Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Lời Nói Đầu......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ XE MÁY DETECH..3
1.1 Đặc điểm sản phẩm tại cơng ty TNHH Ơ tơ Xe Máy DETECH.................3
1.1.1 Danh mục sản phẩm tại công ty TNHH Ơ tơ Xe Máy DETECH.............3
1.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng..............................................................................3
1.1.3 Tính chất của sản phẩm............................................................................4
1.1.4 Loại hình sản xuất....................................................................................5
1.1.5 Thời gian sản xuất....................................................................................5
1.1.6 Đặc điểm sản phẩm dở dang.....................................................................6
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH Ơ tơ Xe Máy
DETECH...........................................................................................................6
1.2.1 Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm...................................................6
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất tại các phân xưởng............................................6
1.1 Quản lý chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH Ơ tơ Xe Máy DETECH........8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ XE MÁY
DETECH........................................................................................................12
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH Ơ Tô Xe Máy DETECH......12
2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................................12
2.1.1.1 Nội dung..............................................................................................12
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng...............................................................................13
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ chi tiết.......................................................................14
2.1.1.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp....................................................................20
2.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp........................................................23
2.1.2.1 Nội dung..............................................................................................23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
2.1.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................25
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ chi tiết:......................................................................25
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp....................................................................28
2.1.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung...............................................................29
2.1.3.1 Nội dung..............................................................................................29
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng...............................................................................30
2.1.3.3 Quy trình ghi sổ chi tiết.......................................................................36
2.1.3.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp....................................................................37
2.1.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................39
2.1.4.1 Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang....................................................39
2.1.4.2 Hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất...................................................39
2.1.4.3 Quy trình ghi sổ chi tiết.......................................................................40
2.1.4.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp....................................................................42
2.2 Tính giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành tại công ty TNHH Ơtơ Xe
Máy DETECH.................................................................................................42
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành tại cơng ty TNHH Ơtơ Xe
Máy DETECH.................................................................................................42
2.2.1.1 Đới tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn
thành................................................................................................................42
2.2.1.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm hoàn thành tại cơng ty TNHH
Ơtơ Xe Máy DETECH....................................................................................43
2.2.2 Quy trình tính giá thành tại cơng ty TNHH Ơ tơ Xe Máy DETECH.....43
CHƯƠNG 3: MỢT SỚ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN VIỆC HẠCH
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH Ô TÔ XE MÁY DETECH............................................45
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH Ơ tơ Xe Máy DETECH.....................................45
3.1.1. Đánh giá chung về Tổ chức kế toán tại công ty....................................45
3.1.1.1. Ưu điểm trong tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm................................................................................................45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
