52 314 & hỏi: + 52 314 gồm mấy - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy - Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 trăm, mấy chục, mấy đvị? chục, 4 đvị. + Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục - 1HS lên viết, cả lớp viết vào VBT. nghìn, nghìn, trăm, chục, đvị. - GV: Nxét cách viết & y/c HS cả lớp làm tiếp. 52 314=50 000+2 000+300+10+4 - GV: Nxét & cho điểm. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. Bài 4: - GV: Lần lượt đọc từng số cho HS viết. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - GV: Nxét & cho điểm HS. - HS: Đổi chéo vở ktra nhau. Bìa 5: - GV: Viết số 823 573 & y/c HS đọc số. - Đọc: Tám trăm hai mươi ba nghìn năm trăm bảy mươi ba. - Hỏi: Lớp nghìn của số 823 573 gồm ~ chữ số - Gồm các chữ số: 8, 2, 3 - HS làm VBT, 1HS đọc bài, cả lớp theo nào? - Nxét & y/c HS làm tiếp. dõi, nxét. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bài: So sánh các số có nhiều chữ số. - Lăng nghe và ghi nhă. - GV nhận xét giờ học. Tập làm văn Lop4.com. 36.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (nội dung ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của tứng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Giấy khổ to viết sẵn: + Các câu hỏi của phần nhận xét (có khoảng trống để HS trả lời) + Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống & sắp xếp lại cho đúng thứ tự III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ bài Nhân - Học sinh nhắc lại ghi nhớ đã học vật trong truyện. ở tiết 1, 2 - Giáo viên nhận xét, cho điểm 2) Dạy bài mới: - Cả lớp theo dõi 2.1/ Giới thiệu bài: 2.2/ Hình thành khái niệm Hướng dẫn phần nhận xét: Yêu cầu 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không - 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 + Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu yêu cầu của BT2, lần toàn bài BT3 + Chia nhóm HS; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã + Học sinh hình thành nhóm và ghi sẵn các câu hỏi. Lưu ý học sinh: chỉ viết câu trả lời hoạt động theo nhóm vắn tắt. + GV cử tổ trọng tài gồm 3 HS khá, giỏi để tính điểm thi + Tổ trọng tài sẽ tính điểm bài đua theo tiêu chuẩn sau: làm của mỗi nhóm theo 3 tiêu chí GV nêu ra Lời giải: đúng / sai Thời gian làm bài: nhanh / chậm Cách trình bày của đại diện các nhóm: rõ ràng, rành mạch / lúng túng Yêu cầu 2: + Ý 1: Yêu cầu HS ghi lại vắn tắt những hành động của - Học sinh ghi lại vắn tắt những cậu bé hành động của bé + Ý 2: Nêu ý nghĩa về hành động của cậu bé - HS nêu ý nghĩa của hành động đó - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả, diễn giải cụ thể - Đại diện nhóm trình bày bài, - Nhận xét, bổ sung, chốt ý diễn giải cụ thể - GV bình luận thêm: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn - Nhận xét, bổ sung, chốt ý hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé. Lop4.com. 37.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Yêu cầu 3: Thứ tự kể các hành động: - Cả lớp theo dõi a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động - HS nêu: thứ tự các hành động: a sau thì kể sau). – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau) Ghi nhớ kiến thức: - Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ - Vài HS lần lượt đọc to phần Ghi 2.3/ Hướng dẫn luyện tập nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: - Cả lớp theo dõi + Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chỗ trống. + Sắp xếp lại các hành động đã cho thành câu chuyện. + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, phát phiếu cho 3 HS - Học sinh làm việc cá nhân vào làm vở - Mời học sinh nêu kết quả trước - Một số HS làm trên phiếu trình bày kết quả làm bài. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Cả lớp nhận xét. 3)Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung của Ghi nhớ - Học sinh nêu trước lớp - Mời vài học sinh kể lại hành động của nhân vật trong câu chuyện mà em đã học. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Lăng nghe và ghi nhă. - Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS Thể dục QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG - TRÒ CHƠI. I. MỤC TIÊU - Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". Biét cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC: Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn,1 còi . III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC Định PH/pháp và hình thức NỘI DUNG lượng tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 1-2p XXXXXXXX *Trò chơi"Tìm người chỉ huy" 2-3p  II.Cơ bản: a) Đội hình đội ngũ. 10-12p XXXXXXXX - Ôn quay phải, quay trái; dàn hàng, dồn hàng. XXXXXXXX +Lần 1-2: GV điều khiển, có nhận xét, sửa chữa Lop4.com. 38.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> những sai sót cho HS. +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát nhận xét,sửa chữa sai sot cho HS các tổ. +Tập hợp lớp, sau đó cho các tổ thi đua trình diễn nội dung ĐHĐN. +Cho cả tổ tập để củng cố do GV điều khiển. b)Trò chơi vận động. - Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. III.Kết thúc: - Cho HS làm các động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Chuẩn bị bài: Động tác quay sau – Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” -GV nhận xét, đánh giá giờ học và giao bài tập về nhà..  2-3p 1-2 lần 2 lần. X X X X X. O. O. X X X X X. . 2-3p 1-2p 1-2p. XXXXXXXX XXXXXXXX . Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013 Mĩ thuật (GV bộ môn dạy) Âm nhạc (GV bộ môn dạy) Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng của dấu 2 chấm trong câu (nội dung phần ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu 2 chấm khi viết văn (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng viết nội dung cần ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các từ đồng nghĩa với - Học sinh thực hiện nhân hậu – đoàn kết - Nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: Lop4.com. 39.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.1/ Giới thiệu bài: Dấu hai chấm. 2.2/ Hình thành khái niệm a) Hướng dẫn phần nhận xét - Giáo viên yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp theo dõi. - HS đọc yêu cầu, nội dung phần nhận xét (mỗi em đọc 1 ý) - Yêu cầu học sinh lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét - Học sinh đọc lần lượt từng câu về tác dụng và cách dùng trong các câu đó. văn, thơ, nhận xét về tác dụng & cách dùng trong các câu đó - Mời học sinh trình bày kết quả - Học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng: - Nhận xét, chốt lại ý đúng: b) Ghi nhớ kiến thức: Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi 2.3/ Hướng dẫn luyện tập nhớ trong SGK Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vơ. HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các - Mời học sinh trình bày bài làm câu văn - GV nhận xét, chốt lại lời giải: - Học sinh trình bày bài làm Câu a: - Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp với dấu gạch đầu đúng dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt - HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp đẹp của đất nước là những cảnh gì Bài tập 2: đọc thầm - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, nhắc HS: - Cả lớp theo dõi + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại) + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - HS thực hành viết đoạn văn vào - Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp vở. - Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Cả lớp nhận xét 3/ Củng cố - dặn dò: - Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi - Chú ý lắng nghe và ghi nhớ Lop4.com. 40.