PHẦN I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN
Nguyễn Thanh Hoàng sinh năm 1968 và Hồ Minh Lợi (tự Tràng) sinh năm 1975
cùng ngụ ấp Chợ Cũ, thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng là chổ bạn bè
quen biết nhau.
Vào sáng ngày 01 tháng 9 năm x, Hoàng đi đào đất ở phía sau nhà. Đến 10h Hoàng
nghỉ đào đất vào nhà lấy chài cùng con gái riêng tên là Ngyễn Hoàng Kiều đi chài cá theo
dọc kinh của xóm. Đến khoảng 11h thì Hoàng nghỉ chài đem cá về nhà làm cơm. Khi về
đến nhà Hoàng nghe Nguyễn Thị Lệ Thu là vợ kế (không có hôn thú) do Hoàng rước về
nhà chung sống với Hoàng khoảng 02 tháng báo lại rằng trong lúc Hoàng đi chài cá, ở
nhà chỉ có một mìnhThu thì Hồ Minh Lợi (Tràng) đã có uống rượu đến chọc ghẹo đòi
giao cấu với Thu nhưng Thu không đồng ý thì Lợi lôi Thu vào buồng đè xuống định giao
cấu nên Thu la lên thì bà Kính (mẹ của Hoàng) đang làm công chuyện ở bên nhà ông
Phạm Văn Nghệ nghe được mới chạy về nhà la và đuổi Lợi về.
Khoảng 11h30 trong lúc Hoàng, Thu, Kiều đang ăn cơm thì có anh Phạm Văn
Phường ở cùng xóm đến trả cái áo cho Hoàng và có đem theo một con chuột rủ Hoàng
uống rượu. Anh Phường đưa cho Thu 2.000đ để mua 1.500đ rượu và 500đ đá cục. Còn
Hoàng thì đi làm thịt chuột nướng để làm mồi uống rượu. Hoàng và Phường uống rượu
đến 12h30 hết 3 xị rượu thì nghĩ. Thu dọn chén bát cho Kiều rửa rồi pha trà cho Hoàng
và Phường ngồi uống và nói chuyện chơi đến 13h . Lúc này Lợi lại đến nhà Hoàng lần
nữa, tại đây Lợi rủ Hoàng uống rượu nhưng Hoàng không uống và mời Lợi ngồi uống
nước trà chung với Hoàng và Phường nhưng Lợi không uống mà nằm xuống giường chỗ
anh Phường đang ngồi uống nước trà,đưa chân qua giường cặp bên gác chân trên đùi của
Thu và kêu Thu cho Lợi hôn một cái. Hoàng nói “nó là vợ tao, mầy làm gì mà kỳ vậy?
Sao hồi sang mầy đến dê nó, lôi nó vào buồng?” Lợi hỏi Hoàng ai nói thì Hoàng nói là
Thu vừa kể cho Hoàng nghe. Nghe thế Lợi hỏi Thu “mầy nói gì với Hoàng” đồng thời
ngồi dậy dùng tay tát vào mặt Thu và dùng chân đá một cái vào bụng Thu, Hoàng can
ngăn thì Lợi đánh Hoàng, hai bên xô xát nhau, Hoàng chạy ra sân Lợi rượt theo đánh
1
tiếp. Thấy cha bị đánh nên con gái Hoàng là Nguyễn Hoàng Kiều chạy sang nhà hàng
xóm nhờ ông Phạm Văn Nghệ sang can ngăn. Ông Nghệ chạy qua, bà Kính theo sau ông
Nghệ về nhà. Vừa đi về đến sân thấy con mình bị đánh nên bà Kính mới hỏi Lợi: “Con
tao làm gì mà mày đánh con tao” thì Lợi xô bà Kính té rồi nhào tới nắm đầu và đánh một
cái vào lưng của Hoàng thì được ông Nghệ và Phường can ra. Hoàng chạy được vào nhà,
sau đó từ trong nhà cầm dao chạy ra, khi Hoàng quay ra, thấy Hoàng cầm dao thì Lợi
thách thức Hoàng “tao thách mày chém”. Không kìm chế được, sẵn đang cầm dao,
Hoàng chém trúng vùng gáy bên cổ trái của Lợi, ông Nghệ nói thôi Hoàng thôi Hoàng
nhưng Hoàng chém thêm một cái vào đầu của Lợi, ông Nghệ hoảng sợ chạy luôn về nhà,
Hoàng tiếp tục chém nhiều nhát vào cơ thể của Lợi và dùng dao dao cắt đứt cổ của Lợi
rồi cầm dao đi đến cơ quan Công an Mỹ Xuyên tự thú và giao nộp cây dao gây án.
