TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH NGÂN HÀNG
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á
CHÂU – CHI NHÁNH PHAN ĐĂNG LƯU
SVTH: VÕ THỊ BÍCH TRÂM
MSSV: 1054030790
NGÀNH: NGÂN HÀNG
GVHD: TH.S. PHAN NGỌC THÙY NHƯ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến q Thầy, Cơ giảng viên
Chương Trình Đào Tạo Đặc Biệt Trường Đại Học Mở TP.HCM – những người đã trực
tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cũng như những kinh nghiệm vơ
cùng q báu cho em trong suốt khoảng thời gian 4 năm theo học tại trường. Đó là
những nền tảng cơ bản, những hành trang vô cùng to lớn giúp em chuẩn bị tốt để có
thể bước đi trên con đường tương lai sự nghiệp.
Đặc biệt, em vơ cùng cảm kích và biết ơn Cơ Phan Ngọc Thùy Như đã tận tình
hướng dẫn, sửa chữa những sai sót, thắc mắc của em xuyên suốt q trình thực tập.
Nhờ đó, em có thể hồn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, Cán
bộ - Nhân viên công tác tại Phịng Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân nói riêng và tập thể
Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Phan Đăng Lưu nói chung đã tạo cơ hội và điều kiện
giúp em có thể hiểu rõ thêm về mơi trường làm việc thực tế và sự chỉ dẫn nhiệt tình
giúp em có thể thu thập số liệu, hồn thành bài báo cáo thực tập một cách tốt nhất và
thuận lợi nhất.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế
cùng với thời gian có hạn nên khó tránh khỏi sai sót trong bài báo cáo. Em rất mong
nhận được sự góp ý, nhận xét chân thành từ phía Thầy, Cơ để em có thêm được nhiều
kinh nghiệm và có thể sẽ gặt được nhiều thành cơng trên con đường sự nghiệp sau này.
Kính chúc tồn q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe. chúc Ngân Hàng TMCP Á
Châu – Chi Nhánh Phan Đăng Lưu ngày càng phát triển, kính chúc các anh chị nhân
viên trong Ngân hàng luôn thành đạt trên cương vị công tác của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Bích Trâm
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm….
Ký tên
i
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt
Nội dung
NHTM
Ngân hàng thương mại
NNHH
Ngân hàng nhà nước
TMCP
Thương mại cổ phần
CN
Chi nhánh
CVTD
Cho vay tiêu dùng
ACB
Ngân hàng TMCP Á Châu
TSĐB
Tài sản đảm bảo
TSTC
Tài sản thế chấp
CSR
Dịch vụ khách hàng tiền gửi
Loan CSR
Dịch vụ tín dụng
CB.CNV
Cán bộ công nhân viên
TTK
Thẻ tiết kiệm
DNCV
Dư nợ cho vay
VHĐ
Vốn huy động
PFC
Nhân viên tư vấn tài chính
KH
Khách hàng
KHCN
Khách hàng cá nhân
CIC
Trung tâm thơng tin tín dụng
TCBS
Phần mềm giải pháp ngân hàng tồn diện
ii
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.2.2 Sơ đồ tổ chức ACB Phan Đăng Lưu
Trang 21
Bảng 2.2.4.1 Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng tại chi nhánh.
Trang 24
Bảng 2.2.4.2 Cơ cấu dư nợ CVTD theo đối tượng tại chi nhánh.
Trang 25
Bảng 2.2.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của CN Phan Đăng Lưu
Trang 26
Hình 3.2.1. Qui trình CVTD tại ACB – Phan Đăng Lưu
Trang 40
Bảng 3.3.1.1 Dư nợ CVTD theo sản phẩm tại CN trong 3 năm 20112012-2013
Trang 46
Bảng 3.3.1.2 Dư nợ CVTD theo kỳ hạn tại CN trong 3 năm 20112012-2013
Trang 48
Biểu đồ 3.3.1.2 Dư nợ CVTD theo kỳ hạn tại CN trong 3 năm 20112012-2013
Trang 49
Bảng 3.3.1.3 Dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo tại CN trong 3 năm
Trang 50
2011-2012-2013
Biểu đồ 3.3.1.3 Dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo tại CN trong 3
năm 2011-2012-2013
Trang 51
Bảng 3.4 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động CTVD năm
2010 - 2011-2012
Trang 52
Hình 4.2.4.3 Sơ đồ cơ sở phân nhóm khách hàng
Trang 64
iii
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1:
Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM ................4
1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của NHTM .....................................................4
1.1.1.
Khái niệm hoạt động cho vay (tín dụng ngân hàng): ..............................4
1.1.2.
Đặc trưng của tín dụng: ...........................................................................4
1.1.3.
Chức năng của tín dụng: ..........................................................................4
1.1.3.1. Tín dụng là nơi tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có
hồn trả: ..............................................................................................................4
1.1.3.2. Tín dụng đáp ứng nhu cầu thoả mãn thanh tốn và tạo tiền: ...............5
1.1.3.3. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển: .................................5
1.1.3.4. Tín dụng thúc đẩy ổn định tiền tệ và ổn định giá cả: ...........................6
1.1.3.5. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo ra công ăn việc làm và ổn
định trật tự xã hội: ...............................................................................................6
1.1.4.
Phân loại tín dụng ngân hàng: .................................................................6
1.1.4.1. Căn cứ vào mục đích cho vay: .............................................................6
1.1.4.2. Căn cứ vào thời hạn vay.......................................................................7
1.1.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: .............................7
1.1.4.4. Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng.......................................................8
1.2. Khái quát hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM ..........................................8
1.2.1.
Khái niệm cho vay tiêu dùng ...................................................................8
1.2.2.
Đặc điểm cho vay tiêu dùng: ...................................................................8
1.2.3.
Phân loại cho vay tiêu dùng: ....................................................................9
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay: ....................................................................9
1.2.3.2. Căn cứ vào hình thức cho vay:.............................................................9
1.2.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm: ...........................................................11
1.2.4.
