Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập kế toán quản trị số (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.32 KB, 5 trang )

Kế toán Quản trị

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN HỌC: Kế toán Quản trị.
Tên: Vũ Thị Vân Anh ; 15/05/1981.
Lớp: M.0310
Đề bài
Công ty Thắng Lợi là một công ty thương mại mua bán nhiều loại hàng hoá khác
nhau. Công ty muốn lập kế hoạch ngân quỹ cho quý 4. Theo kinh nghiệm bán hàng của
công ty, 55 % doanh thu bán hàng sẽ thu được trong tháng bán hàng, 35% thu được sau
khi bán 1 tháng, 5% sau khi bán 2 tháng và 5 % sẽ không thu được. Công ty bán rất nhiều
mặt hàng với giá trung bình 11.000 đ/đơn vị hàng hoá. Số liệu về số hàng hoá tiêu thụ
được phản ánh như sau:
Số lượng hàng bán
Tháng 8

70.000

Tháng 9

40.000

Tháng 10

60.000

Tháng 11

80.000

Tháng 12



50.000

Tháng 1 năm sau

60.000

Hàng hoá mua vào phải thanh toán tiền cho người bán trong vòng 15 ngày, do đó
khoảng 50% hàng mua vào được thanh toán trong tháng mua hàng và 50 % còn lại được
thanh toán vào tháng tiếp theo sau khi mua. Trung bình chi phí cho một đơn vị hàng hoá
mua vào là 7.000 đ. Dự trữ hàng hoá cuối mỗi tháng được duy trì ở mức 2.000 đơn vị
hàng hoá cộng với 10% lượng hàng được bán trong tháng sau.
Dự kiến chi phí quản lý mỗi tháng bằng 14% doanh thu. Khoản chi phí này được
chi trả trong tháng phát sinh chi phí.
Ngày 28 tháng 11 công ty sẽ phải trả một khoản vay 92.700.000 đ.
Yêu cầu:
1. Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của
công ty cho từng tháng trong quý 4.
2. Giả thiết tiền bán hàng sẽ thu được 80% trong tháng bán hàng và 20% thu được
sau khi bán một tháng, tiền mua hàng được công ty thanh toán trong tháng tiếp
theo tháng mua hàng. Giả thiết này sẽ ảnh hưởng đến các ngân quỹ bán hàng, ngân
quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty như thế nào? Hãy lập
[Vũ Thị Vân Anh – M0310]

Page 1


Kế toán Quản trị

ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty

cho từng tháng trong quý 4 theo giả thiết này.
3. Hãy phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng,
ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty.
BÀI LÀM:
1. Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của
công ty cho từng tháng trong quý 4.
KẾ HOẠCH NGÂN QUỸ BÁN HÀNG QUÝ 4
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Cộng quý

Sản lượng bán

60.000

80.000

50.000

Giá bán

11.000


11.000

11.000

660.000.000

880.000.000

550.000.000

Doanh thu

190.000
2.090.000.000

Dự kiến thu tiền
Tháng 8

38.500.000

Tháng 9

154.000.000

22.000.000

Tháng 10

363.000.000


231.000.000

33.000.000

627.000.000

484.000.000

308.000.000

792.000.000

302.500.000

302.500.000

Tháng 11

38.500.000

Tháng 12

176.000.000

KẾ HOẠCH NGÂN QUỸ CUNG ỨNG HÀNG HÓA QUÝ 4
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Tháng 10


Sản lượng hàng
hóa mua vào

Tháng 12

62.000

77.000

51.000

7.000

7.000

7.000

434.000.000

539.000.000

357.000.000

Đơn giá mua 1SP
Dự toán chi phí
mua hàng hóa

Tháng 11

Cộng quý

190.000

1.330.000.000

Dự kiến chi tiền
mua hàng hóa
Tháng 9 =

147.000.000

[Vũ Thị Vân Anh – M0310]

147.000.000
Page 2


Kế toán Quản trị

50%x42.000x7.00
0
Tháng 10

217.000.000

Tháng 11

217.000.000
269.500.000

Tháng 12


434.000.000
269.500.000

539.000.000

178.500.000

178.500.000

KẾ HOẠCH CHI TIỀN QUÝ 4
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Cộng quý

