Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh sản xuất và thương mại tân á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.86 KB, 101 trang )

1

MôC LôC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG.................................................................................................7
1.1. Sự cần thiết của Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương...7
1.1.1. Khái niệm...............................................................................................7
1.1.2. Đặc điểm tiền lương...............................................................................8
1.1.3 Các hình thức tiền lương:.......................................................................8
1.1.4. Vai trị của tiền lương và ý nghĩa của tiền lương.................................17
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương..................................................18
1.2 Các khoản trích theo lương...................................................................19
1.2.1 Q tiỊn l¬ng và các khoản trich theo lương bảo hiểm xã hội,bảo
hiểm y tế,bảo hiểm thất nghiệp,kinh phí cụng on.............................19
1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng...........................................................23
1.4

Hạch toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích
theo lơng........................................................................................23

1.4.1. ..........................................Hạch toán số lợng lao động:
..............................................................................................................23
1.4.2. .........................................Hạch toán thời gian lao động:
..............................................................................................................24
1.4.3............................................Hạch toán kết quả lao động:
..............................................................................................................25
1.4.4...........................Hạch toán tiền lơng cho ngời lao động:
..............................................................................................................25




2

1.5.1. Chng t s dng.................................................................................26
1.5.2. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng.....................................................................................................27
1.6. Hình thức sổ kÕ to¸n:..........................................................32
1.6.1 ................................................................NhËt Ký Chung:
..............................................................................................................32
1.6.2 ...............................................................NhËt Ký Sỉ C¸i:
..............................................................................................................33
1.6.3 ...........................................................NhËt Ký Chøng Tõ:
..............................................................................................................34
1.6.4 ..............................................................Chøng tõ ghi sỉ:
..............................................................................................................35
Ch¬ng 2: Thùc TRẠNG CễNG TC kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại công ty sản xuất và
thơng mại tân á..........................................................................38
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Sản xuất & Thương mi Tõn ..........38
2.1.1........................................................Tỡm hiu chung v cụng ty
..............................................................................................................38
2.1.2 .................Quá trình hoạt động kinh doanh của công ty
..............................................................................................................41
2.1.3 C cu t chức bộ máy quản lý.........................................................46
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bo may kế tốn tại Cơng ty.....................................48
2.1.5. Hình thức kế tốn ti Cụng ty..............................................................50
2.2

THực trạng công tác tổ chức kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại công ty TNHH sản

xuất và thơng mại Tân á.......................................................52


3

2.2.1 ........Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty TNHH sản xuất và thơng mại
Tân á..................................................................................................52
2.2.2 Trình tự tính lơng và bảo hiĨm x· héi ph¶i tr¶...............58
2.2.5 ....Thùc hiƯn viƯc chi tr¶ tiền lơng hàng tháng cho công
nhân viên.........................................................................................62
Chơng 3: CHNG III:NHN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY........76
3.1. Nhận xét....................................................................75
3.1.1 ......................................................................... Ưu điểm :
..............................................................................................................76
3.1.2 ........................................................................... Hạn chÕ:
..............................................................................................................77
3.2.

Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốntiền lương ti Cụng ty.78

3.2.1................................Về chế độ nghỉ của ngời lao động
..............................................................................................................78
3.2.2.........................................Nghiên cứu cách trả lơng hợp lý
..............................................................................................................78
3.2.3.Về phơng pháp và nội dung hạch toán phản ánh tiền lơng và các khoản trích theo lơng.........................................79
3.2.4.......................................Thiết lập mức lơng cho công ty:
..............................................................................................................80

Kết luận.....................................................................................................82
TI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................84


4


5

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1. bhxh: ………………………………………

B¶o

HiĨm



Héi
2. BHYT……………………………………………B¶o HiĨm Y Tế
3. KPCĐ.Kinh Phí Công
Đoàn
4.