Ý nghĩa của cho vay tiêu dùng: .............................................................11
1.2.4.1. Đối với khách hàng: ...........................................................................11
1.2.4.2. Đối với ngân hàng: .............................................................................12
1.2.4.3. Đối với nhà cung cấp: ........................................................................12
1.2.4.4. Đối với xã hội.....................................................................................12
iv
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
1.2.5.
Nhược điểm của cho vay tiêu dùng: ......................................................13
1.2.6.
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động CVTD .................................................13
1.2.6.1. Chỉ tiêu định lượng: ...........................................................................13
1.2.6.2. Chỉ tiêu định tính: ..............................................................................16
CHƯƠNG 2:
ĐĂNG LƯU
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CN PHAN
............................................................................................................18
2.1. Giới thiệu khái quát về NHTMCP Á Châu ......................................................18
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển .........................................................18
2.1.1.1. Quá trình hình thành: .........................................................................18
2.1.1.2. Quá trình phát triển của ACB: ...........................................................18
2.1.2.
Tầm nhìn và phương châm hoạt động của ACB ...................................19
2.2. Giới thiệu ngân hàng Á Châu – CN Phan Đăng Lưu ......................................20
2.2.1.
Quá trình thành lập và phát triển ...........................................................20
2.2.2.
Sơ đồ tổ chức ACB Phan Đăng Lưu ......................................................21
2.2.3.
Các sản phẩm dịch vụ chính của chi nhánh: ..........................................23
2.2.4.
2012
Tình hình hoạt động kinh doanh của CN trong 3 năm 2010 – 2011 –
...............................................................................................................23
2.2.4.1. Đánh giá tình hình huy động vốn của chi nhánh: ..............................23
2.2.4.2. Đánh giá tình hình dư nợ cho vay (DNCV) của chi nhánh................25
2.2.4.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của CN ...............................26
2.2.4.4. Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh......................................28
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU – CN PHAN ĐĂNG LƯU ............................................................................31
3.1. Các sản phẩm CVTD tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Phan Đăng Lưu ..31
3.1.1.
Giới thiệu sản phẩm: ..............................................................................31
3.1.1.1. Cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà: ................................................31
3.1.1.2. Cho vay trả góp xây dựng, sữa chữa nhà: ..........................................32
3.1.1.3. Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng (có TSĐB):...............................33
3.1.1.4. Cho vay hỗ trợ tiêu dùng:...................................................................34
3.1.1.5. Cho vay mua xe ô tô: .........................................................................35
3.1.1.6. Cho vay hỗ trợ du học: .......................................................................36
3.1.1.7. Cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, vàng, ngoại tệ mặt: ....37
v
Khóa luận tốt nghiệp
3.1.2.
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
Đánh giá sản phẩm cho vay tiêu dùng của ACB ...................................38
3.1.2.1. Ưu điểm:.............................................................................................39
3.1.2.2. Nhược điểm: .......................................................................................39
3.2. Quy trình CVTD tại ngân hàng TMCP Á Châu– CN Phan Đăng Lưu ...........39
3.2.1.
Giới thiệu qui trình.................................................................................39
3.2.2.
Đánh giá về quy trình CVTD của CN: ..................................................44
3.2.2.1. Ưu điểm:.............................................................................................44
3.2.2.2. Nhược điểm: .......................................................................................45
3.3. Phân tích hoạt động CVTD của chi nhánh ......................................................45
3.3.1.
Phân tích dư nợ CVTD ..........................................................................45
3.3.1.1. Phân tích dư nợ CVTD theo sản phẩm ..............................................46
3.3.1.2. Phân tích dư nợ CVTD theo kì hạn ....................................................48
3.3.1.3. Phân tích dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo tại chi nhánh ..........50
3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động CVTD ......................................................51
3.4.1.
Hệ số thu nợ ...........................................................................................53
3.4.2.
Nợ quá hạn CVTD/ Tổng dư nợ CVTD ................................................53
3.4.3.
Vịng quay vốn tín dụng ........................................................................54
3.4.4.
Dư nợ CVTD/Vốn huy động .................................................................54
3.4.5.
Dư nợ CVTD/Tổng dư nợ cho vay ........................................................55
3.4.6.
Dư nợ CVTD/ Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ...............................55
3.4.7.
Thu nhập lãi trong cho vay tiêu dùng/tổng thu nhập lãi của chi nhánh.55
3.5. Đánh giá hoạt động CVTD tại chi nhánh: .......................................................55
3.5.1.
Những mặt đạt được: .............................................................................55
3.5.2.
Những mặt hạn chế ................................................................................56
3.5.2.1. Nguồn vốn trung – dài hạn tại chi nhánh còn thiếu: ..........................56
3.5.2.2. Hạn chế trong thẩm định, giám sát sau giải ngân .............................56
3.5.2.3. Cơng tác tư vấn, chăm sóc khách hàng chưa hiệu quả ......................57
3.5.2.4. Sản phẩm cho vay chưa hoàn thiện và mức độ ưa chuộng giữa các
sản phẩm cho vay tiêu dùng không đồng đều. ..................................................57
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
CVTD TẠI CN PHAN ĐĂNG LƯU ............................................................................58
4.1. định hướng .......................................................................................................58
vi
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
4.1.1.
Hợp tác với các doanh nghiệp: ..............................................................58
4.1.2.
Đẩy mạnh cho vay qua thẻ: ...................................................................58
4.1.3.
Mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch: ..................................58
4.1.4.
Phân khúc đối tượng khách hàng và khu vực cho vay: .........................59
4.2. GIẢI PHÁP ......................................................................................................59
4.2.1.
Đẩy mạnh huy động nguồn vốn trung và dài hạn ..................................59
4.2.2.
Hồn thiện quy trình cho vay tiêu dùng.................................................60
4.2.3.
Làm tốt công tác thẩm định khách hàng. ...............................................61
4.2.4.
