Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất thiết bị công nghiệp hòa lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.19 KB, 70 trang )

LI CM N
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Cô giáo Nguyễn
Thị Anh Hoa đà nhiệt tình hớng dẫn, giúp đỡ em trong quá
trình thực hiện đề tài.
Em xin cảm ơn các cô chú trong Công ty TNHH SX TB công
nghiệp Hòa Lâm đà giúp đỡ em nghiên cứu và hoàn thành tốt
đề tài này.
Tụixincmngiaỡnh,bnbố,nhngngithõncatụi,hlngun
ngviờn giỳp tụi cố gắng phấn đấu học tập và có được kết quả như hiện nay.
Hµ Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................1
cHƯƠNG 1: Mét sè vÊn ®Ị tỉng quan về kế toán nguyên vật
liệu .....................................................................................3
1.1.

Đặc điểm và vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình

sản xuất kinh doanh...............................................................3
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu.................................3
1.1.2- .............................................Vai trò của nguyên vật liệu
3
1.1.3- ......................................Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
4
1.1.4- ....Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong các doanh
nghiệp sản xuất.....................................................................4

1.2- Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu......................5
1.2.1- ........................................Phân loại nguyên vật liệu


5
1.2.2- ...........................................Đánh giá nguyên vật liệu
6
1.3- Kế toán chi tiết nguyên vật liệu...............................8
1. 3.1- ...................................................Chứng từ sử dụng
8
1.3.2.- .................................................Sổ kế toán chi tiết
8
1.3.3- ..........Phơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
9
1.4- Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu..........................10
1.4.1- Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên ................................................................................. 10
1.4.2- . .Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp
kiểm kê ®Þnh kú.....................................................................13


1.4.3- .......................Sổ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
14
Chơng 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức
công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất
thiết bị công nghiệp Hòa lâm.............................................15

2.1- Tổng quan về công ty TNHH sản xuất thiết bị công
nghiệp Hòa Lâm...........................................................15
2.1.1- ..........Quá trình thành lập và phát triển của công ty
15
2.1.2- . Phơng hớng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công
ty

16


2.1.3- .....................Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
16

1


2.1.4- ...........................................Tổ chức bộ máy kế toán
18
2.1.5 -.................Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty
20
2.1.6- . Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH sản xuất thiết bị công nghiệp Hòa Lâm giai đoạn
2011 - 2013...............................................................................22
2.2- Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu
tại công ty TNHH sản xuất thiết bị công nghiệp Hòa Lâm
24
2.2.1- .....................Đặc điểm nguyên vật liệu của công ty
24
2.2.2-........................................ Phân loại nguyên vật liệu
24
2.2.3- ...........................................Đánh giá nguyên vật liệu
25
2.2.4- ..............................Tổ chức kế toán nguyên vật liệu
27
Chơng 3: định hớng và giảI pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất thiết bị công
nghiệp hòa lâm...................................................................42

3.1- Nhận xét đánh giá về công tác kế toán nguyên liệu

vật liệu tại công ty TNHH sản xuất thiết bị công nghiệp
Hòa Lâm......................................................................42
3.1.1- .........................Những kết quả chủ yếu đà đạt đợc:
43
3.1.2- .........................................Một số tồn tại và h¹n chÕ
45


3.2- Phơng hớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán nguyên liệu vật liệu tại công ty TNHH sản xuất
thiết bị công nghiệp Hòa Lâm......................................46
3.3- Điều kiện thực hiện các giải pháp:..........................48
Kết luận...............................................................................49
danh mục tài liệu tham khảo................................................................50

1


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

KÍ HIỆU

TÊN CHI TIẾT

1

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

CP

Chi phí

5

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

6

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp


7

CPNLTT

Chi phí ngun liệu trực tiếp

8

DN

Doanh nghiệp

9

GTGT

Giá trị gia tăng

10

KPCĐ

Kinh phí cơng đoàn

11

SXC

Sản xuất chung


12

SXKD

Sản xuất kinh doanh

13

TK

Tài khoản

14

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

15

TSCĐ

Tài sản cố định


Sơ đồ bảng biểu
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy quản lý..............................................17
sơ đồ 02:


Sơ đồ bộ máy kế toán.......................................19

Sơ đồ 03: trình tự sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 21
Sơ đồ 04 kế toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp thẻ song song
................................................................................................... 30