Theo Biên bản giám định pháp y số 68 ngày 5/9/x của Tổ chức giám định pháp y
tỉnh Sóc Trăng kết luận nạn nhân Hồ Minh Lợi tử vong do bị vật sắc chém ngang cổ đứt
toàn bộ khí quản, mạch máu, thần kinh vùng cổ
Cùng ngày 01/9/X, Cơ quan cảnh sát điều tra Công an tỉnh Sóc Trăng đã ra lệnh
tạm giữ đối với Hoàng.
Ngày 03/9/X, Cơ quan cảnh sát điều tra Công an tỉnh Sóc Trăng đã ra quyết định
khởi tố vụ án hình sự, quyết định khởi tố bị can và tạm giam đối với Nguyễn Thanh
Hoàng.
Ngày 09/1/X, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng quyết định truy tố bị can
Nguyễn Thanh Hoàng ra trước Toà án nhân dân tỉnh Sóc Trăng để xét xử về tội: “Giết
người” theo quy định tại điểm n khoản 1 Điều 93 Bộ luật hình sự.
PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG BÀO CHỮA
Chuyển tội danh: từ tội “Giết người có tính chất côn đồ” quy định tại điểm n
khoản 1 Điều 93 của Bộ Luật Hình sự thành tội “Giết người trong trạng thái tinh thần bị
kích động mạnh” quy định tại khoản 1 Điều 95 của Bộ Luật Hình sự.
PHẦN III. KẾ HOẠCH XÉT HỎI TẠI PHIÊN TÒA
2
1) Hỏi bị cáo Nguyễn Thanh Hoàng:
- Trước ngày xảy ra án mạng bị cáo có mâu thuẫn, tranh chấp gì với Lợi không?
- Bị cáo có quan hệ thế nào với Lợi?
- Bị cáo có hay mời Lợi về nhà uống rượu không?
- Khi nghe vợ nói Lợi có hành vi sàm sỡ bị cáo có ý định tìm Lợi trả thù không?
- Khi xảy ra xung đột với Lợi ai là người tấn công trước?
- Trước giờ bị cáo có bị Lợi hành hung lần nào chưa?
- Tại sao lúc xô xát bị cáo lại bỏ chạy vô nhà?
- Bị cáo cầm dao quay ra với mục đích gì?
- Lợi có thấy bị cáo cầm dao quay ra không? Lợi có phản ứng gì?
-Bị cáo dùng hung khí gì để chém Lợi?
- Khi chém liên tiếp nhiều nhát bị cáo có ý thức được mình chém bao nhiêu nhát
không?
-Sau khi gây án bị cáo đã làm gì tiếp theo?
2) Hỏi người làm chứng
a) Chị Nguyễn Thị Thu
- Chị Thu cho biết chị có quan hệ như thế nào với bị cáo Nguyễn Thanh Hoàng?
- Ngày 1/9/x khi Lợi đến nhà, thấy có một mình chị ở nhà Lợi đã nói gì, làm gì?
- Việc chị bị Lợi sàm sỡ có ai chứng kiến không?
3
- Khi chị kể lại việc bị Lợi sàm sỡ bị cáo Hoàng có phản ứng gì không?
- Khi xảy ra xung đột giữa bị cáo và người bị hại thì ai là người tấn công trước?
b) Anh Phạm văn Phường
- Anh Phường cho biết trưa ngày 1/9/x anh đi đâu, làm gì?
- Anh có biết vì sao bị cáo Hoàng và nạn nhân Lợi xảy ra xô xát không?
