Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bài tập kế toán quản trị số (80)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.77 KB, 11 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN HỌC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Họ và tên

: Chử Thu Hằng

Lớp

:

GaMBA.M0510

Ngày nộp bài : 17/3/2012
Đề bài:
Công ty Thắng Lợi là một công ty thương mại mua bán nhiều loại hàng hoá khác nhau. Công ty muốn lập kế hoạch ngân quỹ cho quý 4.
Theo kinh nghiệm bán hàng của công ty, 55 % doanh thu bán hàng sẽ thu được trong tháng bán hàng, 35% thu được sau khi bán 1 tháng, 5% sau
khi bán 2 tháng và 5 % sẽ không thu được. Công ty bán rất nhiều mặt hàng với giá trung bình 11.000 đ/đơn vị hàng hoá. Số liệu về số hàng hoá
tiêu thụ được phản ánh như sau:
Tháng

Số lượng hàng bán

Tháng 8

70.000

Tháng 9

40.000

Tháng 10



60.000

Tháng 11

80.000

Tháng 12

50.000

Tháng 1 năm sau

60.000

1


Hàng hoá mua vào phải thanh toán tiền cho người bán trong vòng 15 ngày, do đó khoảng 50% hàng mua vào được thanh toán trong tháng
mua hàng và 50 % còn lại được thanh toán vào tháng tiếp theo sau khi mua. Trung bình chi phí cho một đơn vị hàng hoá mua vào là 7.000 đ. Dự
trữ hàng hoá cuối mỗi tháng được duy trì ở mức 2.000 đơn vị hàng hoá cộng với 10% lượng hàng được bán trong tháng sau.
Dự kiến chi phí quản lý mỗi tháng bằng 14% doanh thu. Khoản chi phí này được chi trả trong tháng phát sinh chi phí.
Ngày 28 tháng 11 công ty sẽ phải trả một khoản vay 92.700.000 đ.
Yêu cầu:
1.

Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty cho từng tháng trong quý 4

2.


Giả thiết tiền bán hàng sẽ thu được 80% trong tháng bán hàng và 20% thu được sau khi bán một tháng, tiền mua hàng được công ty thanh
toán trong tháng tiếp theo tháng mua hàng. Giả thiết này sẽ ảnh hưởng đến các ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế
hoạch chi tiền của công ty như thế nào? Hãy lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty cho
từng tháng trong quý 4 theo giả thiết này

3.

Hãy phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của
công ty
Bài làm:
Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tền của công ty cho từng tháng trong quý 4.

1.

Theo bài ra :
+ 55 % doanh thu bán hàng sẽ thu được trong tháng bán hàng
+ 35% doanh thu bán hàng sẽ thu được sau khi bán 1 tháng
+ 5% doanh thu bán hàng sẽ thu được sau khi bán 2 tháng
+ 5 % doanh thu bán hàng sẽ không thu được.
Trong đó 50% hàng mua vào được thanh toán trong tháng mua hàng và 50 % còn lại được thanh toán vào tháng tiếp theo sau khi mua


NGÂN QUĨ BÁN HÀNG
2


Đơn vị tính: VNĐ
St

Chỉ tiêu


1

Số lượng hàng bán

70,000

40,000

60,000

80,000

50,000

60,000

2

Giá bán

11,000

11,000

11,000

11,000

11,000


11,000

3

Doanh thu sẽ thực hiện (1x2)

770,000,000

440,000,000

660,000,000

880,000,000

550,000,000

660,000,000

2,090,000,000

423,500,000

511,500,000

555,500,000

737,000,000

643,500,000


599,500,000

1,936,000,000

423,500,000

69,500,000

38,500,000

242,000,000

154,000,000

22,000,000

363,000,000

231,000,000

33,000,000

484,000,000

308,000,000

44,000,000

792,000,000


302,500,000

192,500,000

302,500,000

363,000,000

-

Dự kiến thu tiền

4

(a+b+c+d+e+f)

a

Tháng 8

b

Tháng 9

c

Tháng10

d


Tháng 11

e

Tháng 12

f

Tháng 1 năm sau



Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Tháng 1 năm sau

Tổng quý 4
190,000

38,500,000
176,000,000

627,000,000

NGÂN QUĨ CUNG ỨNG HÀNG
Đơn vị tính: VNĐ

St

Chỉ tiêu

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Tháng 1 năm sau

Tổng quý 4

3


1

Số hàng cần mua (2+3-4)