Biểu số 01: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........22
Biểu số 02: Một số chỉ tiêu kinh tế đạt đợc trong 3 năm gần
đây........................................................................................... 23
Biểu 03: Phiếu nhập kho............................................................32
Biểu 04: Phiếu nhập kho............................................................33
Biểu 05: Biên bản kiểm nghiệm vật t, thiết bị..........................34
BIểu Sè 06: PhiÕu xuÊt kho.......................................................35
BiÓu 07: PhiÕu xuÊt kho............................................................36
BiÓu 08: Hoá đơn GTGT.............................................................37
Biểu 9: Thẻ kho............................................................................ 38
Biểu 10: Hoá đơn GTGT.............................................................39
BiĨu 11: Sỉ c¸i...........................................................................41


T VN
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết của Nhà nớc theo
định hớng xà hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp đợc coi là các chủ
thể kinh tế độc lập có quyền tự chủ trong các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Chính cơ chế đó đòi hỏi các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển cần phải có những chiến lợc cũng nh
các cách quản lý riêng để đảm bảo có lÃi. Muốn vậy thì sản
phẩm của doanh nghiệp phải đạt đợc hai yêu cầu tối thiểu là
đảm bảo về chất lợng và hạ giá thành. Mà nguyên liệu vật liệu có

vị trí rất quan trọng, chính nó tạo nên chất lợng của sản phẩm
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời nguyên vật liệu là
một trong những yếu tố cấu thành nên thực thể của sản phẩm
có tính chất quyết định đến giá thành cao hay thấp.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Kế toán là công cụ thu nhận, xử lý thông tin, hỗ trợ đắc
lực cho quản trị doanh nghiệp. Để làm đợc điều đó kế toán cần
phải tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán đà quy
định, phản ánh đầy đủ tình hình và cung cấp số liệu kịp thời
để giúp lÃnh đạo điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh.Vì vậy để phát huy chức năng của mình, công tác kế
toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng cần không
ngừng đợc cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý
ngày càng cao của doanh nghiệp.
3. Đối tợng và nội dung nghiên cứu
3.1. Đối tợng nghiên cứu của đề tài
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu
trong giá thành sản phẩm chiếm tỷ trọng đáng kể. Chỉ cần một
biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng ảnh hởng tới giá
1


thành sản phẩm, ảnh hởng đến lợi nhuận của doanh nghiƯp. Do
vËy viƯc tiÕt kiƯm chi phÝ nguyªn vËt liƯu chính là mục tiêu
phấn đấu của mọi doanh nghiệp sản xuất. Đồng thời tổ chức kế
toán nguyên vật liệu sẽ giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp lập dự
toán chi phí nguyên vật liệu , lập kế hoạch vật t cung cấp kịp
thời cho sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra nhịp
nhàng đúng kế hoạch.
3.2. Nội dung của đề tài

Bản luận văn của em ngoài phần mở đầu và kết luận, nội
dung đợc chia làm 3 chơng:
Chơng I

: Một số vấn đề tổng quan về kế toán nguyên vật

liệu.
Chơng II :Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ
chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất
thiết bị công nghiệp Hòa Lâm.
Chơng III- Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất thiết bị công
nghiệp Hòa Lâm.
4. Phơng pháp nghiên cứu
Sau 2 tháng thực tập tại công ty TNHH sản xuất thiết bị công
nghiệp Hòa Lâm em đà bớc đầu làm quen, vận dụng lý luận vào
thực tế. Qua đó thấy đợc tầm quan trọng, vị trí then chốt của
công tác kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản
xuất nói chung và công ty TNHH sản xuất thiết bị công nghiệp
Hòa Lâm nói riêng.
Từ những lý do trên đây em đà quyết định chọn đề tài
Kế toán nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thiết bị công
nghiệp Hòa Lâm cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2


5. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu từ ngày 05 tháng 04 đến 20 tháng 05
năm 2014

Địa điểm tại: Công ty TNHH Sản xuất thiết bị công nghiệp
Hòa Lâm
Địa chỉ: Số 7 ngõ 7 khu tập thể trờng Chính Trị phờng Vệ An
TP Bắc Ninh

Chơng 1
Một số vấn đề tổng quan về kế toán nguyên vật liệu
1.1.Đặc điểm và vai trò của nguyên vật liệu trong quá
trình sản xuất kinh doanh
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu
a.Khái niệm :
Nguyên vật liệu: là đối tợng lao động trực tiếp cấu thành nên
thực thể của sản phẩm.
b.Đặc điểm:
- Tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh, thay đổi
hình thái vật chất ban đầu.
- Nguyên vật liệu chuyển dịch toàn bộ giá trị vào giá trị của
sản phẩm.
- Nguyên vật liệu đợc xếp vào loại tài sản lu động hay còn
gọi là tài sản ngắn h¹n.
3