Tăng cường kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn vay, nguồn trả nợ của
khách hàng .............................................................................................................62
4.2.4.1. Khâu giám sát mục đích sử dụng vốn ................................................62
4.2.4.2. Nguồn trả nợ của khách hàng.............................................................62
4.2.4.3. Thực hiện chính sách phục vụ và chăm sóc khách hàng phù hợp với
từng đối tượng cụ thể. ........................................................................................63
4.2.4.4. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng..........................................64
4.2.4.5. Nâng cao số lượng cũng như chất lượng nguồn nhân lực..................65
4.2.4.6. Tăng cường thực hiện việc xử lý nợ quá hạn và phòng ngừa nợ xấu 66
4.2.4.7. Tăng cường chất lượng và hiệu quả nguồn thơng tin. .......................66
4.2.4.8. Đa dạng hóa hình thức quảng bá sản phẩm hơn ................................67
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................67
4.3.1.
Kiến nghị đối với ngân hàng ACB ........................................................67
4.3.2.
Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................68
4.3.3.
Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước ..................................................68
KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................70
PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM .................................................................................................71
vii
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
MỞ ĐẦU
Hơn 20 năm đất nước đổi mới và phát triển cùng với quá trình hội nhập vào nền
kinh tế thế giới, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao,
trình độ dân trí và mức sống của người dân cũng ngày càng được cải thiện, cuộc sống
giờ đây khơng chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon,
mặc đẹp” và còn nhiều nhu cầu khác cần phải được đáp ứng. Khả năng tài chính trở
thành yếu tố quan trọng để tài trợ cho những nhu cầu đó, nhưng trong nhiều trường
hợp nhu cầu tiêu dùng thường xuất hiện trước khi quỹ đầu tư cá nhân được hình thành.
Nắm bắt được tâm lý của đại bộ phận người tiêu dùng, các ngân hàng đã cho ra đời
loại hình cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng các kế hoạch chi tiêu trên cơ sở thu nhập
triển vọng trong tương lai, nâng cao mức sống bản thân của người dân. Như vậy, cho
vay tiêu dùng khơng những đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong hoạt động
cho vay của ngân hàng mà nó cịn giải quyết bài tốn về sản xuất và tiêu dùng cho nền
kinh tế.
Trong nền kinh tế cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay, nhất là sau khi Việt
Nam gia nhập tổ chức Thương mại quốc tế - WTO, làn sóng đầu tư từ nước ngồi đã
và đang khơng ngừng tràn vào nước ta để tìm kiếm những cơ hội kinh doanh. Các
ngân hàng nội địa không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn phải cạnh tranh với các ngân
hàng nước ngoài. Để tồn tại và phát triển thì các ngân hàng phải khơng ngừng tự hồn
thiện bản than và làm mới mình cho phù hợp với quy luật phát triển chung. Mở rộng
dịch vụ ngân hàng là một trong những nội dung cơ bản trong quá trình thực hiện đề án
cơ cấu lại một cách tồn diện và nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng. Mỗi
ngân hàng có những chiến lược riêng để chiếm lĩnh thị trường và đẩy mạnh hoạt động
cho vay tiêu dùng. Hơn thế nữa, do ảnh hưởng bởi yếu tố văn hố của người Việt Nam
- thường khơng muốn mắc nợ và chỉ muốn mua hàng hoá khi họ tích luỹ đủ số tiền có
thể chi trả cho nhu cầu, chưa có thói quen giao dịch với ngân hàng một phần do thiếu
thông tin, ngại phiền thủ tục. Trước tình hình như vậy, các NHTM gặp rất nhiều khó
khăn trong việc đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng, giành được thị phần, gỡ bỏ
tâm lý lo sợ của người dân.
Các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay đã và đang phát triển nhiều hình
thức huy động cũng như cho vay: mở rộng và đa dạng hoá dịch vụ ngân hàng, nhất là
dịch vụ thẻ; mở rộng mạng lưới, tập trung tại các thành phố lớn và khu cơng nghiệp;
mở rộng cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, cũng từng bước đổi thay và ứng dụng công
nghệ tiên tiến của ngân hàng, nhằm làm cho hoạt động của mình ngày càng đa dạng
hố về các loại hình kinh doanh dịch vụ, tăng cường vai trò cạnh tranh để thu hút
khách hàng, giảm đến mức thấp nhất những rủi ro trong hoạt động kinh doanh và thu
được lợi nhuận cao nhất.
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, khơng chỉ có các cơng
ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay,
các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Tuy nhiên vẫn mới chủ yếu
ở các lĩnh vực truyền thống mà chưa chú ý đến mảng cho vay tiêu dùng, trong khi trên
thế giới cho vay tiêu dùng đã rất phát triển và trở thành một nguồn thu chính cho ngân
hàng. Sự phát triển của kinh tế tỷ lệ thuận với nhu cầu tiêu dùng của người dân, do vậy
nhu cầu chi tiêu cũng ngày càng tăng, khơng những sử dụng khoản tài chính của mình
mà họ cịn có nhu cầu vay để tài trợ cho tiêu dùng. Có thể nói, cho vay tiêu dùng là
một trong những giải pháp giúp kích cầu tiêu dùng nội địa, khi nhu cầu cuộc sống
ngày càng được nâng cao thì cuộc cạnh tranh cho vay tiêu dùng giữa các cơng ty tài
chính và các ngân hàng sẽ nóng lên.
Chính vì những lí do trên cùng với tình hình thực tế về cho vay tiêu dùng tại NH Á
Châu - CN Phan Đăng Lưu và qua thời gian thực tập tại chi nhánh tôi đã thực hiện đề
tài “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu - CN
Phan Đăng Lưu Thành Phố Hồ Chí Minh”.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Á Châu-CN Phan
Đăng Lưu Thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu, phân tích thực trạng hoạt động CVTD tại CN thông qua các chỉ tiêu
doanh số cho vay, dư nợ và nợ quá hạn.
Nhận xét những thành quả và hạn chế của CN trong hoạt động CVTD.
Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao hơn nữa chất
lượng hoạt động CVTD tại CN.
