Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh sản xuất và thương mại thắng thả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.61 KB, 61 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUÁT VÀ
THƯƠNG MẠI THẮNG THẢO................................................................................3
1.1.Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH sản xuất và thương mại
Thắng Thảo................................................................................................................3
1.2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất của công ty...............................................................7
1.2.1. Chức năng:........................................................................................................7
1.2.2. Nhiệm vụ:..........................................................................................................8
1.3. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Cơng ty..................................................8
1.4.Tổ chức cơng tác kế tốn.......................................................................................10
1.4.1.Chính sách kế tốn chung...................................................................................10
1.4.2.Tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................................11
1.4.3.Tổ chức hệ thống chứng từ ghi sổ........................................................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUÁT VÀ THƯƠNG MẠI THẮNG
THẢO......................................................................................................................16
2.1. Đặc điểm lao động và các hình thức tính lương của cơng ty.....................................16
2.1.1. Đặc điểm lao đơng của cơng ty...........................................................................16
2.1.2. Các hình thức trả lương của Công ty..................................................................17
2.1.3. Chế độ trả lương, thưởng...................................................................................20
2.1.4. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng ty.. .21
2.2. Kế tốn tiền lương tại Công ty..............................................................................22
2.2.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................................22
2.2.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................26
2.2.3. Quy trình kế tốn..............................................................................................26
2.3. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Công ty.................................................34


2.3.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................................34
2.3.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................37
2.3.3. Quy trình kế tốn..............................................................................................37

SV: Hồng Ngọc Thu

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI THẮNG
THẢO......................................................................................................................44
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty và phương hướng hoàn thiện.........................................................................44
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................44
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................46
3.1.3. Phương pháp hoàn thiện...................................................................................46
3.2. Các giải pháp hoàn thiện tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty.........47
KẾT LUẬN..............................................................................................................52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................53

SV: Hoàng Ngọc Thu

Lớp: D8LT - KT6D



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

TK

Tài khoản

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TP


Trưởng phịng

KTV

Kế tốn viên

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CTGS

Chứng từ ghi sổ

SV: Hoàng Ngọc Thu

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...............................6

Bảng 2.1: Phân loại lao động theo giới tính và độ tuổi năm 2014.................16
Bảng 2.2 Phân loại theo trình độ chun mơn năm 2014...............................17
Bảng 2.3: Bảng phụ cấp trách nhiệm..............................................................19
Bảng 2.4: Bảng phụ cấp trách nhiệm..............................................................20
Bảng 2.5: Bảng chấm công bộ phận gián tiếp................................................24
Bảng 2.6: Bảng chấm công bộ phân trực tiếp.................................................25
Bảng 2.7: Chứng từ ghi sổ số 40.....................................................................27
Bảng 2.8: Chứng từ ghi sổ số 41.....................................................................28
Bảng 2.9: Chứng từ ghi sổ số 42.....................................................................29
Bảng 2.10: Chứng từ ghi sổ số 43...................................................................30
Bảng 2.11: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ...........................................................31
Bảng 2.12: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH..............................................32
Bảng 2.13: Sổ cái tài khoản 334.....................................................................33
Bảng 2.14: Danh sách người lao động đề nghị hưởng ốm.............................35
Bảng 2.15: Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH..................................................36
Bảng 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 3383.............................................................39
Bảng 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 3384.............................................................40
Bảng 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 3382.............................................................41
Bảng 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 3389.............................................................42
Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản 338.....................................................................43