CNVCông

Nhân

Viên
5. TNHHTrách Nhiệm Hữu

Hạn
6. LĐTL..Lao Động Tiền Lơng
7. SP.Sản Phẩm
8. TK.Tài Khoản
9.CBCNVCán Bộ Công Nhân
Viên
10.
Doanh

SXKD.Sản

Xuất

Kinh


6

LI M U
Trong thời đại ngày nay với cơ thế thị trờng mở cửa thì
tiền lơng là một vấn đề rất quan trọng. Đó là khoản thù lao cho
công lao động của ngời lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời
nhằm tác động biến đổi các vật tự nhiên thành những vật
phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngời. Trong Doanh
nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc diễn ra liên
tục, thờng xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao ®éng hay ta
ph¶i tr¶ thï lao cho ngêi lao ®éng trong thời gian họ tham gia

sản xuất kinh doanh.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả
cho ngời lao động tơng ứng với thời gian, chất lợng và kết quả
lao động mà họ đà cống hiến. Tiền lơng là nguồn thu nhập
chủ yếu của ngời lao động, ngoài ra ngời lao động còn đợc
hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp, BHXH, Tiền thởng Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lơng là một bộ


7

phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
hạch toán tốt lao động và tính đúng

thù lao của ngời lao

động, thanh toán tiền lơng và các khoản liên quan kịp thời sẽ
kích thích ngời lao động quan tâm đến thời gian và chất lợng lao động từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Từ đó thấy kế toán tiền lơng là các khoản trích theo lơng trong doanh nghiệp cũng rất quan trọng. Do vậy em
chọn đề tài Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại Công ty TNHH sn xut v thng mi Tõn Làm chuyên đề
báo cáo thùc tËp tèt nghiƯp. Díi sù chØ dÉn tËn t×nh của giáo
viên hớng dẫn thực tập: Th Thanh Võn em sẽ tìm hiểu về
chế độ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
CÔNG TY TNHH SAN XUT V THNG MI TN .
Em xin chân thành cảm ơn cô đà giúp đỡ em hoàn thành
bài chuyên đề này.
Ngoi lời mở đầu chuyên đề gồm 3 chơng:

Chng 1 :

Những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương.

Chương 2:

Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty TNHH sản xuất và thương
mại Tân Á

Chương 3:

Một số nhận xét,ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng
tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
TNHH sản xuất và thương mại Tân Á


8


9

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
1.1. Sự cần thiết của Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương
1.1.1. Khái niệm

Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận xã hội mà người lao động
được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất
nhằm tái sản xuất sức lao động.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, ngồi ra
họ cịn được hưởng chế độ trợ cấp xã hội trong thời gian nghỉ việc vì ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động,… và các khoản tiền thưởng thi đua, thưởng năng
suất lao động….
ë ViƯt Nam tríc đây trong nền kinh tế bao cấp, tiền lơng đợc hiểu là một phần thu nhập quốc dân, đợc nhà nớc
phân phối một cách có kế hoạch cho ngời lao ®éng theo sè lỵng chÊt lỵng lao ®éng. Khi chun sang nền kinh tế thị trờng có nhiều thành phần kinh tế tham gia hoạt động kinh
doanh, có sự quản lý vĩ mô của nhà nớc, tiền lơng đợc hiểu
theo ®óng nghÜa cđa nã trong nỊn kinh tÕ ®ã. Nhµ nớc
định hớng cơ bản cho chính sách lơng mới bằng một hệ
thống đợc áp dụng cho mỗi ngời lao động làm việc trong các
thành phần kinh tế quốc dân và Nhà nớc công nhận sự hoạt
động của thị trờng sức lao ®éng.


10

Trong cơ chế mới, cũng nh toàn bộ các loại giá cả khác
trên thị trờng, tiền lơng và tiền công của ngời lao động ở
khu vực sản xuất kinh doanh do thị trờng quyết định. Tuy
nhiên sự quản lý vĩ mô của nhà nớc về tiền lơng, đối với các
khu vực sản xuất kinh doanh buộc các doanh nghiệp phải bảo
đảm cho ngời lao động có thu nhập tối thiểu do nhà nớc ban
hành để ngời lao động có thể ăn ở, sinh hoạt học tập ở mức
cần thiết.
1.1.2.c im tiền lương
phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền sản xuất hàng hóa.
Tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động làm ra.