Phạm vi nghiên cứu
Địa bàn, đối tượng nghiên cứu
Tìm hiểu hoạt động CVTD tại Ngân hàng Á Châu-CN Phan Đăng Lưu trong 3
năm 2010, 2011 và 2012. Riêng đối với sản phẩm tín dụng tiêu dùng, chỉ đi vào phân
tích những sản phẩm đã và đang được triển khai áp dụng ở đơn vị thực tập.
Thời gian nghiên cứu
Từ 04/11/2013 đến 27/12/2013.
Cấu trúc khóa luận:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, Khóa luận gồm có 4 chương :
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM
Chương 2: Tổng quan về NHTMCP Á Châu và CN Phan Đăng Lưu.
Chương 3: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh
Phan Đăng Lưu.
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị.
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTM
1.1.
KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NHTM
1.1.1.
Khái niệm hoạt động cho vay (tín dụng ngân
hàng):
Cho vay - một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng là một giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó bên cho vay (ngân hàng) chuyển giao tài sản cho bên đi vay (doanh
nghiệp, cá nhân, hộ gia đình…) sử dụng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc đời
sống trong một khoảng thời gian theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
1.1.2.
Đặc trưng của tín dụng:
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng Ngân hàng bao gồm hai hình thức là
cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản).
Thời gian hồn trả được xác định một cách có cơ sở để đảm bảo bên đi vay sẽ
hoàn trả tài sản cho bên cho vay đúng thời hạn thỏa thuận.
Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác
người đi vay phải trả thêm phần lãi ngồi vốn gốc.
Quan hệ tín dụng được thực hiện bằng hợp đồng tín dụng, khế ước nhận
nợ…làm cơ sở pháp lý để thực thi trách nhiệm giữa các bên.
1.1.3.
Chức năng của tín dụng:
Bao gồm 5 chức năng cơ bản cơ bản:
1.1.3.1. Tín dụng là nơi tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
trên cơ sở có hồn trả:
Đây là hai q trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Sự có
mặt của tín dụng được xem là một chiếc cầu nối giữa các nguồn cung - cầu về tiền tệ.
Với chức năng này, tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết các nguồn vốn tạm thời
thừa từ các cá nhân, tổ chức kinh tế để bổ sung kip thời cho những doanh nghiệp , các
cá nhân đang có nhu cầu vốn nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh hoặc tiêu
dùng…(hiện nay vốn tín dụng là vốn đầu tư quan trọng trong vốn cố định của các
doanh nghiệp).
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập trung những nguồn vốn tạm thời trong xã
hội (dưới các hình thức huy động tiền gửi, phát hành trái phiếu…)
Ở khâu phân phối vốn tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh
nghiệp, cá nhân và cho cả ngân sách (dưới các hình thức cho vay, bảo lãnh, đầu tư).
Phân phối vốn trong hệ thống tín dụng là dựa trên cơ sở hoàn trả lại, phục vụ chủ yếu
cho nhu cầu sản xuất – lưu thơng hàng hóa và dịch vụ, qua đó góp phần gia tăng đáng
kể vào nhịp độ tăng trưởng của nền kinh tế.
Thực hiện chức năng này, tín dụng đã góp phần tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu
thơng xã hội:
Nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được huy động kịp thời và đưa vào chu
chuyển làm giảm lượng tiền dư thừa, tăng nhịp độ vịng quay của tiền tệ
nhằm ổn định lưu thơng tiền tệ.
Q trình tập trung vốn, ngồi hình thức vay mượn trực tiếp bằng tiền,các
chủ thể có nhu cầu về vốn có thể phát hành các chứng từ có giá như thương
phiếu, kỳ phiếu, trái thiếu… đồng thời hoạt động tín dụng ngày nay càng mở
rộng và phát triển đa dạng đã thúc đẩy việc mở rộng thanh toán khơng dùng
tiền mặt thơng qua các hình thức thanh tốn bằng sec, ủy nhiệm chi, thanh
toán bù trừ… điều này giúp làm giảm chi phí lưu thơng khác như in ấn, bảo
quản, vận chuyển thường…
Chức năng này là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của tín dụng.
1.1.3.2. Tín dụng đáp ứng nhu cầu thoả mãn thanh toán và tạo
tiền:
Tín dụng ln được cấp ra nhằm giúp người vay tiền chi trả các khoản mua,
bán, trả các món nợ…ngồi ra, tín dụng cịn tạo thêm phương tiện thanh tốn cho nền
kinh tế hay nói khác đi, tín dụng tạo thêm tiền cho nền kinh tế.
1.1.3.3. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục địi hỏi vốn
của tổ chức sản xuất kinh doanh đồng thời tồn tại ở cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và
lưu thơng. Do đó tình trạng thừa và thiếu vốn tạm thời ln xảy ra. Tín dụng đã góp
phần điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh khơng bị
gián đoạn.
Mặt khác, nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh luôn là mối quan
tâm hàng đầu được đặt ra, doanh nghiệp khơng chỉ trơng chờ vào vốn tự có mà phải
biết tận dụng các nguồn vốn khác trong xã hội. Từ đó, tín dụng - nơi tập trung vốn
nhàn rỗi, sẽ đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư phát triển.
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
Như vậy, tín dụng vừa giúp cho doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy
vốn cho nền kinh tế.
1.1.3.4. Tín dụng thúc đẩy ổn định tiền tệ và ổn định giá cả:
Tín dụng ln được cấp ra có một mục đích rõ ràng và nó ln được ln trả
theo cam kết. Do dó mà số lượng tiền được thêm vào lưu thơng được cân đối với số
lượng hàng hóa, dịch vụ do nền kinh tế sản xuất ra tạo nên sự cân đối tiền – hàng, tạo
ra sự ổn định sức mua của tiền tệ.
1.1.3.5. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo ra công ăn việc
làm và ổn định trật tự xã hội:
Tín dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ giúp các
doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất sẽ thuê mướn nhân công phục vụ sản xuất
tạo công ăn việc làm cho nhiều người.