3.1.1.2. Nhược điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty........................................................................................47
3.2. Giải pháp nhằm cải thiện việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm lắp ráp tại Cơng ty TNHH Ơ tơ Xe Máy DETECH........................48
KẾT LUẬN....................................................................................................51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BHXH
BHYT
CCDC
CP
Đ
DETECHMotor
ĐVT
GTGT
HĐKD
KKTX
KPCĐ
KQKD
NC
NCTT
NVL
NVLTT
QĐ – BTC
SX
SXC
TK
TNHH
TSCĐ
Tên đầy đủ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ
Chi phí
Đồng
Cơng ty TNHH Ơ tơ Xe Máy DETECH
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Hoạt động kinh doanh
Kê khai thường xun
Kinh phí cơng đồn
Kết quả kinh doanh
Nhân cơng
Nhân cơng trực tiếp
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Quyết định – Bộ Tài Chính
Sản xuất
Sản xuất chung
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Ký hiệu
Sơ đồ 1.1
Tên sơ đồ
Cơ cấu tổ chức của công ty DETECHMotor
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Ký hiệu
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Tên đầy đủ
Danh mục sản phẩm tại công ty DETECHMotor
Trích Phiếu Xuât Kho
Sổ chi tiết TK 621 DT Max I tháng 12 năm 2011
Sổ chi tiết TK 621 DT Max III tháng 12 năm 2011
Trích bảng tổng hợp phiếu xuất tháng 12 năm 2011
Bảng phân bổ NVL và CCDC tháng 12 năm 2011
Trích Nhật Ký Chung tháng 12 năm 2011
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Sổ Cái TK 621 tháng 12 năm 2011
Trích Bảng thanh tốn tiền lương tháng 12/2011
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 12/2011
Sổ chi tiết TK 622 SP DT Max I
Sổ chi tiết TK 622 SP DT Max III
Trích Nhật ký chung tháng 12 năm 2011
Sổ Cái TK 622
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Bảng 2.18
Bảng 2.19
Bảng 2.20
Bảng 2.21
Bảng 2.22
Bảng 2.23
Bảng 2.24
Bảng phân bổ KHTSCĐ
Sổ chi tiết TK 627 SP DT Max I
Sổ chi tiết TK 627 SP DT Max III
Trích sổ Nhật ký chung
Sổ Cái TK 627
Bảng kê hạch toán
Sổ chi tiết TK 154 SP DT Max I
Sổ chi tiết TK 154 SP DT Max III
Sổ Cái TK 154
Bảng tính giá thành SP DT Max I
Bảng tính giá thành SP DT Max III
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Lời Nói Đầu
Trong thời buổi cơ chế thị trường ngày nay, cuộc sống hiện đại và đòi
hỏi vươn lên tầm cao, vì vậy hoạt động kinh tế là một trong những hoạt động
có vị trí quan trọng hàng đầu trong nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt là ngày
nay, trong nền kinh tế thị trường thời kì mở cửa và hội nhập khi nước ta gia
nhập WTO kết hợp với những đổi mới về cơ chế quản lý của nhà nước ở tầm
vĩ mô và quyền tự chủ kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng được mở
rộng, điều đó thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao tính chủ động và sáng tạo
trong hoạt động và sản xuất kinh doanh, nhằm hạ giá thành nhưng vẫn nâng
cao chất lượng sản phẩm để đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp.
Nhà nước ta chủ trương phân chia nền kinh tế nhiều thành phần hoạt
động theo cơ chế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa và có sự quản lý
của nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay có sự cạnh tranh gay gắt
thì bất kì một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển phải có phương án
tối ưu cho việc sản xuất. Phương án đó phải thoả mãn được mục tiêu sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp là đem lại lợi nhuận tối đa với chi phí là tối
thiểu.
Để làm tốt điều đó, doanh nghiệp phải đặt cơng tác quản lý chi phí kinh
doanh là khâu trọng tâm của tồn bộ cơng tác quản lý tài chính. Vì nó khơng
những có mối quan hệ mật thiết với các bộ phận khác mà cịn có quan hệ đặc
biệt với cơng tác tính giá thành. Vì vậy, việc giảm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm là công việc hết sức quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho nhà
quản lý, phục vụ mục tiêu tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trò và ý nghĩa thực tiễn nêu trên, áp dụng những kiến
thức đã học sau thời gian học tập tại trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân với
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
những nghiên cứu thực tế trong thời gian thực tập tại cơng ty TNHH Ơtơ Xe
Máy Detech (DETECHMotor) em đã chọn đề tài “ Hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Ôtô Xe Máy DETECH”
làm đề tài cho chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình.
Do trình độ lý luận và nhận thức cịn hạn chế, thời gian tìm hiểu thực
tế chưa nhiều nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và các cán bộ phịng kế
tốn của Cơng ty TNHH Ơtơ Xe Máy DETECH (DETECHMotor) để đề tài
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các thầy, cơ giáo trường
Đại học Kinh Tế Quốc Dân, các thầy, cô giáo trong khoa kế toán, thày hướng
dẫn thực tập TS. Đinh Thế Hùng, em xin cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình
của Ban lãnh đạo và các cán bộ phịng kế tốn của Cơng ty TNHH Ơ tơ Xe
Máy DETECH (DETECHMotor) đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Kết cấu của đề tài bao gồm
Lời nói đầu
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
cơng ty TNHH Ơ tơ Xe Máy DETECH
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty TNHH Ơ tô Xe Máy DETECH.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện việc kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Ơ tơ Xe Máy DETECH
Kết luận
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ XE MÁY DETECH.
