Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 4 (11) nguyễn thị trúc phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.24 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN
Bài 4 CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Trúc Phương

Lớp: Sư Phạm vật lý K37

I. MỤC TIÊU
Kiến thức
Giải thích được trường tĩnh điện là trường thế.
Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu
được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai
điểm của điện trường đều và nhận biết đơn vị đo cường độ điện trường.
2. Kỹ năng
- Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo một đường sức của
điện trường đều.
- Tính được công của lực điện khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm trong
điểm trường.
3. Thái độ, tình cảm, tác phong
- Tinh thần nghiêm túc, hợp tác, có ý thức xây dựng bài.
- Kích thích hứng thú học hỏi, yêu thích môn Vật lý.
1.
-

II. CHUẨN BI
Giáo viên
Hình vẽ các đường sức điện trường, hình ảnh để xác định công của lực điện trên
giấy khổ lớn
- Vẽ lên giấy khổ lớn hình vẽ về sự không phụ thuộc vào dạng đương đi của công
lực điện tác dụng vào điện tích dịch chuyển trong điện trường
- Phiếu học tập.


2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về công trong cơ học, định luật Cu-lông và tổng hợp lực.
- Ôn lại cách tính công của trọng lực.
1.
-

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề, đàm thoại, thông báo.
IV. CÁCH THỨC DẠY HỌC
Đi từ lý thuyết để xây dựng nội dung bài học


V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới.
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
- Báo cáo sĩ số.
- Kiểm tra bài cu
+ Câu 1
+Câu 1
Trình bày khái niệm về điện trường, tính Điện trường là một dạng vật chất bao
chất cơ bản của điện trường.
quanh các điện tích và gắn liền với các
điện tích. Điện trường tác dụng lực điện
lên điện tích khác đặt trong nó.
Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác
dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
+ Câu 2
+ Câu 2

Định nghĩa vectơ cường độ điện trường Cường độ điện trường tại một điểm là đại
và viết biểu thức.
lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện
trường của điện trường tại điểm đó. Nó
được xác định bằng thương số của độ lớn
lực điện F tác dụng lên điện tích thử q
(dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
Biểu thức:
- Đặt vấn đề: Tương tác tĩnh điện có
nhiều điểm tương đồng với tương tác hấp
dẫn. Công của trọng lực (lực hấp dẫn của
trái đất) được biểu diễn qua hiệu thế
năng. Còn công của lực điện trường có
thể được biểu diễn qua đại lượng nào? Ta
có thể thông qua cách xây dựng khái
niệmvềcông trong trường trọng lực để
xây dựng khái niệm này trong trường tĩnh
điện được không?
Hoạt động 2: Xây dựng biểu thức tính công của lực điện
- Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính - Công của trọng lực:
công của trọng lực và đặc điểm công của Công của trọng lực không phụ thuộc vào
trọng lực.
hình dạng đường đi chỉ phụ thuộc vào vị
trí điểm đầu, điểm cuối.
- Giới thiệu hình ảnh để xác định công - Lực điện tác dụng lên q 0 có hướng của
của lực điện trên giấy khổ lớn. Từ hình điện trường (từ bản cực dương sang bản
vẽ xác định lực tác dụng lên điện tích q0 cực âm) và có độ lớn: không đổi.


khi q0 dich chuyển trong điện trường đều, - Từ biểu thức tính công của một lực, lần

