BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Họ và tên : Lê Vinh Vượng
Lớp
: GaMBA01.N03
BÀI LÀM
1. Giai đoạn 1.
Sau khi nghiên cứu, ở giai đoạn 1, David đã phân bổ lại chi phí chung (quản lý,
văn phòng), chi phí thiết bị (khấu hao, bảo dưỡng) và chi phí phục vụ, chăm sóc. Các chi
phí này sau khi phân bổ ở giai đoạn 1 như sau:
- Chi phí chung:
Nhóm chi phí
Tiêu thức phân
HD (USD)
PD (USD)
(233.226/30.000*18.900)
(233.226/30.000*11.100)
= 146.932
(354.682/164 * 102)
= 86.294
(354.682/164 * 62)
= 220.595
(157.219/34.967*14.343)
= 134.087
(157.219/34.967* 20.624)
= 64.489
(40.698/662.700*563.295)
= 92.730
(40.698/662.700*99.405)
= 34.593
466.610
= 6.105
319.215
bổ
Cơ sở vật chất
Nhân viên hành
chính hỗ trợ
Hệ thống thông
tin hồ sơ
Điện
Số mét vuông (m2)
Số bệnh nhân
Số lần điều trị
Số KW (ước tính)
Tổng cộng
- Chi phí thiết bị (Khấu hao, bảo dưỡng):
Phân bổ theo tỷ lệ là loại HD chiếm 85% tổng chi phí còn PD thì chiếm 15%. Chi phí
từng loại điều trị được phân bổ như sau:
• Loại HD: 137.046 * 85% = 116.489 (USD)
• Loại PD: 137.046 * 15% = 20.557 (USD)
- Chi phí phục vụ, chăm sóc:
Tương tự với chi phí thiết bị, chi phí phục vụ, chăm sóc được phân bổ theo tỷ lệ là
loại HD chiếm 85% còn PD thì chiếm 15%. Chi phí từng loại điều trị như sau:
• Loại HD: 883.280 * 85% = 750.788 (USD)
• Loại PD: 883.280 * 15% = 132.492 (USD)
Sau khi tính toán phân bổ lại chi phí dịch vụ, ta có bảng Báo cáo lãi, lỗ ở giai đoạn 1
như sau:
Tổng cộng
HD
PD
Doanh thu
Số lượng bệnh nhân
164
102
62
Tổng số lượt điều trị
34.067
14.343
20.624
3.006.775
1.860.287
1.146.488
Vật phẩm tiêu chuẩn
664.900
512.619
152.281
Vật phẩm đặc biệt
310.695
98.680
212.015
Tổng chi phí
975.595
611.299
364.296
Chi phí chung (quản lý, văn phòng)
785.825
466.610
319.215
Thiết bị (khấu hao, bảo dưỡng)
137.046
116.489
20.557
Phục vụ, chăm sóc
883.280
750.788
132.492
Tổng chi phí dịch vụ
1.806.151
1.333.887
472.264
Tổng chi phí hoạt động
2.781.746
1.945.186
836.560
225.029
-84.899
309.928
Mức phí trung bình cho mỗi lần điều trị
129,70
55,59
Chi phí trung bình cho mỗi lần điều trị
135,62
40,56
- 5,92
15,03
Tổng doanh thu (USD)
Chi phí về vật phẩm (USD)
Chi phí dịch vụ (USD)
Thu nhập ròng
Lợi nhuận tính cho từng loại điều trị
(USD)
Lợi nhuận cho mỗi lần điều trị
Như vậy, nếu phân bổ chi phí như trên thì loại HD sẽ bị lỗ 84.898,83 USD, còn loại PD
lãi 309.927,83 USD.
So sánh 02 phương pháp phân bổ cũ và phương pháp ABC (giai đoạn 1) ta thấy lợi nhuận
của HD theo phương pháp phân bổ cũ là 131.525 USD nhưng theo Phương pháp ABC lợi
nhuận đạt -84.899 USD. Có sự khác biệt rất lớn là do các chọn tiêu thức phân bổ khác
nhau. Mỗi nhóm chi phí thuộc chi phí chung phân bổ theo từng tiêu thức khác nhau. Còn
chi phí thiết bị và chi phí phục vụ, chăm sóc phân bổ theo tỷ lệ 85:15 thay cho tỷ lệ 61:39
của HD:PD. Điều này làm cho tăng tổng chi phí hoạt động của loại HD lên rất lớn khiến
cho loại điều trị này bị lỗ và ngược lại loại điều trị PD mang lại thu nhập ròng rất cao.
