Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sản xuất và dịch vụ minh phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.17 KB, 85 trang )

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

mục lục
Lời nói đầu ............................................................................1
Chơng i: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản
lý sxkd của công ty TNHH sản xuất và dịch vụ minh
phong ......................................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm ở công ty tnhh sản xuất và dịch vụ
Minh Phong.............................................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty Minh
Phong ....................................................................................4
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của
Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thơng mại Minh Phong ....5
1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Minh Phong 7
1.4.1. Hình thức kế toán tại Công ty Minh Phong ..................7
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Minh Phong .......8
1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Minh Phong .........9
Chơng ii: thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất và dịch vụ
minh phong .............................................................13
2.1. Phân loại chi phí sản xuất và đối tợng hạch toán chi phí
sản xuất tại công ty TNHH Minh Phong .................................13
2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Minh phong ..........14
2.2.1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty
Minh Phong ........................................................................... 14
2.2.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............14
2.2.1.2. Chứng từ hạch toán chi phí NVL trực tiếp và trình tự
luân chuyển chứng từ tại công ty TNHH Minh Phong ...........14


2.2.1.3. Tài khoản hạch toán NVL tại công ty Minh Phong .....15
2.2.1.5. Sổ sách hạch toán chi phí NVLTT tại Công ty TNHH
Minh Phong ..........................................................................17

SV: Vò Hång Trêng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty Minh
Phong ................................................................................... 25
2.2.2.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp ....................25
2.2.2.2. Hình thức trả lơng và Cách tính lơng ...................26
2.2.2.3. Tài khoản hạch toán ................................................30

SV: Vũ Hồng Trờng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc


2.2.2.4. Trình tự hạch toán và sổ sách hạch toán chi phí
NCTT .................................................................................... 30
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung tại c«ng ty Minh
Phong ................................................................................... 33
2.2.3.1. Néi dung cđa chi phÝ sản xuất chung .....................33
2.2.3.2. Chứng từ hạch toán ..................................................34
2.2.3.3. Tài khoản hạch toán ................................................35
2.2.3.4. Trình tự hạch toán ..................................................35
2.2.3. Tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ của công ty Minh
Phong ................................................................................... 42
2.3.Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh
Phong................................................................................... 43
2.3.1. Đối tợng tính giá thành tại công ty TNHH Minh Phong . 43
2.3.2. Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty
TNHH Minh Phong ................................................................44
2.3.3. Phơng pháp tính giá thành và quy trình tính giá thành
sản phẩm ở Công ty TNHH Minh Phong ...............................47
phần iii : giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
tnhh sản xuất và dịch vụ minh phong .......................50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh phong .....................50
3.1.1. Ưu điểm .....................................................................50
3.1.2. Nhợc điểm .................................................................53
3.2. Phơng hớng hoàn thiện ..................................................54
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty Minh Phong .........................55
Kết luận .................................................................58
Danh mục tài liệu tham kh¶o


SV: Vị Hång Trêng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

Danh mục từ viết tắt
CPNVLTT

: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất

CPSXC

: Chi phí s¶n xt chung

CPQL

: Chi phÝ qu¶n lý

BHXH

: B¶o hiĨm x· hội


BHYT

: Bảo hiểm y tế

DV

: Dịch vụ

KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

KHTSCĐ

: Khấu hao tài sản cố định

TKĐƯ

: Tài khoản đối ứng

TTPB

: Tiêu thức phân bổ

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TM


:

SHTK

: Số hiệu tài khoản

PPKKTX

: Phơng pháp kê khai thờng xuyên

PPKKĐK

: Phơng pháp kiểm kê định kỳ

NTGS

: Ngày tháng ghi sổ

Z

: Giá thành

VAT

:

SV: Vũ Hồng Trờng

Thơng mại


Thuế Giá trị gia tăng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

Danh sách các sơ đồ bảng biểu
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của
Cty TNHH Minh Phong
Sơ đồ 1.2:Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Minh Phong.
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký
chung
Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Minh
Phong
Sơ đồ 1.5: Trình tự xử lý số liệu trên máy tính của Công ty
TNHH Minh Phong
Sơ đồ 2.1: Hoá đơn Giá trị gia tăng
Sơ đồ 2.2: Phiếu Nhập kho
Sơ đồ 2.3: Bảng kê chứng từ Nhập Vật t
Sơ đồ 2.4: Phiếu Xuất kho
Sơ đồ 2.5: Trích bảng kê Chứng từ Xuất vật t
Sơ đồ 2.6:Trích bảng kê chi phí vật t
Sơ đồ 2.7: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu
Sơ đồ 2.8: Sổ cái TK 621
Sơ đồ 2.9: Bảng nghiệm thu và thanh toán khối lợng thuê

ngoài
Sơ đồ 2.10: Bảng chấm công
Sơ đồ 2.11: Trích bảng lơng và thanh toán theo lơng.
Sơ đồ 2.12: Sổ chi tiết TK 622
Sơ đồ 2.13: Sổ cáI TK 622
Sơ đồ 2.14: Bảng phân bổ khấu hao chi tiết
Sơ đồ 2.15: Bảng kê chi phí chung.
Sơ đồ 2.16: Bảng tổng hợp phân bổ các khoản trích theo lơng cho các công trình.
Sơ đồ 2.17: Bảng tổng hợp chi phí NVL, CCDC tháng
10/2011
Sơ đồ 2.18: Bảng tổng hợp các khoản phân bổ chi phí của
công ty Minh Phong vào các công trình T10/2011
Sơ đồ 2.19: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.20: Sổ Cái Chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.21: Sổ tổng hợp chi phí sản xuất T10/2011
Sơ đồ 2.22: Bảng kiểm kê bán thành phẩm tại kho công ty
SV: Vũ Hồng Trờng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

Sơ đồ 2.23: Sổ Cái Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Sơ đồ 2.24: Bảng tính giá thành chi phí sản xuất hoàn
thành.
Sơ đồ 2.25: Sổ Nhật ký chung.


SV: Vũ Hồng Trêng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

Lời nói đầu
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây đà có
nhiều biến đổi to lớn, đặc biệt là tốc độ tăng trởng kinh tế.
Đó là kết quả tất yếu của việc chuyển đổi cơ chế quản lý
từ cơ chế tËp trung quan liªu bao cÊp sang nỊn kinh tÕ thị
trờng với nhiều thành phần kinh tế tự hạch toán kinh doanh,
cải tiến nâng cao công tác quản lý, thực hiện chính sách mở
cửa để từng bớc phát triển hội nhËp víi nỊn kinh tÕ thÕ giíi.
Khi nỊn kinh tÕ đang trong thời kỳ kế hoạch hóa tập
trung, các doanh nghiệp hoạt động theo chỉ tiêu pháp lệnh,
vật t, tiền vốn do cấp trên cấp, giá thành là giá thành kế
hoạch định sẵn. Vì vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm chỉ mang tính hình thức,
chuyển sang nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp chủ
động hoạt động sản xuất kinh doanh theo phơng hớng riêng
và phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của
mình. Để có thể cạnh tranh trên thị trờng, công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn phải thực
hiện đúng theo những quy luật khách quan. Vì vậy, kế toán

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là phần không
thể thiếu đợc đối với các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ
thơng mại khi thực hiện chế độ kế toán, hơn nữa là nó có ý
nghĩa to lớn và chi phối chất lợng công tác kế toán trong
doanh nghiệp.
Tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm sẽ đảm bảo tính đúng tính đủ giá
thành sản phẩm trong nền kinh tế thị trờng có sự cạnh tranh
SV: Vũ Hồng Trờng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