- Trước đây giữa Lợi và Hoàng có xảy ra xung đột lần nào chưa?
- Khi xảy ra xô xát giữa Lợi và Hoàng thì ai là người tấn công người kia trước?
- Lợi có thấy Hoàng cầm dao quay ra không? Lợi có phản ứng gì khi thấy Hoàng
cầm dao?
c) Ông Phạm Văn Nghệ
- Ông có quan hệ thế nào với bị cáo Hoàng và nạn nhân Lợi?
- Khi ông đến nhà bị cáo Hoàng ông đã chứng kiến những gì?
d) Bà Trần Thị Kính
- Bà có biết việc con dâu bị Lợi sàm sỡ không?
- Lợi có hay đến nhà bị cáo Hoàng không?
- Trước giờ bà có thấy bị cáo Hoàng bị Lợi hành hung lần nào không?
3) Hỏi bên bị hại
a) Chị Huỳnh Thị Hiền
- Chị cho biết chị có quan hệ thế nào với người bị hại?
4
- Chị mang thai được mấy tuần tuổi rồi?
- Chị có yêu cầu bị cáo bồi thường thiệt hại gì không?
b) Bà Nguyễn Thị Thiệt
- Bà cho biết bà có quan hệ gì với người bị hại?
- Bà có yêu cầu bị cáo bồi thường thiệt hại gì không?
PHẦN IV: BÀI LUẬN CỨ BÀO CHỮA CHO BỊ CÁO NGUYỄN THANH
HOÀNG
Kính thưa Hội đồng xét xử
Thưa vị đại diện Viện Kiểm Sát và Luật sư đồng nghiệp
Tôi là Luật sư Phạm Thị Thanh Bình, thuộc Văn phòng luật sư Công Lý - Đoàn
Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh. Nhận lời mời của gia đình bị cáo và được sự chấp
thuận của Tòa án, tôi có mặt trong phiên tòa ngày hôm nay với tư cách là luật sư bào
chữa cho thân chủ của tôi là bị cáo Nguyễn Thanh Hoàng bị Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
Sóc Trăng truy tố về tội giết người có tính chất côn đồ theo quy định tại điểm n khoản 1
Điều 93 Bộ Luật hình sự.
Trước khi trình bày lời bào chữa, tôi xin thay mặt bị cáo và gia đình của bị cáo
Hoàng gửi lời chia buồn sâu sắc đến gia đình của người bị hại Hồ Minh Lợi về sự việc
đau lòng đã xảy ra mà tôi tin chắc rằng không ai mong muốn.
Qua nghiên cứu hồ sơ vụ án và phần xét hỏi công khai tại Phiên tòa ngày hôm nay,
tôi xin nêu lại một số nét chính về diễn biến vụ án như sau: Ngày 01/9/x, sau khi đi làm
về Hoàng được vợ là chị Thu cho hay là sáng đó Hồ Minh Lợi đã đến chọc ghẹo và lôi
chị vào buồng, đòi giao cấu nhưng được bà Kính can ngăn kịp thời nên Lợi bỏ về. Chiều
ngày 01/9/x, Lợi lại đến nhà Hoàng và nằm gác chân lên đùi chị Thu, Hoàng phản ứng và
hỏi lý lẽ với Lợi thì Lợi đã đánh chị Thu và đánh Hoàng. Dù anh Phường có mặt lúc đó
cố gắng can ngăn nhưng vẫn không can ngăn được hành vi của Lợi. Được cháu Hoàng
5
Kiều báo tin, ông Nghệ và bà Kính chạy về nhà Hoàng để can ngăn nhưng Lợi đã xô ngã
bà Kính và xông vào đánh Hoàng, Hoàng chạy được vô nhà cầm dao chạy ra, thấy vậy
Lợi thách thức “tao thách mày chém”. Không kìm chế được, sẵn đang cầm dao, Hoàng đã
chém Lợi và gây ra cái chết cho nạn nhân.
