Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập kế toán quản trị số (264)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.53 KB, 5 trang )

Kế toán quản trị

BÀI TẬP CÁ NHÂN
Họ và tên: Đoàn Mạnh Tùng
Lớp: Gamba 01.N04

MÔN HỌC: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

BÀI LÀM
1. Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá, kế hoạch chi
tiền từng tháng trong Quí 4 của Công ty Thắng Lợi như sau:
1.1. Về ngân quỹ bán hàng:
Đơn vị: 1.000đ

Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

60.000

80.000

50.000

190.000



11

11

11

3. Doanh thu sẽ
thực hiện

660.000

880.000

550.000

2.090.000

4. Dự kiến thu tiền

555.500

737.000

643.000

1.936.000

1. Sản lượng bán
2. Giá bán


a. Tháng 8
b. Tháng 9
c. Tháng 10

70.000 x 11 x 5%
= 38.500
40.000 x 11 x 35%
= 154.000
660.000 x 55%
= 363.000

d. Tháng 11

40.000 x 11 x 5%
= 22.000
660.000 x 35%
= 231.000
880.000 x 55%
= 484.000

e. Tháng 12

660.000 x 5%
= 33.000
880.000 x 35%
= 308.000
550.000 x 55%
= 302.500


1.2. Về ngân quỹ cung ứng hàng hoá:
Đơn vị: 1.000đ

Chỉ tiêu
1. Số lượng sản
phẩm cần bán
2. Số lượng sản
phẩm cần dự trữ
cuối kỳ
3. Số lượng sản
phẩm tồn kho
đầu kỳ

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

60.000

80.000

50.000

190.000

2.000 + 80.000 x

10%
= 10.000
2.000 + 60.000 x
10%
= 8.000

2.000 + 50.000 x
10%
= 7.000

2.000 + 60.000
x 10%
= 8.000

10.000

7.000
Đoàn Mạnh Tùng - Lớp

GamBa01.N04

2.090.000
1


Kế toán quản trị

Chỉ tiêu

Tháng 10


Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

4. Số lượng sản
phẩm cần mua
trong kỳ (1+2-3)

62.000

77.000

51.000

190.000

7

7

7

434.000

539.000

357.000


1.330.000

364.000

486.500

448.000

1.298.500

5. Đơn giá
6. Dự toán chi mua
hàng hoá (4 x 5)
7. Dự toán chi
thanh toán hàng
hoá
a. Tháng 9

42.000 x 7 x
50%
= 147.000

b. Tháng 10

217.000

c. Tháng 11

217.000

269.500

d. Tháng 12

269.500
178.500

1.3. Về kế hoạch chi tiền:
Đơn vị: 1.000 đ

Chỉ tiêu
1. Mua hàng hoá
trực tiếp
2. Chi phí quản lý

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

364.000

486.500

448.000

1.298.500


555.500 x 14%
= 77.770

737.000 x 14%
= 103.180

643.500 x 14%
= 90.090

271.040

3. Trả nợ vay
Cộng (1+2+3)

92.700
441.770

682.380

92.700
538.090

1.662.240

2. Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá, kế hoạch chi
tiền khi tiền bán hàng thu được 80% trong tháng, 20% thu được sau 1 tháng
và tiền mua hàng công ty thanh toán trong tháng tiếp theo tháng mua hàng.

