Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Vy
Mã sinh viên: 3751020072
Lớp: Sư phạm Lý K37
Bài 6
TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện.
- Phát biểu được định nghĩa điện dung tụ điện và công thức tính diện dung của
tụ điện.
- Nêu được ý nghĩa các số ghi trên tụ điện.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và nêu được các
đại lượng có trong công thức.
2. Kỹ năng
- Nhận dạng được một số loại tụ điện thường dùng.
- Vận dụng các công thức tính điện dung và năng lượng điện trường của tụ điện
để giải một số bài tập.
3. Thái độ, tình cảm, tác phong
- Sôi nổi xây dựng phát biểu bài.
- Nghiêm túc trong giờ học.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Một số loại tụ điện: tụ điện, tụ hóa…
2. Học sinh
Đọc trước bài “Tụ điện”.
1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp. Kiểm tra bàì. Đặt vấn đề (5p)
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Báo cáo.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Định nghĩa hiệu điện thế.
+ Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và
cường độ điện trường?
- Dẫn dắt vào bài mới: Trong tivi, máy
quạt, tủ lạnh… đều có một thiết bị gọi
là tụ điện. Vậy tụ điện là gì và chúng
được cấu tạo như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tụ điện và cách tích điện cho tụ (17p)
- Thông báo: Tụ điện là một hệ hai vật
dẫn đặt gần nhau ngăn cách nhau bằng
một lớp cách điện. Tụ điện có nhiệm
vụ phóng và tích điện trong mạch điện.
- Tụ điện được dùng phổ biến là tụ điện
phẳng. Cho HS nêu cấu tạo của tụ điện
phẳng dựa vào hình 6.1, 6.2 SGK.
- Cho HS quan sát hình ảnh của một số
loại tụ điện thường gặp và phân biệt
được các loại tụ: tụ gốm, tụ sứ, tụ
không khí…Tụ điện xoay có điện dung
thay đổi được.
- Giới thiệu ký hiệu của tụ điện trong
mạch điện
C
- Nối hai bản của tụ điện với hai cực
của nguồn điện.
- Nêu cách tích điện cho tụ điện.
- Thông báo: Khi ta tích điện cho tụ, do
có sự nhiễm điện do hưởng ứng, điện
tích của hai bản bao giờ cũng có độ lớn
bẳng nhau nhưng trái dấu. Ta gọi điện
tích của bản dương là điện tích của tụ
điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện dung của tụ điện, đơn vị của điện dung (15p)
- Dùng một nguồn có hiệu điện thế
nhất định để tích điện cho các tụ điện
khác nhau thì độ lớn của điện tích mà
chúng tích được cũng khác nhau. Như
vậy khả năng tích điện của các tụ điện
2
ở một hiệu điện thế nhất định là khác
nhau. Để đặc trưng cho khả năng tích
điện của tụ điện người ta đưa ra khái - Điện dung của tụ điện đặc trưng cho
niệm điện dung.
khả năng tích điện của tụ điện ở một
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa điện dung hiệu điện thế nhất định.
của tụ điện.
- Đưa ra công thức tính điện dung của - Fara là điện dung của một tụ điện mà
tụ điện: C = và giới thiệu các đại khi hiệu điện thế giữa hai bản là 1V thì
hiệu điện thế của tụ là 1C.
lượng trong công thức.
- Đơn vị của điện dung là fara (F). Nếu
Q = 1C, U = 1V thì C= 1F. Yêu cầu HS
định nghĩa Fara.
- Các tụ điện thường dùng chỉ có điện - 10 cho biết điện dung của tụ, 250 V
cho biết giới hạn hiệu điện thế có thể
dung từ 10-12 F đến 10-6 F. Các ước của đặt vào hai cực của tụ.
Fara : 1 = 10-6 F ; 1 nF = 10-9 F ;
1 pF = 10-12 F.
- Trên vỏ của tụ điện thường ghi cặp số
liệu chẳng hạn như 10 – 250 V. Cặp số
liệu này cho biết điều gì ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu năng lượng điện trường của tụ điện (5p)
- Thông báo: Khi một hiệu điện thế U
được đặt vào hai bản của tụ điện thì tụ
điện được tích điện, khi đó tụ điện tích
lũy năng lượng dưới dạng năng lượng
điện trường trong tụ điện.
- Thông báo công thức tính năng lượng
điện trường trong tụ điện: W = .
Hoạt động 5: Củng cố lý thuyết. Cho bài tập về nhà. Dặn dò (3p)
- Tóm tắt lý thuyết.
- Làm bài tập SGK.
- Ôn lại kiến thức chương I để chuẩn bị
cho tiết bài tập.
IV. NỘI DUNG GHI BẢNG
Bài 6
I. Tụ điện
TỤ ĐIỆN
3
1. Tụ điện là gì?
- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau ngăn cách nhau bằng một lớp cách
điện.
- Tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại đặt song song với nhau và ngăn cách nhau
bởi lớp điện môi.
- Một số loại tụ điện khác: tụ gốm, tụ sứ, tụ không khí, tụ điện xoay…
2. Cách tích điện cho tụ điện
- Muốn tích điện cho tụ nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.
- Khi tích điện cho tụ, do có sự nhiễm điện do hưởng ứng, điện tích của hai bản
bao giờ cũng có độ lớn bẳng nhau nhưng trái dấu. Điện tích của bản dương là điện
tích của tụ điện.
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa
Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu
điện thế nhất định.
C=
Trong đó: Q: điện tích của tụ điện (C)
C: điện dung của tụ điện
U: hiệu điện thế đặt giữa hai bản (V)
2. Đơn vị của điện dung
Fara là điện dung của một tụ điện mà khi hiệu điện thế giữa hai bản là 1V thì
hiệu điện thế của tụ là 1C.
1 = 10-6 F ; 1 nF = 10-9 F ; 1 pF = 10-12 F.
4. Năng lượng điện trường của tụ điện
Khi một hiệu điện thế U được đặt vào hai bản của tụ điện thì tụ điện được tích
điện. Khi đó tụ điện tích lũy năng lượng dưới dạng năng lượng điện trường trong
tụ điện.
Công thức tính năng lượng điện trường trong tụ điện:
W = ( W có đơn vị Jun)
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5