Bài tập cá nhân
Họ tên : Vũ Hoàng Anh
Môn : Kế toán Quản trị
Lớp : Gamba01.N03
Bảng 1:
Nội dung
1.Doanh thu
Số lượng bệnh nhân
Tổng số lượt điều trị
2. Chi phí về vật phẩm
Vật phẩm tiêu chuẩn (thuốc,ống
tiêm…)
Vật phẩm đặc biệt
3. Chi phí dịch vụ
Chi phí chung (quản lý, văn
phòng)
Thiết bị (khấu hao, bảo dưỡng )
Phục vụ , chăm sóc
4.Tổng chi phí hoạt động
5.Thu nhập ròng
6.Lợi nhuận tính cho từng loại
điều trị
- Mức phí trung bình cho mỗi lần
điều trị
- Chi phí trung bình cho mỗi lần
điều trị
- Lợi nhuận cho mỗi lần điều trị
Tổng cộng
3.006.775
164
34.967
975.595
HD
1.860.287
102
14.343
611.299
Đơn vị : USD
PD
1.146.488
62
20.624
364.296
664.900
310.695
1.806.151
512.619
98.680
1.117.463
152.281
212.015
688.688
785.825
137.046
883.280
2.781.746
225.029
1.728.762
131.525
1.052.984
93.504
185,29
129,70
55,59
171,59
13,70
120,53
9,17
51,06
4,53
Với Báo cáo kết quả kinh doanh của Khoa như bảng 1 ta thấy: Chi phí dịch
vụ không được phân chia theo loại điều trị. Tổng chi phí dịch vụ là 1.806.151
USD được phân bổ cho số lần điều trịdựa vào phương pháp truyền thống là “tỷ lệ
của chi phí so với mức phí điều trị”.Theo như phương pháp hạch toán chi phí này
thì loại diều trị HD chiếm tới 61% nên cũng chịu phân bổ 61% trong tổng số
1.806.151 USD chi phí dịch vụ. Theo thông tin của bài thì với 3 lần điều trị một
tuần thì doanh thu cho một lần điều trị HD sẽ là 129,7 USD/điều trị; với 7 lần điều
trị một tuần thì doanh thu một lần điều trị PD là 55,59 USD. Theo đó thì với
1
14.343 lượt điều trị HD thì chi phí trung bình cho mỗi lần điều trị là 120,53 USD
và 20.624 lượt điều trị PD thì chi phí trung bình cho mỗi lần điều trị là 51,06
USD. Sau khi tính toán được mức chi phí trung bình cho mỗi lần điều trị và chi
phí trung bình cho mỗi lần điều trị ta có: Tổng lợi nhuận cho mỗi lần điều trị là
13,7 USD ( Trong đó lợi nhuận cho mỗi lần điều trị HD là 9,17 USD và lợi nhuận
cho mỗi lần điều trị PD là 4,53 USD)
Bảng 2: Giai đoạn 1
Nội dung
1.Doanh thu
Số lượng bệnh nhân
Tổng số lượt điều trị
2.Chi phí về vật phẩm
Vật phẩm tiêu chuẩn (thuốc,ống
tiêm…)
Vật phẩm đặc biệt
3. Chi phí dịch vụ
Chi phí chung (quản lý, văn
phòng)
- Cơ sở vật chất (khấu hao, thuê)
- Nhân viên hành chính, hỗ trợ
- Hệ thống thông tin và hồ sơ
- Điện
Thiết bị (khấu hao, bảo dưỡng )
Phục vụ , chăm sóc
4. Tổng chi phí hoạt động
5. Thu nhập ròng
6. Lợi nhuận tính cho từng loại
điều trị
- Mức phí trung bình cho mỗi lần
điều trị
- Chi phí trung bình cho mỗi lần
điều trị
- Lợi nhuận cho mỗi lần điều trị
Tổng cộng
3.006.775
164
34.967
975.595
HD
1.860.287
102
14.343
611.299
Đơn vị : USD
PD
1.146.488
62
20.624
364.296
664.900
310.695
1.806.151
512.619
98.680
1.333.887