2. Giai đoạn 2.
- Cũng như giai đoạn 1, chi phí phục vụ, chăm sóc được chia thành các nhóm chi phí nhỏ
hơn và có các tiêu thức phân bổ riêng cho từng nhóm chi phí nhỏ này.
Nhóm chi phí
Y tá biên chế
Y tá được đăng
ký ngành nghề
Nhân viên hành
chính phục vụ
Nhân viên vận
Tiêu thức phân
HD (USD)
PD (USD)
bổ
Số người làm cả
(239.120/7 * 5)
(239.120/7 * 2)
ngày quy đổi
Số người làm cả
= 170.800
(404.064/19 * 15)
ngày quy đổi
Số lượt điều trị
Số lượt điều trị
hành thiết bị
Tổng cộng
chạy thận
= 68.320
(404.064/19 * 4)
= 318.998
(115.168/34.967*14.343)
= 85.066
(115.168/34.967* 20.624)
= 47.240
(124.928/14.343*14.343)
= 67.928
(124.928/14.343 * 0)
= 124.928
661.966
= 0
221.314
- Chi phí thiết bị (Khấu hao, bảo dưỡng): Chi phí này vẫn phân bổ theo tỷ lệ như ở giai
đoạn 1.
Sau khi tính toán phân bổ lại chi phí dịch vụ, ta có bảng Báo cáo lãi, lỗ ở giai đoạn 2
như sau:
Tổng cộng
HD
PD
Doanh thu
Số lượng bệnh nhân
164
102
62
Tổng số lượt điều trị
34.067
14.343
20.624
3.006.775
1.860.287
1.146.488
Vật phẩm tiêu chuẩn
664.900
512.619
152.281
Vật phẩm đặc biệt
310.695
98.680
212.015
Tổng doanh thu (USD)
Chi phí về vật phẩm (USD)
Tổng chi phí
975.595
611.299
364.296
Chi phí chung (quản lý, văn phòng)
785.825
466.610
319.215
Thiết bị (khấu hao, bảo dưỡng)
137.046
116.489
20.557
Phục vụ, chăm sóc
883.280
661.966
221.314
Tổng chi phí dịch vụ
1.806.151
1.245.065
561.086
Tổng chi phí hoạt động
2.781.746
1.856.364
925.382
225.029
3.923
221.106
Mức phí trung bình cho mỗi lần điều trị
129,70
55,59
Chi phí trung bình cho mỗi lần điều trị
129,43
44,87
0,27
10,72
Chi phí dịch vụ (USD)
Thu nhập ròng
Lợi nhuận tính cho từng loại điều trị (USD)
Lợi nhuận cho mỗi lần điều trị
Như vậy, nếu phân bổ chi phí như giai đoạn 2 thì loại HD sẽ lãi là 3.923 USD và loại PD
lãi 221.106 USD.
3. Qua việc nghiên cứu và tính toán phân bổ theo phương pháp ABC cho thấy loại điều trị
PD mang lại thu nhập ròng cao hơn nhiều so với loại điều trị HD. Để tăng thêm thu nhập,
Khoa có thể tăng thêm loại điều trị PD và giảm bớt loại điều trị HD.
Nếu phân bổ chi phí theo tiêu thức chi phí tỷ lệ với phí điều trị thì sẽ dẫn đến có thể xảy
ra lầm tưởng rằng loại điều trị HD mang lại thu nhập cao so với PD. Và như vậy, có thể
có dẫn đến những quyết định sai lầm.
Như vậy, chi phí phân bổ theo phương pháp ABC giúp nhà quản trị thấy rõ ràng hơn từng
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của từng loại hình điều trị. Từ đó, đưa ra các quyết định
sáng suốt hơn.
4. Theo bạn cần thực hiện những cải tiến gì để xây dựng hệ thống ABC cho Khoa
- Xây dựng đội ngũ kế toán quản trị chuyên nghiệp bằng cách kết hợp đào tạo về
marketing, kỹ năng kế toán và và kiến thức điều trị bệnh thận để từ đó có thể xây dựng
được các tiêu thức phân bổ chi phí hợp lý.
- Đầu tư thêm tài chính cho nghiên cứu ứng dụng hệ thống ABC.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng trên lớp.
2. Giáo trình Kế toán quản trị của Trường ĐH Griggs
3. Http://webketoan.vn
4. Http://danketoan.com
5. Http://www.tapchiketoan.com