Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 22 (11) nguyễn thị thu hoằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47 KB, 6 trang )

Bài dạy:

Bài 22: LỰC LO-REN-XƠ
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hoằng
Lớp: Sư phạm Vật lý K37
Ngày soạn:.../.../...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được lực Lo-ren-xơ là gì? Nêu được các đặc tr ưng v ề ph ương,
chiều, viết được công thức tính lực Lo-ren-xơ.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong
từ trường đều. Viết được công thức tính bán kính đường tròn quỹ đạo.
2. Kỹ năng
- Xác định quan hệ giữa chiều chuyển động, chiều cảm ứng từ và chiều l ực
từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường đều.
- Giải được các bài tập về lực Lo-ren-xơ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hình vẽ
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Ôn tập về chuyển động tròn đều, lực hướng tâm, thuy ết electron về dòng
điện trong kim loại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Ổn định lớp học, kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Kiểm tra sĩ số lớp.


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

- Kiểm tra bài cũ:

- Trả lời câu hỏi.

+ Công thức tính độ lớn cảm ứng từ
của dòng điện thẳng, khung dây


điện tròn và ống dây điện hình trụ
dài.
+ Lực từ tác dụng lên một đoạn dây
dẫn mang dòng điện đặt trong từ
trường được xác định theo công
thức nào?
Hoạt động 2: Đặt vấn đề (1 phút)
-Dây dẫn có dòng điện chạy qua khi
đặt trong từ trường sẽ chịu tác dụng
của lực từ. Vậy hạt mang điện
chuyển động trong từ trường sẽ
chịu tác dụng của lực gì? Phương,
chiều, độ lớn của lực đó ra sao? Quỹ
đạo chuyển động của hạt như thế
nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lực Lo-ren-xơ (18 phút)
- Lập luận để đưa ra định nghĩa lực - Ghi nhận khái niệm.
Lo-ren-xơ.

- Đặt vấn đề: Lực Lo-ren-xơ được

tính theo công thức nào và có
phương chiều như thế nào?
- Giới thiệu hình 22.1 SGK

- Quan sát hình vẽ.

- Giáo viên thông báo:

- Lắng nghe.

+ Dòng điện trong kim loại là dòng
chuyển dời ngược chiều dòng điện
của các electron nhưng để tiện lý
giải và mở rộng kết quả tìm được
cho mọi trường hợp, ta coi rằng
dòng điện trong dây dẫn là dòng
chuyển dời theo chiều dòng điện
của các hạt điện tích qo = +e.
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính
- Trả lời:
lực từ tác dụng lên 1 đoạn dây dẫn
mang dòng điện đặt trong từ trường
đều.
+ Khảo sát qo chuyển động trong từ
trường đều .


+ Các qo chuyển động cùng vận tốc
v. Gọi là tổng số hạt điện tích trong
phần tử dòng điện mà tác dụng.

- Mối quan hệ giữa , , ?
- Trả lời:
- Gọi no là mật độ hạt điện tích
trong 1 đơn vị diện tích của dây dẫn - Trả lời:
có tiết diện S. Tìm mối quan hệ giữa
?
- Nếu trong một giây các hạt điện
tích đi được một quãng đường. Vậy - Trả lời:
mối quan hệ cường độ dòng điện
giữa là như thế nào?
- Nhân 2 vế của phương trình (3)
với , kết hợp với (1) và (2), suy ra .
- Trả lời:
- Nhận xét về hướng giữa và trong Suy ra:
2 trường hợp qo > 0 và qo < 0.
- Trả lời:
.
.

- Kết luận về lực Lo-ren-xơ do từ
trường có cảm ứng từ tác dụng lên - Trả lời:
qo chuyển động với vận tốc trong từ Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm
trường.
ứng từ tác dụng lên một hạt điện
tích chuyển động với vận tốc :
a) Có phương vuống góc với
b) Có chiều tuân theo quy tắc bàn
tay trái: Để bàn tay trái mở rộng sao
cho từ trường hướng vào lòng bàn
tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là

chiều của khi và ngược chiều khi .
Lúc đó chiều của lực Lo-ren-xơ là
chiều của ngón cái choãi ra.
c) Có độ lớn:
trong đó α là góc tạo bởi và .
- Yêu cầu học sinh vẽ hình khi qo > 0, - Vẽ hình.


qo < 0.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C1.

- Trả lời câu C1:

- Nhận xét câu trả lời của học sinh
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C2.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.

-Trả lời câu C2: lực Lo-ren-xơ vuông
góc với véc-tơ và hướng ra mặt
giấy.

Đặt vấn đề: Khi hạt mang điện
chuyển động trong từ trường thì
quỹ đạo của nó vẽ như thế nào?
Hoạt động 4: Tìm hiểu chuyển động của hạt mang điện trong t ừ tr ường
(18 phút)
- Khi qo chuyển động trong từ - Thảoluận: , chuyển động thẳng
trường dưới tác dụng duy nhất của đều.
lực Lo-ren-xơ thì độ lớn vận tốc và
tính chất chuyển động của nó như

thế nào? Tại sao?
- Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời
của học sinh và đưa ra kết luận.
- Khảo sát qo có khối lượng m
chuyển động trong từ trường đều
có vuông góc với và chịu tác dụng
duy nhất của từ trường.
- Yêu cầu học sinh nêu lực tác dụng
lên qo và viết phương trình chuyển -Phương trình chuyển động:
động của qo.
- Nếu chọn hệ quy chiếu quán tính
(hình vẽ SGK) thì chuyển động của - Thảo luận: chuyển động của điện
tích là chuyển động trong mặt
hạt điện tích sẽ như thế nào?
phẳng vuống góc với từ trường.
- Gợi ý cho học sinh thấy quỹ đạo
của qo là quỹ đạo tròn.
- Yêu cầu học sinh xây dựng công
- Thảo luận:
thức tính bán kính quỹ đạo.


- Nhận xét và đưa ra kết luận.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò (3 phút)
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm
của bài.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài
tập trong SGK.
- Xem phần tổng hợp kiến thức của
chương.

IV. NỘI DUNG GHI BẢNG
BÀI 22: LỰC LO-REN-XƠ
I. Lực Lo-ren-xơ
1. Định nghĩa lực Lo-ren-xơ
Mọi hạt điện tích chuyển động trong một từ trường đều chịu tác dụng của
lực từ. Lực này được gọi là lực Lo-ren-xơ.
2.Xác định lực Lo-ren-xơ
Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từ tác dụng lên một hạt điện tích
chuyển động với vận tốc :
a) Có phương vuống góc với
b) Có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Để bàn tay trái m ở r ộng sao cho
từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều
của khi và ngược chiều khi . Lúc đó chiều của lực Lo-ren-x ơ là chi ều c ủa
ngón cái choãi ra.
c) Có độ lớn:
trong đó α là góc tạo bởi và .
II. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều
1. Chú ý quan trọng
Khi điện tích chỉ chịu tác dụng của lực Lo-ren-xơ thì chuyển đ ộng của điện
tích là chuyển động đều.
2. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều


Xét hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều với vuông góc
Quỹ đạo chuyển động của hạt là đường tròn nằm trong m ặt phẳng vuông
góc với từ trường và có bán kính

V. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................
.........................................



×