1.1 Đặc điểm sản phẩm tại công ty TNHH Ơ tơ Xe Máy DETECH
1.1.1 Danh mục sản phẩm tại cơng ty TNHH Ơ tơ Xe Máy DETECH
Năm 1993 DETECH bắt đầu tiến hành lắp ráp xe máy dạng CKD
Năm 1998 DETECH đầu tư thiết bị hiện đại và công nghệ tiên tiến với
các chủng loại xe từ 100cc đến 150cc. Hiện nay, Công ty đã phát triển các
kiểu dáng xe đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng. Các sản phẩm xe
DETECH gồm:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Tên sản phẩm
Espero star
Espero cup 82
Espero CZI
Espero Win
Espero Super dream
Espero max I
Espero max III
Espero cup đầu vênh
Kitafu
Đơn vị tính
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bảng 1.1 Danh mục sản phẩm tại công ty DETECHMotor
1.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng
Khẳng định thương hiệu bằng chất lượng là mục tiêu mà DETECH luôn
hướng tới. Tất cả các sản phẩm xe máy mang nhãn hiệu DETECH đều được
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và được
tổ chức BVQI của Anh đánh giá cấp chứng nhận.
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Và những nỗ lực của DETECH đã được khẳng định qua các giải thưởng
mà công ty đã đạt được qua các năm:
Năm 2003: Cúp vàng 2003 – nhãn hiệu tin cậy được bảo vệ
Năm 2004: Thương hiệu Việt Nam – cúp vàng topten 2004
Năm 2005: Giải thưởng Sao vàng Việt năm 2005
Năm 2006: Nhãn hiệu cạnh tranh năm 2006
Huy chương vàng hàng Việt Nam chất lượng cao
Thương hiệu Việt, cúp vàng topten 2006 lần 2
Năm 2007: Cúp vàng 2007, sản phẩm uy tín chất lượng
Năm 2008: Cúp vàng 2008 nhãn hiệu nổi tiềng
Năm 2009: Cúp vàng 2009 doanh nghiệp phát triển bền vững
Năm 2010: Cúp vàng Top 20 sản phẩm vàng thời hội nhập
Cúp vàng sản phẩm tiêu biểu 1000 năm Thăng Long
Năm 2011: Cúp vàng nhãn hiệu nổi tiếng năm 2011
1.1.3 Tính chất của sản phẩm
Do sản phẩm chính là những chiếc xe máy được lắp ráp hồn thiện, đạt
tiêu chuẩn, chất lượng cao. Vì vậy, sản phẩm là sự kết hợp của nhiều bộ phận:
Yếm, đầu máy, khung, càng, ống xả, xích… thơng qua nhiều phân xưởng
khác nhau.
Những chiếc xe máy mang nhãn hiệu DETECH luôn đem đến cho người
tiêu dùng sự tin tưởng, hài lòng về chất lượng cũng như những tính năng mà
nó mang lại như:
Động cơ chế hịa khí: mạnh mẽ, bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, động cơ 4
thì giúp cho xe vận hành êm ái, mạnh mẽ bền bỉ và đặc biệt là tiết kiệm nhiên
liệu.
Giảm sóc: êm ái, dễ điều khiển
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Ống xả: thời trang và an toàn, tạo nên phong cách mới
Đầu xe, ghi đông, đồng hồ độc đáo mang một phong cách riêng, mới
chưa từng có (X
e Espero Win)
Xích, hộp xích: với một kiểu dáng độc đáo tạo cho xe thêm mạnh mẽ
Bánh xe: vành đúc, đường kính nhỏ, kính thước bánh to, an tồn hơn,
khỏe khoắn hơn, mạnh mẽ hơn.
