Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
MỤC LỤC
MỤC LỤC
1
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
3
CHƯƠNG 1:
3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY
DỰNG HÙNG PHÁT
3
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty
3
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty
3
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu xây
dựng Hùng Phát
5
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh
Vật liệu xây dựng Hùng Phát
5
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Sản xuất và
Kinh doanh Vật liệu xây dựng Hùng Phát
7
1.2.1. Vai trò của tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
7
1.2.2. Quy chế tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
7
1.2.3. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
8
CHƯƠNG 2
9
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
9
HÙNG PHÁT
9
2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ở Công ty.
9
2.1.1. Chứng từ tài khoản sử dụng.
9
2.1.2 Tài khoản sử dụng.
9
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
SVTH : Trần Thị Oanh
23
Mã SV : LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
2.2.1. Tài khoản sử dụng và phương pháp tính Giá vốn hàng bán
tại Cơng ty
23
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng
23
2.2.1.2 Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại Cơng ty
23
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng
30
2.3.1. Nội dung chi phí bán hàng
30
2.3.2. Tài khoản, chứng từ sử dụngvà quy trình ghi sổ
30
CHƯƠNG 3
45
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HÙNG PHÁT
45
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty và
phương hướng hoàn thiện
45
3.1.1. Ưu điểm
45
3.1.2. Nhược điểm
47
3.1.3. Phương hướng hồn thiện
48
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty
50
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng
50
3.2.2. Về tài khoản sử dụng
50
3.2.3. Về phương pháp tính giá
50
3.2.4. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
50
3.2.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng
51
3.2.6. Một số kiến nghị khác
51
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH : Trần Thị Oanh
Mã SV : LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
1. Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty............................8
Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ phần hành kế tốn doanh thu và các khoản giảm trừ
doanh thu.........................................................................................................11
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ kế tốn giá vốn hàng bán...................................26
2. Biểu
Biểu 1.1. Trích danh mục hàng hóa của Cơng ty..............................................4
Biểu 1.2: Tỉ lệ phần trăm thị trường tiêu thụ theo khách hàng của Cơng ty....6
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT................................................................................13
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT................................................................................13
Biểu 2.2. Phiếu thu..........................................................................................14
Biểu 2.3. Trích Sổ chi tiết tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng....................18
Biểu 2.4. Trích Sổ chi tiết tài khoản 5211 - Hàng bán bị trả lại......................19
Biểu 2.5. Trích Sổ chi tiết tài khoản 5212 - Giảm giá hàng bán.....................19
Biểu 2.6. Trích sổ nhật ký chung....................................................................20
Biểu 2.7. Trích sổ cái TK 511.........................................................................21
Biểu 2.8 Sổ cái tài khoản 5211........................................................................22
Biểu 2.9 Sổ cái tài khoản 5212........................................................................22
Biểu 2.10. Phiếu xuất hàng..............................................................................27
Biểu 2.11. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán...........................................................28
Biểu 2.13. Trích sổ cái TK 632 - Giá vốn hàng bán.......................................30
Biểu 2.14. Bảng chấm công............................................................................34
Biểu 2.15. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương...............35
Biểu 2.16 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG.........................................36
Biểu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên bán hàng...............37
Biểu 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 6412..............................................................39
Biểu 2.19. Sổ chi tiết tài khoản 6413..............................................................41
Biểu 2.20.Sổ chi tiết tài khoản 6414...............................................................43
Biểu 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 6418..............................................................44
Biểu 2.22. Sổ cái tài khoản 641.......................................................................45
SVTH : Trần Thị Oanh
Mã SV : LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
KÝ HIỆU
TỪ VIẾT TẮT
1
TNHH
Phòng Kiểm tra chất lượng
2
VLXD
Vật liệu xây dựng
3
TK
Tài khoản kế tốn
4
GTGT
Giá trị gia tăng
5
CCDC
Cơng cụ - Dụng cụ
6
TSCĐ
Tài sản cố định
7
KQKD
Kết quả kinh doanh
8
K/C
Kết chuyển
9
SX
Sản xuất
10
KD
Kinh doanh
11
CP
Chi phí
12
DT
Doanh thu
13
CB
Cán bộ
14
NV
Nhân viên
15
ĐVT
Đơn vị tính
16
PKT
Phiếu kế tóan
17
Conts
Container
18
SCT
Sổ chi tiết
19
HH
Hàng hóa
20
GV
Giá vốn
21
BHXH
Bảo hiểm xã hội
22
BHYT
Bảo hiểm y tế
23
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
24
ĐT
Điện thoại
25
GTCL
Giá trị còn lại
26
LCB
Lương cơ bản
SVTH : Trần Thị Oanh
Mã SV : LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay nhất là khi Việt Nam đã gia nhập vào
tổ chức thương mại thế giới WTO thì sự canh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng trở nên gay gắt hơn nhất là đối với các doanh nghiệp thương
mại.Họ không chỉ phải cạnh tranh với doanh nghiệp trong nước mà còn phải
đối đầu với ngày càng nhiều các doanh nghiệp nước ngồi.Vì vậy, sự sống
còn của các doanh nghiệp phụ thuộc lớn vào mức doanh thu và lợi nhuận mà
doanh nghiệp có thể gặt hái được trong lĩnh vực kinh doanh của mình.
