Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Ngày soạn: 30/4/2012 TIẾT 1. THỨ 2 Ngày dạy: 2/4/2012 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT ======================================== TIẾT 2 TẬP ĐỌC: ĂNG - CO VÁT (Tích hợp GDBVMT: Khai thác trực tiếp) I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng từ khó: Ăng –co Vát, điêu khắc, Cam - pu – chia, đá nhẵn, ... Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 2. Hiểu từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt lốt, kì thú,... 3. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia. 4. Có ý thức giữ gìn, và bảo vệ các di tích. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Ảnh về Ăng - co Vát (SGK) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông - 3 HS thực hiện yêu cầu. Cả mặc áo và trả lời câu hỏi về nội lớp theo dõi và nhận xét. dung bài. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 1’ - Lắng nghe. b. Nội dung: *Luyện đọc: 12’ - Đọc bài toàn bài - HS đọc toàn bài - Chia đoạn: 3 đoạn - Đọc nối tiếp lần 1. - 3 HS đọc - Luyện đọc từ khó, câu khó - Từ khó: Ăng- co -vát, tháp lớn, mặt trời lặn. - Câu: ... - Đọc nối tiếp lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 - Đọc phần chú giải - 1 HS đọc - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn. - Đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. - Đọc mẫu (lưu ý giọng đọc) - Theo dõi GV đọc mẫu. 37 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Tìm hiểu bài: 11’ - Đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, lời câu hỏi. trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Ăng - co Vát được xây dung ở + Ăng – co Vát được xây dựng ở Cam - pu - chia từ đầu thế kỷ đâu và từ bao giờ ? thứ mười hai. + Khu đền chính đồ sộ, kì công ntn? + Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớp, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng. Những cây tháp lớp được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Phong cảnh khu đền vào lúc + Vào lúc hoàng hôn, Ăng – co hoàng hôn có gì đẹp? Vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp vút giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn. Ngôi đền trở nên uy nghi hơn dưới ánh chiều vàng + Bài Ăng – co vát cho ta thấy điều *Ý nghĩa: Ca ngợi Ăng – co gì ? Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia. - Ghi ý nghĩa lên bảng - 2 HS nêu lại *Đọc diễn cảm: 9’ - HD giọng đọc. - Đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp - HD HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. + Tổ chức cho HS thi đọc. + 3 đến 5 HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm từng HS. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Bài ca ngợi vẻ đẹp ntn của đền Ăng - co - 1 HS nhắc lại Vát? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Con chuồn chuồn nước. - Nhận xét tiết học. TIẾT 3 TOÁN: 38 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THỰC HÀNH (tiếp theo) (159) I. Mục tiêu: 1. Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. 2. Vẽ được độ dài đoạn thẳng trên bản đồ dựa vào độ dài thật. 3. Biết ứng dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - KT sự chuẩn bị bài của HS - Chuẩn bị đồ dùng học tập 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 1’ b. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên 15’ bản đồ. - Nêu ví dụ trong SGK - HS nghe yêu cầu của ví dụ. + Để vẽ được đoạn thẳng AB trên + Chúng ta cần xác định được độ bản đồ, trước hết chúng ta cần xác dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. định gì? + Có thể dựa vào đâu để tính độ dài + Dựa vào độ dài thật của đoạn của đoạn thẳng AB thu nhỏ? thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. + Tính độ dài đoạn thẳng AB thu + HS tính và báo cáo kết quả nhỏ. trước lớp: 20m = 2000cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) - -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên - Dài 5cm. bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm? - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp 5cm. theo dõi và nhận xét. - Thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20cm - 1hs vẽ bảng, lớp vẽ nháp. trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 - Nx, chữa bài - Nx *Thực hành: Bài 1: HĐCN(bảng, vở) 13’ - Đọc yêu cầu - Nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết - HS tính độ dài đoạn thẳng thu thực hành trước. nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ - Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng Ví dụ: lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50. - Chiều dài bảng là 3m. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 3m = 300cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên 39 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Củng cố nội dung toàn bài - GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là : 300 : 50 = 6 (cm) 3’. ======================================== TIẾT 4 KĨ THUẬT: Bài 11: LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. HS biết chọn các chi tiết để lắp ô tô tải. 2. Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 3. Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu ô tô tải đã lắp - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Nhận xét chuẩn bị của HS - HS để đồ dùng lên bàn 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’ b. Nội dung bài: *Hoạt động 1: HD HS quan sát 10’ và nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe tải đã - HS quan sát và trả lời câu hỏi lắp + Để lắp được ô tô tải cần phải + Cần có 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe có bao nhiêu bộ phận? và sàn xe, ca bin, thành sau của trục xe và trục bánh xe - Nêu tác dụng của xe ô tô tải - Chở hàng hoá trong thực tế? *Hoạt động 2: HD thao tác kĩ 17’ thuật a. HD HS chọn các chi tiết theo SGK - Chọn các chi tiết xếp vào lắp - HS chọn từng chi tiết đẻ vào lắp hộp hộp b. Lắp từng bộ phận: * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn - HS quan sát hình 2 và trả lời câu ca bin 9 (Như hình 2- SGK) hỏi 40 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Để lắp được bộ phận này, ta - Cần lắp 2 phần: giá đỡ trục bánh cần phải lắp mấy phần? xe, sàn ca bin - Tiến hành lắp ghép giá đỡ trục - HS lắp như SGK bánh xe, sàn xe * Lắp ca bin ( Hình 3- SGK) - Quan sát hình 3 - Hãy nêu các bước lắp ca bin? - Có 4 bước ( Theo SGK) * Lắp thành sau của thùng xe và - Quan sát hình 4,5 SGK và tập lắp lắp trục bánh xe c. Lắp ráp xe tải: - Lắp ráp theo các bước trong - HS tập lắp theo SGK SGK - Kiểm tra sự chuyển động của - Kiểm tra sản phẩm xe d. HD HS thực hiện thao tác - Tháo rơi các chi tiêt. tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - HS nhắc lại quy trình - Về nhà tập lắp và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học ============================================ TIÊT 5 ĐẠO ĐỨC: Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2) (Tích hợp GDBVMT: Toàn phần) I. Mục tiêu: 1. Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường ( BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT của HS 2. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT . 3. Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy- học: - 1 số thông tin về môi trường Việt Namvà địa phương - Giấy, bút vẽ. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Tại sao môi trường bị ô nhiễm? - 2 em thực hiện YC - Vì sao chúng ta cần bảo vệ môi trường? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi bảng 1’ b. Nội dung bài: 41 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Hoạt động 1: Tập làm “nhà tiên tri” (BT2-sgk) a. Mục tiêu: Cung cấp cho H các kiến thức về bảo vệ môi trường. b. Cách tiến hành: - Chia H thành nhóm 4 giao nhân vật cho từng nhóm.. 9’. - Các nhóm tiến hành thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống) - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các loài cá tôm bị diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. - Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm nguồn nước - Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự chữ… - Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn) - Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. a, Dùng điện dùng chất nổ để đánh cá tôm. b, Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định c, Đốt phá rừng. đ, Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong thành phố e, Các nhà máy hoá chất nằm gần khu dân cư hay nguồn nước. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bt3-sgk) a, Mục tiêu: H biết bày tỏ ý kiến trước những việc làm thể hiện việc bảo vệ môi trường và những việc chưa thể hiện ý thức bảo vệ môi trương b, Cách tiến hành: - Làm việc theo cặp - Kết luận về ý kiến đúng a, Không tán thành b, Không tán thành c, Tán thành d, Tán thành g, Tán thành *Hoạt động 3: Xử lý tình huống (BT4sgk) - Chia H thành các nhóm - Nêu n/v thảo luận. 9’. - Từng cặp H thảo luận - Đại diện 1 số H trình bày. 9’ - Từng nhóm nhận nhân vật, thảo luận… - Đại diện từng nhóm trình bày và đưa ra những cách xử lý. - Thuyết phục mẹ chuyển bếp. a, Mẹ em đặt bếp than tổ ong trong 43. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> phòng để đun nấu than sang chỗ khác b, Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá - Đề nghị anh trai giảm âm lớn thanh c, Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và - Em sẽ cùng tham gia thu nhặt dọn sạch đường làng phế liệu và dọn sạch đường - Nhận xét, tuyên dương. làng. 4. Củng cố- dặn dò: 3’ - Em đã làm gì để bảo vệ môi trường ở - Liên hệ trả lời lớp, trường? - HS đọc ghi nhớ - 2 H đọc ghi nhớ - Nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương. - Nhận xét giờ học ====================================== Ngày soạn: 31/4/2012 THỨ 3 Ngày dạy: 3/4/2012 TIẾT 1 TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (160) I. Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức về số tự nhiên. 2. Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này. - Vận dụng tốt để hoàn thành các bài tập. 3.Yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kiểm tra VBT của HS - Chuẩn bị VBT - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 1’ - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Viết theo mẫu 12’ - HS nêu yêu cầu. (HĐCN bảng, phiếu) - Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài. làm phiếu - Yêu cầu HS làm bài. - Nx Đọc số. Viết số. Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám. 24 308 44. Lop4.com. Số gồm 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm 160 274 bảy mươi tư Một triệu hai trăm ba mươi bảy 1237005 nghìn không trăm linh năm Tám triệu không trăm linh bốn 8004090 nghìn không trăm chín mươi. - Nhận xét, chưa bài.. bạn trên bảng. Bài 3: Phần a (miệng) + Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ?. 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục. 9’ • Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. • Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. • Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - 4 HS tiếp nối nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc 1 số. Ví dụ: • 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám, - Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.. a) Đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?. - Nx, sửa sai. Bài 4: HĐ cặp đôi - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời, a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví dụ?. 9’ - HS làm việc theo cặp.. b) Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ? c) Có số tự nhiên nào lớp nhất không ? Vì sao ? 4. Củng cố - dặn dò: - Củng cố lại nội dung toàn bài - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. 5’. a) Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 và 232 là hai số tự nhiên liên tiếp, 231 kém 232 là 1 đơn vị và ngược lại. b) Số tự nhiên bé nhất là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0. c) Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng lion sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi.. 45 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIÊT 2. KHOA HỌC: Bài 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT. I. Mục tiêu: 1. Trình bày sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các -bô- níc, khí ôxi và thải ra hơi nước, khí ô- xi, chất khoáng khác,... 2. Thể hiện được sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. 3. Có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 122 – 123; Giấy A4. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Không khí có những thành phần - 2 em nào? Kể tên các chất khí quan trọng đối với đời sống TV ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Viết đầu bài. 1’ - Nhắc lại đầu bài. b. Nội dung bài: *Hoạt động 1: Phát hiện những 14’ biểu hiện bên ngoài của sự trao đổi chất của thực vật. * Mục tiêu: Hiểu và tìm được trong hình vẽ những gì TV phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống. * Cách tiến hành: - HS quan sát hình SGK và kể tên - Quan sát H2 (trang 122), thảo những gì được vẽ trong hình ? luận nhóm đôi. + Nêu những yếu tố đóng vai trò + Ánh sáng, nước, chất khoáng quan trọng đối với sự sống của cây trong đất. xanh có trong hình ? + Ngoài ra còn có những yếu tố nào + Khí Cac-bon-nic và Ôxy. giúp cây xanh sống được ? + Kể tên những yếu tố cây thường + Các chất khoángcó trong xuyên phải lấy từ môi trường và thải đất,nước, khí Cac-bo-nic, Ôxy, ra môi trường trong quá trình sống ? và thải ra hơi nước, khí Cac-bonic, chất khoáng khác… + Quá trình trên được gọi là gì ? + Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. *Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ 13’ trao đổi chất ở thực vât. 46 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Mục tiêu: Vẽ và trình bày được sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. * Cách tiền hành: - Phát giấy cho từng nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm treo sản phẩm và trình bày trước lớp. - 1 – 2 HS nêu bài học.. * Kết luận: ... 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Thế nào là sự trao đổi chất ở thực - Trả lời vật? - Nhận xét tiết học. - Về học kỹ bài và CB bài sau. ========================================== TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu: 1. Hiểu được thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ. 2. Nhận diện được trạng ngữ trong câu bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ. 3. Sử dụng trạng ngữ đúng mục đích, đúng lúc. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét. - Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi HS lên bảng. - 1 HS lên bảng đặt câu. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. + Câu cảm dùng để làm gì ? + Nhờ dấu hiệu nào em có thể nhận - Nhận xét. biết được câu cảm. - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp 1’ b.Tìm hiểu bài: *Nhận xét: 15’ - Đọc yêu cầu của từng bài tập. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK. + Em hãy đọc phần được in nghiêng + Nhờ tinh thần ham học hỏi, trong câu ? sau này... + Phần in nghiêng giúp em hiểu điều gì ? + Phần in nghiêng nhờ tinh thần học hỏi giúp em hiểu nguyên 47 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhân vì sao I-ren trở thành nhà khoa học lớn và sau này giúp các em xác định được thời gian I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng. - Tiếp nối nhau đặt câu + Sau này, I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi.. + Em hãy đặt câu cho các phần in nghiêng? - Ghi nhanh các câu HS vừa đặt lên bảng. - Nhận xét + Em hãy thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu?. + I-ren, sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi. + Các phần in nghiêng có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ. + Khi ta thay đổi vị trí của các phần in nghiêng thì nghĩa của câu không thay đổi. - Lắng nghe.. + Em có nhận xét gì về vị trí của các phần in nghiêng. + Khi ta thay đổi vị trí của các phần in nghiêng nghĩa của câu có bị thay đổi không ? - Kết luận : Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ. Đây là thành phần phụ trong câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích...của sự việc nêu trong câu. + Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào ?. + Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi : Khi nào ? ở đâu ? vì sao ? để làm gì ? + Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ. - 3 HS đọc lớp. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đặt câu.. + Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu? *Ghi nhớ: - Đọc phần ghi nhớ. - Đặt câu *Luyện tập Bài 1: HĐCN(bảng phụ, phiếu) - Yêu cầu HS tự làm bài.. 7’. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 48 Lop4.com. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm phiếu. a) Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng. b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sử đi về làng…Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu ? - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: HĐCN(vở, miệng) - Yêu cầu HS tự làm bài.. 8’. - Đọc đoạn văn.. - 3 HS nối nhau trình bày. a) Trạng ngữ chỉ thời gian. b) Trạng ngữ chỉ nơi chốn. c) Trạng ngữ chỉ thời gian, kết quả, thời gian. - 1 HS đọc y/c - HS tự viết bài - đổi chéo vở để chữa bài - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình trước lớp.. - Cho điểm những HS viết tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - 1 HS nhắc lại ghi nhớ. 3’ - Nhắc lại - Về hoàn thành bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ========================================== TIẾT 4 KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP, CỦNG CỐ KIẾN THỨC TUẦN 30 BÀI KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Tích hợp GDBVMT: Trực tiếp) I. Mục tiêu: 1. Ôn tập và củng cố các câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). 2. HS kể lại được một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Nghe và nhận xét được lời kể của bạn. 3. Bạo dạn, tự tin trước đông người. *THMT: Mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới. II. Đồ dùng: - Một số truyện về du lịch hay thám hiểm. - Bảng lớp viết đề bài - 1 Tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học TG 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kể lại câu chuyện đã nghe đã - 2 HS kể chuyện đọc nói về du lịch, thám hiểm. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 49 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 1’ b. Nội dung: * Tìm hiểu yêu cầu của bài 10’ - Yêu cầu học sinh đọc đề - 2 HS đọc đề Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng. - Gọi HS nêu lại tên các câu - Nối tiếp nhau nêu chuyện em đã kể tiết trước. - HD: HS có thể kể câu chuyện - Lắng nghe. khác tiết hôm trước hoặc có thể kể lại câu chuyện đó. * Kể chuyện trong nhóm: 21’ - Thảo luận cặp đôi kể cho nhau - Kể chuyện trong nhóm đôi nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể trước lớp: - Gọi HS thi kể - 5 – 6 HS nối tiếp nhau thi kể - Các bạn nghe có quyền hỏi ý nghĩa truyện hoặc đặt những câu hỏi liên quan đến nội dung truyện - Nhận xét bạn kể, bình chọn bạn - Nhận xét, ghi điểm kể hay nhất 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Các câu chuyện hôm nay các em - 1 HS trả lời kể nói về chủ điểm gì? - Tổng kết nội dung - Về nhà tập kể chuyện. - Nhận xét tiết học. ========================================== TIẾT 5 ÂM NHẠC: ÔN TẬP HAI BÀI TĐN SỐ 7 VÀ SỐ 8 I. Mục tiêu: 1. Biết đọc hai bài TĐN số 7 và số 8, và hát lời ca 2. Rèn kỹ năng đọc nhạc chuẩn xác. 3. Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Nhạc cụ: Đàn điện tử, 2 bài TĐN số 7, số 8 - HS: SGK âm nhạc 4, vở nghi chép III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của gv. TG 50. Lop4.com. Hoạt động của hs.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát tập thể bài Thiếu nhi thế giới liên hoan 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung: * Hoạt động 1: Ôn tập bài TĐN số 7 (Đồng lúa bên sông) - Đàn cho HS nghe lại giai điệu của bài TĐN - Ôn lại bài TĐN. 1’ 3’ 1’ 14’ - HS lắng nghe - HS ôn tập: + Cả lớp + Từng nhóm + Cá nhân - Có các hình nốt trắng, nốt đen, móc đơn. Có các cao độ Đô, Rê, Mi, Son, La.. - Nhận xét, sửa sai. - Trong bài TĐN có sủ dụng các hình nốt gì? Các cao độ nào? - TĐN SỐ 7: Đồng lúa bên sông Mùa lúa chín vàng. Đàn chim hót vang. Trong nắng mai hồng có tiếng ai hát trên đồng - Cho HS hát lời ca 2-3 lần * Hoạt động 2: Ôn tập TĐN số 8 (Bầu trời xanh) - Đàn cho HS nghe lại bài TĐN số 8 - Cho HS ôn tập lại bài. 14’. - Những khuông nhạc nào mà có âm hình tiết tấu giống nhau? TĐN số 8: Bầu trời xanh Em yêu màu cờ xanh xanh, yêu cánh chim hoà bình Em cất tiếng ca vang vang, vui bước chân tới trường - Chia lớp thành hai dãy cho 1 dãy đọc nhạc và 1 dãy hát lời ca hoà cùng lúc. - Đọc bài và hát lời ca - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Đàn giai điệu lần lựơt TĐN số 7 và số 8 cho HS đọc cùng đàn và hát lời ca - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn lại bài Ngày soạn: 1/4/2012 THỨ 4 TIẾT 1 TẬP ĐỌC: 51 Lop4.com. - HS hát lời ca - HS lắng nghe - HS ôn tập: Cả lớp, Cá nhân - Khuông 1 giống khuông 3 và khuông 2 giống khuông 4.. - HS thực hiện - HS đọc cá nhân 2’ - HS thực hiện - Lắng nghe Ngày dạy: 4/4/2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: màu vàng, thuỷ tinh, rung rung, đàn trâu... Đọc đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2. Hiểu từ ngữ: lộc vừng, phân vân... 3. Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. 4. Tự hào về cảnh đẹp của quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ - HS thực hiện yêu cầu - Đọc bài: “Ăng co vát”, trả lời câu hỏi - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: 1’ a. Giới thiệu bài: Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở b. Nội dung: 13’ *Luyện đọc: - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc - Gọi 1 HS khá đọc bài thầm - Chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần1. - Đọc nối tiếp đoạn - Từ khó: màu vàng, rung - Luyện đọc từ khó, câu khó rung,… - Câu: … - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 + 1 HS đọc + Nêu chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe - Đọc mẫu toàn bài. 10’ * Tìm hiểu bài: - HS đọc bài và trả lời câu - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi : hỏi. + Bốn cái cánh mỏng như + Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng giấy bóng, hai mắt long lanh những hình ảnh so sánh nào? như thuỷ tinh, thân chú nhỏ và thon vàng như màu nắng của nắng mùa thu. Chú đậu trên cành lộc vừng ngả dài Lộc vừng: Một loại cây cảnh hoa màu trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ hồng nhạt, cánh là những tua mềm. rung rung như đang còn phân vân. + Tả rất đúng về cách bay vọt + Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có 52 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> gì hay?. lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước… + Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng, luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước… * Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. - 2HS nhắc lại nội dung. + Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?. + Nội dung chính của bài là gì?. *Luyện đọc diễn cảm: - HD giọng đọc - Đọc nối tiếp cả bài. - Hướng dẫn luyện đọc một đoạn trong bài. + GV đọc mẫu + Luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.. 9’ - 2 HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ + Qua bài tác giả muốn thể hiện tình cảm gì? - 1 HS nhắc lại + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Vương quốc vắng nụ cười” - Nhận xét tiết học ======================================== TIẾT 2 THỂ DỤC: Giáo viên chuyên soạn, giảng ======================================== TIẾT 3 TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) (161) I. Mục tiêu: 1. Ôn luyện các kiến thức về số tự nhiên 2. So sánh được các số có đến sáu chữ số. Xếp được bốn tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào làm các bài tập. 3. Tích cực, tự giác ôn tập. II. Đồ dùng dạy - học: - 4 phiếu học tập (bài 4) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức:. TG 1’ 53 Lop4.com. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi 1 HS lên vẽ: Chiều dài của - 1 HS lên bảng thực hịên yêu bảng lớp là 4m. Vẽ đoạn thẳng biểu cầu, HS dưới lớp vẽ vào nháp thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 20. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 1’ b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Dòng 1, 2 (HĐCN) 10’ - Đọc y/c - Làm bài cá nhân. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 989 < 1321 34597 < 34601 27105 > 7985 150482 > 150459 8300 : 10 = 830 72600 = 726 x 100 - Nhận xét và cho điểm HS. - Nx, chữa bài. Bài 2: HĐCN(bảng, vở) 11’ - Đọc y/c - Làm bài cá nhân. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 999, 7426, 7624, 7642 b) 1853, 3185, 3190, 3518 - Nx, ghi điểm. - Nx Bài 3: HĐCN (bảng, vở) 11’ - Đọc y/c - Tiến hành như bài tập 2. - 2 HS lên làm, lớp làm vào vở: a. 10261, 1590, 1567, 897 b. 4270, 2518, 2490, 2476 - Chữa bài, củng cố - Nx 3. Củng cố – dặn dò 3’ - Củng cố lại bài - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ========================================== TIẾT 4 MĨ THUẬT: Giáo viên chuyên soạn, giảng ==========================================. TIẾT 5. LỊCH SỬ: Bài 26: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP 54 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục tiêu: 1. Biết bộ luật Gia Long do nhà Nguyễn ban hành. 2. Nêu được các điều luật của bộ luật Gia Long. 3. Có ý thức tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Tài liệu về nd bài. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Quang Trung đã có những - 2 em chính sách gì để nhằm phát triển KT và văn hoá? - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 1’ b. Nội dung bài: 2. Tìm hiểu về bộ luật Gia 25’ Long của nhà Nguyễn. - Để cai trị đất nước nhà - Để cai trị đất nước nhà Nguyễn đã Nguyễn ra thảo ra bộ luật gì? ban hành bộ luật Gia Long với những điều luật hết sức hà khắc. - Nêu 1 số nội dung trong bộ + Không được tự tiện vào thành, qua luật nói trên? cửa phải xuống ngựa, Không được phóng ten ném đá vào thành + Nếu vua không cho phép khi gặp riêng vua phải bịt mắt bằng băng đen. + Ai vi phạm các điều luật phải chịu những hình phạt rất tàn bạo xẻo thịt cho chết dần, chém cổ bêu đầu hoặc đánh bằng roi. - Một số điều luật trong bộ - Nói lên sự cai trị hà khắc của nhà luật nói lên điều gì? Nguyễn. Và để bảo vệ ngai vàng của mình - Với cách thống trị của nhà - Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực Nguyễn như vậy cuộc sống khổ. của nhân dân ta sẽ ra sao? - Giới thiệu thêm cuộc sống của người dân dưới thời Nguyễn. * Bài học: ... - 2HS đọc bài học. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nêu một số điều luật trong - Nồi tiếp nêu bộ luật? - Dặn hs về nhà học bài, 55 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chuẩn bị bàu sau. - Nhận xét tiết học ========================================= Ngày soạn: 2/4/2012 THỨ 5 Ngày dạy: 5/4/2012 TIẾT 1 TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) (161) I. Mục tiêu: 1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết. 2. Vận dụng tốt những kiến thức đã học vào ôn tập. 3.Tích cực, tự giác ôn tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập bài 1 (5 phiếu) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - So sánh các số sau: 4345 … 12368 - 2 HS lên bảng thực hịên yêu 39012 … 6543 cầu - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 1’ b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: HĐN4 11’ - Đọc đề bài - 1 HS đọc đề - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận, mỗi - Các nhóm thảo luận – Trình nhóm thảo luận 1 phần bày. a) Số chia hết cho 2 là: 7362, 2640, 4136. Số chia hết cho 5 là: 605, 2640 b) Số chia hết cho 3 là: 7362, 2640, 20601. Số chia hết cho 9 là: 7362, 20601 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640. d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605. e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605, 1207. - Nx, ghi điểm. - HS vừa lên bảng lần lượt Bài 2: HĐCN(bảng, vở) phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS tự làm bài. 11’ - Đọc đề - Cả lớp làm bài vào vở, 4 HS 56 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> lên bảng làm bài a) {2} 52; {5} 52; b) 1{0}8 ; 1{9}8 c) 92{0} d) 25{5}. {8}52. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: HĐCN (miệng) - Số x phải tìm phải thoả mãn các điều 10’ - 1 HS đọc đề bài trong SGK. - HS: x phải thoả mãn: kịên nào ? • Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. - x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho • Là số lẻ. • Là số chia hết cho 5 5, vậy x có tận cùng là mấy ? - Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn - Những chữ số có tận cùng là hơn 23 và nhỏ hơn 31. 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x - Trình bày bài vào vở. là số lẻ nên x có tận cùng là 5. 4. Củng cố – dặn dò: - Đó là số 25. - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 3’ 9? - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về - Nối tiếp nêu. nhà làm các bài tập . Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 TIẾT 3. ======================================= THỂ DỤC: Giáo viên chuyên soạn, giảng ======================================= KHOA HỌC: Bài 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?. I. Mục tiêu: 1. Tìm hiểu về cách duy trì sự sống của thực vật. 2. Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. 3. Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 124 - 125 (SGK) ; Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ôn định tổ chức: 1’ - Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Hãy nêu quá trình trao đổi - 2 hs trả lời thức ăn ở thực vật ? - Thực vật cần gì để sống? 57 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×