SV: Hoàng Ngọc Thu

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân


LỜI MỞ ĐẦU
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư của Công ty tiền lương là
một yếu tố quan trọng, bởi vì muốn làm cho quá trình sản xuất kinh doanh
của công ty được diễn ra liên tục, thường xuyên, chúng ta phải tái tạo sức lao
động. Hay ta phải trả thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham gia
sản xuất kinh doanh.
Trong sản xuất cơ bản, yếu tố lao động của con người càng được quan
tâm chú trọng hơn, bởi vì đây là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở kỹ thuật
cho nền kinh tế quốc dân, trải qua nhiều giai đoạn, và thời gian thi cơng có
thể kéo dài nhiều năm.
Đối với người lao động, sức lao động của họ bỏ ra là để đạt được lợi
ích cụ thể, đó là tiền cơng mà họ nhận được. Vì vậy việc hạch tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương được rất nhiều người quan tâm họ muốn biết
lương chính thức được hưởng bao nhiêu, họ được hưởng bao nhiêu từ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn và họ
có trách nhiệm như thế nào với các quỹ đó. Và giúp họ đối chiếu với chính
sách của Nhà nước quy định về các khoản này, qua đó biết được người sử
dụng lao động đã trích đúng và đủ cho họ quyền lợi hay chưa. Cách tính
lương cũng giúp cán bộ cơng nhân viên thấy được quyền lợi cũng như nghĩa
vụ của mình trong việc tăng năng suất lao động, thúc đẩy việc nâng cao chất
lượng lao động của Cơng ty.
Đối với Cơng ty, q trình hạch tốn lương tại Cơng ty giúp cho cán bộ
quản lý hoàn thiện lại cho đúng, đủ, phù hợp với chính sách của Nhà nước, và
phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản xuất kinh doanh đầu tư, giúp cho
bộ máy quản lý Công ty trong việc đưa ra các quyết định, chiến lược để nâng
cao hiệu quả của sản xuất kinh doanh.

SV: Hoàng Ngọc Thu

1


Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

Xuất phát từ tầm quan trọng của việc hạch toán tiền lương và các khoản
trích theo lương, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH sản xuất và
thương mại Thắng Thảo nhờ sự giúp đỡ của phịng kế tốn và sự hướng dẫn
của cơ giáo Hồng Thị Hồng Vân,em đã đi sâu vào tìm hiểu đề tài: “Hồn
thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH
sản xuất và thương mại Thắng Thảo”
Ngồi phần mở đầu và kết luận nội dung của chuyên đề gồm 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH sản xuất và thương mại
Thắng Thảo
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH sản xuất và thương mại Thắng Thảo
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Thắng Thảo
Vì thời gian và kiến thức cịn nhiều hạn chế nên báo cáo của em không tránh
khỏi những sai xót, em rất mong được sự quan tâm và chỉ bảo của các thầy cơ
giáo để em có thể hoàn thiện bài viết hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Hoàng Ngọc Thu

2


Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUÁT
VÀ THƯƠNG MẠI THẮNG THẢO
1.1.Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH sản
xuất và thương mại Thắng Thảo
-Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Thắng Thảo được chính thức
thành lập từ ngày 10/05/1997 theo quyết định số 439/QĐ – UB ngày
10/05/1997 của UBND thành phố Hà Nội.
-Là một công ty được thành lập với hai sáng lập viên chính là Cơng ty
May Thắng Xn và Công ty May Linh Thảo. Công ty TNHH Sản Xuất và
Thương Mại Thắng Thảo là một tổ chức sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu
có tên giao dịch đối ngoại là PHAGACO.
-Trụ sở giao dịch : số 112 – Phố Triều Khúc – Quận Thanh Xuân –
Thành Phố Hà Nội. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 054579 do Sở kế
họach và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 30/06/1997.
Từ những ngày đầu thành lập công ty, chỉ với 3 tổ sản xuất với hai dây
truyền sản xuất, đội ngũ lao động thì cịn non trẻ cả về tuổi đời và tuổi nghề,
trình độ quản lý cịn yếu, quy mô nhỏ, trang thiết bị thiếu và lạc hậu. Qua hơn
14 năm xây dựng và trưởng thành công ty đã thành lập được 15 tổ sản xuất
trong đó có 14 tổ may và một tổ cắt, máy móc trang thiết bị phục vụ sản xuất
hiện đại và công nghệ cao được nhập chủ yếu từ Nhật Bản, quy mô của công
ty ngày càng mở rộng, thu hút gần 1000 lao động đang làm việc tại đơn vị đáp
ứng được yêu cầu của khách hàng trong và ngoài nước về số lượng ,chất

lượng và thời gian giao hàng.
Trong những năm qua, công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Thắng
Thảo đã đầu tư phát triển đúng hướng, từng bước vững chắc, đa dạng hoá mặt
hàng, hiện đại hoá sản xuất phát huy tốt hiệu quả đầu tư. Ngoài nguồn vốn cố