1.1.2- Vai trò của nguyên vật liệu
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu giữ vai trò
cực kỳ quan trọng, giá trị của nguyên vật liệu luôn chiếm tỷ
trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy nguyên vật liệu không
chỉ quyết định về mặt số lợng sản phẩm mà còn ảnh hởng
đến chất lợng sản phẩm. Nguyên vật liệu có đảm bảo đợc chất lợng, đúng quy cách, đúng chủng loại thì sản phẩm sản xuất ra
mới đạt yêu cầu. Điều này là tất yếu, nếu chất lợng của sản phẩm

không tốt sẽ ảnh hởng đến quá trình tiêu thụ, dẫn đến thu nhập
của doanh nghiệp không ổn định và sự tồn tại của doanh
nghiệp là không chắc chắn. Vì vậy, việc phấn đấu hạ giá thành
sản phẩm đồng nghĩa với việc giảm chi phí nguyên vật liệu một
cách hợp lý.
Mặt khác xét về mặt vốn thì nguyên vật liệu là vốn dự trữ,
một bộ phận quan trọng của vốn lu động trong doanh nghiệp.
Để nâng cao đợc hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh cần
phải tăng tốc độ luân chuyển vốn lu động và không thể tách rời
việc dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý và tiết
kiệm.
Nh vậy nguyên vËt liƯu cã ý nghÜa rÊt quan träng ®èi víi sự
sống còn của doanh nghiệp.
1.1.3- Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của nguyên vật liệu trong
quá trình sản xuất kinh doanh công tác quản lý đòi hỏi phải
quản lý chặt chẽ ở mọi giai đoạn của quá trình sản xuất từ khâu
thu mua, bảo quản đến sử dụng và dự trữ .
Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất, thờng xuyên biến
động, các doanh nghiệp thờng xuyên phải tiến hành mua nguyên
vật liệu để đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất, chế tạo
sản phẩm và các nhu cầu khác trong doanh nghiÖp .
4


- ở khâu thu mua: Đòi hỏi phải quản lý về khối lợng, chất lợng,
quy cách chủng loại, giá mua và chi phí mua cũng nh kế hoạch
mua theo đúng tiến độ thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- ở khâu bảo quản : Việc tổ chức tốt kho tàng, bến bÃi trang

bị đầy đủ các phơng tiện cân đo, thực hiện đúng chế độ bảo
quản đối với từng loại nguyên vật liệu tránh h hỏng , mất mát, hao
hụt, đảm bảo an toàn .
- Trong khâu sử dụng : Đòi hỏi phải thực hiện việc sử dụng
hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở các định mức, dự toán chi phí nhằm
hạ thấp mức tiêu hao nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm,
tăng thu nhập, tăng tích luỹ cho doanh nghiệp, do vậy trong
khâu này cần tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình hình
xuất dùng và sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- ở khâu dự trữ : doanh nghiệp phải xác định đợc định
mức dự trữ tối đa, tối thiểu cho cho từng loại nguyên vật liệu để
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đợc bình thờng,
không bị ngừng trệ, gián đoạn do việc cung ứng, mua không kịp
thời hoặc gây ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều.
Tóm lại, quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu từ khâu mua đến
khâu bảo quản, sử dụng và dự trữ là một trong những yêu cầu
quan trọng trong công tác quản lý tài sản ở doanh nghiệp .
1.1.4- Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong các
doanh nghiệp sản xuất
Để đáp ứng đợc yêu cầu quản lý, kế toán nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
a.Thực hiện đánh giá, phân loại nguyên vật liệu, phù hợp với
các nguyên tắc, yêu cầu quản lý thống nhất của Nhà nớc và yêu
cầu quản trị của doanh nghiệp .
5


b.Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với
phơng pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp

để ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu về tình hình hiện có
và sự biến động tăng giảm của nguyên vật liệu trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp số liệu kịp thời để tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
c. Tham gia việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch mua, tình hình thanh toán với ngời bán, ngời cung cấp
và tình hình sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất
kinh doanh .
1.2- Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu
1.2.1- Phân loại nguyên vật liệu
a. Căn cứ vào nội dung kinh tế : Nguyên vật liệu đợc chia
thành các loại nh sau:
-Nguyên vật liệu chính (bao gồm cả nửa thành phẩm mua
ngoài) là đối tợng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể của
sản phẩm
-Nguyên vật liệu phụ :Nguyên vật liệu phụ chỉ có tác dụng
phụ trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, làm tăng chất lợng nguyên vật liệu chính, tăng chất lợng sản phẩm, hoặc phục
vụ cho công tác quản lý, phục vụ sản xuất, cho việc bảo quản bao
gói sản phẩm.
- Nhiên liệu : Là vËt liƯu khi sư dơng nã cã t¸c dơng cung cấp
nhiệt cho quá trình sản xuất, thực chất nhiên liệu cũng là một
loại nguyên vật liệu phụ. Do tính chất lý hoá và tác dụng của nó
nên đợc chia thành một loại riêng để có chế độ quản lý sử dụng
thích hợp.
- Phụ tùng thay thế: Bao gồm các loại phụ tùng, chi tiết dùng
để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất, phơng tiện
vận tải...
6



- Thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các loại thiết bị, phơng tiện đợc sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản (cả thiết
bị cần lắp, không cần lắp, công cụ và vật kết cấu dùng để lắp
đặt vào những công trình xây dựng cơ bản).
- Phế liệu: Là các loại vật liệu thu hồi đợc trong quá trình sản
xuất, chế tạo sản phẩm loại ra hoặc phế liệu thu nhặt, thu hồi
trong quá trình thanh lý TSCĐ.
b. Căn cứ vào mục đích công dụng: Nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp đợc chia thành:
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản
phẩm.
- Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác : phục vụ, quản
lý ở các phân xởng, tổ, đội sản xuất, cho nhu cầu bán hàng,
quản lý doanh nghiệp.
c. Căn cứ vào nguồn nhập nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu đợc chia thành.
- Nguyên vật liệu tự sản xuất, gia công chế biến
- Nguyên vật liệu mua ngoài
- Nguyên vật liệu do nhận vốn góp.
1.2.2- Đánh giá nguyên vật liệu
1.2.2.1. Đánh gía theo gi¸ thùc tÕ
a. Gi¸ thùc tÕ nhËp kho :
Tuú theo doanh nghiệp tính VAT theo phơng pháp trực tiếp
hay khấu trừ mà trong giá thực tế có thể có VAT hoặc không có
VAT.
- Với nguyên vật liệu mua ngoài: Trị giá vốn thực tế nhập kho
là giá mua trên hoá đơn bao gồm cả các khoản thuế nhập khẩu (
nếu cã) + c¸c chi phÝ mua thùc tÕ + c¸c khoản thuế không đợc
hoàn lại.
7



- Đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự gia công, chế
biến: Trị giá vốn thực tế nhập kho là giá thực tế của nguyên vật
liệu xuất gia công , chế biến + các chi phí gia công, chế biến.
- Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến: Trị giá
vốn thực tế nhập kho là giá thực tế xuất kho nguyên vật liệu dùng
để chế tạo + các chi phí vận chuyển + chi phí thuê ngoài gia
công chế biến.
- Trờng hợp nhận vốn góp liên doanh bằng nguyên vật liệu:
Trị giá vốn thực tế nhập kho của nguyên vật liệu là giá trị hợp lý
do hội đồng liên doanh đánh giá+ chi phí tiếp nhận vốn góp.
-Trờng hợp do đợc cấp trên cấp: Trị giá vốn thực tế nhập kho
đợc tính căn cứ vào giá trị ghi trong biên bản giao nhận + chi phí
tiếp nhận
- Trờng hợp do đợc biếu tặng , viện trợ: Trị giá vốn thực tế
nhập kho đợc tính là giá trị hợp lý của nguyên vật liệu tơng đơng trên thị trờng + chi phí tiếp nhận
b. Giá thực tế xuất kho: Nguyên vật liệu đợc thu mua nhập
kho từ nhiỊu ngn kh¸c nhau, do vËy gi¸ thùc tÕ cđa từng lần
nhập kho không hoàn toàn giống nhau. Vì vậy, khi xuất kho, kế
toán phải tính trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho cho các
đối tợng sử dụng, theo phơng pháp tính giá thực tế xuất kho đÃ
đăng ký áp dụng và phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ
kế toán. Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho có thể đợc
tính theo một trong các phơng pháp sau đây:
- Giá thực tế đích danh: Doanh nghiệp muốn tính giá xuất
kho thì phải xác định đích danh xuất của những đợt nhập lô
hàng nào trong tháng. Sau khi đà xác định lô hàng cụ thể thì
phải sử dụng số lợng và đơn giá nhập kho của nó.
- Giá thực tế bình quân gia quyền:
8



