Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Hoàn thiện kế toán nvl tại công ty tnhh sản xuất và xây dựng trường xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.27 KB, 76 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN...................3
1.1 Đặc điểm,phân loại,tính giá NVL tại cơng ty TNHH sản xuất và xây dựng
Trường Xuân.............................................................................................................3
1.1.1 . Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty.............................................................3
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại Cơng ty..............................................................3
1.1.3. Tính giá ngun vật liệu tại cơng ty.................................................................5
1.2 Đặc điểm luân chuyển NVL của Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Trường
Xuân.......................................................................................................................... 6
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty.....................................................7
1.3.1. Khâu thu mua và nhập kho nguyên vật liệu.....................................................8
1.3.2 Khâu bảo quản NVL của Công ty.....................................................................8
1.3.3 Khâu sử dụng NLV của Công ty.......................................................................9
1.3.4 Khâu dự trữ và kiểm kê vật liệu tồn kho tại Cơng ty........................................9
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN....................................10
2.1 Thủ tục chứng từ tại Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Trường Xuân........10
2.1.1 Chứng từ sử dụng và thủ tục luân chuyển chứng từ của Công ty....................10
2.1.1.1. Khi thu mua và nhập kho nguyên vật liệu...................................................10
2.1.1.2 Khi xuất kho Nguyên Vật Liệu....................................................................30
2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất và xây dựng
Trường Xn...........................................................................................................34
2.3.Kế tốn tổng hợp NVL tại cơng ty TNHH sản xuất và xây dựng Trường Xuân 46
2.3.1 Tài khoản sử dụng..........................................................................................46
2.3.2. Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu...................................................47
2.3.3. Kế toán tổng hợp xuất NVL..........................................................................52
2.3.4. Kế toán NVL thừa, thiếu khi kiểm kê tại công ty..........................................56


2.3.5. Tổ chức ghi sổ kế toán tổng hợp....................................................................57

Quản Thị Nhớ – Lớp kế tốn 3 – Khóa 12A – Khoa Kế tốn


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY
DỰNG TRƯỜNG XUÂN......................................................................................60
3.1 Nhận xét và đánh giá chung về công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH sản xuất và xây dựng Trường Xuân.............................................................60
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................60
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................62
3.1.3 Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn ngun vật liệu........63
3.1.4. Phương hướng hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty...........63
3.2. Các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH
SX & XD Trường Xuân..........................................................................................65
KẾT LUẬN............................................................................................................71

Quản Thị Nhớ – Lớp kế tốn 3 – Khóa 12A – Khoa Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu 01.................................................................................................................... 16
Biểu 02:................................................................................................................... 17
Biểu 03:................................................................................................................... 18
Biểu 04.................................................................................................................... 19

Biểu 05:................................................................................................................... 20
Biểu 06:................................................................................................................... 21
Biểu 07:................................................................................................................... 26
Biểu 08:................................................................................................................... 27
Biểu 09:................................................................................................................... 28
Biểu 10.................................................................................................................... 29
Biểu 11:................................................................................................................... 31
Biểu 12:................................................................................................................... 32
Biểu 13:................................................................................................................... 33
Biểu 14:................................................................................................................... 36
Biểu 15:................................................................................................................... 37
Biểu 16:................................................................................................................... 38
Biểu 17:................................................................................................................... 39
Biểu 18:................................................................................................................... 41
Biểu 19:................................................................................................................... 42
Biểu 20:................................................................................................................... 43
Biểu 21:................................................................................................................... 44
Biểu 22:................................................................................................................... 45
Biểu 23:................................................................................................................... 49
Biểu 24:................................................................................................................... 50
Biểu 25:................................................................................................................... 51
Biểu 26:................................................................................................................... 52
Biểu 27:................................................................................................................... 55
Biểu 28:................................................................................................................... 56
Biểu 29.................................................................................................................... 58
Biểu 30:................................................................................................................... 59
Biểu 31:................................................................................................................... 67
Sơ đồ 2.2: Quy trình làm thủ tục xuất kho...............................................................30
Sơ đồ 2.3 : Quy trình hạch tốn chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song của
Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Trường Xuân...............................................34