Ngân hàng còn là nơi cung cấp tín dụng dân cư, cung cấp những nhu cầu tín
dụng hợp lý của cá nhân như phát triển kinh tế gia đình, mua sắm tư liệu sản xuất, sinh
hoạt giúp những người làm ăn lương thiện có điều kiện tạo lập việc làm ổn định cho
bản thân và gia đình. Một xã hội phát triển ổn định là điều kiện quan trọng để ổn định
trật tự xã hội.
Trên phương diện quốc tế, tín dụng cịn có vai trị quan trọng để mở rộng và
phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế làm cho các
nước có mối quan hệ thân thiết và cùng giúp đỡ nhau phát triển.
1.1.4.
Phân loại tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng được phân loại dựa vào các căn cứ sau:
1.1.4.1. Căn cứ vào mục đích cho vay:
Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan tới việc mua sắm và xây dựng
nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động - cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch
vụ.
Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như
phân bón thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động…
Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, cơng
ty tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác.
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm
các vận dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng
thường của đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
1.1.4.2. Căn cứ vào thời hạn vay
Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng được phân thành các loại sau:
Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay đến 12 tháng, được sử dụng để bù đắp
sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt
Nam, loại cho vay này có thời hạn từ 12 tháng đến 5 năm.
Cho vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản tài sản
cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tư vào các đối tượng
sau: máy cày, máy bơm nước, xây dựng các vườn cây công nghiệp như cà
phê, điều, chăn nuôi gia súc…
Bên cạnh đầu tư cho tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình
thành vốn lưu động thường xuyên cho các doanh nghiệp, đặc biệt là những
doanh nghiệp mới thành lập.
Cho vay dài hạn: thời hạn trên 5 năm và tối đa lên đến 20-30 năm, một số
trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm.
Cho vay dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn
như: xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây
dựng xí nghiệp mới….
1.1.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
Căn cứ trên mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, tín dụng được phân thành các
loại sau:
Cho vay tín chấp (khơng đảm bảo): là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng. Hình thức cho vay này chỉ áp dụng cho các khách hàng
tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính lành mạnh…
Cho vay thế chấp (có đảm bảo): là loại cho vay có tài sản đảm bảo nợ vay thông
qua các hợp đồng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh. Tài sản đảm bảo nợ vay có
thể là tài sản đã có chủ quyền hợp pháp hình thành trước khi có các giao dịch
tín dụng hoặc có thể hình thành từ vốn vay.
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
1.1.4.4. Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng
Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn.
1.2.
KHÁI QT HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NHTM
Trong lĩnh vực cấp tín dụng cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng, hình thức cấp tín dụng phổ biến nhất là cho vay. Do vậy
trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, ta chỉ tập trung nghiên cứu tín dụng tiêu dùng
dưới hình thức cho vay.
1.2.1.
Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của
các tầng lớp trong xã hội. Cho vay tiêu dùng có thể được hiểu một cách đơn giản là
hình thức tổ chức tín dụng cho các khách hàng cá nhân được sử dụng khoản tiền trên
tài khoản ngân hàng để dùng trong tiêu dùng cá nhân, trang trải các nhu cầu trong cuộc
sống như: nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch…với điều kiện
khách hàng phải đáp ứng được những yêu cầu về đảm bảo khả năng thanh tốn của tổ
chức tín dụng cho vay.
Mặc dù các khoản vay của đối tượng khách hàng cá nhân có thể khơng có giá
trị lớn bằng khoản vay của các tổ chức song xét về số lượng khách hàng tiềm năng và
trong lâu dài lợi nhuận mà các tổ chức tín dụng thu được từ các khách hàng là rất lớn.
1.2.2.
Đặc điểm cho vay tiêu dùng:
Khá,lklch hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình. Điều này làm cho quy mơ
từng món vay thường nhỏ (trừ những khoản vay để mua bất động sản), nhưng số lượng
các món vay nhiều, dẫn đến chi phí của ngân hàng khi tổ chức cho vay cao. Bên cạnh
đó, Khách hàng vay tiêu dùng thường là các cá nhân nên việc chứng minh tài chính
thường khó, chất lượng thơng tin tài chính của khách hàng khơng cao. Tư cách, phẩm
chất của khách hàng vay thường khó xác định, chủ yếu dựa vào cách đánh giá, cảm
nhận và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Vì vậy, nguy cơ rủi ro tín dụng cao hơn các
khoản tín dụng khác nên lãi suất cho vay cao hơn.
Chủ yếu cho vay trả góp vốn và lãi hàng tháng. Điều này sẽ giúp ngân hàng
đánh giá được khả năng trả nợ của khách hàng. Qua đó ngân hàng sẽ có những điều
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
chỉnh thuận lợi cho cả ngân hàng và khách hàng như cơ cấu kỳ hạn nợ, tăng thời hạn
trả nợ.
Mục đích vay nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình khơng
phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đó phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của
từng đối tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế của mỗi người.
Khách hàng vay tiêu dùng thường ít quan tâm đến lãi suất mà chỉ quan tâm đến
số tiền mà họ phải thanh toán.
Nguồn trả nợ của của khách hàng chủ yếu từ thu nhập, không nhất thiết từ việc
sử dụng những khoản vay đó.
Những khách hàng có việc làm, có thu nhập ổn định và có trình độ học vấn là
những tiêu chí quan trọng để ngân hàng quyết định cho vay.
Thời gian vay tương đối dài. Điều này sẽ giúp cho khách hàng giảm số tiền phải
trả từng kỳ, tránh việc trả nợ gây khó khăn trở thành gánh nặng cho khách hàng, giúp
cho khách hàng có thể thực hiên đúng nghĩa vụ trả nợ. Còn đối với ngân hàng, sẽ giúp
cho ngân hàng có nguồn thu nhập ổn định, giảm bớt nợ quá hạn.
Thủ tục cho vay tiêu dùng khơng q phức tạp:
Đối với cho vay tín chấp, khách hàng chỉ việc xác minh hộ khẩu thường
trú hoặc tạm trú trên địa bàn tỉnh, thành phố có chi nhánh ngân hàng mà
họ định vay. Đồng thời xác nhận mức thu nhập hàng tháng ổn định ,
đảm bảo khả năng trả nợ và sử dụng vốn vay hợp lý.