SV: Hoàng Ngọc Thu

3

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

định mà hai sáng lập viên đầu tư là 4,151 tỷ đồng đến nay công ty được đầu
tư thêm 9,44 tỷ đồng để mua sắm thiết bị chuyên dùng và trang bị hệ thống
làm mát cho xưởng sản xuất nhằm không ngừng cải thiện điều kiện làm việc
cho người lao động. Đây cũng là yếu tố tác động không nhỏ đến việc nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm Tổng số vốn kinh doanh của công ty cũng
vậy mà không ngừng được tăng cao để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh
phát triển. Sự nỗ lực không ngừng vươn lên của cơng nhân tồn cơng ty được
đáp đền xứng đáng bằng chính kết quả đạt được của cơng ty. Công ty đã được
UBND Quận,Thành Phố tặng bằng khen là đơn vị đứng đầu phong trào sản
xuất kinh doanh của thành phố giai đoạn 1999 – 2009. Năm 2008, Công ty
được Chủ tịch nước tặng huân chương lao động hạng ba vì có thành tích xuất
sắc trong sản xuất kinh doanh góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và
bảo vệ tổ quốc. Liên tục trong ba năm liền 2010-2011-2012 Chủ tịch UBND
thành phố trao bằng khen vì có thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh,

đơn vị có thành tích trong việc nộp thuế .Và đặc biệt mới đây,công ty đã được
tổ chức DAS Vương quốc Anh chứng nhận công ty phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào tháng 4-2009.Với những thành tích đã đạt
được, Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Thắng Thảo bước đầu ghi
danh tên tuổi trong ngành dệt may Việt Nam.
Trong công tác xây dựng Đảng, đảng bộ công ty có 3 chi bộ với 45 đảng
viên. Đảng bộ ln đồn kết trong tổ chức lãnh đạo đơn vị 9 năm liên tục đạt
danh hiệu đảng trong sạch vững mạnh, tiêu biểu. Hàng năm, kết nạp từ 6-8
đảng viên mới. Đặc biệt năm 2011 kết nạp được 11 đảng viên mới. Đảng bộ
đã tập trung lãnh đạo cán bộ đảng viên,công nhân viên chức phấn đấu thực
hiện tốt nhiệm vụ được giao. Dưới sự lãnh đạo của đảng bộ, cơng đồn cơng
ty đã phát huy tốt vai trị là người đại diện cũng như vai trò bảo vệ quyền lợi
chính đáng cho người lao động, góp phần khơng nhỏ cho cơng tác đào tạo và

SV: Hồng Ngọc Thu

4

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

phát triển của công ty được diễn ra và ngày càng hồn thiện..Cơng đồn liên
tục nhận được cơng nhận là cơng đồn cơ sở vững mạnh xuất sắc tiêu
biểu,được 5 bằng khen của Liên đồn lao động thành phố, cơng đồn ngành
cơng nghiệp Viêt Nam, Tổng Liên đồn lao động Việt Nam.


SV: Hoàng Ngọc Thu

5

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2013 so với
Chỉ tiêu
1. Vốn chủ sở hữu
2. Tổng tài sản
3. Tổng doanh thu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2012
+/-

20.000.000.000 20.000.000.000 20.000.000.000
9.947.961.729 16.488.025.636 18.077.625.827


Năm 2011
%

0

+/-

1.589.600.191 9,64

%
0

-

8.129.664.098 81,7

25.850.000.000 36.324.000.000 49.559.000.000 13.235.000.000 36,4 23.709.000.000 91,7

4. Tổng lợi nhuận

413.600.000

430.698.000

485.683.632

54.985.632 12,7

72.083.632 17,4


5.Tổng các khoản nộp

311.823.419

421.580.796

621.425.426

199.844.630 47,4

309.602.007 99,3

100

120

150

2.500.000

3.000.000

4.000.000

nhà nước
6. Số lượng cơng nhân

30


25

50

50

1.000.000 33,3

1.500.000

60

viên (người)
7. Thu nhập bình qn
của cơng nhân viên

(Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài chính)