gay gắt nh hiện nay các doanh nghiệp luôn phấn đấu hạ giá
thành, nâng cao chất lợng sản phẩm nhằm cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác.
Thông tin chi phí giá thành có ý nghĩa sâu sắc với công
tác quản trị doanh nghiệp bởi vì trên cơ sở đó ngời quản lý
mới xây dựng đợc cơ cấu sản phẩm sao cho hợp lý nhất.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên em đÃ
chọn đề tài Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thơng mại Minh Phong, để làm đề tài cho báo cáo thực tập
tốt nghiệp của mình. Mục tiêu của báo cáo thực tập này là
vận dụng lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đà học làm rõ những nguyên tắc hạch toán

chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ thơng mại, liên hệ với thực trạng của công ty TNHH sản xuất và
dịch vụ Minh Phong để thấy đợc những vớng mắc tồn tại có
đợc những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty
Minh Phong.
Đợc sự hớng dẫn của cô giáo, Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ và
các anh chị phòng kế toán tài chính công ty Minh Phong đÃ
giúp em thực hiện bài báo cáo này.
Nội dung của báo cáo ngoài phần mở đầu và kết luận
gồm 3 phần:
Chơng I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức
quản lý SXKD của Công ty TNHH sản xuất và dÞch vơ Minh
Phong.
SV: Vị Hång Trêng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

Chơng II : Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ
Minh Phong.
Chơng III : Các giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
sản xuất và dịch vụ Minh Phong.


Chơng i
Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý sxkd
của công ty TNHH sản xuất và dịch vụ minh phong
1.1. Đặc điểm sản phẩm ở công ty tnhh sản xuất và
dịch vụ Minh Phong
Trải qua nhiều năm trởng thành và phát triển trong nền
xây dựng, mặc dù phải cạnh tranh với nhiều công ty khác, và
do ảnh hởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nhng
nhờ chính sách kinh tế của nhà nớc và quá trình tự nỗ lực
phấn đấu của công ty đồng thời áp dụng công nghệ và thiết
bị sản xuất tiên tiến. Hiện nay, công ty đà khẳng định
đuợc vị thế của mình trên thị trờng sản xuất và kinh doanh
của cửa nhựa lõi thép trên toàn quốc. Trong 5 năm trªn con
SV: Vị Hång Trêng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

đờng phát triển của mình Công ty Minh Phong đà tham gia
sản xuất và lắp đặt nhiều công trình lớn nh Trờng mầm
non Hoa Phợng (Gia Lâm- HN). Trờng cấp I, II Phú Thọ (Thị xÃ
Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ). Công trình nhà văn phòng Bộ
Công An (Hà Nội) và các công trình có giá trị lớn khác....
Sản phẩm chính của công ty TNHH Minh Phong là loại
cửa nhựa lõi thép gia cờng uPVC theo tiêu chuẩn Iso2000. Các

sản phẩm của công ty chủ yếu làm theo đơn đặt hàng trớc
của khách hàng tuỳ theo yêu cầu của khách hàng mà bộ phận
thiết kế của công ty có thể đa ra phù hợp.
Do đặc điểm đặc trng của sản phẩm nên thờng thì
thời gian hoàn thành sản phẩm khá ngắn và hầu nh không có
hàng thành phẩm tồn kho.
Qua nhiều năm phát triển công ty đà đi dần vào ổn
định và từng bớc phát triển điều này đợc thể hiện rất rõ
trong các báo cáo kết quả kinh doanh của công ty và khoản
thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty tăng dần thông qua
các năm gần đây.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty
Minh Phong
Cũng nh hầu hết các công ty sản xuất và cung ứng các
loại cửa khác trên thị tròng sản phẩm chính của Công ty Minh
Phong là sản xuất và lắp đặt các loại cửa đi và cửa sổ mặt
kính khung nhựa cho các công trình dân dụng và công
trình công cộng có giá trị vừa và nhỏ. Quy trình công nghệ

SV: Vũ Hång Trêng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

sản xuất của công ty có những đặc điểm riêng biệt và tuần

tự theo sơ đồ sau:

Ký hợp đồng

Báo giá sơ bộ
lần 1

Đo đạc

Lên thiết
kế

Chuẩn bị
vật tư

Báo giá
lần 2

Sản xuất

Lắp đặt

Nghiệm thu
và bàn giao
Thanh lý hợp
đồng
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất kinh
doanh
Với sự đa dạng của các loại phụ kiện và các loại kính trên
thị trờng để đáp ứng tốt nhất các nhu cầu về thẩm mỹ và

kinh tế của khách hàng vì vậy sau khi ký hợp đồng, c«ng ty

SV: Vị Hång Trêng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

đa ra các sự lựa chọn về kiểu dáng các loại phụ kiện kính đi
kèm và đa ra các loại giá phù hợp đồng thời tiến hành báo giá
chuẩn xác cho khách hàng. Sau khi mang bản thiết kế sản
xuất xuống xởng, các công nhân tiến hành sản xuất và lắp
đặt cho khách hàng. Cuối cùng là nghiệm thu bàn giao công
trình đồng thời thanh lý hợp đồng với khách hàng.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh
của Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thơng mại Minh
Phong
Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thơng mại Minh
Phong hiện đang áp dụng rất nghiêm ngặt các chính sách và
tổ chức quản lý nh các chính sách về hành chính, chính
sách về kinh tế, chính sách về kỹ thuật....
- Chính sách về hành chính: Hiện nay công ty có nhiều
chính sách về quản lý hành chính nh: Chính sách về tuyển
dụng và quản lý cán bộ, chính sách về thẩm quyền phê
duyệt của các chức danh công ty, quy chế về thiết lập ban
kiểm soát và cơ chế hoạt động của ban kiểm soát... Hầu hết

các chính sách về mặt hành chính của công ty đều đợc
nhân viên công ty thực hiện khá tốt.
- Các chính sách về kinh tế: Công ty ban hành và áp
dụng các chính sách kinh tế phù hợp với pháp luật Việt Nam,
tuy nhiên vẫn có những điều chỉnh để phù hợp với tình
hình của công ty trong thời kỳ nhất định. Các chính sách
của công ty bao gồm: Chính sách về lao động, tiền lơng,
chính sách khách hàng, chiết khấu...

SV: Vũ Hồng Trêng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

- Các chính sách kỹ thuật: Các chính sách hiện nay của
công ty đang áp dụng là áp dụng kỹ thuật tối tân nhất để
đảm bảo chất lợng tốt nhất từ khi sản xuất tới khi lắp đặt
bàn giao cho khách hàng.
Bộ máy quản lý và tổ chức kinh doanh của các doanh
nghiệp nói chung và của công ty Minh Phong nói riêng giữ vai
trò hết sức quan trọng, nó quyết định rất lớn tới sự thành bại
của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Là
một Công ty TNHH nên bộ máy của công ty bao gồm:
Giám đốc


Phó giám đốc

Phòng
thiết kế

Phòng kế
hoạch

Phòng tài
chính kế
toán

Phòng
thiết kế

Phòng
vật tư
kế hoạch
Xưởng sản xuất
Phong
thiờt bi
Phòng
thiết kế
Sơ đồ: 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Minh Phong
- Giám đốc công ty: Là ngời đại diện pháp luật của Công
ty, điều hành hoạt động sản xuất hàng ngày của công ty.

SV: Vũ Hồng Trờng

MSSV: LT112929



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

- Phó giám đốc công ty: Là ngời giúp giám đốc và chịu
trách nhiệm trớc giám đốc về nhiệm vụ đợc phân công và
thực hiện.
- Phòng thiết kế: Thiết kế các công trình.
- Phòng kế hoạch: Lập và điều chỉnh các dự toán, đọc
thiết kế và lên báo giá các công trình.
- Phòng tài chính kế toán: Là bộ phận tham mu cho Ban
giám đốc về quản lý và chỉ đạo công tác tài chính kế toán,
thống kê theo chế độ hiện hành của Nhà nớc và của công ty
về lĩnh vực tài chính. Giúp ban giám đốc bảo quản điều
tiết về vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.Tổ chức
công tác kế toán...
- Phòng thiết bị vật t: Theo dõi tình hình tăng giảm
của thiết bị vật t, hàng hoá.
- Đội sản xuất: Trực tiếp sản xuất và lắp đặt cửa.
1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Minh Phong
1.4.1. Hình thức kế toán tại Công ty Minh Phong
Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Minh Phong hiện
đang áp dụng phơng pháp ghi sổ theo hình thức Nhật ký
chung để ghi chép cácChứng
nghiệp
vụ phát sinh. Với hình thức
từ gốc