Đối với cho vay có tài sản thế chấp ,khách hàng cũng chỉ việc bổ sung
thêm hồ sơ tài sản và thoả mãn với giá trị vốn vay
1.2.3.
Phân loại cho vay tiêu dùng:
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay:
Có thể phân loại cho vay tiêu dùng thành hai loại:
Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua
sắm, cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
Cho vay tiêu dùng không cư trú: là các khoản vay phục vụ cải thiện đời sống như
mua sắm phương tiện đồ dùng, du lịch học hành và giải trí…
1.2.3.2. Căn cứ vào hình thức cho vay:
Có thể chia cho vay tiêu dùng thành hai loại:
Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay mà ngân hàng mua lại các khoản nợ phát
sinh của các cơng ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung cấp dịch vụ cho
Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
người tiêu dùng , hình thức này ngân hàng thơng qua các doanh nghiệp bán
hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp xúc với khách hàng. Với hình
thức này, cho vay có những ưu điểm sau:
Các ngân hàng mở rộng và tăng doanh số cho vay.
Tiết kiệm và giảm chi phí khi cho vay.
Là cơ sở để mở rộng quan hệ với khách hàng và tạo điều kiên thuận lợi
cho các hoạt động khác của ngân hàng.
Nếu ngân hàng quan hệ tốt với doanh nghiêp bán lẻ, thì hình thức cho
vay tiêu dùng gián tiếp có mức độ rủi ro thấp hơn so với tiêu dùng trực
tiếp.
Tuy nhiên, hình thức cho vay gián tiếp có những hạn chế là:
Khi cho vay, ngân hàng không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng (người
vay vốn ) mà phải thơng qua doanh nghiệp bán chịu hàng hóa, dịch vụ.
Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng (cả trước, trong và sau khi vay vốn)
khi doanh nghiệp bán lẻ hàng hóa dịch vụ , nhất là trong việc lựa chọn
khách hàng.
Kỹ thuật và quy trình nghiệp vụ với hình thức vay này rất phức tạp.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau để
cho vay thu nợ. Hình thức này có những ưu điểm sau:
Ngân hàng có thể sử dụng trình độ, kiến thức, kỹ năng và trình độ của
nhân viên tín dụng, do đó các khoản vay này thường có chất lượng cao
hơn so với cho vay thông qua doanh nghiệp.
Cán bộ tín dụng khi cho vay, đặc biệt quan tâm đến chất lượng các
khoản vay trong khi các doanh nghiệp bán lẻ thường quan tâm đến
doanh số nhiều hơn là chất lượng các khoản vay. Hơn nữa các doanh
nghiệp thường đưa ra quyết định một cách nhanh chóng, dẫn đến có
những khoản tín dụng cấp ra khơng chính đáng, ngược lại có thể từ chối
các khách hàng tốt.
Hình thức cho vay trực tiếp linh hoạt hơn cho vay gián tiếp vì khi quan
hệ trực tiếp giữa ngân hàng với khách hàng sẽ xử lý tốt hơn và có thể
làm thỏa mãn quyền lợi của cả hai bên.
Do đối tượng khách hàng rất rộng, do đó việc đưa ra các dịch vụ tiện ích
mới là rất thuận lợi, đồng thời là hình thức quảng bá hình ảnh của ngân
hàng với khách hàng.
Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
1.2.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm:
Cho vay tiêu dùng có TSĐB: Hình thức cho vay này có thể là cầm cố, thế chấp,
bảo lãnh bởi tài sản hoặc giấy tờ có giá, thường áp dụng cho khách hàng mới, khách
hàng chưa có uy tín cao với ngân hàng hoặc những khoản vay tiêu dùng có quy mơ lớn
theo quy định của ngân hàng. Thông thường áp dụng đối với các khoản vay có giá trị
tương đối lớn như cho vay mua nhà ở, ơ tơ (có thể thế chấp bằng chính tài sản mua),
sửa chữa, xây dựng nhà.
Cho vay tiêu dùng tín chấp (khơng có TSĐB): là hình thức cho vay mà ngân
hàng chỉ dựa vào uy tín của người đi vay, nguồn trả nợ chủ yếu lấy từ các nguồn thu
nhập của khách hàng. Áp dụng cho khách hàng là cán bộ CNV và các khoản vay có
giá trị nhỏ như cho vay sinh hoạt gia đình , mua sắm các máy móc, thiết bị gia đình…
1.2.4.
Ý nghĩa của cho vay tiêu dùng:
1.2.4.1. Đối với khách hàng:
Cho vay tiêu dùng mang lại khá nhiều tiện lợi cho người tiêu dùng.
Khách hàng chưa đủ tích lũy nhưng vẫn có ngay một món tiền lớn để mua
sắm , giải quyết những nhu cầu cấp thiết.
Tiếp cận nhanh với các tiện ích hiện đại trong đời sống gia đình mà khơng
phải đợi tích lũy.
Thời gian vay và phương thức trả nợ linh hoạt, thời gian trả góp dài, mức
góp nhỏ phù hợp với thu nhập.
Trong trường hợp cần gấp thì lãi suất vay hợp lý hơn so với vay nóng bên
ngồi.
Thơng qua nguồn vốn vay ngân hàng, người tiêu dùng có thể hưởng được
các tiện ích của hàng hóa trước khi họ có thể đủ tiền để có nó. Từ đó nâng
cao mức sống của khách giúp họ tiếp cận nhanh chóng các sản phẩm có
trình độ khoa học kỹ thuật cao. Từ việc thỏa mãn các nhu cầu trong cuộc
sống dẫn tới sự tích cực trong lao động và hiệu quả của công việc tăng
lên.
Giúp khách hàng có ý thức tiết kiệm hơn. Nếu khơng được vay trả góp để
mua hàng hóa có thể khách hàng sẽ tiêu phí và chưa chắc đã tiết kiệm đủ
để mua. Đồng thời cũng tạo động lực cho khách hàng làm việc tốt hơn.