Giá thực tế xuất kho = số lợng xuất kho đơn giá bình
quân gia quyền
Đơn giá bình quân

trị giá NVL tồn đầu kì + trị giá NVL

nhập trong kì
gia quyền =
số lợng tồn đầu kì + số lợng nhập
trong kì
- Giá thực tế nhập trớc xuất trớc (FIFO): lô hàng nào nhập trớc
thì dùng giá nhập kho của nó để tính cho lô hàng xuất trớc còn
nhập sau thì tính sau.
- Giá thực tế nhập sau xuất trớc (LIFO):lô hàng nào nhập sau
thì dùng giá nhập kho của nó để tính cho lô hàng xuất trớc còn
nhập trớc thì tính sau.
1.2.2.2. Đánh gía nguyên vật liệu theo giá hạch toán:
Đối với doanh nghiệp có quy mô lớn khối lợng nguyên vật liệu
chủng loại công cụ nhiều, tình hình nhập, xuất diễn ra thờng
xuyên thì việc xác định giá thực tế là rất khó khăn do đó doanh
nghiệp tạm sử dụng giá hạch toán.
Giá hạch toán là giá do doanh nghiệp xác định trớc ngay từ
đầu kì kế toán. Mục đích để đơn giản cho việc xác định giá
nhập, xuất kho. Tuy nhiên đến cuối kì thì vẫn phải đổi về giá
thực tế.
Trị giá thực tế =

trị giá hạch toán




hệ số chênh lệch

giữa giá
xuất kho

xuất kho

hạch toán (H)

9

thực tế và gi¸


Trị giá thực tế NVL tồn đầu kì + trị giá thực tế NVL
nhập trong kì
H=
Trị giá hạch toán NVL tồn đầu kì + Trị giá hạch toán
NVL nhập trong kì
1.3- Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong những đối tợng chủ yếu của
kế toán , các loại vật t tài sản cần phải đợc tổ chức hạch toán chi
tiết không chỉ về mặt giá trị mà cả hiện vật, không chi tiết
theo từng kho mà phải chi tiết theo từng loại, nhóm...và phải đợc
tiến hành đồng thời ở cả kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở
các chứng từ nhập, xuất kho. Doanh nghiệp phải tổ chức hệ
thống chứng từ , mở các sổ kế toán chi tiết và lựa chọn , vận

dụng phơng pháp kế toán chi tiết ,vật liệu cho phù hợp nhằm tăng
cờng công tác quản lý tài sản nói chung và công tác quản lý
nguyên vật liệu nói riêng.
1. 3.1- Chøng tõ sư dơng
Theo chÕ ®é chøng tõ kÕ toán quy định hiện hành bao
gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT )
- PhiÕu xuÊt kho(mÉu 02- VT)
- PhiÕu xuÊt kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03- VT)
- Biên bản kiểm kê vật t , sản phẩm , hàng hoá (mẫu 05 VT)
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02- BH)
- Hoá đơn (GTGT)
Ngoài các chứng từ mang tính bắt buộc sử dụng thống nhất
theo quy định của nhà nớc các doanh nghiệp có thể sử dụng
thêm các chứng tõ kÕ to¸n híng dÉn nh phiÕu xt vËt t theo hạn
mức (mẫu 04-VT) phiếu báo vật t còn lại cuèi kú (mÉu 07- VT)
10


Mọi chứng từ kế toán về nguyên vật liệu phải đợc tổ chức
luân chuyển theo trình tự và thời gian hợp lý do kế toán trởng
quy định phục vụ cho việc phản ánh, ghi chép và tổng hợp số
liệu kịp thời của các bộ phận có liên quan.
1.3.2.- Sổ kế toán chi tiết
Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu tuỳ thuộc vào phơng
pháp hạch toán chi tiết áp dụng trong doanh nghiệp mà sử dụng
các sổ kế toán chi tiết sau:
+ Thẻ kho
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu
+ Sổ đối chiếu luân chuyển