Hệ thống đèn pha: sang hơn, an toàn hơn, xa hơn
Hộp đựng đồ: rộng hơn, tiện ích
1.1.4 Loại hình sản xuất
Trước khi cho ra mắt bất kỳ một sản phẩm nào bộ phận maketing của
Công ty đã nghiên cứu thị trường thật kỹ, tìm hiểu kỹ nhu cầu, mong muốn …
của nhiều tầng lớp trong xã hội để cho ra những sản phẩm tiện ích nhất, thời
trang, tiết kiệm nhiên liệu, phù hợp với xu thế của thị trường và tạo nên phong
cách riêng mỗi khi khách hàng sử dụng sản phẩm của Công ty.
Xuất phát từ mong muốn đó và do đặc tính phức tạp của sản phẩm nên
mỗi khi cho ra đời một sản phẩm nào đó Cơng ty thường sản xuất với số
lượng lớn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng.
Đôi khi Công ty cũng sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng thường với
số lượng nhỏ nhằm đáp ứng nhu cầu riêng của một bộ phận.
1.1.5 Thời gian sản xuất
Thời gian để cho ra đời một sản phẩm hoàn thiện mất khá nhiều thời
gian do tính chất phức tạp của sản phẩm. Hơn nữa, công ty muốn đem đến
người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng tốt nhất nên công việc kiểm tra,
xem xét lại sản phẩm trước khi đưa ra thị trường được kiểm tra hết sức cẩn
thận.
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
1.1.6 Đặc điểm sản phẩm dở dang
Sản phẩm làm dở là những sản phẩm đang nằm trên dây chuyền sản
xuất, chưa được hồn tất. Cơng ty tiến hành đánh giá sản phẩm theo chi phí
định mức.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại cơng ty TNHH Ơ tơ Xe Máy
DETECH
1.2.1 Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Hoạt động sản xuất là một mặt hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh của
doanh nghiệp, nhằm thực hiện chức năng tạo ra sản phẩm của xưởng sản xuất.
Hoạt động sản xuất hiện nay ngày càng đóng một vai trị quan trọng trong các
hoạt động của Công ty. Một mặt hoạt động sản xuất vừa tạo ra thu nhập trong
tổng doanh thu mặt khác còn hỗ trợ cho các hoạt động khác nhau của Cơng ty
có điều kiện được mở rộng.
Trong đó hoạt động sản xuất, kinh doanh chủ yếu của Công ty là lắp ráp
xe gắn máy theo dạng CKD.
Sản phẩm trước khi được hoàn thiện phải trải qua 8 phân xưởng sản xuất
phụ tùng và lắp ráp xe gồm: Xưởng cơ khí, xưởng hàn, xưởng ép nhựa, xưởng
sơn kim loại, xưởng mạ, xưởng lắp ráp động cơ, xưởng lắp ráp xe máy. Ngồi
ra thì DETECHMotor cũng đầu tư xây dựng một trung tâm thiết kế khuôn
mẫu với các máy móc thiết bị hiện đại cùng với sự tham gia cộng tác của các
chuyên gia hàng đầu về ôtô xe máy trong và ngoài nước.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất tại các phân xưởng
Mỗi phân xưởng có những nhiệm vụ và chức năng riêng ví dụ như:
Phân xưởng nhựa: chuyên sản xuất các chi tiết để lắp ráp xe gắn máy
mang nhãn hiệu DETECH như: Yếm, ốp đầu máy, ốp đèn xi nhan, mũ bảo
hiểm.
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Tại đây các bộ phận luôn được kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng: kiểm tra
độ bóng của khn ép nhựa sau mỗi lần ép, nếu chưa đảm bảo được độ bóng
hay bị ba via trên các sản phẩm bị khuyết tật nhỏ sau khi được ép từ khn thì
những bộ phận đó được đem bỏ hoặc tái chế lại.