SV: Hồng Ngọc Thu

6

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

Nhận xét: Qua bảng trên cho thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty trong 03 năm gần đây phát triển theo chiều hướng tích
cực. Tổng tài sản năm 2013 tăng đáng kể (9,64 % so với năm 2011, 81,7% so
với năm 2011). Số lượng công nhân viên năm 2012 tăng 25% so với năm
2011, 50% so với năm 2011 chứng tỏ Công ty đã mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh, có nhiều chính sách đãi ngộ cho công nhân viên, thu hút được
nhiều lao động làm việc lâu dài. Thu nhập bình qn của cơng nhân viên tăng
nhanh năm 2013 tăng 33,3% so với năm 2012, 60% so với năm 2011 điều đó
cho thấy Cơng ty đã quan tâm tới đời sống của công nhân viên, khuyến khích,
động viên họ làm việc.
Với tổng số 150 cán bộ, công nhân viên, tiền lương và thu nhập được
cải thiện rõ rệt năm sau cao hơn so với năm trước. Hiện tại, có 100% người
lao động trong Cơng ty được ký hợp đồng lao đồng theo quy định của Nhà
nước ban hành. Số lượng lao động được phân chia theo các tiêu thức sau:
+ Giới tính: 22 cơng nhân viên nam, 128 công nhân nữ
+ Độ tuổi: đội ngũ công nhân viên của công ty tương đối trẻ, với độ
tuổi từ 18 đến 40 chiếm đa số
+ Theo tính chất cơng việc: lao động trực tiếp sản xuất 120 người, lao
động gián tiếp 30 người.
1.2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất của công ty
1.2.1. Chức năng:
Lĩnh vực sản xuất của công ty chủ yếu là gia công các mặt hàng may
mặc cho khách hàng. Các mặt hàng gia công chủ yếu là áo rét ba lớp, áo rét
hai lớp, áo sơ mi, áo khốc Măng-tơ, quần âu quần soóc nam nữ. Tất cả các
mặt hàng này đều là mặt hàng xuất khẩu.
Cơng ty cịn có đội ngũ nhân viên kinh doanh,tìm kiếm thị trường tiêu
thụ sản phẩm và tìm kiếm những mối khách hàng mới để tăng thêm cơng việc

SV: Hồng Ngọc Thu

7


Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

gia công cho càn bộ công nhân viên trong công ty.Chức năng này của công ty
cũng không kém phần quan trong.
1.2.2. Nhiệm vụ:
Tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Hiện cơng ty có rất nhiều khách hàng, thị
trường tiêu thụ rộng lớn tiêu biểu là hãng Sumitomo (Nhật Bản), hãng
GunYong (Hàn Quốc), Elexcen (Hà lan), Amerex…Đây là những thị trường
nhập khẩu khá lớn các mặt hàng xuất khẩu của Việt nam, có quan hệ làm ăn
truyền thống với cơng ty. Năm 2009, sản phẩm của công ty đã bước đầu tiếp
cận với thị trường nước Mỹ. Đây là thị trường lớn, có sức tiêu thụ hấp dẫn
cho các nhà sản xuất. Cơng ty cũng rất năng động trong việc tìm kiếm những
thị trường xuất khẩu mới mà trọng tâm là thị trường Trung Đơng và châu phi.
Tìm kiếm các mẫu mã, kiểu dáng hợp với xu thế của thị trường tiêu thụ.
Gia công các mặt hàng: khi khách hàng đến giao dịch, họ có đầy đủ
nguyên phụ liệu như vải, vải lót, chỉ, cúc…Cũng như mẫu mã kiểu dáng và
lên giá cho một thành phẩm. Cơng ty có nhiệm vụ tính tốn các khoản chi phí
khác. Nếu thấy có lãi cơng ty sẽ nhân gia cơng với giá đó.
Với phương châm là “Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi” nên các
chức năng và nhiêm vụ trên luôn được công ty hoàn thành xuất sắc. Đảm bảo
về số lượng, chất lượng, mẫu mã kiểu dáng cũng như thời gian giao hàng.
Công ty khơng những duy trì được lượng khách hàng truyền thống mà cịn
khơng ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ ra khu vực và thế giới.
1.3. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty

Để phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, phù hợp với điều kiện
và quy mơ hoạt động, các phịng ban trong công ty được tổ chức như sau:
 Ban Giám đốc Công ty:
- Giám đốc: là chủ tài khoản của đơn vị, phụ trách chung, nắm bắt và
điều hành toàn bộ cơng việc trong Cơng ty. Đồng thời là người tìm kiếm, mở

SV: Hoàng Ngọc Thu

8

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

rộng thị trường công việc nhằm đảm bảo công ăn việc làm và đời sống cho
cán bộ, công nhân viên trong đơn vị, bảo toàn và phát huy vốn của doanh
nghiệp. Là người duyệt các quyết định tăng lương, thưởng cho cơng nhân
viên .
- Phó Giám đốc: giúp giám đốc điều hành công việc chung và một số
công việc khác.
 Phịng Hành chính – Tổ chức:
Tổ chức quản lý thực hiện công tác nhân sự; xây dựng, bổ sung và hoàn
thiện cơ cấu tổ chức, nội quy quản lý, sắp xếp lao động; xây dựng kế hoạch
lao động tiền lương; điều chỉnh định mức lao động, phương án trả lương,
thưởng; xây dựng kế hoạch đào tạo cho phù hợp với doanh nghiệp.
 Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật:
Tham mưu cho Giám đốc điều phối chung công tác trong lĩnh vực xây