Quản Thị Nhớ – Lớp kế tốn 3 – Khóa 12A – Khoa Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và
phát triển nhất định phải có phương pháp sản xuất kinh doanh phù hợp và
hiệu quả. Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh, do
vậy mà doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để đứng vững và phát triển trên
thương trường, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng với chất lượng
ngày càng cao và giá thành hạ. Đó là mục đích chung của các doanh nghiệp
sản xuất và ngành xây dựng cơ bản nói riêng. Nắm bắt được thời thế trong bối
cảnh đất nước đang chuyển mình trên con đường cơng nghiệp hoá, hiện đại
hoá, với nhu cầu cơ sở hạ tầng, đơ thị hố ngày càng cao. Ngành xây dựng cơ
bản luôn luôn không ngừng phấn đấu để tạo những tài sản cố định cho nền
kinh tế. Tuy nhiên, trong thời gian hoạt động, ngành xây dựng cơ bản còn
thực hiện tràn làn, thiếu tập trung, cơng trình dang dở làm thất thốt lớn cần
được khắc phục. Trong tình hình đó, việc đầu tư vốn phải được tăng cường
quản lý chặt chẽ trong ngành xây dựng cơ bản là một điều hết sức cấp bách
hiện nay.
Để thực hiện được điều đó, vấn đề trước mặt là cần phải hạch tốn đầy
đủ, chính xác vật liệu trong q tình sản xuất vật chất, bởi vì đây là yếu tố cơ
bản trong q trình sản xuất, nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí và giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp. Chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí
nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm, ảnh hưởng đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Điều đó buộc các doanh nghiệp phải quan tâm đến
việc tiết kiệm nguyên vật liệu để làm sao cho một lượng chi phí nguyên vật
liệu bỏ ra như cũ mà sản xuất được nhiều sản phẩm hơn, mà vẫn đảm bảo chất

lượng, đó cũng là biện pháp đúng đắn nhất để tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp đồng thời tiết kiệm được hao phí lao động xã hội. Kế toán với chức

Quản Thị Nhớ – Lớp kế tốn 3 – Khóa 12A – Khoa Kế toán

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

năng là công cụ quản lý phải tính tốn và quản lý như thế nào để đáp ứng
được yêu cầu đó.
Nhận thức được một cách rõ ràng vai trị của kế tốn, đặc biệt là kế
tốn vật liệu trong quản lý chi phí của doanh nghiệp, trong thời gian thực tập
tại Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Trường Xuân cùng với sự giúp
đỡ của Phịng Kế tốn Cơng ty và được sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo –
Th.Sỹ.Đặng Thị Thúy Hằng, em đã đi sâu vào tìm hiểu cơng tác kế tốn
ngun vật liệu ở Cơng ty TNHH sản xuất và xây dựng Trường Xuân.
Vận dụng những kiến thức đã tiếp thu được ở trường ĐH Kinh Tế Quốc
Dân kết hợp với thực tế về cơng tác hạch tốn ngun vật liệu tại Công ty
TNHH sản xuất và xây dựng Trường Xn.Đề tài mà em lựa chọn đó là
“Hồn thiện kế tốn NVL tại Cơng ty TNHH sản xuất và xây dựng
Trường Xuân”
Đề tài này được chia thành ba phần gồm:
Phần I: Đặc điểm và tổ chức quản lý NVL tại công ty TNHH sản
xuất và xây dựng Trường Xuân.
Phần II: Thực trạng kế tốn NVL tại Cơng ty TNHH sản xuất và xây
dựng Trường Xuân
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
ngun vật liệu tại công ty TNHH sản xuất và xây dựng Trường Xuân

Do kiến thức và lý luận thực tế hiểu biết chưa nhiều nên trong bài viết
của mình cịn nhiều hạn chế và thiếu sót. Em rất mong được cơ giáo và các
cán bộ trong Cơng ty chỉ bảo thêm để có điều kiện nâng cao kiến thức của
mình phục vụ cho công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Quản Thị Nhớ

Quản Thị Nhớ – Lớp kế toán 3 – Khóa 12A – Khoa Kế tốn

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
1.1 Đặc điểm,phân loại,tính giá NVL tại công ty TNHH sản xuất và xây
dựng Trường Xuân
1.1.1 . Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty.
Mỗi doanh nghiệp có một đặc thù riêng về nguyên vật liệu. Tại các
doanh nghiệp xây lắp, vật liệu thường có đặc điểm là cồng kềnh, khối lượng
lớn, vật liệu có nhiều loại khác nhau, rất phong phú, đa dạng. Ví dụ xi măng
gồm xi măng trắng, xi măng đen; thép gồm  12,  10,  8...; gạch có gạch lát,
gạch đặc, gạch lỗ...nhựa đường… chúng được sử dụng với khối lượng lớn nhỏ
khác nhau và được mua với nhiều hình thức khác nhau, cho nên việc bảo quản
gặp khó khăn, dễ hao hụt mất mát ảnh hưởng đến việc tính giá.
Do đặc điểm trên, nguyên vật liệu thuộc tài sản lưu động, giá trị của nó
thuộc vốn lưu động dự trữ của doanh nghiệp, chiếm một tỷ trọng rất lớn trong

chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc quản lý quy trình thu
mua, vận chuyển, bảo quản, dự trữ, sử dụng cũng như việc hạch toán nguyên
vật liệu trực tiếp tác động đến những chỉ tiêu của Công ty như chỉ tiêu số
lượng, chất lượng sản phẩm, chỉ tiêu giá thành, chỉ tiêu lợi nhuận...
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty
Vật liệu của Cơng ty bao gồm rất nhiều loại, nhiều thứ có nội dung và
cơng dụng khác nhau. Để có thể quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch
toán tổng hợp cũng như hạch toán chi tiết tới từng loại, từng thứ nguyên vật
liệu phục vụ cho sản xuất nên kế tốn cần phải phân loại. Cơng ty tiến hành
phân loại nguyên vật liệu dựa trên nội dung kinh tế vai trò của từng loại, từng
thứ nguyên vật liệu cụ thể là:
Quản Thị Nhớ – Lớp kế toán 3 – Khóa 12A – Khoa Kế tốn

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu của Công ty và
là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm như:
+ Đá các loại gồm: Đá 1 x 2
Đá 2 x 4
Đá 4 x 6
+ Cát gồm các loại: Cát vàng
Cát đen
+ Xi măng PC40 gồm: Xi măng Hoàng Thạch
Xi măng Bỉm Sơm
Xi măng Hà Tiên
Xi măng Nghi Sơn
+ Sắt thép các loại gồm: Sắt trơn, gai: 4, 

Sắt gai:
+ Gạch các loại gồm: Gạch đặc
Gạch ống
Gạch ốp…..
- Nguyên vật liệu phụ: Cũng là đối tượng lao động nó khơng cấu thành
nên thực thể của cơng trình nhưng nó có tác dụng tăng chất lượng của cơng
trình và tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được tiến hành bình thường bao
gồm các loại:
Sơn gồm: Sơn Dulux, CORLOR, Việt Úc, Joton…
Gỗ, xà gồ, cây chống, ván khuôn….
Đinh, dây thép buộc, dây cáp, que hàn….
Nhựa đường gồm: Nhựa đường ESSO 60/70, lỏng
- Nhiên liệu: Bao gồm xăng, Dầu Diezel, nhớt… dùng để cung cấp cho
đội xe cơ giới vận chuyển chun chở ngun vật liệu, máy móc thi cơng
hoặc chở cán bộ lãnh đạo của Công ty hay các phịng ban đi liên hệ cơng tác.

Quản Thị Nhớ – Lớp kế tốn 3 – Khóa 12A – Khoa Kế toán

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết
bị như các loại vịng bi, bánh răng…
Để phục vụ cho nhu cầu quản lý và hạch toán nguyên vật liệu Công ty
đã phân loại một cách khoa học, tuy nhiên Công ty chưa lập sổ danh điểm vật
liệu nên việc phân loại chỉ được thể hiện trên sổ chi tiết vật liệu.
1.1.3. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty
Tại Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Trường Xuân NVL được tính

theo phương pháp giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này giá trị NVL
xuất kho đúng theo giá NVL nhập kho của chúng, vì vậy kế tốn phải ln
theo dõi chặt chẽ giá của từng lơ hàng để tính giá vốn hàng xuất hoặc bán và
giá trị vật tư xuất dùng.
+ Đối với vật liệu mua ngoài: giá nhập kho và xuất kho bằng tổng giá
thanh tốn
Ví dụ:Theo hóa đơn GTGT của cơng ty ngày 02 tháng 03 năm 2013
công ty TNHH sản xuất và xây dựng Trường Xuân mua của một công ty kinh
doanh và xây dựng 204 m3 cát vàng đơn giá 190.000 đồng/ m3.
- Giá chưa thuế:
- Tiền thuế GTGT 10%:

38.760.000
3.876.000

- Tổng cộng tiền thanh toán: 42.636.000
Vậy giá nhập kho và xuất kho của lô hàng cát vàng ngày 02/03/2013
là : 42.636.000đ.
+Đối với NVL tự gia cơng chế biến: thì giá nhập kho và xuất kho
được tính như sau:
Giá thực tế = giá xuất vật liệu đem đi gia công + chi phí gia cơng chế
biến + chi phí vận chuyển bốc dỡ.
Ví dụ: ngày 06/03/2013 cơng ty nhập kho 500 cọc bê tông đúc sẵn vậy
giá nhập kho và xuất kho của 500 cọc bê tơng này được tính như sau:

Quản Thị Nhớ – Lớp kế tốn 3 – Khóa 12A – Khoa Kế toán

5



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khối lượng sắt: 15 tấn x đơn giá 18.425.000 đ/tấn = 276.375.000 đ
Xi măng 25 tấn x đơn giá 1.246.000 đ/tấn = 31.150.000 đ
Đá: 26.325.000 đ
Cát: 35.480.000 đ
Nhân công: 100 công x 180.000 = 18.000.000 đ
Điện nước: 3.000.000 đ
Chi phí vận chuyển bốc dỡ: 6.000.000 đ
Tổng giá nhập kho của 500 cọc bê tông: 396.330.000 đ
1.2 Đặc điểm luân chuyển NVL của Công ty TNHH sản xuất và xây dựng
Trường Xuân
Do đặc điểm của công tác XDCB nên vật liệu phải được cung cấp đến
chân cơng trình và được cung cấp từ nguồn mua ngồi là chủ yếu, số lượng và
đơn giá nguyên vật liệu để thi cơng cơng trình được quy định trong thiết kế dự
tốn. Giá này được Cơng ty khảo sát trước tại các đơn vị cung cấp gần với
cơng trình và đã được thoả thuận trước, tuy nhiên trên thực tế bao giờ giá ghi
trong thiết kế cũng cao hơn chút ít so với giá thực tế để tránh tình trạng có
biến động về giá vật liệu Cơng ty có thể bị thua lỗ. Khi nhận thầu cơng trình,
Cơng ty thu mua vật liệu trong giới hạn sao cho không quá nhiều gây ứ đọng
vốn nhưng cũng khơng q ít gây ngừng sản xuất.
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng NVL của từng cơng trình, phịng vật tư lên
kế hoạch mua sắm vật tư phục vụ cho các cơng trình. Có hai hình thức mua là
mua trực tiếp và mua gián tiếp.
Theo hình thức mua trực tiếp: cán bộ phịng vật tư trực tiếp xuống các
đơn vị, tổ chức kinh tế nơi có nguồn vật liệu phù hợp với đặc điểm thi cơng
xây dựng cơng trình để ký kết các hợp đồng mua bán vật liệu. Cán bộ phịng
vật tư có trách nhiệm vận chuyển, bảo quản vật liệu về kho cơng trình an tồn
với chi phí vận chuyển cơng ty chịu. Sau đó làm thủ tục nhập kho, hình thức


Quản Thị Nhớ – Lớp kế tốn 3 – Khóa 12A – Khoa Kế toán

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

này thường áp dụng với các loại vật tư có khối lượng khơng lớn như các loại
phụ tùng thay thế.
Theo hình thức mua gián tiếp: Công ty và đơn vị cung cấp ký hợp đồng
kinh tế. Trong hợp đồng phải thỏa thuận về loại vật liệu, kích thước, mẫu mã,
số lượng, phương thức thanh tốn, giá cả, địa điểm giao nhận. Căn cứ vào
điều khoản hợp đồng đơn vị bán sẽ chuyển giao vật liệu đến nơi quy định.
Cơng ty phải chịu chi phí vận chuyển từ kho của người bán tới chân các cơng
trình. Đây là hình thức thu mua chủ yếu đối với vật tư mua bán với số lượng
lớn như cát, sỏi, xi măng . . .
Khi vật liệu về đến kho cơng trình, có một ban kiểm nghiệm kiểm tra
NVL đó về chất lượng, số lượng, chủng loại, quy cách. Kết quả kiểm tra được
ghi vào biên bản kiểm nghiệm vật tư.
Căn cứ vào hóa đơn, giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm nghiệm vật
tư, khi vật tư đã đủ các tiêu chuẩn như: đúng chủng loại, số lượng, chất lượng,
kích cỡ thì phịng kế hoạch mới tiến hành lập phiếu nhập kho.
Giá của vật liệu nhập kho được tính bằng giá thực tế trên hoá đơn hoặc trên
hợp đồng (thơng thường bao gồm cả chi phí vận chuyển vì trong hợp đồng
mua bán thường thoả thuận là vật liệu phải được cung cấp tại chân cơng
trình). Trong trường hợp có các chi phí khác phát sinh trong q trình thu mua
được Cơng ty cho phép hạch tốn vào chi phí của chính cơng trình đó chứ
khơng cộng vào giá của vật liệu.
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty.
Là một đơn vị trực thuộc ngành xây dựng cơ bản, Công ty TNHH sản xuất