Doanh thu và lợi nhuận phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp
làm ăn có hiệu quả hay khơng.Vì vậy nó có ý nghĩa rất lớn đối với doanh
nghiệp.Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp
trang trải các chi phí trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh như chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…Doanh thu còn là nguồn để
doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các khoản thuế
theo quy định, là nguồn để doanh nghiệp tham gia góp vốn liên doanh với
các đơn vị khác cũng như mở rộng quy mô của công ty.Khi doanh thu khơng
đảm bảo cho các chi phí bỏ ra doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính.Và
nếu như tình trạng này kéo dài, doanh nghiệp sẽ khơng cịn đủ sức cạnh tranh
trên thị trường, nguy cơ phá sản là điều tất yếu.Vì vậy các doanh nghiệp cần
phải cso bộ máy tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh của mình một cách
có hiệu quả nhất để đạt được mức lợi nhuận như mong muốn.Và khi có được
điều đó doanh nghiệp lại càng có điều kiện nâng cao số vốn kinh doanh của
mình, gia tăng quy mơ đầu tư, tạo cho mình một vị thế cao hơn trong cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác cùng ngành
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề này, trong quá trình thực tập tại
Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu xây dựng Hùng Phát, em đã
SVTH: Trần Thị Oanh
1
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
đi sâu vào tìm hiểu cơng tác kế tốn bán hàng và lựa chọn đề tài: “Hồn thiện
kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu xây
dựng Hùng Phát” để làm đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Với sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của Giảng viên PGS.TS.Nguyễn
Thị Phương Hoa, ông Hoàng Văn Thắng - Giám đốc Công ty cùng các chị tại
phịng Tài chính kế tốn, em đã hồn thành Chuyên đề thực tập chuyên ngành
với những nội dung chính như sau:
Phần 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH
Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu xây dựng Hùng Phát
Phần 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Kinh
doanh Vật liệu xây dựng Hùng Phát
Phần 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Kinh
doanh Vật liệu xây dựng Hùng Phát
Do hạn chế về trình độ cũng như chưa nghiên cứu sâu rộng, nên bài
chuyên đề của em không tránh khỏi những hạn chế thiếu sót.Em rất mong
nhận được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cơ để chun đề của em được hoàn
thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Oanh
SVTH: Trần Thị Oanh
2
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH
VẬT LIỆU XÂY DỰNG HÙNG PHÁT
1.1.
Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty
Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu xây dựng Hùng Phát là
cơng ty thương mại vì vậy vấn đề tiêu thụ hàng hóa giữ vai trị quan trọng nhất
đến việc quyết định sự tồn tại và phát triển của Công ty. Nhận thức được điều
này Công ty đã và đang tiến hành nhiều biện pháp nhằm đẩy mạnh công tác bán
hàng.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty
Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu xây dựng Hùng Phát là
nhà phân phối độc quyền sản phẩm gạch men cao cấp KIS, REX tại thị trường
Miền Bắc.Bên cạnh đó cơng ty có kinh doanh thêm một số sản phẩm khác
mang thương hiệu FUNIKI và COSANI. Hiện tại, Công ty đang kinh doanh
tất cả hơn 300 mã hàng hóa các loại chi tiết :
- Gạch ốp lát: là dịng sản phẩm cao cấp - Kis của Cơng ty gạch men
Chang Yih bao gồm gạch men
- Bình nước nóng: Cơng ty thực hiện phân phối bình nước nóng FUNIKI
của tập đồn Hịa Phát.