Những nghiên cứu tài chính cũng chỉ ra rằng, đa số khách hàng sau khi sử
dụng dịch vụ tín dụng tiêu dùng để cải thiện làm việc đều có thu nhập
tăng lên.
Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
1.2.4.2. Đối với ngân hàng:
Mở rộng tín dụng, tăng doanh số, tăng số lượng khách hàng, tăng dư nợ,
đảm bảo chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng.
Thơng thường khi cho vay khách hàng cá nhân trả lãi và vốn góp hàng
tháng, giúp vòng quay vốn nhanh, sử dụng vốn hiệu quả.
Phân tán rủi ro do số lượng khách hàng đông, cùng tham gia một loại cho
vay.
Đối với cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo, ngân hàng thường nhận
chính tài sản mua làm tài sản thế chấp giúp ngân hàng có thể phịng ngừa
rủi ro nếu khách hàng khơng trả nợ thì ngân hàng có thể xử lý tài sản thế
chấp.
Việc đẩy mạnh tín dụng cá nhân sẽ phải cải tiến quy trình phục vụ số đơng.
Từ đó sẽ giúp cho quy trình tín dụng ngày càng hồn thiện hơn.
1.2.4.3. Đối với nhà cung cấp:
Giúp cho các doanh nghiệp mở rộng doanh số tiêu thụ sản phẩm, mở rộng
thị trường, hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Kích thích các doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động.
Các doanh nghiệp không phải tốn nhiều vốn để bán trả góp do các khách
hàng đã có nguồn tín dụng của các ngân hàng. Từ đó sẽ giúp cho các
doanh nghiệp quay vòng vốn nhanh hơn, đẩy mạnh hiệu quả sử dụng vốn.
Không tốn nhiều chi phí, nhân sự để theo dõi, thu hồi nợ. Điều này giúp
doanh nghiệp an tâm sản xuất.
Nhận đươc tài trợ vốn của ngân hàng. Thông qua tài trợ vốn, các doanh
nghiệp có thể bổ sung kịp thời việc thiếu hụt vốn, duy trì việc sản xuất ổn
định.
Có đươc thơng tin đầy đủ phản hồi về tính đa dạng, chất lượng sản phẩm.
Điều này tạo ra sức ép để các doanh nghiệp cải tiến quy trình sản xuất,
nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm, nếu khơng ngân hàng sẽ hợp
tác với doanh nghiệp khác. Từ đó sẽ giúp nâng cao trình độ khoa học kỹ
thuật ở các doanh nghiệp.
1.2.4.4. Đối với xã hội
Kích thích sản xuất, tiêu dùng, tạo việc làm.
Cải thiện sinh hoạt và đời sống của người dân.
Trang 12
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
Chống hình thức cho vay nặng lãi.
Triệt phá được những tiêu cực của xã hội.
1.2.5.
Nhược điểm của cho vay tiêu dùng:
Lãi góp thường cao, đặc biệt là cho vay tín chấp.
Khách hàng tầng lớp thấp dễ chịu rủi ro do có những rủi ro khách hàng
khơng lường trước được ảnh hưởng đến nguồn trả nợ. Từ đó có thể mất tài
sản thế chấp.
Ngân hàng tốn nhiều nhân lực, chi phí, thời gian do số lượng khách hàng
q đơng.
Bắt buộc các ngân hàng phải trang bị các chương trình quản lý tốn kém chi
phí. Đây là điều khơng phải dễ dàng, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ có
vốn thấp.
Việc các ngân hàng cạnh tranh, đưa ra các điều kiện vay dễ dãi sẽ tạo diều
kiện cho những khách hàng có năng lực tài chính kém nhưng lại muốn mua
những hàng hóa mắc tiền tuy chưa thật cần thiết. Từ đó dẫn đến rủi ro vỡ nợ
rất lớn, đặc biệt là những khách hàng quá lạc quan về thu nhập của mình
trong khi cuộc sống khơng loại trừ những rủi ro như tốc độ phát triển kinh
tế, tỷ lệ thất nghiệp, những yếu tố vĩ mô tác động đến đời sống thời hội
nhập.
1.2.6.
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động CVTD
1.2.6.1. Chỉ tiêu định lượng:
Chỉ tiêu tổng dư nợ và kết cấu nợ:
Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền kinh tế
tại một thời điểm. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của ngân hàng yếu kém, khơng
có khả năng mở rộng, khả năng tiếp thị của ngân hàng chưa thu hút, trình độ cán bộ
CNV thấp. Mặc dù vậy, khơng có nghĩa là chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín
dụng càng cao bởi vì đằng sau những khoản tín dụng đó cịn những rủi ro tín dụng mà
ngân hàng phải gánh chịu. Chỉ tiêu tổng dư nợ phản ánh quy mơ tín dụng của ngân
hàng, sự uy tín của ngân hàng đối với khách hàng. Tổng dư nợ của ngân hàng khi so
sánh với thị phần tín dụng của ngân hàng trên địa bàn sẽ cho chúng ta biết được dư nợ
của ngân hàng là cao hay thấp.
Chỉ tiêu tỷ lệ dư nợ CVTD trên vốn huy động:
Trang 13
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
Dư nợ CVTD là toàn bộ số tiền ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu hồi nợ, dư
nợ được tính tại một thời điểm xác định.
Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng huy động
vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.
Dư nợ CVTD
Tỷ lệ dư nợ CVTD trên vốn huy động =
x 100%
Vốn huy động
Kết cấu dư nợ CVTD phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ. Phân
tích kết cấu dư nợ CVTD sẽ giúp ngân hàng biết được ngân hàng cần đẩy mạnh cho
vay theo loại hình nào để cân đối với thực lực của ngân hàng. Kết cấu dư nợ CVTD
khi so với kết cấu nguồn huy động sẽ cho biết rủi ro của loại hình cho vay nào là nhiều
nhất.
Chỉ tiêu doanh số CVTD:
Doanh số CVTD là chỉ tiêu phản ánh quy mơ cấp tín dụng của ngân hàng đối với
nền kinh tế, các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cho khách hàng vay. Đây là chỉ tiêu
phản ánh chính xác, tuyệt đối về hoạt động cho vay trong một thời gian dài, thấy được
khả năng hoạt động tín dụng qua các tháng, q, năm, khơng xét đến việc khoản tín
dụng đó đã được thu về hay chưa.