nêu đặc điểm của lực này?
lượt tính công của lực điện trong các
- Yêu cầu học sinh làm phiếu học tập theo trường hợp
nhóm: Từ biểu thức tính công của lực
điện trong điện trường đều ứng với các
trường hợp sau:
Lần lượt cho học sinh xác định F, S ,α
Trong đó M’N’ là hình chiếu của MN trên
trong mỗi trường hợp rồi áp dụng phương của trục Ox.
công thức
a. Điện tích di chuyển theo đường
thẳng MN?
b. Điện tích di chuyển theo đường gấp - Kết luận: Công của lực điện dịch
khúc MNP?
chuyển điện tích không phụ thuộc vào
c, Điện tích di chuyển theo đường dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí
thẳng hoặc cong MN bất kì?
điểm đầu và cuối của đường đi trong điện
- Khái quát lại công thức tính công của trường. Do đó, điện trường tĩnh là một
lực điện dịch chuyển điện tích trong điện trường thế.
trường. Cho học sinh đi đến kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các công - Công thức tính thế năng trọng trường:
thức xác định công của trọng lực và sau W= mgh
đó nêu ra tính tương tự.
- Phân tích đặc điểm chung của công
(công của trọng lực và công của lực
điện trường) có thể trình bày theo từng
bước:
+ Khái niệm về thế năng một điện

tích trong điện trường.
+ Thế năng của một điện tích q trong điện
trường đều.
+ Thế năng của một điện tích q trong điện
trường của một điện trường của một điện
+ Công của lực điện và độ giảm thế năng
tĩnh điện.
+ Vai trò thành phần trong công thức
tính điện thế đặc trưng cho điện
trường về phương diện tạo ra thế năng.
- Yêu cầu học sinh rút ra công thức tính - Công thức tính công của lực điện trong
công của lực điện trong mọi trường hợp.
mọi trường hợp AMN = WM -WN
- Nhắc lại: thế năng của một vật tỉ lệ với - Thảo luận theo nhóm: phân tích các
khối lượng của vật. tương tự thế năng công thức xác định thế năng của điện


điện tích thì tính như thế nào?

tích:
WM= q.VM , WN= q.VN .
Trong đó VM , VN là các đại lượng không
- Thông báo: Đặc điểm này có thể khái phụ thuộc vào điện trường.
quát hóa cho trường hợp thế năng tĩnh
điện của điện tích q.
- Hướng dẫn học sinh đi đến kết luận về
công của điện trường thông qua điện thế. - Kết luận: AMN = q(VM - VN)
Yêu cầu học sinh nêu đơn vị của điện thế.
Đơn vị: V (vôn)
- Thông báo hiệu (VM - VN) gọi là hiệu

điện thế giữa hai điểm M và N.
- Xây dựng định nghĩa của hiệu điện thế
dựa vào công của lực điện UMN= .
- Rút ra hệ quả được sử dụng rất nhiều
sau này là: A=qU
- Thông báo cho học sinh cách chọn
mốc thế năng.
Hoạt động 4: Xác định mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
- Hướng dẫn học sinh xây dựng hệ thức - E= . Nếu không xét dấu các đại lượng
giữa E và U dựa vào việc tính hiệu điện thì E=
thế giữa hai điểm nằm cung trên một
đường sức của điện trường đều. Thông
báo cho học sinh: Hệ thức này vẫn dùng
được cho điện trường không đều.
Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
- Hệ thống hóa kiến thức của bài.
- Yêu cầu học sinh học bài, lầm bài tập về
nhà và chuẩn bị bài mới.
VI. NỘI DUNG GHI BẢNG
Bài 4 CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ
1.
-

Công của lực điện
Công của lực điện dịch chuyển điện tích trong điện trường:

- Công của lực điện dịch chuyển điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi mà
chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và cuối của đường đi trong điện trường. Do đó,
điện trường tĩnh là một trường thế.



2. Khái niệm hiệu điện thế
a, Công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích
Công của lực điện: AMN = WM -WN
Trong đó WM= q.VM , WN= q.VN
VM , VN là các đại lượng không phụ thuộc vào điện trường.
b, Điện thế, hiệu điện thế
- Hiệu điện thế hai điểm M, N trong điện trường: U MN= VM - VN =
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng
thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
- Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế. Điện thế ở
mặt đất và ở một điểm xa vô cùng bằng không.
3. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
E=
Trong đó d là khoảng cách gữa hai điểm M’ và N’.
VII. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



×