và xây dựng Trường Xuân tổ chức bộ máy quản lý nguyên vật liệu riêng phù
hợp với đặc điểm của ngành xây dựng. Công tác thu mua, sử dụng nguyên vật
liệu của công ty được cụ thể hóa theo chức năng và nhiệm vụ của từng bộ
phận, phịng ban trong cơng ty.

Quản Thị Nhớ – Lớp kế tốn 3 – Khóa 12A – Khoa Kế toán

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.3.1. Khâu thu mua và nhập kho nguyên vật liệu
Phòng vât tư căn cứ vào nhu cầu sử dụng ngun vật liệu của từng cơng
trình sẽ lên kế hoạch mua sắm vật tư phục vụ cho các cơng trình. Khi thu mua
vật liệu về nhập kho thủ tục được tiến hành như sau:
- Khi vật liệu về đến chân cơng trình trên cơ sở hố đơn, giấy báo nhận
hàng kế toán thống kê đội tiến hành kiểm tra khối lượng và chất lượng vật
liệu, kế toán thống kê đội cùng với người cung cấp lập "Biên bản nghiệm thu
khối lượng có xác nhận của bên giao và bên nhận nếu phát hiện thừa, thiếu,
không đúng phẩm chất ghi trên chứng từ thống kê đội sẽ báo cho phòng vật tư
đồng thời cùng người giao hàng lập biên bản kiểm kê để làm căn cứ giải
quyết với bên cung cấp. Thủ kho không được tự ý nhập vật liệu như trên nếu
chưa có ý kiến của phòng vật tư.
Phòng vật tư căn cứ vào "Biên bản nghiệm thu khối lượng" đã có chữ
ký của hai bên và căn cứ vào "Hoá đơn GTGT" để làm thủ tục nhập vật tư
"Phiếu nhập kho", phiếu nhập kho được lập thành 03 liên.
Hóa đơn của người bán hàng và phiếu nhập kho được gửi lên cho
phòng vật tư để làm thủ tục thanh toán.
1.3.2 Khâu bảo quản NVL của Cơng ty

Do đặc điểm là khơng có kho dự trữ vật tư mà chỉ có ở các bến bãi cơng trình
lên việc bảo quản NVL sao cho khơng mất mát, hư hỏng là điều hết sức khó
khăn.Để khắc phuc tình trạng này công ty TNHH sản xuất và xây dựng
Trường Xuân giao cho phòng vật tư chịu trách nhiệm về vấn đề này.Tại mỗi
cơng trình thi cơng thì sẽ có 1 đội bảo vệ gồm 2,3 người thay phiên nhau túc
trực ngày đêm để canh dữ sao để khỏi bị mất mát.Khi có thời tiết xấu xảy ra
như mưa rơng,gió lốc…thì tổ bảo vệ có trách nhiệm phối hợp với công nhân
xây dựng để che đậy,cất giữ sao cho vật liệu không bị hư hỏng,mất mát.

Quản Thị Nhớ – Lớp kế tốn 3 – Khóa 12A – Khoa Kế tốn

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.3.3 Khâu sử dụng NLV của Công ty
Căn cứ vào nhu cầu vật tư của từng đội, từng cơng trình phịng vật tư
có trách nhiệm cung cấp cho các đội theo yêu cầu tiến độ thi cơng. Phịng vật
tư sẽ viết phiếu xuất kho cho cơng trình theo u cầu. Vật liệu được định sẵn
cho từng cơng trình cho nên Cơng ty khơng sử dụng phiếu xuất kho vật liệu
theo hạn mức mà vẫn sử dụng phiếu xuất vật tư thơng thường. Phịng vật tư
căn cứ vào từng bản khốn của từng cơng trình để theo dõi việc cung cấp và
sử dụng vật liệu của các đội cơng trình. Các trường hợp xuất vật liệu điều
động nội bộ cũng được sử dụng phiếu xuất vật tư, phiếu xuất vật tư có thể lập
riêng cho từng thứ vật liệu hoặc chung cho nhiều thứ vật liệu cùng loại, cùng
kho và sử dụng cho một cơng trình. Nếu vật liệu lĩnh ngồi kế hoạch thì phải
được giám đốc ký duyệt.
1.3.4 Khâu dự trữ và kiểm kê vật liệu tồn kho tại Công ty
Ở Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Trường Xuân công tác kiểm kê