Tùy theo cơ chế quản lý mà tiền lương có thể Tiền lương là một được xác
định là một bộ phận của chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành
sản phẩm hay được xác định là một bộ phận của thu nhập-kết quả tài chính
cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tiền lương là đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh, tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên và khuyến khích
cơng nhân viên chức phấn khởi, tích cực lao động, nâng cao hiệu quả cơng tác.
1.1.3 Các hình thức tiền lương:
Hiện nay, việc tính trả lương cho người lao động được tiến hành theo hai
hình thức chủ yếu: hình thức tiền lương theo thời gian và hình thức tiền
lương theo sản phẩm.
1.1.3.1 Hình thức tiền lương theo thời gian:
Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương trả cho người lao động theo
thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động.
Tiền lương tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, tuần, ngày
hoặc ngày làm việc của người lao động tùy thuộc theo yêu cầu và trình độ


11

quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp.
Thường áp dụng cho lao động làm cơng tác văn phịng như: hành chính,
quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài v-k toỏn,.

Tiền lơng theo

=

thời gian


Thời gian
làm việc

Đơn giá tiền lơng thời
x

gian (áp dụng đối với từng
bậc lơng)

Tin lng thi gian có thể tính theo thời gian giản đơn hay tính theo
thời gian có thưởng.
1.1.3.1.1 Trả lương theo thời gian giản đơn
Trả lương theo thời gian giản đơn gồm:
1.1.3.1.1.1 Tiền lương thỏng:
L tiền lơng trả cho ngời lao động theo thang bậc lơng
quy định gồm tiền lơng cấp bặc và các khoản phụ cấp (nếu
có). Lơng tháng thờng đợc áp dụng trả lơng nhân viên làm
công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân
viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
Tiền lơng
tháng

==

Mức lơng tèi
thiĨu

HƯ sè møc l/x

¬ng hiƯn hëng


Phơ
x

cÊp

x

(nÕu
cã)

1.1.3.1.1.2 Tiền lương tuần
Là tiền lương trả cho một tuần làm việc.
Mức lương tuần = mức lương tháng × 12/52 tuần
1.1.3.1.1.3 Tiền lương ngày
Llà tiền lng tr cho mt ngy lm vic. . Lơng ngày làm căn cứ


12

để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV, tính trả lơng cho CNV
trong những ngày hội họp, học tập, trả lơng theo hợp đồng.
Mức lơng ngày =
1.1.3.1.1.4 Tin lng gi
l tiền lương trả cho một giờ làm việc. . L¬ng giờ thờng làm
căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giê.
Møc l¬ng giê =
1.1.3.1.2 trả lương theo thời gian có thng
Là hình thức tiền lơng thời gian giản đơnkết hợp với
chế độ tiền thởng trong sản xuất.

Hình thức tiền lơng thời gian mặc dù đà tính đến thời gian làm
việc thực tế, tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó là cha gắn tiền lơng với chất lợng và kết quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết
hợp với các biện pháp khuyến khích vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật
lao động nhằm tạo cho ngời lao động tự giác làm việc, làm việc có kỷ luật
và năng suất cao.
Tiền lơng theo thời
gian có thởng

=

Lơng tính theo
thời gian

+

Tiền thởng

* Ưu điểm và nhợc điểm của hình thức tiền lơng
theo thời gian:
- Ưu điểm: Dễ làm, dễ tính toán.
- Nhợc điểm: Cha đảm bảo phân phối theo lao động vì
hình thức này cha tính đến một cách đầy đủ chất lợng lao
động, cha phát huy hết khả năng sẵn có của ngời lao động