67,000

42,000

2

Số lượng hàng hóa cần bán

70,000

40,000

3

Nhu cầu dự trữ hàng hóa

6,000

8,000

4

Hàng hóa tồn kho đầu kỳ

9,000

6,000

5


7,000

a

Đơn giá mua
7,000
Dự toán chi cung ứng hàng
húa (1x5)
469,000,000
Dự toán chi mua hàng húa
(a+b+c+d+e+f)
234,500,000
234,500,00
Tháng 8
0

234,500,000

b

Tháng 9

147,000,000

6
7

c

Tháng 10


d

Tháng 11

e

Tháng 12

f

Tháng 1 năm sau


294,000,000
381,500,000

62,00
0
60,00
0
10,00
0
8,00
0
7,00
0
434,000,00
0
364,000,00

0

77,00
0
80,000
7,00
0
10,00
0
7,00
0
539,000,00
0
486,500,00
0

51,00
0
50,00
0
8,00
0
7,00
0
7,00
0
357,000,00
0
448,000,00
0


52,000
60,000

8,000

190,00
0
190,00
0
25,00
0
25,00
0

7,000
364,000,000
360,500,000

1,330,000,00
0
1,298,500,00
0
-

147,000,00
0
217,000,00
0


147,000,000
217,000,00
0

434,000,000

269,500,000 269,500,000
178,500,00
0

178,500,000
182,000,000

539,000,000
178,500,00
0
-

KẾ HOẠCH CHI TIỀN

St

Chỉ tiêu

1

Số dư tiền mặt đầu kỳ

Tháng 8
-


Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

81.200.000

149.600.000

248.700.000

Tháng 12
283.300.000

Đơn vị tính: VNĐ
Tháng 1 năm
Tổng quý 4
sau
401.800.000

149.600.000
4


Doanh thu bán hàng

423.500


2

dự kiến
Tổng lượng tiền có

.000

511.500.000

555.500.000

737.000.000

643.500.000

599.500.000
1.001.300.00

1.936.000.000

3

dự kiến
Dự kiến chi bằng tền

423.500.000

592.700.000

705.100.000


985.700.000

926.800.000
525.000.00

0
452.900.00

2.085.600.000

4

(a+b)

342.300.000

443.100.000

456.400.000

609.700.000

0
448.000.00

0

1.591.100.000


a

Chi mua hàng húa
Chi phí QL Doanh

234.500.000

381.500.000
61.600.00

364.000.000

486.500.000

0

360.500.000

1.298.500.000

b

nghiệp

107.800.000

0

92.400.000


123.200.000

77.000.000

92.400.000

292.600.000

5

Cân đối thu chi (= 3-4)

248.700.000

376.000.000

401.800.000

548.400.000

494.500.000

6

Trả gốc vay

92.700.000

401.800.00


-

92.700.000

7

Tiền dư cuối kỳ (=5-6)

548.400.000

401.800.000

2.

81.200.000

149.600.000

-

-

81.200.000

149.600.000

248.700.000

283.300.000


0

Giả thiết tền bán hàng sẽ thu được 80% trong tháng bán hàng và 20% thu được sau khi bán một tháng, tền mua hàng được công ty
thanh toán trong tháng tếp theo tháng mua hàng.



Hãy lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tền của công ty cho từng tháng trong quý 4 theo giả thiết
này.



NGÂN QUỸ BÁN HÀNG
Đơn vị tính: VNĐ

St

Chỉ tiêu

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Tháng 1 năm sau


Tổng quý 4
5


1

Số lượng hàng bán

70,000

40,000

60,000

80,000

50,000

60,000

2

Giá bán

11,000

11,000

11,000


11,000

11,000

11,000

3

Doanh thu sẽ thực hiện (1x2)
Dự kiến thu tiền

770,000,000

440,000,000

660,000,000

880,000,000

550,000,000

660,000,000 2,090,000,000

4

(a+b+c+d+e+f)

616,000,000
616,000,00


506,000,000

616,000,000

836,000,000

616,000,000

638,000,000 2,068,000,000

a

Tháng 8

b

Tháng 9

c

Tháng 10

d

Tháng 11

e

Tháng 12


f

Tháng 1 năm sau


St
1

0

154,000,000
352,000,000

190,000

88,000,000
528,000,000

88,000,000
132,000,000
704,000,000

660,000,000
176,000,000
440,000,000

880,000,000
110,000,000
528,000,000


440,000,000
-

NGÂN QUỸ CUNG ỨNG HÀNG HÓA
Chỉ tiêu
Số sản phẩm cần mua (2+3-4)