tiến hành 01 tháng một lần. Các nhân viên kế toán của Cơng ty cùng với các
nhân viên ở phịng vật tư, phòng Tiền lương xuống hướng dẫn các đội, các
kho kiểm kê vật tư và ghi kết quả vào biên bản kiểm kê. Do đặc điểm là
khơng có kho dự trữ vật tư mà chỉ có các bãi cơng trình nên khi kiểm kê chỉ
có thể áp dụng đối với các cơng trình đang thi cơng dở dang. Cơng trình đang
thi công dở dang đến kỳ kiểm kê 0h00 ngày 01/01 hàng năm hoặc ban kiểm
tra của công ty kiểm tra đột xuất việc sử dụng vật tư vào công trình. Nếu
trong thời điểm kiểm kê, vật liệu đã viết phiếu xuất kho trên phòng vật tư
nhưng chưa dùng hết mà cơng trình cịn đang thi cơng tiếp ban kiểm kê chỉ
xác định số vật tư chưa dùng hết cho cơng trình đó có đúng hạn mức khơng.
Nếu khơng q hạn mức thì thơng báo cho đội tiếp tục sử dụng số vật tư đã
xuất vào cơng trình mà khơng làm thủ tục nhập lại kho theo dạng vật tư phát
hiện thừa khi kiểm kê.

Quản Thị Nhớ – Lớp kế tốn 3 – Khóa 12A – Khoa Kế tốn

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
2.1 Thủ tục chứng từ tại Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Trường
Xuân
2.1.1 Chứng từ sử dụng và thủ tục luân chuyển chứng từ của Công ty
2.1.1.1. Khi thu mua và nhập kho nguyên vật liệu
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản kiểm ghiệm vật
tư,phiếu nhập kho.

- Quy trình luân chuyển chứng từ
Phịng quản lý vật tư có nhiệm vụ lên kế hoạch sản xuất, xác định mức
tiêu hao NVL và định mức dự trữ NVL. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, phòng
vật tư cử cán bộ vật tư đi thu mua NVL .
Khi vật liệu về đến chân cơng trình trên cơ sở hóa đơn, kế tốn thống
kê đội cùng hội đồng kiểm nhập của công ty tiến hành kiểm tra về chất lượng
vật liệu, số lượng, quy cách, đơn giá vật liệu, nguồn mua và tiến độ thực hiện
hợp đồng rồi lập biên bản kiểm nghiệm. Sau đó, phịng kế hoạch lập phiếu
nhập kho, cán bộ phụ trách cung ứng vật tư ký vào phiếu nhập kho, chuyển
cho thủ kho nhập NVL, ghi thẻ kho rồi chuyển lên cho kế toán vật tư ghi sổ
và bảo quản. Phiếu nhập kho được lập thành 03 liên:
- Liên 1: Lưu ở phòng quản lý vật tư
- Liên 2: Chuyển cho phịng Kế tốn để ghi sổ.
- Liên 3: Cán bộ cung tiêu giữ (người đi mua vật tư) kèm theo hoá đơn
thanh toán.

Quản Thị Nhớ – Lớp kế toán 3 – Khóa 12A – Khoa Kế tốn

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Sơ đồ 2.1: Quy trình nhập kho NVL
Hố đơn

(1)

Biên bản kiểm


GTGT

nghiệm

Người bán

Đại diện các phịng

hàng lập

vật tư và KCS lập

(2)
Phiếu nhập kho

Phòng vật tư

Do thời gian thực tập nên em không thể thu thập và trình bày hết số liệu
trên sổ kế tốn của cơng ty vì vậy trong bản báo cáo này em xin được trích
một số nghiệp vụ về cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản
xuất và xây dựng Trường Xuân.
Trích tài liệu tháng 3 năm 2013 như sau:
Một số chứng từ sử dụng trong quá trình thu mua nguyên vật liệu của
Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Trường Xuân
Nghiệp vụ 1: Ngày 04/03/2013 theo hóa đơn GTGT số 001865 Công ty
mua vật liệu của công ty TNHH Ánh Nhung về nhập kho ( Phiếu nhập kho số 45 )
Xi măng với số lượng 30.000 kg, đơn giá 1400 đồng/ kg.
Đá dăm với số lượng 260 m3, đơn giá 185.000 đồng/m3.
Thuế GTGT là 10%, Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nghiệp vụ 2: Ngày 07/03/2013 Công ty mua cát mịn về nhập kho( Phiếu