- Thiết bị vệ sinh và phụ kiện rời: Trong đó thiết bị vệ sinh bao gồm các
loại bàn cầu, bệ vệ sinh, thân bệt, bồn tiểu; phụ kiện rời của thương
hiệu COSANI
SVTH: Trần Thị Oanh
3
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Biểu 1.1. Trích danh mục hàng hóa của Cơng ty
STT
DANH MỤC
MÃ VẬT TƯ
ĐVT
Gạch KIS
1
Gạch điểm
K.5200F.Q
Viên
2
Gạch điểm 25x40
K4500FQF
Viên
3
Gạch điểm 25x50
K.52000FQ
Viên
4
Gạch Viền 30x30
K.93006YD
Viên
5
Gạch điểm tường
K.4500FQA
Viên
6
Gạch lát 16.3x100
K101602A
m2
7
Gạch lát 25x25
K25000A2
m2
8
Gạch lát 30x30
K33007F
m2
9
Gạch lát 30x45
K4500.0A2
m2
10
Gạch lát 50x50
HG50303
m2
11
Gạch lát 60x60
K60003.AA2
m2
12
Gạch ốp 30x90
K9380.4YA2
m2
13
Gạch ốp 25x50
K5200.3A2
m2
14
Gạch ốp 20x40
W24003
m2
15
Gạch ốp 30x60
K63003Y
m2
16
Gạch Rex 25x25
F25011
m2
17
Gạch Rex 40x40
F44001
m2
18
Gạch viền 7x25
K.63005YD
Viên
19
Gạch viền 6x30
K.63008YD
Viên
20
Gạch viền 6x60
K.6300.YDAA
Viên
Thiết bị vệ sinh và phụ kiện rời
21
Bệt 2 nhấn trắng
RI532ET
Bộ
22
Bệt 2 nhấn xanh
RI532EXC
Bộ
23
Bệt gạt trắng
RI522GT
Bộ
SVTH: Trần Thị Oanh
4
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
24
Bệt gạt xanh
RI522GXC
Bộ
25
Bệt két liền trắng
LI012ET
Bộ
26
Bệt két rời trắng
RI502ET
Bộ
27
Bệt nhấn T
RI522ET
Bộ
28
Bệt nhấn X
RI512EXC
Bộ
29
Bệt nhấn xanh
RI522EXC
Bộ
30
Tiểu
TI03T
Cái
31
Xí xổm X1 xả
X1T
Bộ
32
Chậu C13 fi 35
CI07XC
Cái
33
Bình nước nóng
Bình nước nóng Funiki HP15L
BIHP15L
34
Bình nước nóng Funiki HP20L
Chiế
c
Chiế
BIHP20L
c
35
Bình nước nóng Funiki HP25L
BIHP25L
Chiế
c
36
Bình nước nóng Funiki HP30L
BIHP30L
Chiế
c
(Nguồn: Phịng Tài chính - Kế tốn)
1.1.2. Thị trường của Cơng ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu xây
dựng Hùng Phát
Công ty là nhà phân phối độc quyền của thương hiệu gạch cao cấp - Kis
Chang Yih trên toàn Miền Bắc và là đại lý phân phối chính thức các sản phẩm
của FUNIKI và COSANI.
Cơng ty đang có hơn 250 đại lý phân phối trên khắp 25 tỉnh thành phía
Bắc, trong đó trọng điểm vẫn là khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Theo tiêu thức này thị trường của Công ty được chia làm hai nhóm:
nhóm thị trường bán lẻ và nhóm thị trường bán bn.
SVTH: Trần Thị Oanh
5
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh
Vật liệu xây dựng Hùng Phát
Với đặc điểm hàng hóa mà Cơng ty đang kinh doanh HUNGPHAT
CO.,LTD lựa chọn cho mình 2 phương thức là bán hàng cho các đại lý và bán
lẻ cho các đối tượng hộ gia đình, cửa hàng bán lẻ.
Phương thức bán bn
Khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm nào đó của Cơng ty, đại lý sẽ
gọi điện thông báo với nhân viên thị trường phụ trách đại lý đó hoặc báo trực
tiếp với nhân viên bán hàng. Căn cứ vào nhu cầu, nhân viên kiểm tra danh
mục hàng sẵn có trong kho và báo lại cho đại lý.Cơng ty ln có những hình
thức khuyến khích riêng như áp dụng chính sách khuyến mại của nhà sản
xuất, khen thưởng cuối năm đối với những đại lý có doanh số tiêu thụ cao.