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> sinh vì tương lai của đất nước nói chung và đối với thiếu nhi nói riêng Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Học sinh nêu trước lớp - Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu - Chú ý lắng nghe và ghi nhớ cầu HS về nhà, tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của các cách dùng đó; mang từ điển đến lớp (nếu có) để sử dụng trong tiết LTVC sau Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các dấu hiệu về cách so sánh các số có nhiều chữ số. - Củng cố cách tìm số lớn nhất , be nhất trong một nhóm các số. - Xác định được số lớn nhất , số bé nhất có 3 chữ số ; số lớn nhất , số be nhất có sáu chữ số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau. *Hdẫn so sánh các số có nhiều chữ số: a. So sánh các số có số chữ số khác nhau: - GV: Viết các số 99 578 & 100 000. Y/c HS so sánh - Vì sao? - Vậy, khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì > & ngược lại b. So sánh các số có số chữ số bằng nhau: - GV: Viết 693 251 & 693 500, y/c HS đọc &so sánh - Y/c: Nêu cách so sánh. - Hdẫn cách so sánh như SGK: + Hãy so sánh số chữ số của 693 251 với số 693 500 + Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của 2 số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải. + 2 số hàng trăm nghìn ntn? Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: 99 578 < 100 000 - 99 578 có 5 chữ số, 100 000 có 6 chữ số. - HS: Nhắc lại k/luận.. - HS: Đọc 2 số & nêu kquả sosánh.. - Cùng là các số có 6 chữ số. - HS: Th/h só sánh. - Cùng có hàng trăm nghìn là 6. 41.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Ta so sánh tiếp đến hàng nào? + Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì? + Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào? - Vậy ta can rút ra điều gì về kquả so sánh 2số này? - Ai nêu kquả so sánh này theo cách khác? - Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta làm ntn?. - Hàng chục nghìn: đều bằng 9. - Hàng nghìn: đều bằng 3. - Hàng trăm, được: 2<5. - 693 251 < 693 500 - 693 500 > 693 251 - HS: Cần: + So sánh số các chữ số của 2 số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn & ngược lại.. + 2 số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau *Luyện tập-thực hành: ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo. Bài 1: - Y/c HS đọc đề. - HS: Đọc y/c của BT. - Y/c HS tự làm. - 2HS lên bảng làm, mỗi HS 1 cột, cả lớp - Y/c HS: Nxét bài làm trên bảng. làm VBT. - Y/c HS: G/thích cách điền dấu. - HS: Nxét. Bài 2: - Y/c HS đọc đề. - HS: Nêu y/c của BT. - Muốn tìm được số lớn nhất trg các số đã cho - Phải so sánh các số với nhau. ta phải làm gì? - HS: Chép các số vào VBT & khoanh tròn - Y/c HS tự làm bài. số lớn nhất. - Hỏi: Số nào là số lớn nhất trg các số này? Vì - Gthích vì sao số 902 211 là số lớn nhất. sao? - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 3: - BT y/c cta làm gì? - HS: Đọc y/c của BT. - Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến - Phải so sánh các số với nhau. lớn ta phải làm gì? - 1HS lên ghi, cả lớp làm VBT. - Y/c HS tự so sánh & sắp xếp các số. - HS: Gthích cách so sánh & sắp xếp. - Vì sao sắp xếp được như vậy? Bài 4: - Y/c HS mở SGK & đọc đề. - HS: Đọc y/c của BT. - Y/c HS suy nghĩ & làm vào vở BT. - Cả lớp làm BT. - Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao? - Là số 999, vì tcả các số có 3 chữ số khác - Số có 3 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao? - Số có 6 chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao? - Số có 6 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao? - Tìm số lớn nhất, bé nhất có 4. 5 chữ số? 3) Củng cố-dặn dò: - GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT & chuẩn bị bài sau.. đều nhỏ hơn 999. - Là 100, vì… - Là 999 999, vì… - Là 100 000, vì… …… - Lăng nghe và ghi nhă.. Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP Lop4.com. 42.