Theo Cáo trạng của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng và lời luận tội của vị
đại diện Viện Kiểm sát tại Phiên tòa ngày hôm nay, hành vi của thân chủ tôi bị truy tố về
tội “Giết người có tính chất côn đồ” quy định tại điểm n khoản 1 Điều 93 Bộ Luật hình
sự.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án, bản kết luận điều tra, bản cáo trạng, xem xét các
tài liệu chứng cứ của vụ án và qua phần xét hỏi tại phiên tòa hôm nay tôi xin trình bày
quan điểm bào chữa cho thân chủ của tôi là bị cáo Nguyễn Thanh Hoàng như sau:
1) Thứ nhất: Về tội danh
Viện Kiểm sát truy tố thân chủ tôi với tội danh giết người có tính chất côn đồ theo
điểm n khoản 1 điều 93 Bộ Luật hình sự là không có cơ sở, tôi cho rằng thân chủ của tôi
chỉ phạm tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh quy định tại khoản 1
Điều 95 Bộ Luật hình sự, bởi các lẽ sau:
- Theo quy định tại Công văn số 38/NCPL ngày 6-1-1976 của TAND Tối cao và
Kết luận của Chánh án TAND Tối cao tại Hội nghị tổng kết ngành Tòa án năm 1995, hai
văn bản này quy định “có tính chất côn đồ” được hiểu là hành động của những kẻ coi
thường pháp luật, luôn phá rối trật tự trị an, sẵn sàng dùng vũ lực và thích (hay) dùng vũ
lực để uy hiếp người khác phải khuất phục mình, vô cớ hoặc chỉ vì một duyên cớ nhỏ
nhặt là đâm chém, thậm chí giết người. Hành động của họ thường là xâm phạm sức khỏe,
tính mạng, danh dự người khác, gây gổ hành hung người khác một cách vô cớ hoặc vì
một duyên cớ nhỏ nhặt…
Theo như quy định trên có thể hiểu một người được xem là phạm tội có tính chất
côn đồ khi luôn luôn dùng vũ lực để giải quyết mâu thuẩn, dù mâu thuẩn nhỏ cũng ra tay
đánh người, thậm chí là giết người, điều này không đúng với bản chất con người của thân
chủ tôi, bởi trước nay thân chủ tôi chưa có tiền án về các tội xâm phạm tính mạng, sức
khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người. Mặc dù nhiều lần bị Lợi ra tay hành hung man
6
rợ nhưng thân chủ của tôi không có hành vi đánh trả, thân chủ tôi luôn nhẫn nhịn trước
những hành vi ngang ngược và trái pháp luật nghiêm trọng của Lợi đối với thân chủ tôi
và người nhà. Do đó Viện kiểm sát cho rằng thân chủ tôi có hành vi côn đồ là không có
căn cứ.
- Ngoài ra theo quy định tại điểm b, phần 1, Chương II Nghị quyết số 04/HĐTP
ngày 29/11/1986 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng
một số quy định trong phần các tội phạm của Bộ luật Hình sự, trạng thái tinh thần bị kích
động mạnh được hiểu như sau: “Tình trạng tinh thần bị kích động là tình trạng người
phạm tội không hoàn toàn tự chủ, tự kiềm chế được hành vi phạm tội của mình. Nói
chung, sự kích động mạnh đó phải là tức thời do hành vi trái pháp luật nghiêm trọng của
nạn nhân gây nên sự phản ứng dẫn tới hành vi giết người. Nhưng cá biệt có trường hợp
do hành vi trái pháp luật của nạn nhân có tính chất đè nén, áp bức tương đối nặng nề, lặp
đi lặp lại, sự kích động đó đã âm ỷ, kéo dài, đến thời điểm nào đó hành vi trái pháp luật
của nạn nhân lại tiếp diễn làm cho người bị kích động không tự kiềm chế được; nếu tách
riêng sự kích động mới này thì không coi là kích động mạnh, nhưng nếu xét cả quá trình
phát triển của sự việc, thì lại được coi là mạnh hoặc rất mạnh”
Theo toàn bộ diễn biến của vụ án và đơn xin cứu xét của tập thể Đội Dân phòng và
Đội bảo vệ dân phố ấp Chợ cũ, thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng gửi
đến Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng và Tòa án nhân dân tỉnh Sóc Trăng (bút lục
73) cho thấy việc thân chủ tôi phạm tội là có một phần và xuất phát do lỗi của người bị
hại, nạn nhân Hồ Minh Lợi đã có hành vi trái pháp luật nghiêm trọng đối với bị cáo và
người thân thích của bị cáo, cụ thể:
+ Sáng ngày 01/9/x, Lợi đã đến nhà Hoàng chọc ghẹo đòi giao cấu với Thu nhưng
Thu không đồng ý thì Lợi lôi Thu vào buồng đè xuống định giao cấu nên Thu la lên, may
nhờ có mẹ của Hoàng là bà Kính can ngăn kịp thời (Biên bản lấy lời khai của Thu ngày
1/9/x bút lục 51 – 54; Biên bản lấy lời khai của bà Kính ngày 04/9/x – bút lục 59).