Phương thức bán lẻ
Khách hàng có nhu cầu liên hệ trực tiếp với nhân viên thị trường hoặc
nhân viên bán hàng về loại hàng cần mua, thanh toán tiền và trực tiếp nhận
hàng tại kho của Công ty.
Tỷ lệ thị trường tiêu thụ của công ty được thể hiện như sau :
Biểu 1.2: Tỉ lệ phần trăm thị trường tiêu thụ theo khách hàng
của Cơng ty
Chỉ tiêu
Tỷ lệ đóng
- Thị trường bán lẻ
15%
- Thị trường bán bn
85%
Phương thức thanh tốn
Đối với khách hàng đại lý: Các đại lý có thể lựa chọn một trong hai hình
thức thanh tốn. Một là ký nợ (không quá một tháng) đồng thời đại lý phải
SVTH: Trần Thị Oanh
6
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
đảm bảo việc thanh toán đúng hạn; Hai là thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản.
Đối với khách hàng bán lẻ: Khách hàng lẻ thanh toán ngay bằng tiền mặt
khi nhận hàng.
Phương thức xác định kết quả kinh doanh
Công ty thực hiện việc lập báo cáo theo năm tài chính, tuy nhiên để tiện
cho việc theo dõi của ban giám đốc, kế toán tiến hành lập báo cáo kết quả
kinh doanh theo tháng, theo từng nhóm mặt hàng để tiện cho việc lên kế
hoạch tiêu thụ hàng hóa cho những tháng tiếp theo cũng như cân đối được
nguồn tài chính của công ty.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Sản xuất và
Kinh doanh Vật liệu xây dựng Hùng Phát
1.2.1. Vai trò của tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
Tại Công ty, việc tổ chức quản lý hoạt động bán hàng có vai trị cụ thể
như sau:
- Kiểm sốt q trình hoạt động, tránh thất thốt doanh thu;
- Giúp Cơng ty đưa ra các chiến lược tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động bán hàng;
- Giúp Công ty đưa ra một cơ cấu sản phẩm hợp lý, để tối đa hóa doanh
thu, lợi nhuận, tập trung huy động vốn tối ưu trong từng thời kỳ;
- Tạo điều kiện thuận lợi trong việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm, từ đó đưa ra phần tái đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh đảm bảo
quyền lợi của Công ty cũng như lợi ích hợp pháp của người lao động
1.2.2. Quy chế tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
Cơng ty có một số quy định cụ thể liên quan đến quản lý hoạt động bán
hàng như sau:
SVTH: Trần Thị Oanh
7
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
- Vào đầu tháng Giám đốc đưa ra kế hoạch doanh thu cần thực hiện trong
tháng; cuối tháng bộ phận bán hàng phối hợp với bộ phận thị trường phải lập
một báo cáo về kết quả hoạt động bán hàng.
- Công ty tiến hành xây dựng và cập nhật thường xuyên mẫu mã, chủng
loại sản phẩm mới, chất lượng cao vào danh mục sản phẩm;
- Việc theo dõi và hạch toán kết quả doanh thu, chi phí liên quan tới hoạt
động bán hàng phải được tiến hành thường xuyên, đúng Chế độ và Chuẩn
mực kế toán, định kỳ phải lập Báo cáo doanh thu chi phí để trình Giám đốc.
1.2.3. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
Do Cơng ty có quy mơ nhỏ nên Cơng ty khơng có bộ phân riêng biệt
quản lý hoạt động bán hàng, mà các bộ phận cùng phối hợp thực hiện theo
một tuần tự nhất định và có sự kiểm tra giám sát của Giám đốc:
Sơ đồ 1.1. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Cơng ty
Giám đốc
Trưởng các
bộ phận
Phịng Tài
chính kế tốn
Giám đốc
(1) Lập kế
hoạch
doanh thu
(2) Quản lý
quá trình thực
hiện hoạt
động bán
hàng
(3) Theo dõi
và hạch tốn
nghiệp vụ
bán hàng
(4) Xem xét
báo cáo tình
hình tiêu thụ
(Nguồn: Bộ phận Tài chính kế tốn)
SVTH: Trần Thị Oanh
8
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HÙNG PHÁT
2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ở Cơng ty.
2.1.1Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01GTKT3/ 001) Bộ hóa đơn của Cơng ty được
mua từ Cục thuế, đảm bảo đúng mẫu theo quy định của Bộ Tài chính
(Biểu 2.1)
Lập thành 3 liên:
Liên 1: Màu tím, lưu tại quyển.
Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng.
Liên 3: Màu xanh, dùng để luân chuyển.