152.281
212.015
472.264
785.825
233.226
354.682
157.219
40.698
466.610
146.932
220.595
64.489
34.593
319.215
86.294
134.087
92.730
6.105
137.046
883.280
2.781.746
225.029
116.489
750.788
1.945.186
-84.899
20.557
132.492
836.560
309.928
185,29
129,70
55,59
176,18
9,11
135,62
-5,92
40,56
15,03
Trong giai đoạn 1 David quyết định tập trung vào nhóm chi phí chung và
được phân bổ theo các nguồn lực mà Bài đã ra. đối với chi phí Thiết bị và phục
2
vụ, chăm sóc thì David đã phân loại điều trị HD sử dụng khoảng 85% các nguồn
lực và loại điều trị PD sử dụng khoảng 15% các nguồn lực này. Qua tính toán bảng
ở trên thì ta có được tổng lợi nhuận cho mỗi lần điều trị là 9,11 USD ( trong đó lợi
nhuận cho mỗi lần điều trị HD là -5,92 USD và lợi nhuận cho mỗi lần điều trị PD
là 15,03 USD)
Bảng 3: Giai đoạn 2
Nội dung
1.Doanh thu
Số lượng bệnh nhân
Tổng số lượt điều trị
2. Chi phí về vật phẩm
Vật phẩm tiêu chuẩn (thuốc,ống
tiêm…)
Vật phẩm đặc biệt
3. Chi phí dịch vụ
a. Chi phí chung (quản lý, văn
phòng)
- Cơ sở vật chất (khấu hao, thuê)
- Nhân viên hành chính, hỗ trợ
- Hệ thống thông tin và hồ sơ
- Điện
Tổng cộng
3.006.775
164
34.967
975.595
HD
1.860.287
102
14.343
611.299
Đơn vị : USD
PD
1.146.488
62
20.624
364.296
664.900
310.695
1.806.151
512.619
98.680
1.446.407
152.281
212.015
359.744
785.825
233.226
354.682
157.219
40.698
667.951
198.242
301.480
133.636
34.593
117.874
34.984
53.202
23.583
6.105
137.046
883.280
239.120
404.064
115.168
124.928
116.489
661.966
170.800
318.998
47.240
124.928
20.557
221.314
68.320
85.066
67.928
0
4. Tổng chi phí hoạt động
2.781.746
5. Thu nhập ròng
225.029
6. Lợi nhuận tính cho từng loại điều trị
Mức phí trung bình cho mỗi lần
điều trị
185,29
Chi phí trung bình cho mỗi lần
178,57
2.057.706
-197.419
724.040
422.448
129,70
143,46
55,59
35,11
b. Thiết bị (khấu hao, bảo dưỡng
)
c. Phục vụ , chăm sóc
- Y tá biên chế
- Y tá được đăng ký hành nghề
- Nhân viên hành chính phục vụ
- Nhân viên vận hành thiết bị
3
điều trị
Lợi nhuận cho mỗi lần điều trị
6,72
-13,76
20,48
Trong giai đoạn 2, David đã bố trí phân bổ nhóm chi phí phục vụ và chăm
sóc thành 4 nhóm nguồn lực nhỏ và nhóm chi phí thiết bị vẫn được phân bổ theo
tỷ lệ 85:15. Với tiêu thức phân bổ mà David đã làm, sau khi tính toán thì tổng lợi
nhuận cho mỗi lần điều trị là 6,72 USD ( trong đó lợi nhuận cho mỗi lần điều trị
HD là -13,76 USD và lợi nhuận cho mỗi lần điều trị PD là 20,48 USD)
*** Theo báo cáo kết quả kinh doanh của Khoa và báo cáo kết quả kinh
doanh theo hai giai đoạn mà David đã đưa ra thì ta nhận thấy tổng lợi nhuận cho
mỗi lần điều trị đều giảm: giai đoạn 1 giảm 13,7- 9,11 = 4,59 USD; giai đoạn 2
giảm 13,7 – 6,72 = 6,98 USD.