+ Sổ số d
1.3.3- Phơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Phơng pháp kế toán chi tiết phản ánh các cách thức theo dõi
chi tiết nguyên vật liệu đợc thực hiện ở kho và phòng kế toán
nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ tình hình nhập xuất tồn
cho từng loại cả về số lợng, chất lợng và chủng loại.
1.3.3.1 Phơng pháp thẻ song song
- ở kho: hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất thủ kho
ghi số lợng nhập, xuất, tồn vào thẻ kho.
- ở phòng kế toán: hàng ngày hoặc định kì kế toán ghi số lợng và giá trị nhập, xuất, tồn vào sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng
sau khi đối chiếu số lợng giữa thẻ kho và sổ kế toán chi tiết thì
kế toán sẽ lập bảng kê tổng hợp nhập- xuất- tồn.
1.3.3.2 Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
- ở kho: hàng ngày căn cứ vào chứng tõ nhËp, xt thđ kho
ghi sè lỵng nhËp, xt, tån vào thẻ kho.
- ở phòng kế toán: hàng ngày hoặc định kì căn cứ vào
chứng từ nhập, xuất để lập bảng kê nhập, xuất. Cuối tháng ghi
một lần về mặt số lợng và gía trị vào sổ đối chiếu luân
11


chuyển sau đó lại đối chiếu về mặt số lợng giữa thẻ kho và sổ
đối chiếu luân chuyển này.
1.3.3.3. Phơng pháp sổ số d
- ở kho: hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất ghi số lợng
vào thẻ kho. Cuối tháng tính số lợng tồn kho và ghi vào sổ số d.
- ở phòng kế toán: hàng ngày hoặc định kì căn cứ vào
chứng từ nhập, xuất ghi vào bảng kê nhập, xuất rồi từ đó ghi vào
bảng luỹ kế nhập, xuất. Cuối tháng ghi về mặt giá trị vào bảng
kê tổng hợp nhập- xuất- tồn. Căn cứ vào số lợng tồn kho trên sổ số

d và đơn giá hạch toán tính giá trị và ghi vào sổ số d. Đối chiếu
về mặt giá trị giữa sổ số d và bảng kê tổng hợp nhập- xuấttồn.
1.4- Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.4.1- Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên .
Phơng pháp kê khai thờng xuyên hàng tồn kho là phơng pháp
ghi chép phản ánh thờng xuyên , liên tục và có hệ thống tình
hình nhập, xuất, tồn kho và các loại vật liệu, công cụ dụng cụ,
thành phẩm, hàng hoá trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp
trên cơ sở các chứng từ nhập xuất .
Phơng pháp này đợc sử dụng phổ biến vì có độ chính xác
cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, cập
nhật .Tại bất kỳ thời điểm nào cũng có thể xác định đợc khối lợng nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn . Tuy nhiên phơng pháp này
không nên áp dụng với những doanh nghiệp có giá trị đơn vị
hàng tồn kho nhỏ, thờng xuyên xuất dùng, xuất bán .
1.4.1.1. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 152 Nguyên liệu, vật liệu tài khoản này dùng để
phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm các loại nguyên liệu,
vật liệu theo gi¸ thùc tÕ .
12


Tuỳ thuộc vào yêu cầu của từng doanh nghiệp Tài khoản 152
có thể mở thành các tài khoản cấp 2 để hạch toán chi tiết theo
từng loại nguyên vật liệu phù hợp với cách phân loại và yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp:
Tài khoản 152.1 : Nguyên vật liệu chính
Tài khoản 152.2 : Vật liệu phụ
Tài khoản 152.3 : Nhiên liệu
Tài khoản 152.4 : Phụ tùng thay thế

Tài khoản 152.5 : thiết bị xây dựng cơ bản
Tài khoản 152.6 : Vật liệu khác
Trong từng tài khoản cấp 2 có thể chi tiết thành các tài khoản
cấp 3,4....
+Tài khoản 151 Hàng mua đang đI trên đờng dùng theo dõi
giá trị nguyên vật liệu ,hàng hoá mà doanh nghiệp đà mua hay
đà chÊp nhËn thanh to¸n nhng cha vỊ nhËp kho .
+ Tài khoản 331 phải trả cho ngời bán đợc sử dụng để phản
ánh quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngời bán về các
khoản vật t ,hàng hoá, lao vụ, dịch vụ theo hợp đồng kinh tế.
Ngoài các tài khoản kể trên , kế toán còn sử dụng một số tài
khoản liên quan khác nh 111,112,621,627,641.642.
1.4.1.2. Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu .
a. Kế toán tăng nguyên vật liệu
- Tăng vật liệu do mua ngoài
+Trờng hợp hàng về và hoá đơn cùng về, căn cứ vào hoá
đơn, phiếu nhập kế toán ghi
Nợ TK 152: nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112,141,331: Số tiền thanh toán
+Trờng hợp hàng về cha có hoá đơn . Nếu trong tháng hàng
về nhập kho nhng đến cuối tháng vẫn cha nhận đợc hoá đơn ,
13



×