- Phiếu thu (Mẫu số 02 - TT)
Trách nhiệm lập: Khi khách hàng nhận hàng và thanh toán bằng tiền
mặt, kế toán thanh toán lập phiếu thu.
Lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại quyển phiếu thu của Công ty
Liên 2: Giao cho người nộp tiền
Liên 3: Thủ quỹ giữ lại để ghi sổ quỹ
- Giấy báo có:
Khi khách hàng thanh tốn qua ngân hàng thì chứng từ là giấy báo có
của ngân hàng. Ngân hàng thơng báo nghiệp vụ thanh tốn cho Cơng ty,
kế tốn dựa vào chứng từ ngân hàng tiến hành ghi sổ và lưu trữ tại phịng
kế tốn.
2.1.2 Tài khoản sử dụng
SVTH: Trần Thị Oanh
9
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Tài khoản này có một tài khoản cấp 2 là “TK 5111: Doanh thu bán hàng
nội địa”, dùng để theo dõi doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ kế
toán.
- Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 521 được dùng để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu
trong kỳ. Tại Công ty chỉ phát sinh 2 khoản giảm trừ doanh thu là hàng bán bị
trả lại và giảm giá hàng bán do đó TK 521 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp
2, cụ thể:
+ TK 5211: “Hàng bán bị trả lại”
+ TK 5212: “Giảm giá hàng bán”
2.1.2. Quy trình kế toán và sổ sách sử dụng
2.1.2.1 Sổ sách sử dụng
Kế toán sử dụng 3 sổ chi tiết để theo dõi doanh thu và các khoản giảm
trừ doanh thu là:
+ Sổ chi tiết TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa;
+ Sổ chi tiết TK 5211: Hàng bán bị trả lại;
+ Sổ chi tiết TK 5212: Giảm giá hàng bán;
+ Sổ nhật ký bán hàng;
+ Sổ cái tài khoản 5111, 5211, 5212.
Và bảng tổng hợp chi tiết hàng bán.
2.1.2.2 Quy trình kế tốn
Quy trình ghi sổ
SVTH: Trần Thị Oanh
10
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ phần hành kế tốn doanh thu và các khoản
giảm trừ doanh thu
Ghi chú :
Chứng từ hạch
tốn
Phần mềm tự động
cập nhật
Hàng ngày, từ hóa đơn GTGT,
kế tốn
cập nhật thơng tin vào hố đơn
Sổ nhật
ký chung
bán hàng kiêm phiếu xuất kho trên phần mềm Fast Accounting, nếu phát sinh
hàng bán bị trả lại kế toán nhập số liệu vào phiếu nhập hàng bán bị trả lại. Sau
Sổ cái TK 5111,
SCT TK 5111,
đó, phần mềm kế tốn
sẽ
tự
động
chuyển
số
liệu
vào
sổ5211,
chi tiết
doanh thu bán
5211, 5212
5212
hàng và các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có)
Bảng
cân hoặc
đối sốkhi cần thiết, căn cứBảng
tổng
Cuối năm tài
chính,
vào số
liệuhợp
trênchisổ cái các
phát sinh
tiết DT
TK phần mềm tự động kết xuất ra bảng cân đối phát sinh, đối chiếu số liệu
Báo cáo tài chính
SVTH: Trần Thị Oanh
11
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
trên bảng tổng hợp chi tiết cuối năm. Số liệu sau khi được đối chiếu khớp
đúng dùng để lập Báo cáo tài chính.
Ví dụ 1:
Ngày 19/02/2013, Cơng ty Cổ phần Đầu Tư Xây dựng An Việt mua 110
m2 gạch ốp KIS mã K63008, đơn giá 163.636,363 đ/ m 2. Kế toán đã xuất hóa
đơn GTGT cho khách hàng với nội dụng như biểu 2.1
Khách hàng thực hiện thanh toán ngay bằng tiền mặt sau khi nhận hàng.
Khi nhận được hóa đơn GTGT số 0003405, kế toán thanh toán lập phiếu thu
tiền mặt. Trên phiếu thu, kế tốn định khoản:
Nợ TK 1111
19.800.000
Có TK 5111
18.000.000
Có TK 3331
1.800.000
Sau khi thủ quỹ nhập quỹ tiền mặt và ghi sổ quỹ, các chứng từ gồm hóa
đơn GTGT và phiếu thu được chuyển tới cho kế toán cập nhật số liệu vào sổ
chi tiết và tổng hợp doanh thu.