Phân xưởng cơ khí: Phân xưởng gia cơng động cơ, gia công các chi tiết
quan trọng trong xe máy như: Trục xe máy, li hợp (côn), hộp số, …. Để đảm
bảo chất lượng sản phẩm và độ chính xác gia cơng đến từng micrông các chi
tiết động cơ này, phân xưởng được trang bị các thiết bị gia công tự động, hiện
đại, có gắn máy vi tính. Đồng thời, việc kiểm tra chất lượng cũng được tiến
hành đo tự động trên máy tính. Tại xưởng này, các chi tiết được gia cơng bởi
các máy điều kiển tự động bằng hệ thống tín hiệu số và được kiểm tra nghiêm
ngặt.
Phân xưởng hàn: Công nghệ tiên tiến tại phân xưởng hàn biến các cấu
kiện thép thành những chiếc khung xe nhẹ và rắn chắc.
Phân xưởng mạ: Mạ crôm cứng phục hồi chi tiết máy độ cứng vi tế cao
(độ dày từ 10 micron - 1mm) chống mài mịn, chống oxi hố…….
Phân xưởng khung: chun sản xuất và gia công các sản phẩm như:
khung, càng, ống xả, chân chống, xe gắn máy mang nhãn hiệu DETECH.
Công việc chủ yếu là tiếp nhận và vận chuyển các chi tiết được gia cơng từ
xưởng cơ khí về xưởng khung, khoan lỗ trên chi tiết
.
Phân xưởng lắp ráp động cơ: Nhận các bộ phận từ các phân xưởng khác
chuyển đến để thực hiện việc lắp ráp động cơ xe.
Phân xưởng lắp ráp xe máy: Hoàn thiện để cho ra những sản phẩm theo
thiết kế và tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra trong những bộ phận về kiểm tra
chất lượng sản phẩm chuyên làm nhiệm vụ: Gia công và hồn tất khâu cuối
cùng một số sản phẩm có kích thước vừa và nhỏ như: vịng bi, tấm ốp đầu
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
máy, càng sau, chân chống, xích đĩa… kiểm tra đánh số, dán mã hàng, mã
kiểm tra, mã, ngày tháng trên sản phẩm trước khi xuất.
1.1 Quản lý chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH Ơ tơ Xe Máy DETECH
Đại Hội Đồng Cổ
Đông DETECH.,JSC
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc
Các phó Tổng Giám
Đốc
Giám Đốc
Phó Giám đốc
kỹ thuật
Phó Giám đốc
kinh doanh
Phịng
tổ
chức
hành
chính
Phịng
TCKế
tốn
Phịng
kinh
doanh
Phịng
Xuất
Nhập
Khẩu
Phịng
kỹ
thuật
Văn
phịng
phân
xưởng
Phịng
Kiểm tra
chất
lượng
Các
xưởng
sản xuất
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức sản xuất tại công ty DETECHMotor
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của cơng ty,
có nhiệm vụ thơng qua các báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình hoạt
động kinh doanh, quyết định các chiến lược, phương án, nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh và đầu tư, tiến hành thảo luận thông qua bổ sung, sửa đổi điều lệ
của công ty, bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt và quyết định
bộ máy của cơng ty.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cơng ty có tồn quyền nhân
danh công ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty
không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị thực
hiện chức năng quản lý và kiểm tra giám sát hoạt động của công ty, tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho Giám đốc thực hiện Nghị quyết, quyết định của Hội
đồng quản trị.
Tổng giám đốc: Điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến vấn đề
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Các Phó Tổng giám đốc: Giúp việc cho Tổng Giám đốc trong từng
lĩnh vực cụ thể và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các nội dung,
công việc được phân công và những việc được Tổng Giám đốc ủy quyền.
Giám đốc: Là người điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty thông qua phó Giám đốc và các phịng ban, vạch ra chiến lược
kinh doanh, ra các quyết định cuối cùng và là người đại diện cho mọi quyền
lợi, nghĩa vụ của công ty trước cơ quan pháp luật và cơ quan quản lý của nhà
nước
Phó giám đốc: Là người chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của
công ty khi được Giám đốc ủy quyền, đồng thời chịu trách nhiệm điều hành
các phịng ban của cơng ty.
