Giáo án Vật Lí 11 (cơ bản)
Bài dạy
Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Bài 7. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN (tiết 1)
Sinh viên thực hiện: Võ Thị Thúy Hằng
Ngày soạn: 22/11/2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định
nghĩa này.
- Nêu được khái niệm dòng điện không đổivà viết được công thức tính cường độ dòng
điện không đổi.
- Nêu được điều kiện để có dòng điện.
2. Kĩ năng
q
q
- Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = t ; I = t .
- Biết cách dùng Ampe kế để đo cường độ dòng điện và Vôn kế để đo hiệu điện thế.
3. Thái độ
- Có tinh thần hợp tác trong học tập.
- Tham gia xây dựng phát biểu bài.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình vẽ 7.1 sgk
Học sinh: Ôn tập lại kiến thức phần Điện học đã được học ở Vật lí lớp 7 và Vật lí lớp 9.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (3 phút) : Ổn định lớp. Giới thiệu chương và đặt vấn đề
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu lớp trưởng báo - Lớp trưởng báo cáo sĩ
cáo sĩ số.
số.
- Đặt vấn đề vào bài: Ở
Chương II. DÒNG ĐIỆN
THCS chúng ta đã biết
KHÔNG ĐỔI
dòng điện là gì, biết được
Bài 7. DÒNG ĐIỆN
nguồn điện tạo ra dòng
KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
điện chạy trong mạch điện
kín và có nhiều hiểu biết
khác về dòng điện. Trong
bài này,ta sẽ biết dòng
điện không đổi là gì và vì
sao nguồn điện có thể tạo
ra dòng điện chạy khá lâu
trong mạch điện kín
Hoạt động 2 (12 phút) : Tìm hiểu về dòng điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Chia lớp thành 4 nhóm
I. Dòng điện
-Yêu cầu các nhóm thảo - Các nhóm thảo luận, suy + Dòng điện là dòng chuyển
luận các câu hỏi có trong nghĩ trả lời
động có hướng của các điện
1
Giáo án Vật Lí 11 (cơ bản)
phần I sgk vật lí 11.
tích.
- Yêu cầu các nhóm trả lời
+ Dòng điện trong kim loại là
các câu hỏi:
dòng chuyển động có hướng
+Nêu định nghĩa dòng của các electron tự do.
+ Nhóm1: Câu 1,2
điện: Dòng điện là dòng + Qui ước chiều dòng điện là
chuyển động có hướng chiều chuyển động của các diện
của các điện tích.
tích dương (ngược với chiều
+Nêu bản chất của dòng chuyển động của các điện tích
diện trong kim loại: Dòng âm).
điện trong kim loại là + Các tác dụng của dòng điện :
dòng chuyển động có Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác
hướng của các electron tự dụng hoác học, tác dụng cơ
do.
học, sinh lí, …
+Nêu qui ước chiều dòng + Cường độ dòng điện cho biết
+ Nhóm 2: Câu 3
điên: Qui ước chiều dòng mức độ mạnh yếu của dòng
điện là chiều chuyển động điện. Đo cường độ dòng điện
của các diện tích dương
bằng ampe kế. Đơn vị cường độ
+Nêu các tác dụng của dòng điện là ampe (A).
+ Nhóm 3: Câu 4
dòng điện: Tác dụng từ,
tác dụng nhiệt, tác dụng
hoác học, tác dụng cơ học,
sinh lí, …
+ Cường độ dòng điện
+ Nhóm 4: Câu 5
cho biết mức độ mạnh yếu
của dòng điện. Đo cường
độ dòng điện bằng ampe
kế. Đơn vị cường độ dòng
điện là ampe (A).
- Nhận xét và chính xác
hóa câu trả lời của học
sinh.
Hoạt động 3 (12 phút) : Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Cường độ dòng điện. Dòng
điện không đổi
1. Cường độ dòng điện
-Yêu cầu học sinh nhắc - Nêu định nghĩa cường
Cường độ dòng điện là đại
lại định nghĩa cường độ độ dòng điện đã học ở lớp lượng đặc trưng cho tác dụng
dòng điện.