SVTH: Trần Thị Oanh
12
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT
HÙNG PHÁT Co., LTD
Mẫu số : 01GTKT3/001
HĨA ĐƠN
Ký hiệu : HP/11P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Số : 0003405
Liên 2 : Giao người mua
Ngày 12 tháng 02 năm 2013
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VLXD HÙNG PHÁT
Mã số thuế :
Địa chỉ :
Số tài khoản :
Điện thoại :
0101839546
Số 565 Đường Giải Phóng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, Tp Hà Nội
(84-4) 3664 7655
Fax: (84-4) 3664 9092
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị :
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng An Việt
Địa chỉ :
Số 125 – Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh tốn : TM
Mã số thuế 0600326362
Đơn vị
Số
STT
Tên hàng hóa, dịch vụBiểu 2.1. Hóa đơn GTGT Đơn giá
Thành tiền
tính
lượng
1
2
3
4
5
6=4x5
1
Gạch ốp K63008
M2
110
163.636,363
18.000.000
Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán :
Thuế GTGT : 10%
18.000.000
1.800.000
19.800.000
Số viết bằng chữ : Mười chin triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
BH qua điện thoại
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
SVTH: Trần Thị Oanh
13
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Biểu 2.2. Phiếu thu
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VLXD HÙNG PHÁT
Số 565 Đường Giải Phóng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số :
PHIẾU THU
Số :
Ngày 19 tháng 02 năm 2013
Nợ : 1111
Có : 5111
3331
02
00990
19.800.000
18.000.000
1.800.000
Họ và tên người nộp tiền : Anh Hùng – Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng An Việt
Địa chỉ : Số 125 Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội
Lý do nộp tiền : Thanh toán tiền mua hàng hóa đơn 0003405
Số tiền : 19.800.000 VNĐ
Bằng chữ : Mười chin triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : 01 chứng từ gốc
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) : Mười chin triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý )
+Số tiền quy đổi :
SVTH: Trần Thị Oanh
14
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Ví dụ 2 :Hàng bán bị trả lại
Ngày 22/02/2013 Công ty TNHH Phục Hưng trả lại 4 thùng gạch lát 40 x
40 theo hóa đơn GTGT số 000100 ngày 10 tháng 02 năm 2013 do trong quá
trình vận chuyển tới cho khách hàng bị vỡ. Công ty chấp nhận trừ tiền của 4
thùng gạch trên vào số cịn phải thu cửa hàng.
Ví dụ 3 :Giảm giá hàng bán:
Ngày 20 tháng 02 năm 2013, Cơng ty có nhận được khiếu nại của Cơng ty
TNHH Tuyết Long về lô hàng 500 viên gạch viền loại 25x40 theo hợp đồng
số 000112 ngày 08 tháng 02 năm 2013, màu của viêc gạch không đạt tiêu
chuẩn như hợp đồng đã ký( bị lệch màu).Công ty Tuyết Long đề nghị giảm
giá lô hàng trên. Công ty chấp nhận yêu cầu và giảm giá 10% cho lô hàng
này.
Tương ứng với các ví dụ ở trên, biên bản trả hàng và biên bản giảm giá
hàng bán được lập chi tiết theo thứ tự như sau :
SVTH: Trần Thị Oanh
15
MSV: LT010583
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN TRẢ HÀNG
Hôm nay ngày 22 tháng 02 năm 2013, tại Công ty TNHH Phục Hưng, Số 5,
Hồng Quốc Việt, Hà Nội.
Chúng tơi gồm:
- Đại diện bên mua: Ơng Trần Minh Chiến – đại diện cơng ty Phục Hưng
- Đại diện bên bán: Ơng Nguyễn Đình Thi. Nhân viên vận tải Công ty
TNHH Sản xuất và Kinh doanh VLXD Hùng Phát
Nội dung:
Công ty TNHH Phục Hưng chúng tơi có mua 100m 2 gạch kích thước
40x40 theo hóa đơn GTGT số 000100ngày 10 tháng 02 năm 2013. Trong q
trình nhân viên vận chuyển của Q Cơng ty vận chuyển tới cho chúng tôi đã
sơ suất làm vỡ cạnh 4 thùng gạch tương đương 2,56 m2.
Vậy chúng tôi xuất trả lại 4 thùng gạch này cho Quý Công ty. Kính
mong Q Cơng ty nhận lại số hàng trên.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
(Đã ký)
(Đã ký)
SVTH: Trần Thị Oanh
16
MSV: LT010583