ghi sổ này các sổ kế toán của công ty sử dụng chủ yếu bao
gồm: Nhật ký
đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh
SV: Vũ Hồng Trờng

MSSV: LT112929

Báo cáo tài
chính


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc


Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký
chung
Chú giải:
: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu kiểm
tra
: Ghi cuối tháng
Sổ Nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự
thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản
(định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi sổ Cái. Số liệu
ghi trên sổ nhật ký chung đợc để làm căn cứ ghi sổ Cái.
Sổ nhật ký đặc biệt: Các loại sổ nhật ký đặc biệt
thông dụng: Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký chi tiền, Sổ
nhật ký bán hàng, Sổ nhËt ký mua hµng, Sỉ nhËt ký vËn
chun, Sỉ nhËt ký lắp đặt.
Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán

SV: Vũ Hồng Trờng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

theo tài khoản đợc quy định trong hệ thống tài khoản kế

toán ¸p dơng cho doanh nghiƯp.
C¸c sỉ thỴ chi tiÕt: Dïng để ghi chép chi tiết các đối tợng kế toán nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu,
tổng hợp phân tích và kiểm tra của đơn vị
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Minh Phong
Từ đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty, để phù
hợp với điều kiện và trình độ quản lý công ty đà áp dụng
hình thức kế toán tập trung tại phòng kế toán tài chính.
Hàng ngày kế toán thu thập các chứng từ, ghi chép sổ sách
về các hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo nguyên
tắc đơn giản, gọn nhẹ, hiệu quả kết hợp với nâng cao trình
độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên phòng kế toán tài
chính và chuyên môn hoá công tác kế toán. Theo nguyên tắc
Kế toán trưởng
này bộ máy kế toán của công ty gồm 4 ngời có chức năng và
nhiệm vụ riêng.
Kế toán
công nợ

Kế toán
NVL,HH

Kế toán
tổng hợp
& TSCĐ

Kế toán lư
ơng và quỹ

Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Minh
Phong

Với mô hình phân tích này ta có thể thấy bộ máy kế
toán của công ty có sự phân công rất hợp lý, phù hợp với tình
hình kinh doanh của công ty. Ngoài ra mô hình này gióp

SV: Vị Hång Trêng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

cho các nhân viên kế toán tích cực phát huy vai trò thế mạnh
của công ty, dới sự lÃnh đạo của kế toán trởng.
- Kế toán trởng: Là một kiểm soát viên về tài chính của
công ty, kế toán trởng chỉ đạo công việc chính của phòng,
có quyền hạn tối đa và chịu trách nhiệm hoàn thành trớc ban
giám đốc công ty. Kế toán trởng thực hiện việc tổng hợp số
liệu kế toán, kiểm tra công tác ghi sổ kế toán trên máy, lập
báo cáo tài chính của Công ty.
- Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động
về khoản công nợ và tình hình thanh toán công nợ, đôn đốc
thu hồi công nợ của từng khách hàng, kiểm tra đối chiếu số
d công nợ của từng khách hàng và lập báo cáo thu tiền.
- Kế toán NVL, HH: Chuyên theo dõi tình hình nhậpxuất- tồn vật t hàng hóa ở kho. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp
lệ của các phiếu nhập, phiếu xuất. Mở thẻ kho, kiểm tra thẻ
kho, đối chiếu với kế toán tổng hợp vào cuối tháng.
- Kế toán tổng hợp và TSCĐ: Là ngời theo dõi hạch toán

tình hình tăng giảm TSCĐ. Lập tờ khai thuế. Làm các công
tác kế toán đợc kế toán trởng giao.
- Kế toán tiền luơng và quỹ: Là ngời hạch toán tình
hình thu chi tiền. Tập hợp và tính lơng, tính các khoản trích
theo lơng.
1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Minh Phong
a. Chế độ áp dụng chính sách kế toán chung
Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thơng mại Minh
Phong là công ty TNHH có quy mô vốn điều lệ là 2 tỷ đổng.