13

quan tâm đến kết quả lao động. Vì vậy để khắc phục bớt
những hạn chế này, ngoài việc tổ chức theo dõi ghi chép
đầy đủ thời gian làm việc của công nhân viên, doanh

nghiệp cần phải thờng xuyên kiểm tra tiến độ làm việc và
chất lợng công việc của công nhân viên kết hợp với chế độ
khen thởng hợp lý.
1.1.3.2 Hỡnh thc tin lng tớnh theo sn phm
Hình thức lơng theo sản phẩm là tiền lơng trả cho ngời
lao động đợc tính theo số lợng, chất lợng của sản phẩm hoàn
thành hoặc khối lợng công việc đà làm xong đợc nghiệm thu.
Để tiến hành trả lơng theo sản phẩm cần phải xây dựng đợc
định mức lao động, đơn giá lơng hợp lý trả cho từng loại
sản phẩm, công việc đợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,
phải kiểm trả, nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
ở nớc ta hiện nay hình thức này đợc áp dụng rộng rÃi vì
tiền lơng sản phẩm có thể áp dụng với ngời lao động trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc có thể áp dụng cho ngời lao
động gián tiếp phục vụ sản xuất, nên tuỳ theo yêu cầu kích
thích ngời lao động mà ngời ta có thể áp dụng các dạng tiền
lơng sản phẩm sau:
1.1.3.2.1 Tin lng theo sản phẩm cỏ nhõn trực tiếp:
Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính
theo số lợng sản lợng hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và
đơn

giá lơng sản phẩm. Đây là hình thức đợc các doanh

nghiệp sử dụng phổ biến để tính lơng phải trả cho CNV trực
tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm.


14


Theo hình thức này tiền lơng của công nhân đợc xác
định bằng công thức sau đây:

Lt = Q x Đg
Trong đó: - Lt : Tiền lơng theo sản phẩm cá nhân trực
tiếp
- Q : Số lợng sản phẩm hợp quy cách
- Đg : Đơn giá tiền lơng một sản phẩm.
Đơn giá tiền lơng một sản phẩm là tiền lơng trả cho một
đơn vị sản phẩm hoàn thành và đợc căn cứ vào mức lơng cấp
bậc công việc, mức thời gian và định mức sản lợng cho công
việc đó. Ngoài ra trong đơn giá còn đợc tính thêm tỉ lệ
khuyến khích trả lơng sản phẩm hoặc phụ cấp công việc
(nếu có).
Hình thức tiền lơng này đơn giản, dễ hiểu đối với mỗi
công nhân, nó đợc áp dụng rộng rÃi trong các xí nghiệp công
nghiệp, đối với những công nhân trực tiếp sản xuất mà công
việc có thể định mức và hạch toán kết quả riêng cho từng
ngời. Tuy nhiên, hình thức này có nhợc điểm là ngời lao
động chỉ quan tâm đến số lợng lao động chứ không quan
tâm đến việc sư dơng tèt m¸y mãc, tiÕt kiƯm vËt t.


15

1.1.3.2.2 Tin lơng theo sản phẩm tập thể:
Tiền lơng căn cứ vào số lợng sản phẩm của cả tổ và đơn
giá chung để tính lơng cho cả tổ, sau đó lại phân phối lại
cho từng ngời trong tổ. Hình thức này cũng nh đối với chế
độ tiền lơng theo sản phẩm cá nhân trực tiếp. Việc phân

phối tiền lơng của tổ cho từng ngời có thể tiến hành theo
nhiều phơng pháp, song tất cả các phơng pháp đều dựa vào
hai yếu tố cơ bản là: Thời gian làm việc thực tế và cấp bậc
công việc mà công nhân đảm nhiệm. Trong thực tế thờng
áp dụng 2 phơng pháp sau đây:
+ Phơng pháp phân chia theo giờ hệ số:
Thực chất của phơng pháp này là quy đổi thời gian làm
việc của từng ngời ở các cấp bậc khác nhau thành thời gian
của công nhân bậc 1 bằng cách nhân với hệ số cấp bậc tiền
lơng, sau đó tính tiền lơng của một hệ số bằng cách: Lấy lơng của cả tổ chia cho tỉng sè giê hƯ sè cđa c¶ tỉ. Cuối
cùng tính phần tiềnl ơng của mỗi ngời căn cứ vào giờ hệ số
của họ và tiền lơng của một giờ hệ số. Cách này đợc thể
hiện bằng công thức sau:

Li = x tiki

Trong đó:

- Li : Tiền lơng của cá nhân thứ i

- ti : Thời gian làm việc thực tế của công nhân thứ i
- Ls : Tiền lơng sp của cả tổ

Li = x tiMi


16

+ Phơng pháp điều chỉnh:
Căn cứ vào giờ làm việc thực tế và mực lơng cấp bậc của

từng công nhân để tính tiền lơng của mỗi ngời và của cả
tổ, sau đó dùng hệ số điều chỉnh để tính toán lại tiền lơng của mỗi ngời đợc hởng.
Hệ số điều chỉnh là tỷ số giữa tiền lơng sản phẩm của
cả tổ và tổng số lơng cấp bậc của cả tổ.
Công thức tính:
Li = x tiMi
Trong đó: Mi : Mức lơng giờ theo cấp bậc của công nhân
i.
- Điều kiện áp dụng:
áp dụng đối với những công việc do một tổ sản xuất hay
một nhóm công nhân cùng tiến hành và khó thống kê kết
quả công việc của từng cá nhân. Chẳng hạn việc lắp ráp
thiết bị, sản xuất ở các bộ phận làm theo dây truyền.
- Ưu điểm:
Trả lơng theo sản phẩm tập thể có tác dụng khuyến
khích công nhân quan tâm đến kết quả sản xuất chung
của cả tổ, phát triển việc kiêm nghiệm nghề nghiệp và
nâng cao trình độ của công nhân.
- Nhợc điểm:
Cha tính đến thái độ lao động, tình trạng sức khoẻ, sự
nhanh nhẹn tháo vát hoặc kết quả công tác của từng công
nhân, số lợngcr mỗi ngời không trực tiếp quyết định tiền lơng của họ. Do đó kích thích ngời lao động nâng cao năng
suất lao động cá nhân.


17

+ Phơng pháp điều chỉnh:
Căn cứ vào giờ làm việc thực tế và mực lơng cấp bậc của
từng công nhân để tính tiền lơng của mỗi ngời và của cả

tổ, sau đó dùng hệ số điều chỉnh để tính toán lại tiền lơng của mỗi ngời đợc hởng.
Hệ số điều chỉnh là tỷ số giữa tiền lơng sản phẩm của
cả tổ và tổng số lơng cấp bậc của cả tổ.
Công thức tính:
Trong đó: Mi : Mức lơng giờ theo cấp bậc của công nhân
i.
- Điều kiện áp dụng:
áp dụng đối với những công việc do một tổ sản xuất hay
một nhóm công nhân cùng tiến hành và khó thống kê kết
quả công việc của từng cá nhân. Chẳng hạn việc lắp ráp
thiết bị, sản xuất ở các bộ phận làm theo dây truyền.
- Ưu điểm:
Trả lơng theo sản phẩm tập thể có tác dụng khuyến
khích công nhân quan tâm đến kết quả sản xuất chung
của cả tổ, phát triển việc kinh nghiệm nghề nghiệp và
nâng cao trình độ của công nhân.
- Nhợc điểm:
Cha tính đến thái độ lao động, tình trạng sức khoẻ, sự
nhanh nhẹn tháo vát hoặc kết quả công tác của từng công
nhân, số lợng của mỗi ngời không trực tiếp quyết định tiền
lơng của họ. Do đó kích thích ngời lao động nâng cao năng
suất lao động cá nhân.
1.1.3.2.3. Tin lng theo sản phẩm gián tiếp:


18

Đợc áp dụng để trả lơng cho công nhân làm các công
việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận sản xuất nh: công nhân
vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo dỡng máy móc

thiết bị. Trong trờng hợp này căn cứ vào kết quả sản xuất
của lao động trực tiếp để tính lơng cho lao động phục vụ
sản xuất.
Tiền lơng theo sản phẩm và cá nhân gián tiếp đợc áp
dụng đối với những ngời công nhân phụ, phục vụ và hỗ trợ
sản xuất chính nh: Công nhân điều chỉnh máy, sửa chữa
thiết bị mà kết quả công tác của họ có ảnh hởng trực tiếp
tới kết quả công tác của những ngời công nhân sản xuất
nhằm khuyến khích họ nâng cao chất lợng phục vụ. Tiền lơng của công nhân phục vụ đợc xác định bằng cách : Sản lợng sản phẩm thực tế của công nhân chính mà ngời đó
phục vụ nhân với đơn giá lơng cấp bậc của họ với tỉ lệ hoàn
thành định mức sản lợng bình quân của những công nhân
chính.
Công thức áp dụng:
Lp = Sc x Đsg hoặc Lp = Mp x Tc