Tháng 8
67,000

Tháng 9
42,000

Tháng 10
62,000

Tháng 11
77,000

Tháng 12
51,000

Đơn vị tính: VNĐ
Tháng 1
Tổng quý 4
năm sau
52,000

190,000


6


2

Số lượng hàng hóa cần bán

70,000

40,000

60,000

80,000

50,000

3

Nhu cầu dự trữ hàng hóa

6,000

8,000

10,000

7,000


8,000

4

Hàng hóa tồn kho đầu kỳ

9,000

6,000

8,000

10,000

7,000

8,000

25,000

5

Đơn giá mua
Dự toán chi cung ứng hàng hóa

7,000
469,000,0

7,000
294,000,0


7,000
434,000,

7,000
539,000,

7,000
357,000,

7,000
364,000,0

1,330,000,

6

(1x5)
Dự tóan chi mua hàng hóa

00

00
469,000,00

000
294,000,0

000
434,000,00


000
539,000,0

00
357,000,00

000
1,267,000,00

7

(a+b+c+d+e+f)

-

0

00

0

00

0

0

a


Tháng 8

b

Tháng 9

c

Tháng 10

d

Tháng 11

e

Tháng 12

f

Tháng 1 năm sau


St

60,000

190,000
25,000


469,000,000

294,000,000

294,000,000
434,000,000

434,000,000
539,000,000

539,000,000
357,000,000

-

KẾ HOẠCH CHI TIỀN
Chỉ tiêu

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 9

Tháng 9

Tháng 9

Đơn vị tính: VNĐ
Tháng 1 năm

Tổng quý 4
sau

483.600.00
1

Số dư tiền mặt đầu kỳ

2

Doanh thu bán hàng dự kiến

-

508.200.000

616.000.000

506.000.000

0
616.000.000

713.200.000

899.300.000

899.300.000

483.600.000


836.000.000

616.000.000

638.000.000

2.068.000.000
7


616.000.00

1.014.200.00

1.099.600.00

1.549.200.00

1.515.300.00 1.537.300.00

3

Tổng lượng tiền có dự kiến

0
107.800.00

0


0

0

0

4

Dự kiến chi bằng tền (a+b)

0

530.600.000

386.400.000

557.200.000

616.000.000

449.400.000

1.559.600.000

a

Chi mua hàng húa

107.800.00


469.000.000

294.000.000

434.000.000

539.000.000

357.000.000

1.267.000.000

b

Chi phí QL Doanh nghiệp

0

61.600.000

92.400.000

123.200.000

77.000.000

92.400.000

292.600.000


5

Cân đối thu chi (= 3-4)

483.600.000

713.200.000

992.000.000

899.300.000 1.087.900.000

992.000.000

6

Trả gốc vay

508.200.000

0

2.551.600.000

92.700.000

92.700.000
899.300.00

7


Tiền dư cuối kỳ (=5-6)

1

483.600.000

713.200.000

899.300.000

0

1.087.900.000

899.300.000

Giả thiết này (2.) sẽ ảnh hưởng đến các ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tền của công
ty như thế nào?



St

508.200.000



Sự thay đổi của Ngân quỹ cung ứng hàng hóa ảnh hưởng đến kế hoạch chi tền cụ thể như sau:




NGÂN QUỸ BÁN HÀNG
Chỉ tiêu

Dự kiến thu tiền (Câu 1)

Tháng 8

Tháng 9

423.500.000 511.500.000

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

555.500.000

737.000.000

643.500.000

Đơn vị tính: VNĐ
Tháng 1 năm
Tổng quý 4
sau
599.500.

000

1.936.000.000
8


638.000.
2

Dự kiến thu tiền (Câu 2)

616.000.000 506.000.000

616.000.000

836.000.000

616.000.000

000
38.500.

2.068.000.000

3

Số tiền chênh lệch (3=2 - 1)

192.500.000


(5.500.000)
98,9

60.500.000

99.000.000

(27.500.000)

000
10

132.000.000

4

Sự thay đổi

145,45

2

110,89

113,43

95,73

6,42


106,82

NGÂN QUỸ CUNG ỨNG HÀNG HÓA
St

Chỉ tiêu

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Đơn vị tính: VNĐ
Tháng 1 năm
Tháng 12
Tổng quý 4
sau
448.000.0
360.50
1.298.500.00

Dự toán chi mua hàng hóa

234.500.