SV: Vũ Hång Trêng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

Do đó công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006
- Niên độ kế toán áp dụng trong công ty: Bắt đầu từ
ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.
- Công ty hạch toán theo tháng, hàng tháng kế toán tiền
hàng hoá lập sổ báo cáo tổng hợp cần thiết.
- Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ
- Phơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ
giá thực tế bình quân của ngân hàng Việt Nam tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.

- Phơng pháp tính thuế GTGT tại công ty là phơng pháp
khấu trừ.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo giá mua thực
tế + chi phí vận chuyển và chi phí khác có liên quan
- Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên
- Xác định hàng tồn kho theo phơng pháp nhập trớc
xuất trớc.
- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định theo giá thực tế
- Phơng pháp tính khấu hao áp dụng phơng pháp đờng
thẳng
b. Chế độ áp dụng chứng từ kế toán
Các chứng từ mà công ty sử dụng có nội dung, hình thức
lập theo đúng quy định trong Luật kế toán và quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và Nghị
định số 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành mét sè

SV: Vò Hång Trêng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

điều luật về quản lý thuế làm khung pháp lý để thực hiện
các nghĩa vụ về thuế của mình.
Một số chứng từ mà công ty sử dụng:

- Bảng chấm công, bảng chấp công làm thêm giờ, bảng
thanh toán tiền thởng, bảng thanh toán tiền lơng....
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nghiệm vật t, công cụ, sản phẩm, hàng hoá....
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng, tờ khai thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính, tờ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề
nghị thanh toán, biên lai thu tiền, bảng kê quỹ tiền mặt..
- Biên bản giao nhận TSCĐ, thanh lý TSCĐ, bảng tính và
phân bổ khấu hao.
- Ngoài ra còn có một số chứng từ riêng phát sinh do nhu
cầu của công ty...
Các chứng từ đợc tập trung từ nhiều phòng ban và bộ
phận khách nhau hoặc từ bên ngoài tại bộ phận kế toán. Sau
khi kiểm kê tính xác thực và pháp lý của chứng từ, kế toán sẽ
tiến hành ghi sổ kế toán.
* Trình tự luân chun chøng tõ:
- LËp, tiÕp nhËn, xư lý chøng tõ kế toán;
- Kế toán viên, kế toán trởng kiểm tra và ký chứng từ kế
toán hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và
ghi sổ kế toán;
- Lu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
SV: Vũ Hồng Trờng

MSSV: LT112929


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

Dân

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc

* Trình tù kiĨm tra chøng tõ kÕ to¸n
- KiĨm tra tÝnh rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ
tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đà ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu
chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên
chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính
sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính
của Nhà nớc, phải từ chối thực hiện đồng thời báo ngay giám
đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện
hành.
c. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán của Công ty Minh
Phong
Tài khoản kế toán công ty đang sử dụng phù hợp với chế
độ kế toán hiện hành của nhà nớc, phù hợp với đặc điểm
ngành nghề kinh doanh của Công ty. Do khối lợng công việc
lớn, công ty có nhiều công trình, hạng mục công trình khác
nhau nên các TK kế toán đợc chi tiết theo từng công trình,
hạng mục công trình.
Có thể kể tên một số TK mà công ty thờng xuyên sử
dụng sau:
TK 111, 112, 211, 214. 311. 313, 334, 411, 421, 511, 521,
621, 622, 632, 711, 811, 911.
d. Tỉ chøc hƯ thèng sỉ kÕ to¸n


SV: Vị Hång Trêng

MSSV: LT112929



×