Trong đó: Lp

: Tiền lơng công nhân phụ

Sc

: Sản lợng sản phẩm của công nhân chính

Đsg

: Đơn giá sản phẩm sản lợng sản phẩm gián tiếp

Mp : Mức lơng cấp bậc của công nhân phụ
Tc
chính.


: Tỉ lệ hoàn thành định mức sản lỵng BQ cđa CN


19

Đơn giá sản lợng gián tiếp tính bằng cách.
dsg =

Trong đó : ĐMC : Định mức sản lợng của công nhân chính.
Hình thức tiền lơng này không phản ánh chính xác kết
quả lao động của công nhân phụ nhng nó lại cho mọi ngời
trong cùng một bộ phận công tác quan tâm đến kết quả
chung. Việc khuyến khích vật chất đối với công nhân phụ sẽ
có tác dụng nâng cao năng suất lao động của công nhân
chính.
1.1.3.2.4 Tin lơng theo sản phẩm luỹ tiến:
Theo hình thức này tiền lơng trả cho ngời lao động gồm
tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lơng tính
theo tỷ lệ luỹ tiến căn cứ vào mức độ vợt định mức lao
động của họ. Hình thức này nên áp dụng ở những khâu sản
xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy nhanh tiến độ sản xuất
hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ
định mức lao động.
Hình thức tiền lơng này là dùng nhiều đơn giá khác
nhau tuỳ theo mức độ hoàn thành vợt mức khởi điểm luỹ
tiến, là mức sản lợng quy định mà nếu số sản phẩm sản
xuất vợt đó sẽ đợc trả theo đơn giá cao hơn (luỹ tiến). Mức
này có thể quy định bằng hoặc cao hơn định mức sản lợng. Những sản phẩm dới mức khởi điểm luỹ tiến đợc tính
theo đơn giá chung cố định, còn những sản phẩm vợt mức

sẽ đợc trả theo đơn giá luỹ tiến (tăng dần):


20

Công thức áp dụng.
L = Đg x Q1 + K (Q1 - Q0)
Trong đó: L

: Tổng lơng trả theo hình thức sản

phẩm luỹ tiến
Q1

: Sản lợng thực tế

Q0

: Sản lợng mức khởi điểm

Đg : Đơn giá cố định tính theo sản phẩm.
K

: Tỷ lệ đơn giá sản phẩm đợc nâng cao.

áp dụng hình thức tiền lơng này thờng dẫn tới tốc độ
tăng tiền lơng cao hơn tốc độ tăng NSLĐ. Vì vậy chỉ sử
dụng biện pháp tạm thời trong điều kiện cần khuyến khích
mạnh mẽ tăng NSLĐ và tăng sản lợng ở các khâu yếu hoặc
những khâu quan trọng của sản xuất nhằm tạo điều kiện

phát triển sản lợng cho các bộ phận khác và của toàn đơn vị.
1.1.3.2.5 Tin lơng theo sản phẩm có thởng:
Là kết hợp trả long theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián
tiếp và chế độ tiỊn thëng trong s¶n xt ( thëng tiÕt kiƯm
vËt t, thởng tăng suất lao động, năng cao chất lợng sản
phẩm ).
Thực chất của hình thức tiền lơng này là sự kết hợp chế
độ tiền lơng theo sản phẩm với chế độ tiền thởng của các
doanh nghiệp, việc áp dụng hình thức trả lơng này có tác
dụng kích thích ngời lao động không chỉ quan tâm đến số
lợng sản phẩm làm ra mà còn quan tâm nâng cao chất lợng
sản phẩm, tăng năng suất lao động, giảm mức phế phẩm,



×