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Phịng tổ chức hành chính: Phụ trách về lao động, tiền lương, quản lý
nhân sự của công ty, trực tiếp thực hiện các cơng việc thuộc bộ phận văn
phịng của cơng ty như cơng tác lưu trữ, văn thư.
Phịng kế tốn: : Trực tiếp thực hiện cơng tác tài chính kế tốn theo
đúng chế độ nhà nước quy định khơng có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra tồn bộ
cơng tác tài chính kế tốn tồn cơng ty, qua đó theo dõi tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh, cung cấp các thơng tin kịp thời chính xác, giúp ban
Giám đốc có căn cứ tin cậy để phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và
đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao
Phòng kỹ thuật: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực
kỹ thuật, thiết kế sản phẩm mới, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật và
làm công tác an toàn trong lao động, giám sát chặt chẽ quá trình sản xuất sản
phẩm đảm bảo quy trình kỹ thuật, tránh xảy ra sai sót.
Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động giá cả
thị trường, theo dõi mặt hàng bán ra của công ty để lên kế hoạch mặt hàng,
liên hệ nhà cung cấp. Phịng có trách nhiệm theo dõi tất cả số lượng, chất
lượng hàng hóa trong kho, xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm, tổng hợp
tình hình thực hiện kinh doanh trình Giám đốc, lập Báo cáo định kỳ về hoạt
động kinh doanh của công ty, nghiên cứu đề xuất các biện pháp đổi mới
phương thức kinh doanh, kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm.
Phòng kinh doanh xuất, nhập khẩu: Tham mưu giúp Ban Giám đốc
Công ty hoạch định các phương án sản xuất kinh doanh của tồn cơng ty dài
hạn, ngắn hạn hoặc trong từng thương vụ kinh doanh cụ thể. Cùng với các
đơn vị trực thuộc và các phòng chức năng khác của công ty xây dựng các
phương án kinh doanh và tài chính.
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Trực tiếp nghiên cứu thị trường, nguồn hàng, khách hàng trong và ngoài
nước để xúc tiến thương mại, trong đó tập chung cho việc tạo chân hàng làm
hàng xuất nhập khẩu.
Theo dõi chặt chẽ và nắm bắt kịp thời tình hình thị trường, giá cả, nhu
cầu hàng hố xuất nhập khẩu để tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc đàm
phán tiến đến ký kết các hợp đồng kinh tế.
Phịng kiểm tra chất lượng: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng của từng
chi tiết, sản phẩm.
Phân xưởng sản xuất: Các phân xưởng sản xuất theo quyết định của
Giám đốc. Chịu trách nhiệm chính trong xưởng sản xuất là các quản lý phân
xưởng. Các quản lý phân xưởng có trách nhiệm giám sát các công nhân lắp
ráp sản phẩm đúng mẫu mã, qui cách chất lượng
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH Ô TƠ XE MÁY DETECH
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH Ơ Tơ Xe Máy DETECH
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản chi phí có nội
dung, công dụng và mục đích khác nhau trong quá trình sản xuất.
Vì vậy để phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất và hạch toán
chi phí sản xuất có thế phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức khác nhau.
Việc phân loại chi phí sản xuất trong một doanh nghiệp theo tiêu thức khoa
học và hợp lý không chỉ có ý nghĩa đối với hạch toán mà còn là tiền đề quan
trọng của việc hạch toán chi phí, kiểm tra của doanh nghiệp.
Hiện nay, cơng ty TNHH Ơ tơ Xe Máy DETECH phân loại chi phí sản
xuất theo mục đích công dụng của chi phí.