381.500.00


364.000.00

486.500.00

1

(Câu 1)
Dự toán chi mua hàng hóa

000

0
469.000.00

0
294.000.00

0
434.000.00

00
539.000.0

0.000
357.00

0
1.267.000.00

2


(Câu 2)

0

0

0

00

0.000

0

3

Số tiền chênh lệch (3= 2 - 1)

87.500.000

(70.000.000)

(52.500.000)

91.000.000
120,3

(3.500.000)
99,


(31.500.000)

4

Thay đổi

122,94

80,77

89,21

1

03

97,57

Đơn vị tính: VNĐ
Tháng 1
Tổng quý 4
năm sau
548.400.0


St

1


(234.500.000)
-

SỐ DƯ TIỀN CUỐI KỲ
Chỉ tiêu

Tiền dư cuối kỳ (Câu 1)

Tháng 8

Tháng 9

81.200.00

149.600.00

0

0

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

248.700.000

283.300.000


401.800.000

00

401.800.000
9


2

Tiền dư cuối kỳ (Câu 2)
Số tiền chờnh lệch (2 -

3

1)

4

Thay đổi

508.200.00

483.600.00

1.087.900.0

0
427.000.00


0
334.000.00

713.200.000

899.300.000

899.300.000

00
539.500.00

899.300.000

0
625,8

0
323,2

464.500.000

616.000.000

497.500.000

0
198,3

497.500.000


6

6

286,77

317,44

223,82

8

223,82

Đánh giá:
 Do tỷ lệ thu hồi công nợ đạt 100% không còn 5% công nợ không thể thu hồi
 Do tăng tỷ lệ thu tiền bán hàng trong tháng

=> Điều này giảm tỷ lệ rủi ro cho Công ty trong công tác thu hồi công nợ đối với khách hàng.
Kết luận:
Việc thay đổi cơ cấu bán hàng, cơ cấu mua hàng, kế hoạch chi tền kết hợp với các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Thắng Lợi diễn
ra bình thường, không có biến động lớn,…Điều đó giúp Công ty Thắng Lợi có nguồn tền mặt lớn hơn (899.300.000 đồng > 401.800.000 đồng)
làm cho Thắng Lợi hoàn toàn có thể chủ động về tình hình tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
3.

Hãy phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền
của công ty:
Qua các bảng kế hoạch Ngân quỹ bán hàng, Ngân quỹ cung ứng hàng và Kế hoạch chi tiền trong cả hai trường hợp ở trên ta có thể nhận
thấy rằng việc đưa ra các chính sách và chiến lược trong kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng tới tình hình hàng hóa, tài chính của

công ty, nhất là trong bối cảnh nền kinh tế, thị trường tiêu thụ các loại hàng hóa đó gặp bất ổn hay suy thoái như trong thời gian vừa
qua.Các nhân tố có thể tác động và gây ảnh hưởng như sau:

10


+ Chính sách bán hàng của Công ty : Khi chính sách bán hàng là thu tiền ngay của khách hàng hay cho khách hàng nợ ( tỷ lệ nợ ? ), tỷ lệ thu
hồi nợ của công ty sẽ ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu bán hàng trong kỳ nguồn tiền vào của đơn vị và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp trong kỳ.
+ Chính sách mua hàng: Việc đàm phán với nhà cung cấp trong việc mua hàng trả ngay hay trả chậm, tỷ lệ trả chậm như thế nào …sẽ ảnh
hưởng trược tiếp đến luồng tiền ra của doanh nghiệp qua đó ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn tiền trong kỳ của doanh nghiệp.
+ Cơ cấu về lượng hàng hóa mua vào, bán ra, tỷ lệ hàng tồn kho của Công ty cũng có tác động, ảnh hưởng đến các kế hoạch mua hàng, kế
hoạch bán hàng, khả năng thanh toán ảnh hướng đến cơ cấu dòng tiền vào và dòng tiền ra trong kỳ.

Tài liệu tham khảo:
-

Giáo trình Kế toán Quản trị - Chương trình đào tạo thạc sỹ Quản trị kinh doanh quốc tế, Griggs University;

11



×