9: Cường độ dòng điện là mạnh, yếu của dòng điện. Nó
đại lượng đặc trưng cho được xác định bằng thương số
- Nhận xét câu trả lời của tác dụng mạnh, yếu của của điện lượng q dịch chuyển
học sinh.
dòng điện
qua tiết diện thẳng của vật dẫn
trong khoảng thời gian t và
- Trình bày công thức tính - Lắng nghe
khoảng thời gian đó.
xác định cường độ dòng
q
điện
I = t
2
Giáo án Vật Lí 11 (cơ bản)
- Trình bày khái niệm
dòng điện không đổi và
công thức xác định cường
độ dòng điện không đổi.
2. Dòng điện không đổi
Dòng điện không đổi là dòng
điện có chiều và cường độ
không đổi theo thời gian.
Cường độ dòng điện của dòng
q
-Yêu cầu học sinh trả lời - Suy nghĩ, trả lời.
C1.
điện không đổi: I = t .
-Suy
nghĩ,
trả
lời:Dùng
-Yêu cầu học sinh thực
3. Đơn vị của cường độ dòng
Ampe kế mắc nối tiếp.
hiện C2.
điện và của điện lượng
Đơn vị của cường độ dòng
- Nhận xét câu trả lời của
điện trong hệ SI là ampe (A).
- Suy nghĩ, trả lời: Đơn vị
học sinh.
1C
- Hỏi HS: Đơn vị của của cường độ dòng điện là
1A = 1s
A
cường độ dòng điện?
Đơn vị của điện lượng là
culông (C).
- Yêu cầu học sinh thực -Thực hiện C3.
1C = 1A.1s
hiện C3.
- Yêu cầu học sinh thực - Thực hiện C4.
hiện C4.
-Nhận xét, chỉnh sửa,
hoàn thiện bài làm của
học sinh.
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu về nguồn điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu học sinh thực
hiện C5.
-Suy nghĩ trả lời:
+ Vật có dòng điện chạy
qua gọi là vật dẫn điện
(vật dẫn).
Các hạt mang điện trong
các vật dẫn là những hạt
mang điện tự do có thể
dịch chuyển trong vật.
-Yêu cầu học sinh thực + Điều kiện để có dòng
hiện C6.
điện chạy qua đoạn mạch
phải có hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch hay hai
đầu bóng đèn
-Yêu cầu học sinh thực +Bộ phận tạo ra dòng điện
hiện C8.
chạy trong mạch điện này
khi đóng công tắc K là
Nội dung cơ bản
III. Nguồn điện
1. Điều kiện để có dòng điện
Điều kiện để có dòng điện là
phải có một hiệu điện thế đặt
vào hai đầu vật dẫn điện.
2. Nguồn điện
+ Nguồn điện duy trì hiệu điện
thế giữa hai cực của nó.
+ Lực lạ bên trong nguồn điện:
Là những lực mà bản chất
không phải là lực điện. Tác
dụng của lực lạ là tách và
chuyển electron hoặc ion dương
ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực
âm (thừa nhiều electron) và cực
dương (thiếu hoặc thừa ít
electron) do đó duy trì được
hiệu điện thế giữa hai cực của
nó.
3
Giáo án Vật Lí 11 (cơ bản)
nguồn điện
- Yêu cầu sinh thực hiện +Số chỉ vôn kế khi này sẽ
câu C9.
giống số vôn ghi trên
nguồn điện. Điều đó có
nghĩa là giữa hai đầu của
nguồn điện tồn tại một
hiều điện thế, nếu mắc
vào đó một bóng đèn thì
đèn sẽ sáng.
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh
- Trình bày :Lực lạ bên - Lắng nghe
trong nguồn điện: Là
những lực mà bản chất
không phải là lực điện.
Tác dụng của lực lạ là
tách và chuyển electron
hoặc ion dương ra khỏi
mỗi cực, tạo thành cực âm
(thừa nhiều electron) và
cực dương (thiếu hoặc
thừa ít electron) do đó duy
trì được hiệu điện thế giữa
hai cực của nó.
Hoạt động 5 (3 phút) : Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh trả lời - Trả lời câu hỏi.
câu hỏi đặt vấn đề đầu
bài.
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh.
-Lắng nghe.
- Củng cố kiến thức cơ
bản cần nắm.
-Giao nhiệm vụ vè nhà -Ghi nhận nhiệm vụ.
cho học sinh: Đọc trước
và tìm hiểu kiến thức về
suất điện động của nguồn
điện, pin và acquy
Nội dung cơ bản
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………
…………………………..
4
Giáo án Vật Lí 11 (cơ bản)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………..……………………………
5