Đoàn Mạnh Tùng - Lớp

GamBa01.N04

2


Kế toán quản trị

2.1. Về ngân quỹ bán hàng:
Đơn vị: 1.000 đ

Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

60.000

80.000

50.000

190.000

11


11

11

3. Doanh thu sẽ
thực hiện

660.000

880.000

550.000

2.090.000

4. Dự kiến thu tiền

616.000

836.000

616.000

2.068.000

1. Sản lượng bán
2. Giá bán

40.000 x 11 x 20%
= 88.000

660.000 x 80%
= 528.000

a. Tháng 9
b. Tháng 10

660.000 x 20%
= 132.000
880.000 x 80%
= 704.000

c. Tháng 11
d. Tháng 12

880.000 x 20%
= 176.000
550.000 x 80%
= 440.000

2.2. Về ngân quỹ cung ứng hàng hoá:
Đơn vị: 1.000 đ
Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4


1. Số lượng sản phẩm cần bán

60.000

80.000

50.000

190.000

2. Số lượng sản phẩm cần dự trữ
cuối kỳ

10.000

7.000

8.000

3. Số lượng sản phẩm tồn kho đầu
kỳ

8.000

10.000

7.000

4. Số lượng sản phẩm cần mua

trong kỳ

62.000

77.000

51.000

7

7

7

434.000

539.000

357.000

1.330.000

294.000
42.000 x 7

434.000

539.000

1.267.000


5. Đơn giá
6. Dự toán chi mua hàng hoá
7. Dự toán chi thanh toán hàng hoá
a. Tháng 9

190.000

Đoàn Mạnh Tùng - Lớp
GamBa01.N04

3


Kế toán quản trị

Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

= 294.000
b. Tháng 10

434.000


c. Tháng 11

539.000

d. Tháng 12
2.3. Về kế hoạch chi tiền:
Đơn vị: 1.000 đ

Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

1. Mua hàng hoá trực tiếp

294.000

434.000

539.000

1.267.000

2. Chi phí quản lý


77.770

103.180

90.090

271.040

3. Trả nợ vay
Cộng (1+2+3)

92.700
371.770

92.700

629.880

629.090

1.630.740

So sánh trường hợp 1 và trường hợp 2 có nhận xét như sau:
- Thứ nhất: Tiền bán hàng của Công ty thu được 80% trong tháng, 20% tháng
sau và không có khoản nào bị thất thu; do vậy doanh thu trong các tháng và của
Quý 4 đều tăng. Cụ thể doanh thu Quý 4 tăng 132 triệu đồng (2.068 triệu đồng –
1.936 triệu đồng).
- Thứ hai: Tiền mua hàng sẽ được trả hết vào tháng sau, nên số tiền Công ty
chi trong tháng 10, 11 và Quý 4 sẽ giảm; riêng tháng 12 tăng lên.

3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới ngân quỹ bán hàng, cung ứng hàng
hoá và kế hoạch chi tiền của Công ty Thắng Lợi:
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới ngân quỹ bán hàng:
- Sản lượng bán: sản lượng bán tăng thì ngân quỹ tăng và ngược lại.
- Giá bán: Giá bán tăng thì ngân quỹ tăng và ngược lại.
- Tỷ lệ tiền bán hàng thu được trong từng tháng, quý: tỷ lệ thu tiền bán hàng
thu được càng tăng thì ngân quỹ bán hàng tăng và ngược lại.

Đoàn Mạnh Tùng - Lớp
GamBa01.N04

4


Kế toán quản trị

3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới ngân quỹ mua hàng:
- Số lượng hàng hoá cần bán trong kỳ: số lượng hàng hoá cần bán tăng thì
ngân quỹ mua hàng tăng và ngược lại.
- Số lượng hàng hoá cần dự trữ cuối kỳ: số lượng hàng hoá cần dự trữ cuối kỳ
tăng thì ngân quỹ mua hàng tăng và ngược lại.
- Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ: số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ tăng thì ngân
quỹ mua hàng giảm và ngược lại.
- Đơn giá mua hàng hoá: đơn giá mua hàng hoá tăng thì ngân quỹ mua hàng
tăng và ngược lại.
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới kế hoạch chi tiền:
- Chi mua hàng hoá trực tiếp: chi mua hàng hoá tăng thì chi tiền tăng và
ngược lại.
- Chi phí quản lý: Chi phí quản lý tăng thì chi tiền tăng và ngược lại.
- Trả nợ vay: Nợ phải trả lớn thì chi tiền tăng và ngược lại.

Ninh Bình, ngày 26 tháng 03 năm 2010
Đoàn Mạnh Tùng

Đoàn Mạnh Tùng - Lớp
GamBa01.N04

5



×