nhập kho số 46), theo hóa đơn GTGT số 001508 của cơng ty cổ phần xây lắp Bình
Minh, số lượng 50 m3 x 60.000đ, thuế GTGT là 10% Tổng giá thanh toán là
3.300.000 đồng. Cơng ty đã thanh tốn bằng tiền mặt (Phiếu chi số 219).
Nghiệp vụ 3: Ngày 09/03/2012 theo hóa đơn GTGT số 001870 Công ty mua
cát vàng của Công ty TNHH Ánh Nhung, số lượng 200 m 3 x 160.000 đồng,
thuế GTGT là 10%. Cơng ty đã thanh tốn bằng chuyển

Quản Thị Nhớ – Lớp kế toán 3 – Khóa 12A – Khoa Kế tốn

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

khoản, tổng số tiền là 35.200.000đồng. (phiếu nhập kho số
47)
CƠNG TY TNHH ÁNH NHUNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

---@---

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
========

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 18/HĐKT - 2013
- Căn cứ vào bộ luật dân sự năm 2005 được quốc hội nước cộng hịa xã
hội chủ nghĩa việt Nam thơng qua ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày 28 tháng 02 năm 2013 tại văn phịng Cơng ty TNHH
Ánh Nhung, chúng tơi gồm có:
Bên A (bên bán hàng): CÔNG TY TNHH ÁNH NHUNG
Địa chỉ

: Thị trấn Kim Bài – Thanh Oai – Hà Nội

Điện thoại

: 036.650698

Fax:

Tài khoản số : 3408201002468 – Tại NH No & PTNT – CN Thanh Oai
Mã số thuế

: 10003481843

Người đại diện: Bà Trần Thị Nhung

- Chức vụ: Giám đốc

Bên B (bên bán hàng): CÔNG TY TNHH SX & XD TRƯỜNG XUÂN
Địa chỉ

: Đinh Xuyên-Hòa Nam-Ứng Hòa-Hà Nội

Điện thoại

: 0433.347488


Tài khoản số : 421101000025 - Tại NH No & PTNT – CN Ứng Hòa
Mã số thuế

: 0500474142

Người đại diện: Ông Trần Quốc Toản

Quản Thị Nhớ – Lớp kế tốn 3 – Khóa 12A – Khoa Kế toán

- Chức vụ: Giám đốc

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Sau khi bàn bạc thoả thuận hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua
bán với các điều khoản như sau:

Quản Thị Nhớ – Lớp kế tốn 3 – Khóa 12A – Khoa Kế tốn

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Điều I: Nội dung công việc
Bên A đồng ý bán, bên B đồng ý mua các mặt hàng cụ thể như sau:


STT

Tên hàng &
quy cách

ĐVT

Số

Đơn giá

lượng

(đ)

Thành tiền (đ)

1

Xi măng

Kg

30.000

1.400

42.000.000

2


Đá răm

m3

260

185.000

48.100.000

Cộng tiền hàng
Thuế GTGT 10%
Tổng tiền thanh tốn

90.100.000
9.010.000
99.110.000

Tổng giá trị hợp đồng là: 99.110.000đ (Chín mươi chín triệu một trăm
mười nghìn đồng). Đã bao gồm cả thuế GTGT.
Điều II: Chất lượng
- Sản phẩm phải đảm bảo mới 100%
Điều III: Phương thức thanh tốn
- Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt bằng chuyển khoản
Điều IV: Địa điểm và phương thức giao hàng hóa.
- Thời gian giao hàng: Theo yêu cầu của bên B
- Địa điểm giao hàng: Tại kho của bên B
- Phương thức giao nhận hàng: Hàng được kiểm tra kỹ thuật đạt tiêu
chuẩn thông số kỹ thuật, được bên B chấp nhận.

Điều V: Trách nhiệm của mỗi bên
* Trách nhiệm của bên A:
- Giao hàng đúng thời gian thỏa thuận, hàng phải đảm bảo đúng quy
cách và chất lượng, có nguồn gốc xuất sứ giao cho bên B.
* Trách nhiệm của bên B:
- Thanh toán đầy đủ tiền hàng cho bên A ngay sau khi nhận hàng.