Chỉ tiêu doanh số thu nợ CVTD:
Doanh số thu nợ CVTD: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà ngân hàng
đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể cả các khoản vay của năm nay và
những năm trước đó, kể cả thanh tốn dứt điểm hợp đồng và thanh toán một phần.
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn và hệ số thu nợ CVTD:
Nợ quá hạn là hiện tượng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng khơng hồn hảo khi
người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng đúng hạn.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi vốn của các khoản vay, nếu chỉ tiêu này
càng cao thì chất lượng của các khoản vay càng thấp và ngược lại.
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ % giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của NHTM ở 1 thời
điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm.
Nợ quá hạn CVTD
Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD
=
x 100%
Tổng dư nợ CVTD
Trang 14
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
Xét về mặt bản chất, tín dụng là sự hồn trả, do đó tính an tồn là yếu tố quan
trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng tín dụng. Khi một khoản vay không được trả
đúng hạn như đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ bị chuyển sang nợ
quá hạn với lãi suất cao hơn lãi suất bình thường. Trên thực tế, phần lớn các khoản nợ
quá hạn là các khoản nợ có vấn đề và có khả năng mất vốn. Như vậy, tỷ lệ nợ quá hạn
càng cao thì NHTM càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn,
mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức là tỷ lệ nợ quá hạn càng cao, chất
lượng tín dụng càng thấp.
Hệ số thu hồi nợ CVTD: Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của
ngân hàng, biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ của
khách hàng. Hệ số càng cao càng thể hiện đồng vốn CVTD càng an tồn và cơng tác
thu nợ thực hiện tốt.
Doanh số thu nợ CVTD
Hệ số thu hồi nợ
=
x 100%
Doanh số CVTD
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Đây là chỉ tiêu thường được các NHTM tính tốn hàng năm để đánh giá khả năng
tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
Hệ số này phản ánh số vịng chu chuyển của vốn tín dụng. Vịng quay vốn tín dụng
thấp tức ngân hàng gặp trở ngại trong cho vay và thu nợ. Nếu vòng quay vốn tín dụng
càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Với một số vốn nhất định, nhưng do
vịng quay vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho các
doanh nghiệp, mặt khác ngân hàng có vốn để tiếp tục đầu tư vào các lĩnh vực khác.
Như vậy, hệ số này càng tăng phản ánh tình hình quản lý vốn tín dụng càng tốt, chất
lượng tín dụng càng cao.
Doanh số thu nợ kỳ hoạt động
Vịng quay vốn tín dụng =
(vịng)
Dư nợ bình qn kỳ hoạt động
Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động CVTD:
Khơng thể nói một khoản tín dụng có chất lượng cao khi nó khơng đem lại một
khoản thu nhập cho ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu
để ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng đem lại chứng tỏ các khoản
Trang 15
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Bích Trâm
vay khơng những thu hồi được gốc mà cịn có lãi, đảm bảo được độ an toàn của nguồn
vốn cho vay.
Lãi từ hoạt động CVTD
Thu nhập từ hoạt động CVTD
=
Tổng thu nhập
Ta thấy rằng nếu NHTM chỉ chú trọng vào việc giảm và duy trì một tỷ lệ nợ
q hạn thấp mà khơng tăng được thu nhập từ hoạt động tín dụng thì tỷ lệ nợ q hạn
thấp cũng khơng có ý nghĩa. Chất lượng tín dụng được nâng cao chỉ thực sự có ý nghĩa
khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng.
1.2.6.2. Chỉ tiêu định tính:
Trong quá trình đánh giá chất lượng tín dụng ngồi những chỉ tiêu có thể lượng
hóa được thì cịn rất nhiều yếu tố mà khơng thể lượng hóa được. Đó là các chỉ tiêu
định tính được biểu hiện qua quy chế, chế độ, thể lệ tín dụng và qua độ thỏa mãn của
khách hàng đối với sản phẩm của ngân hàng, độ tín nhiệm của khách hàng đối với
ngân hàng.
Để đánh giá về một khoản vay tiêu dùng khách hàng dựa trên hai yếu tố, trước tiên
là “giá cả” của khoản vay trong đó bao gồm lãi suất vay và các chi phí liên quan, sau
đó là chất lượng của món vay. Khi mặt bằng “giá cả” cho vay của các ngân hàng là
ngang nhau hoặc sự chênh lệch khơng nhiều thì yếu tố chất lượng sẽ quyết định sự lựa
chọn của khách hàng. Yếu tố chất lượng ở đây bao gồm: sự tin cậy, khả năng đáp ứng,
năng lực phục vụ của ngân hàng, sự đồng cảm với khách hàng và những yếu tố hữu
hình trong việc cung cấp sản phẩm.
Sự tin cậy
Hoạt động tín dụng nói chung đều dựa trên một cơ sở căn bản, đó là là sự tin tưởng
lẫn nhau giữa ngân hàng và khách hàng. Về phía khách hàng, sự tin tưởng được thể
hiện qua: việc giải quyết hồ sơ, đảm bảo đúng theo quy định của ngân hàng từ khi
khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu cho đến khi có kết quả phê duyệt tín
dụng.
Bên cạnh đó, sự bảo mật thơng tin cho khách hàng phải luôn được coi trọng. Mức
độ bảo mật thơng tin của ngân hàng càng cao thì khách hàng sẽ tin tưởng ở ngân hàng
hơn.
Năng lực phục vụ của ngân hàng
Năng lực phục vụ của ngân hàng thể hiện qua việc ngân hàng có thể đáp ứng được
nhu cầu về vốn một lúc của một hoặc nhiều khách hàng có nhu cầu vay chính đáng.
Đội ngũ nhân viên của ngân hàng phải đủ số lượng cần thiết để tư vấn, hỗ trợ vào
Trang 16