Mua hàng hóa

364.000.000

486.500.000

448.000.000


1.298.500.000

Chi phí quản lý

92.400.000

123.200.000

77.000.000

292.600.000

Trả nợ vay
Cộng

92.700.000
456.400.000

702.400.000

92.700.000
525.000.000

1.683.800.000

2. Giả thiết tiền bán hàng sẽ thu được 80% trong tháng bán hàng và 20% thu
được sau khi bán một tháng, tiền mua hàng được công ty thanh toán trong tháng
tiếp theo tháng mua hàng. Giả thiết này sẽ ảnh hưởng đến các ngân quỹ bán hàng,
ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty như thế nào? Hãy lập
ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty

cho từng tháng trong quý 4 theo giả thiết này.
KẾ HOẠCH NGÂN QUỸ BÁN HÀNG QUÝ 4
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Sản lượng bán

60.000

80.000

50.000

Giá bán

11.000

11.000

11.000

660.000.000

880.000.000


550.000.000

Doanh thu

Cộng quý
190.000
2.090.000.000

Dự kiến thu tiền
Tháng 9

88.000.000

Tháng 10

528.000.000

Tháng 11
Tháng 12

[Vũ Thị Vân Anh – M0310]

88.000.000
132.000.000
704.000.000

660.000.000
176.000.000


880.000.000

440.000.000

440.000.000

Page 3


Kế toán Quản trị

KẾ HOẠCH NGÂN QUỸ CUNG ỨNG HÀNG HÓA QUÝ 4
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Tháng 10

Sản lượng hàng
hóa mua vào

Tháng 12

Cộng quý

62.000

77.000

51.000


7.000

7.000

7.000

434.000.000

539.000.000

357.000.000

Đơn giá mua
1SP
Dự toán chi phí
mua hàng hóa

Tháng 11

190.000

1.330.000.000

Dự kiến chi tiền
mua hàng hóa
Tháng 9=
42.000x7.000

294.000.000


Tháng 10

294.000.000
434.000.000

Tháng 11

434.000.000
539.000.000

539.000.000

Tháng 12

0

KẾ HOẠCH CHI TIỀN QUÝ 4
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Cộng quý

Mua hàng hóa


294.000.000

434.000.000

539.000.000

1.267.000.000

Chi phí quản lý

92.400.000

123.200.000

77.000.000

292.600.000

Trả nợ vay
Cộng

92.700.000
386.400.000

649.900.000

92.700.000
616.000.000

1.652.300.000


3. Hãy phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán
hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty như sau:
Là một công ty bán nhiều loại hàng hóa. Do vậy, có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến
việc ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ hàng hóa, ngân quỹ chi tiền. Có thể nói có những mặt
hàng có những ảnh hưởng riêng của mặt hàng đó và cũng có ảnh hưởng chung từ các mặt
hàng khác, từ những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan của từng doanh nghiệp.
Nhưng thường có những nguyên nhân chủ yếu sau:
[Vũ Thị Vân Anh – M0310]

Page 4


Kế toán Quản trị

1. Thị trường, giá cả: Yếu tố đầu vào của hàng hóa, những hàng hóa tương ứng của
thị trường, đối tượng canh tranh, sản phẩm mới tiên tiến có thể thay thế sản phẩm
cũ ảnh hưởng đến tiêu thụ hàng hóa của Công ty...
2. Chính sách quản lý của Nhà nước: Chính sách thuế, chính sách điều tiết nền kinh
tế liên quan đến việc xuất, nhập khẩu hàng hóa, chính sách tiền tệ, chính sách thắt
chặt hay kích thích phát triển một số mặt hàng…
3. Chính sách dự trữ hàng hóa: Xác định thị trường tiêu thụ, liên quan đến lượng
hàng tiêu thu từ đó có chính sách dự trữ hàng hóa động huy động vốn cho phù hợp.
4. Chi phí quản lý phải chi bằng tiền mặt.
5. Thanh toán công nợ, những khoản nợ đến hạn trả.
6. Chính sách trả lương, đãi ngộ với công nhân viên.
7. Chính sách bán hàng, thu tiền
8. Chính sách khuyến mãi bán hàng
9. Việc chăm sóc khách hàng sau bán hàng
10. Quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng:


***************************************************
Tài liệu tham khảo
-

Giáo trình “ Kế toán Quản trị” - Đại học Griggs năm 2011.

[Vũ Thị Vân Anh – M0310]

Page 5



×