dựng cơ bản, giám sát tiến độ thi công công trình; báo cáo với giám đốc,
phịng tổ chức hành chính về việc tuyển thêm nhân sự, các cán bộ thi công
trực tiếp ở công trường giám sát công nhân làm việc, đề xuất với giám đốc về
việc tăng lương , kỷ luật cơng nhân.
Phịng Kế tốn – Tài chính:
Cập nhật các thơng tin mới về chính sách tiền lương, các khoản trích
theo lương, các thơng tin về lao động, lập bảng chấm công, tổng hợp bảng
chấm công mà các công trường gửi về. Căn cứ vào bản chấm cơng tính ra số
tiền lương phải trả cho công nhân viên, các khoản trích theo lương. Căn cứ
vào các chứng từ như phiếu nghỉ hưởng BHXH kế tốn tính ra số tiền phải
trả cơng nhân viên, phản ánh vào bảng thanh tốn BHXH. Hướng dẫn, kiểm
tra các tổ trưởng, đội trưởng, các phịng ban, thực hiện đầy đủ hạch tốn ban
đầu về lao động, tiền lương

SV: Hoàng Ngọc Thu

9

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

 Các đội sản xuất
Chịu sự chỉ đạo chung của Giám đốc và bộ phận chức năng, bao gồm 1
đội trưởng và 1 kế tốn q trình sản xuất. Trong mỗi đội có từ 2 – 4 cán bộ
kỹ thuật. Các đội sản xuất và thi công thực hiện công việc theo nhiệm vụ,
được phân công cụ thể các khâu sản xuất, đảm bảo thi công đúng tiến độ, đạt

chất lượng theo yêu cầu đề ra. Quản lý và giám sát người lao động trong đội
của mình. Căn cứ vào sổ ngày làm việc thực tế của công nhân ở từng phân
xưởng người chấm công ở các phân xưởng chấm công cho họ dưới sự chỉ
huy, giám sát của các tổ trưởng và đội trưởng.
- Chế độ tiền lương và thưởng: Căn cứ vào năng lực làm việc của người lao
động dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc phòng tổ chức hành chính sẽ lập
danh sách những người được tăng lương trình lên giám đốc duyệt.
- Phịng tổ chức hành chính sẽ ký quyết định điều động người tùy thuộc vào
hạng mục sản xuất lớn hay nhỏ. Khi công nhân đã được điều động tới các
cơng trình thì ban chỉ huy sẽ là người quản lý, giám sát họ
- Khi có cơng nhân viên nào vi phạm kỷ luật thì ban giám đốc cơng ty cùng
các trưởng phịng ban, tổ trưởng, đội trưởng họp và thành lập hội đổng kỷ
luật . Tùy vào mức vi phạm của họ mà đưa ra các hình thức xử phạt.
1.4.Tổ chức cơng tác kế tốn
1.4.1.Chính sách kế tốn chung
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VND). Các
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ khác được quy đổi về Đồng Việt Nam
theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo.
- Niên độ kế tốn: Cơng ty lập báo cáo quyết toán và xác định kết quả
kinh doanh theo niên độ kế toán từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm tính theo năm Dương lịch.
- Phương pháp kế tốn hàng tồn kho:

SV: Hồng Ngọc Thu

10

Lớp: D8LT - KT6D



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp thực tế đích
danh.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
xuyên
 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn
kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
 Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song
song.
- Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định:
 Nguyên tắc xác định ngun giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình: Xác
định theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản.
 Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình: Phương pháp
khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân liên hoàn
1.4.2.Tổ chức bộ máy kế toán
- Bộ máy tổ chức kế toán được tổ chức theo kiểu trực tuyến, kế toán
trưởng điều hành các nhân viên phần hành không thông qua khâu trung
gian. Tồn bộ cơng tác kế tốn được thực hiện tập trung tại phịng kế tốn
của Cơng ty. Hình thức tổ chức công tác này thuận tiện cho việc chỉ đạo
nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của lãnh đạo Cơng
ty.
- Kế tốn trưởng : Có nhiệm vụ tổ chức điều hành tồn bộ hệ thống kế tốn,
chỉ đạo trực tiếp tồn bộ nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, làm tham
mưu cho chủ doanh nghiệp về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra
kế toán nội bộ trong doanh nghiệp.Khi quyết toán được lập xong, kế tốn

trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất

SV: Hồng Ngọc Thu

11

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết toán,
nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy địn
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt và ghi chép việc chi tiêu các tài
khoản tiền của tồn Cơng ty thơng qua các sổ quỹ, báo cáo quỹ.
- Kế toán thanh toán:
 Ghi chép phản ảnh đầy đủ, kịp thời chính xác khoản công nợ phải thu,
phải trả chi tiết theo từng đối tượng.
 Giám sát thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật
thanh tốn, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, thu nộp
ngân sách.
 Có nhiệm vụ theo dõi địi nợ khách hàng và trả nợ nhà cung cấp khi
đến hạn.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
 Ghi chép phản ảnh giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng quỹ lương.
 Tính tốn chính xác và phân bổ hợp lý chi phí tiền lương, cũng như các
khoản trích theo lương phù hợp với từng đối tượng lao động.
 Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở phân xưởng, các phòng

ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về tiền lương.
- Kế toán vật tư hàng hóa:
Thực hiện các cơng việc liên quan đến vật tư hàng hố như:
 Phản ánh tình hình Nhập- xuất- tồn vật tư hàng hóa ở các kho trực tiếp
do cơng ty quản lý.
 Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, chính xác của các phiếu nhập, phiếu
xuất, hướng dẫn các bộ phận trong công ty thực hiện đúng quy định của
nhà nước.
 Mở thẻ kho, kiểm tra thẻ kho, chốt thẻ kho của từng kho của công ty
thực hiện theo đúng quy định của nhà nước.

SV: Hoàng Ngọc Thu

12

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

 Đối chiếu vào cuối tháng, căn cứ vào sổ kế tốn của mình, cuối tháng
đối chiếu với số liệu kế toán do máy cung cấp.
 Thực hiện việc kiểm kê khi có quyết định kiểm kê.
1.4.3.Tổ chức hệ thống chứng từ ghi sổ
 Chứng từ về bán hàng
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
+ Thẻ quầy hàng, Hoá đơn GTGT

+ Hoá đơn bán hàng thông thường….
 Chứng từ về lao động tiền lương
+ Bảng chấm công
+ Bảng chấm công làm thêm giờ
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Bảng kê trích nộp các khoản lương
+ Bảng kê phân bổ tiền lương và BHXH
+ Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
+ Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau thai sản,…
 Chứng từ về hàng tồn kho
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu nhập kho
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư công cụ sản phẩm hàng hố
+ Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ
+ Biên bản kiểm kê vật tư công cụ sản phẩm hàng hoá
+ Bảng kê mua hàng
+ Bảng bổ vật liệu cơng cụ dụng cụ

SV: Hồng Ngọc Thu

13

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân


+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…
 Chứng từ về tiền tệ
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Biên lai thu tiền
+ Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, …
 Chứng từ về TSCĐ
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. …..

SV: Hồng Ngọc Thu

14

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế toán


Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toánchi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

SV: Hồng Ngọc Thu

15

Lớp: D8LT - KT6D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Hồng Vân

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUÁT
VÀ THƯƠNG MẠI THẮNG THẢO
2.1. Đặc điểm lao động và các hình thức tính lương của cơng ty
2.1.1. Đặc điểm lao đơng của cơng ty
Trong những năm gần đây Cơng ty đã có sự biến động về số lượng cũng
như trình độ lao động, tình hình cơ cấu lao động của Cơng ty trong năm vừa
qua được thể hiện qua các bảng sau :
Bảng 2.1: Phân loại lao động theo giới tính và độ tuổi năm 2014
TT

Diễn giải

Số lượng

I

Giới tính

150

1

Lao động nam

22

2

Lao động nữ


128

II

Độ tuổi lao động

150

1

Dưới 20 tuổi

10

2

Từ 20 tới 30 tuổi

60

3

Từ 30 tới 40 tuổi

40

4

Từ 40 tới 50 tuổi


30

5

Trên 50 tuổi

10

Ghi chú

(Nguồn: Phịng Tổ chức – Hành chính)
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Lao động nữ chiếm đa số (85,3%), điều
đó phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.Đội ngũ công
nhân viên của Công ty tương đối trẻ nên họ bắt nhịp với công việc, tiếp thu sự
thay đổi của khoa học cơng nghệ nhanh. Chính nhờ có đội ngũ cơng nhân

SV: Hồng Ngọc Thu

16

Lớp: D8LT - KT6D



×