+ Khoảng 13g ngày 01/9/x, Lợi lại đến nhà Hoàng và có hành vi khiếm nhã đối với
vợ Hoàng, nằm gác chân lên đùi của chị Thu vợ Hoàng, Hoàng hỏi cho ra lẽ “Mày làm gì
kỳ vậy? Nó là vợ tao sao hồi sáng mày dê vợ tao, lôi nó vào buồng?” thì Lợi hỏi ai nói thì
7
Hoàng nói là chị Thu nói. Lúc đó, Lợi đã quay sang tát chị Thu, rượt đánh chị Thu vào
buồng. Hoàng can ngăn nhưng Lợi vẫn rượt đánh Hoàng và Thu. Anh Phường cũng can
ngăn Lợi nhưng Lợi vẫn không dừng lại.
+ Khi bà Kính theo ông Nghệ vè đến sân, hỏi Lợi “Mày làm gì mà đánh con tao”
thì Lợi lại xô ngã bà Kính.
+ Hành vi trái pháp luật nghiêm trọng của Lợi đối với bị cáo Hoàng và người thân
thích của bị cáo Hoàng không chỉ diễn ra ngày 01/9/x mà đã xảy ra nhiều lần trước đó
trong thời gian dài. Trước đây, vợ của Hoàng là chị Phạm Thị Cẩm Lệ cũng nhiều lần bị
Lợi đến chọc ghẹo, sàm sỡ và đó cũng là lí do vợ chồng anh Hoàng ly hôn (lời khai của
chị Lệ ngày 25/9/x – bút lục 60). Theo Đơn xin cứu xét của Đội bảo vệ Dân phòng và
Đội bảo vệ dân phố ngày 15/11/x gửi cho VKS tỉnh Sóc Trăng và TAND tỉnh Sóc Trăng,
họ cũng nêu rõ: “Nguyên Hồ Minh Lợi, sinh năm 1975 là đối tượng có nhiều tiền án, tiền
sự về trộm cắp chuyên nghiệp và đánh người gây thương tích mà anh Nguyễn Thanh
Hoàng là một trong số những người mà Lợi hành hung man rợ. Không những chỉ hành
hung mà Lợi còn ngang nhiên lấy vợ của Hoàng khi người vợ của Hoàng đã có 4 đứa
con. Khi Hoàng phát hiện Lợi lấy vợ mình, do Lợi dùng võ lực ép buộc vợ của Hoàng,
Hoàng thường ghen tuông đánh đập chị Lệ và Hoàng có lên tiếng với Lợi nhưng vẫn bị
Lợi dùng dao khống chế buộc anh Hoàng phải cho y quan hệ tình dục với chị Lệ. Vì quá
đau lòng trước sự việc như thế nên anh Hoàng phải làm đơn ly dị với vợ vào năm 1998.