Quản Thị Nhớ – Lớp kế toán 3 – Khóa 12A – Khoa Kế tốn

14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Cử người theo dõi, kiểm tra và nhận hàng theo từng lần giao nhân.
Điều VI: Điều khoản chung.
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ký kết trong
hợp đồng, bên nào không thực hiện sẽ bị phạt 10% tổng giá trị hợp đồng.
Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có khó khăn phát sinh thì
hai bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết và có sự chấp thuận của cả hai bên.
Mọi tranh chấp nếu không giải quyết được thì sẽ đưa ra tịa án kinh tế
sở tại để giải quyết. Khi phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng, lệ phí
Tịa án và các khoản chi phí khác do bên thua kiện chịu trừ khi có sự thỏa
thuận khác.
Sau khi bên A đã giao hàng cho bên B và xuất hóa đơn giá trị gia tăng,
bên B đã thanh toán đủ tiền cho bên A, hợp đồng coi như được thanh lý.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký
Hợp đồng này lập thành 4 bản có giá trị pháp lý như
nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A


ĐẠI DIỆN BÊN B

Quản Thị Nhớ – Lớp kế toán 3 – Khóa 12A – Khoa Kế tốn

15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CÔNG TY TNHH ÁNH NHUNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

---@---

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
========

BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG
Hôm nay, ngày 04 tháng 03 năm 2013
Hai bên chúng tơi gồm có:
Bên A (bên bán hàng): CÔNG TY TNHH ÁNH NHUNG
Địa chỉ

: Thị Trấn Kim Bài-Thanh Oai-Hà Nội

Điện thoại

: 036.650698


Fax:

Người đại diện: Bà Trần Thị Nhung

- Chức vụ: Giám đốc

Bên B (bên bán hàng): CÔNG TY TNHH SX & XD TRƯỜNG XUÂN
Địa chỉ

: Đinh Xuyên-Hòa Nam-Ứng Hòa-Hà Nội

Điện thoại

: 0433.347488

Fax:

Người đại diện: Ông Trần Quốc Toản

- Chức vụ: Giám đốc

Cùng nhau lập biên bản giao nhận hàng hóa cụ thể như
sau:
STT

Tên hàng & quy cách

ĐVT


Số lượng

1

Xi măng

Kg

30.000

2

Đá răm

m3

260

Địa điểm giao nhận: Tại kho của bên B (Công ty TNHH SX & XD
Trường Xuân), hàng hóa giao, nhận đủ số lượng, đảm bảo chất lượng.
Biên bản lập xong cùng ngày và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01
bản có giá trị như nhau. Biên bản đã đọc cho mọi người cùng nghe và cùng
nhất trí, ký tên.

Quản Thị Nhớ – Lớp kế tốn 3 – Khóa 12A – Khoa Kế tốn

16


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Biểu 01
HÓA ĐƠN

Mẫu số 01

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

GTKT-3LL

Liên 2: Giao khách hàng

AN/11T

Ngày 04 tháng 03 năm 2013

Số: 001865

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Ánh Nhung
Địa chỉ: Thị Trấn Kim Bài-Thanh Oai-Hà Nội
Điện thoại: 036.650.698
Số tài khoản: 3408201002468 – Tại NH No & PTNT – Thanh Oai
Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản

MST: 10003481843

Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Trường Xuân
Địa chỉ: Đinh Xuyên – Hòa Nam -Ứng Hòa-Hà Nội
Điện thoại: 036.863.387
Số tài khoản: 421101000025 - Tại NH No & PTNT – CN Ứng Hịa

Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản

MST: 0500474142

ST

Tên hàng hóa, dịch

Đơn vị

Số

T

vụ

tính

lượng

A

B

C

1

01


Xi măng

Kg

30.000

02

Đá răm

m3

260

Cộng tiền hàng ( Giá chưa có thuế GTGT):
Thuế suất GTGT

10% Tiền thuế GTGT:

Tổng tiền thanh tốn:

Đơn giá

Thành tiền

2

3=1*2

1400


42.000.000

185000

48.100.000
90.100.000
9.010.000
99.110.000

Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi chín triệu một trăm mười nghìn đồng chẵn/
Người mua hàng

Người bán hàng

Quản Thị Nhớ – Lớp kế toán 3 – Khóa 12A – Khoa Kế tốn

Thủ trưởng đơn vị

17



×