- Như vậy là nếu dựa vào những thông tin đưa ra từ báo cáo của giai đoạn 1
và 2 của Giám đốc tài chính thì tổng lợi nhuận cho mỗi lần điều trị đều giảm, do
đó vấn đề đưa ra là hai phương án của David đưa ra đã hợp lý hay chưa? việc dựa
trên những định phí truyền thống như trên mà không tính đến phân bổ đến các
nguồn lực cụ thể trong định phí đã hợp lý chưa? ta lấy ví dụ ở bảng 4 dưới đây:
các chi phí định phí không đổi, nhưng việc xem xét tới phân bổ chi phí chung đối
với HD và PD đã thay đổi theo tỷ lệ 30:70 chẳng hạn, chi phí về thiết bị vẫn giữ tỷ
lệ HD:PD là 85:15 và chi phí về phục vụ chăm sóc theo như giai đoạn 2. Thì theo
tính toán ở bảng 4 cho ta thấy tổng lợi nhuận cho mỗi lần điều trị là 15,9USD tăng
15,9 – 13,7 = 2,2 USD so với báo cáo ban đầu của Khoa.
Bảng 4:
Nội dung
Tổng cộng
3.006.775
164
34.967
975.595
1.Doanh thu
Số lượng bệnh nhân
Tổng số lượt điều trị
2. Chi phí về vật phẩm
Vật phẩm tiêu chuẩn (thuốc,ống
tiêm…)
Vật phẩm đặc biệt
3. Chi phí dịch vụ
a. Chi phí chung (quản lý, văn phòng)
- Cơ sở vật chất (khấu hao, thuê)
- Nhân viên hành chính, hỗ trợ
- Hệ thống thông tin và hồ sơ
664.900
310.695
1.806.151
785.825
233.226
354.682
157.219
4
Đơn vị : USD
HD
PD
1.860.287 1.146.488
102
62
14.343
20.624
611.299
364.296
512.619
98.680
1.014.203
235.748
69.968
106.405
47.166
152.281
212.015
791.948
550.078
163.258
248.277
110.053
- Điện
b. Thiết bị (khấu hao, bảo dưỡng )
c. Phục vụ , chăm sóc
- Y tá biên chế
- Y tá được đăng ký hành nghề
- Nhân viên hành chính phục vụ
- Nhân viên vận hành thiết bị
4. Tổng chi phí hoạt động
5. Thu nhập ròng
6. Lợi nhuận tính cho từng loại điều trị
- Mức phí trung bình cho mỗi lần điều
trị
- Chi phí trung bình cho mỗi lần điều
trị
- Lợi nhuận cho mỗi lần điều trị
40.698
12.209
28.489
137.046
883.280
239.120
404.064
115.168
124.928
2.781.746
225.029
116.489
661.966
170.800
318.998
47.240
124.928
1.625.502
234.785
20.557
221.314
68.320
85.066
67.928
0
1.156.244
-9.756
185,29
129,70
55,59
169,39
15,90
113,33
16,37
56,06
-0,47
Rõ ràng là việc đưa ra ý kiến về sự vận dụng hệ thống ABC vào thực tế
hoạt động của Khoa là cần thiết dựa trên những chi phí phân bổ cho các nguồn lực
phải thật sự có hiệu quả và đem lại lợi ích kinh tế thiết thực. Ở đây, việc đưa ra
những tính toán chính xác về sự vận dụng và thay đổi có hiệu quả đối với loại định
phí ta cũng cần phải xem xét kỹ lưỡng và điều chỉnh sao cho phù hợp; sự thay đổi
tỷ lệ phân bổ chi phí không theo phuơng pháp truyền thống của chi phí dịch vụ là
cần thiết theo đó sẽ có được lợi nhuận như mong muốn.
5