Chẳng những thế mà tên Lợi còn muốn lấy luôn con gái lớn của Hoàng. Vì không
muốn giữa Hoàng và Lợi có những thành kiến mâu thuẫn lẫn nhau và hiểu được ý đồ của
Lợi nên chị Lệ dắt con gái lớn bỏ ra đi. Còn lại 3 đứa con nhỏ và một mẹ già nên Hoàng
quyết định lập gia đình với chị T. Tưởng cuộc sống như thế sẽ được vui vẻ hạnh phúc nào
ngờ tên Lợi vẫn không chịu buông tha cho Hoàng, khi Lợi có rượu vào thường la cà đến
nhà Hoàng coi vợ Hoàng như vợ của mình, nhiều lần chị Thu đem chuyện này nói cho
Hoàng nghe thì Hoàng có lên tiếng với Lợi rằng: “Tại sao vợ của tao mày muốn lấy hoài
vậy”, tên Lợi liền trả lời: “Tao muốn đánh mầy giờ nào thì đánh chớ nói chi tới vợ của
mày”.Sự việc cứ xảy ra như thế, mỗi lần có rượu vào thì tên Lợi đến nhà Hoàng khiêu
khích và đòi lấy vợ của Hoàng” (bút lục 73-74)
8
Trc tỡnh cnh v mỡnh b c hip, mỡnh b ỏnh v chớnh m rut ca mỡnh ó
hn 80 tui cng b Li xụ ngó, Hong ó vựng dy chy vo nh ly dao ũi chộm Li.
Lỳc ú, Li li xụ ngó ụng Ngh, xụng vo Hong v cú li núi thỏch thc Hong tao
thỏch my chộm ó lm cho Hong tc cng thờm tc, gin cng thờm gin, ni cm
phn, ut hn dn nộn lờn n cc im v Hong ó vung dao liờn tip chộm nhiu nhỏt
vo ngi Li. Hnh vi trỏi phỏp lut nghiờm trng i vi Hong v ngi thõn thớch
ca Hong trong thi gian di khin cho Hong sng trong tõm trng kim ch cm xỳc,
kim nộn m c, bc tc trong thi gian di. V s vic ngy 01/9/x nh l git nc
lm trn ly, lm s kim nộn ca Hong by lõu nay bc phỏt trong mt lỳc, Hong ó
b kớch ng mnh v gõy ra cỏi cht cho Li.
Nh vy: Hnh vi phm ti ca Hong xut phỏt t nguyờn nhõn mt phn li ca
ngi b hi, do ngi b hi ó cú hnh vi trỏi phỏp lut nghiờm trng i vi b cỏo v
ngi thõn thớch ca b cỏo trong thi gian di. Vỡ vy khi ngi b hi thỏch thc b cỏo
tao thỏch my chộm b cỏo ó khụng km ch c m gõy ra cỏi cht cho ngi b
hi, õy l hnh vi Git ngi trong trng thỏi tinh thn b kớch ng mnh quy nh ti
khon 1 iu 95 ca B lut hỡnh s cú mc hỡnh pht tự t 6 thỏng n 3 nm.
Th 2: V cỏc tỡnh tit gim nh trỏch nhim hỡnh s
- Ngay sau khi gõy ỏn, thõn ch tụi ó ch ng n c quan cụng an
trỡnh din v giao np con dao gõy ỏn. õy l tỡnh tit gim nh quy nh ti im khon
2 iu 46 B Lut hỡnh s (Cn c quy nh ti khon 7 mc I Cụng vn s
81/2002/TANDTC ngy 10/6/2002 ca Tũa ỏn nhõn dõn ti cao v vic gii ỏp cỏc vn
nghip v:
+ Nếu ngời phạm tội tự mình nhận tội và khai ra hành vi phạm
tội của mình, trong khi cha ai phát hiện đợc mình phạm tội thì áp
dụng tình tiết giảm nhẹ "tự thú" quy định tại khoản 1 Điều 46 Bộ luật
hình sự năm 1999 đối với ngời phạm tội.
+ Nếu có ngời đã biết hành vi phạm tội của ngời phạm tội nhng
biết không thể trốn tránh đợc nên ngời phạm tội đến cơ quan có thẩm
quyền trình diện thì áp dụng khoản 2 Điều 46 Bộ luật hình sự năm
9
1999 để xem xét giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho ngời phạm tội.