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. MỤC TIÊU: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. ) Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ - Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 90 – b với b = 45 ; b - Học sinh thực hiện = 70 - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập - Cả lớp chú ý theo dõi 2.2/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận xét bài mẫu rồi tự - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) làm - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - HStrình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu học sinh là bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước - Nhận xét, bổ sung, sửa bài lớp a) 35 + 3 x n với n = 7 - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 - HS đọc: Viết vào ô trống (theo Bài tập 3: mẫu) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại P=ax4 - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Nếu a = 3cm thì P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm) 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa - Học sinh thực hiện một chữ Lop4.com. 43.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. đọc và viết số có 6 chữ số? - Giáo viên viết vài số lên bảng và yêu cầu học sinh - Cả lớp chú ý theo dõi đọc các số đó - Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số - Giáo viên nhận xét tiết học Khoa hĂc TRAO ĂĂI CHĂT Ă NGĂĂI ( TiĂp) I.MĂc tiêu : Sau bài hăc hs có khă năng: - Kă tên nhăng biău hiăn bên ngoài căa quá trình trao đăi chăt và nhăng că quan thăc hiăn quá trình đó. - Nêu đăăc vai trò căa că quan tuăn hoàn trong quá trình trao đăi chăt xăy ra ă bên trong că thă. - Trình bày đăăc să phăi hăp hoăt đăng căa că quan tiêu hoá, hô hăp , tuăn hoàn , bài tiăt trong viăc thăc hiăn viăc trao đăi chăt ă bên trong că thă và giăa că thă văi môi trăăng. II.ĂĂ dùng dĂy hĂc : - Hình trang 8 ; 9 sgk. - Vă bài tăp khoa hăc . III. Các hoĂt ĂĂng dĂy hĂc: 1.KiĂm tra bài cĂ:5’ - 2 hs nêu. - Nêu quá trình trao đăi chăt ă ngăăi? Gv nhăn xét ghi điăm. 2.Bài mĂi:28’ a/Giăi thiău bài ,ghi đău bài. b/Hăăng dăn tìm hiău bài. -HĂ1: Xác đănh nhăng că quan trăc tiăp tham gia vào quá trình trao đăi chăt ă - Hs qstranh, nói tên các că quan có trong tranh: ngăăi Că quan tiêu hoá.Că quan hô hăp.Că quan * Gv treo tranh. - yêu cău hs quan sát , nói tên nhăng că quan tuăn hoàn.Că quan bài tiăt. - Hs thăo luăn nhóm 2. đăăc vă trong tranh. +Că quan hô hăp trao đăi khí * Gv giao nhiăm vă thăo luăn. +Că quan tiêu hoá trao đăi thăc ăn - Nêu chăc năng căa tăng că quan? +Că quan tuăn hoàn đem các chăt dinh dăăng trong máu đi nuôi că thă và đem các chăt thăi đăc đăn că quan bài tiăt đă thăi ra ngoài. - Tiêu hoá, hô hăp , bài tiăt. - Nêu nhăng că quan trăc tiăp tham gia Lop4.com. 44.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> vào quá trình trao đăi chăt văi bên ngoài? - Gv giăng vă vai trò căa că quan tuăn hoàn. * Gv nêu kăt luăn : sgv. 2.Hă2:Tìm hiău măi quan hă giăa các că quan trong viăc thăc hiăn quá trình trao đăi chăt ă ngăăi. *Cách tiăn hành: B1: Làm viăc cá nhân. - Yêu cău hs quan sát să đă trang 9 tìm ra nhăng tă còn thiău căn bă sung. B2: Chăa bài tăp. B3:Thăo luăn că lăp: - Nêu vai trò căa tăng că quan trong quá trình trao đăi chăt? - Nêu măi quan hă giăa các că quan?. KĂt luĂn: SGK 4. CĂng cĂ : - Găi HS đăc phăn kăt luăn. - Giáo viên nhăn xét tiăt hăc. 5. DĂn dò : - Vă nhà hăc bài. - Chuăn bă bài Các chăt dinh dăăng có trong thăc ăn. Vai trò căa chăt băt ăăăng.. - Hs theo dõi. - Hs quan sát să đă và nêu:. - Hs nêu các tă còn thiău. - Nhóm 2 hs đăi kăt quă chăa bài.. - Bài tiăt thăi chăt đăc ra ngoài Tiêu hoá trao đăi thăc ăn… - Các că quan hă tră , bă sung cho nhau. Că quan nào căng có nhiăm vă quan trăng nhă nhau. - 2 hăc sinh nhăc lăi. - 1 HS đăc, lăp theo dõi.. - Lăng nghe và ghi nhă.. Tiếng Anh (GV bộ môn dạy) Thứ bảy ngày 7 tháng 9 năm 2013 Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. (nội dung ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tein Ốc. có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). Lop4.com. 45.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×