Theo cách phân loại này, căn cứ vào mục đích, công dụng của chi phí
trong sản xuất để chia ra các khoản mục chi phí khác nhau. Toàn bộ chi phí
sản xuất của công ty trong tháng được hạch toán theo các khoản mục sau:
2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên liệu, vật
liệu cần thiết để tạo nên sản phẩm như: Bộ linh kiện máy, bộ khung xe, lốp,
càng, trục…phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
Các chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp khác được xác định từ các chứng
từ như: Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp xuất vật tư, Bảng kê, Bảng phân bổ
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
* Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Chi phí NVLTT là khoản chi phí về vật liệu thực tế phát sinh tại nơi
sản xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Trong sản xuất lắp ráp,
nguyên vật liệu thường chiếm tỷ lệ khá lớn từ 80% đến 90% giá thành sản
phẩm. Mặt khác, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, những nghiệp vụ phát
sinh liên quan đến nguyên vật liệu tương đối lớn do đó đã đặt ra u cầu kế
tốn ngun vật liệu phải khoa học chặt chẽ.
Nguyên vật liệu chính : được nhập từ 3 nguồn.
Nhập khẩu: bộ linh kiện lắp máy.
Mua trong nước: săm, lốp, bộ chế hào khí....
Tự sản xuất: Chân chống, càn khởi động, bình xăng.
Vật liệu phụ: bu lơng, ốc vít, lị xo.
Bên cạnh đó, do đặc thù sản xuất nên ngồi ngun vật liệu chính và phụ
kể trên có một số ít cơng cụ dụng cụ có giá trị nhỏ phân bổ 100% cũng tham
gia vào trực tiếp sản xuất được kế toán tập hợp ln vào TK 621- Chi phí
ngun vật liệu trực tiếp. Các loại công cụ là: máy hàn, dụng cụ cắt gọt,
khoán...
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kết cấu tài khoản 621:
- Bên nợ:
+Trị giá vốn nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
- Bên có:
+Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho và
giá trị vật liệu thu hồi.
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang tài khoản 154
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng cho sản
xuất kinh doanh trong kỳ
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường
- Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
Hệ thống tài khoản của Công ty hiện nay áp dụng theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính bao gồm các
tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết đáp ứng được yêu cầu hạch tốn của
kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 621 chi tiết thành 2 tiểu khoản là:
TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản phẩm DT Max I
TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản phẩm DT Max III
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ chi tiết
Hạch toán các khoản mục chi phi NVL được tiến hành như sau:
Kế hoạch sản xuất được giao cho xưởng sản xuất, xưởng sản xuất giao
nhiệm vụ cho tổ sản xuất và các phân xưởng. Kế toán phân xưởng căn cứ vào
kế hoạch sản xuất của công ty, các bộ phận sản xuất viết phiếu lĩnh vật tư.
Khi vật liệu xuất kho thì thủ kho và người nhận kí xác nhận số lượng thực
xuất vào phiếu xuất, đồng thời ghi rõ xuất tại kho nào.
Một liên lưu tại quyển phiếu (Phiếu cuống).
Một liên thủ kho giữ để ghi thẻ kho.
Một liên kế toán giữ để ghi sổ kế toán.
Trong bài viết này, em xin được đề cập đến tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành các loại xe máy Công ty lắp ráp trong tháng 12/2011
Dựa vào Bảng kế hoạch sản xuất trong tháng là: lắp ráp 2000 chiếc Xe
máy mang nhãn hiệu DETECH (DT) bao gồm 2 loại ESPERO Max I (DT
Max I) và ESPERO Max III (DT Max III). Tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp
như sau:
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xác định căn cứ vào các chứng từ:
Phiếu xuất kho (Bảng 2.1), thẻ kho, phân loại kiểm tra và định khoản lên
Bảng kê xuất vật tư, Bảng tổng hợp nhập, xuất vật tư (Bảng 2.4).
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được phân bổ theo loại sản phẩm sản xuất,
cách phân bổ dựa vào số liệu trên Bảng chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ tháng
12 năm 2011 (Bảng 2.2) và (Bảng 2.3): TK 621(1, 2) - Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp cho sản phẩm DT Max I, DT Max III. Kế toán lập được Bảng
phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ (Bảng 2.5).
Đỗ Thị Ngọc Huyền - Lớp KTC-K11B
15