Cũng cần chú ý là, trong trờng hợp này, nếu ngời phạm tội thành khẩn
khai báo, ăn năn hối cải hoặc có những việc làm khác thuộc trờng hợp
đợc coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thì đợc hởng tình
tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tơng ứng quy định tại khoản 1
Điều 46 Bộ luật hình sự năm 1999.
- Trong quỏ trỡnh iu tra cng nh ti Phiờn tũa ngy hụm nay, thõn ch tụi l b
cỏo Nguyn Thanh Hong luụn thnh khn khai bỏo, n nn hi ci. ú l tit gim nh
c quy nh ti im p khon 1 iu 46 B lut hỡnh s.
Do b cỏo cú 02 tỡnh tit gim nh quy nh ti im p khon 1 iu 46 v khon 2
iu 46 nờn ngh Hi ng xột x xem xột ỏp dng iu 47 ca B Lut hỡnh s
tuyờn b cỏo mc ỏn thp hn khung hỡnh pht ti khon 1 iu 95 ca B Lut Hỡnh s.
3) Th 3: V trỏch nhim dõn s
- Do m ca ngi b hi l b Nguyn Th Thit khụng cú yờu cu bi thng
thit hi nhng tn tht v vt cht v tinh thn, cỏc khon mai tỏng phớ nờn khụng t ra
trỏch nhim bi thng thit hi v dõn s i vi b cỏo (Biờn bn ly li khai ngy
08/11/x-bỳt lc 67-68)
- Do v ca ngi b hi l ch Hunh Th Hin ang mang thai 07 thỏng v cú yờu
cu cp dng cho con nờn cn c quy nh ti im b tiu mc 2.3 mc II Ngh quyt
03/20006/NQ-HTP ngy 08/7/2006 hng dn quy nh ca B lut Dõn s thỡ ch cp
dng i vi Con cha thnh niờn hoc con ó thnh niờn nhng khụng cú kh nng
lao ng, khụng cú ti sn t nuụi mỡnh m cha, m l ngi b thit hi ang thc
hin ngha v nuụi dng. Vỡ vy, ngh HXX ỏp dng iu 28 B lut T tng hỡnh
s, tỏch yờu cu cp dng cho con cha c sinh ra ca ngi b hi thnh v ỏn dõn
s gii quyt riờng theo th tc t tng dõn s sau khi ch Hin ó sinh con.
T nhng phỏn tớch nờu trờn, kớnh ngh HXX:
- Tuyờn b b cỏo Nguyn Thanh Hong phm ti Git ngi trong trng thỏi tinh
thn b kớch ng mnh theo quy nh ti khon 1 iu 95 BLHS;
10
- Áp dụng các tình tiết giảm nhẹ được quy định tại điểm p khoản 1 Điều 46 và
khoản 2 điều 46 của Bộ Luật Hình sự để xem xét căn cứ Điều 47 Bộ Luật hình sự tuyên
bị cáo mức án thấp hơn khung hình phạt tại khoản 1 Điểu 95 của Bộ Luật Hình sự.
- Tách yêu cầu về cấp dưỡng cho con chưa sinh ra của chị Hiền (vợ của nạn nhân
Hồ Minh Lợi) để giải quyểt riêng theo thủ tục tố tụng dân sự sau khi chị Hiền sinh con.
- Kính mong Hội đồng xét xử cân nhắc và xem xét tuyên bản án thấu tình đạt lý,
công minh, xử đúng người đúng tội, đảm bảo sự nghiêm minh của pháp luật.
-Cảm ơn sự lắng nghe của HĐXX và mọi người trong phiên tòa./.
11
PHẦN II: NHẬN XÉT BUỔI DIỄN ÁN
1. Hội đồng xét xứ:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
12
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Thư ký phiên tòa
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Vị đại diện Viện kiểm sát tham gia phiên tòa
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
13
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
4. Bị cáo
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
14
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
5. Luật sư bào chữa cho bị cáo
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
15
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Luật sư bảo vệ cho người bị hại
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
16
7. Người làm chứng
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
7. Nhận xét chung về phiên tòa
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
17
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
18