Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông Chi nhánh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CĨ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Bích Tuyền

Lớp

: D17TC03

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Võ Hồng Oanh



Bình Dương, tháng 12/2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CĨ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Bích Tuyền

Lớp

: D17TC03

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng


Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Võ Hồng Oanh

Bình Dương, tháng 12/2020

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng
có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình
Dương” do tơi thực hiện. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập
được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi Nhánh Bình
Dương. Việc xử lý và phân tích đánh giá các số liệu được thực hiện một cách
trung thực và khách quan.
Bình Dương, ngày tháng 12 năm 2020
Người cam đoan

Nguyễn Thị Bích Tuyền

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chun đề: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài
sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh Bình Dương
(OCB) em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc và
các anh chị trong ngân hàng OCB đã giúp đỡ, cung cấp nhiều thông tin q

báu và tạo điều kiện cho tơi trong q trình thực hiện chuyên đề này. Em cũng
xin được gửi lời cảm ơn đặc biệt tới cơ Võ Hồng Oanh đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ chỉ bảo cho em nghiên cứu đề tài và hoàn thành chuyên đề này.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng do thời gian, kiến thức và kinh
nghiệm có hạn, và cũng là lần đầu tiên được tiếp xúc, làm việc thực tế nhiều
về chuyên đề này tại ngân hàng nên bài làm của em cịn có nhiều thiếu sót
trong việc trình bày, đánh giá và đề xuất ý kiến. Em rất mong nhận được sự
thơng cảm và đóng góp ý kiến của q thầy cơ và các bạn.
Cuối cùng em kính chúc q thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị trong Ngân
hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh Bình Dương luôn dồi dào sức khỏe,
đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

iii


05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Thị Bích Tuyền
MSSV: 1723402010191

Lớp: D17TC03
Điện thoại: 0389382552
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): Võ Hồng Oanh
4. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm

Ngày sinh: 02/11/1999
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Email:
01 tháng 10 năm 2020
bảo tại ngân hàng TMCP Phương đông – Chi nhánh Bình

Dương
Nhận xét của CBHD
Tuần thứ

Ngày

Kế hoạch thực hiện
(Ký tên)

1

2

3

3/11 - 8/11/2020

Viết và nộp đề cương chi tiết theo yêu cầu của giảng

viên

9/11 – 15/11/2020

Họp online lần 1 trên Microsoft Team với nội dung:
Hướng dẫn sửa ĐCCT và nội dung BCTN. Sửa lại
ĐCCT và nộp chương 1 theo yêu cầu

16/11 –22/11/2020

Sửa chương 1 theo nhận xét của giảng viên
iv


Nhận xét của CBHD
Tuần thứ

Ngày

Kế hoạch thực hiện
(Ký tên)

Kiểm tra ngày:

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục: 

Không tiếp tục: 

Sửa theo nhận xét của bài nộp trước. Viết và gửi

phần chương 2.1

4

23/11 – 29/11/2020

5

30– 6/12/2020

Họp online nghe hướng dẫn về phân tích SWOT
trong chương 2

7 -13 /12/2020

Hoàn thành báo cáo tốt nghiệp, in bài và kèm théo
các mẫu đánh giá nhận xét, gặp giảng viên để sửa
bài

6

Kiểm tra ngày:

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục: …………………Không tiếp tục: 

Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn

Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……


(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

v


07 - BCTN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA: KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Bích Tuyền MSSV: 1723402010191

Lớp: D17TC03

2. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP
Phương đơng – Chi nhánh Bình Dương
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Võ Hoàng Oanh…
II. Nội dung nhận xét

1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Đồng ý cho bảo vệ

 Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vi


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 2

5. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 3
6. Kết cấu đề tài.............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI................................................................................................ 4
1.1.HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .............................................................................................. 4
1.1.1. Nguyên tắc trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .... 4
1.1.2. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại .................................. 5
1.1.3.Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ................. 7
1.1.4 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại ......... 8
1.1.5. Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ........... 9
1.1.6 Lợi ích của cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .............. 12
1.1.7. Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo ........................... 13
1.1.8 Các hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản .................................. 16
1.1.9.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng có tài
sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại .................................................... 19
1.1.10. Các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại ................................................................................................ 23
1.2 SƠ LƯỢC TÀI LIỆU............................................................................. 27
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CĨ
TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ...................................................................... 30
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHƯƠNG ĐƠNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ....................... 30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Phương Đơng – Chi Nhánh Bình Dương.................................................. 30
vii



2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đơng
– Chi Nhánh Bình Dương ......................................................................... 31
2.1.3 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh .................................... 32
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CĨ TÀI SẢN
ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG ................................................................ 33
2.2.1. Điều kiện vay vốn trong hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản
đảm bảo của ngân hàng thương mại Phương Đông - chi nhánh Bình
Dương ....................................................................................................... 33
2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng
TMCP Phương Đơng - chi nhánh Bình Dương ........................................ 34
2.2.3. Phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân
hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương .............................. 40
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TẠI SẢN
ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐƠNG – CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG BẰNG PHÂN TÍCH SWOT: ....................................................... 48
2.3.1 Điểm mạnh (Strengths) .................................................................... 48
2.3.2 Điểm yếu (Weaknesses)................................................................... 49
2.3.3 Cơ hội (Opportunities) ..................................................................... 50
2.3.4 Thách Thức (Threats) ...................................................................... 50
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ .................................................. 52
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG
ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI ................. 52
3.1.1 Định hướng phát triển cho ngân hàng OCB – Chi nhánh Bình
Dương ....................................................................................................... 52
3.2.CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ .......................................................... 53
3.2.1 Giải Pháp .......................................................................................... 53
3.2.2. Kiến Nghị ........................................................................................ 54
KẾT LUẬN .................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 57


viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBKH

Cán bộ kinh doanh

CIC

Credit Information Center ( Trung tâm thơng tin tín
dụng)

CVTD

Cán bộ tiêu dùng

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

GĐ QHKH

Giám đốc Quan hệ khách hàng

GĐ QHKHCC

Giám đốc quan hệ khách hàng cao cấp

KH


Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KQKD

Kết quả kinh doanh

KSGNTD

Kiểm sốt giải ngân tín dụng

PDTD

Phê duyệt tín dụng

NV DVTD

Nhân viên dịch vụ tín dụng

OCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông

TMCP

Thương mại cổ phần


VNĐ

Việt Nam Đồng

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Chỉ tiêu lợi nhuận của OCB – Chi nhánh Bình Dương 2017 -2019 32
Bảng 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng
TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương ............................................. 34
Bảng 2.3 Quy định về mức cho vay tiêu dùng tại OCB ................................. 38
Bảng 2.4 Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân của OCB – chi nhánh Bình
dương 2017-2019 ............................................................................................ 41
Bảng 2.5 Doanh số cho vay tại OCB- Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 20172019 ................................................................................................................. 46
Bảng 2.6 Tình hình thu nợ cho vay của OCB – Chi nhánh Bình Dương giai
đoạn 2017 -2019 .............................................................................................. 47

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Logo Ngân hàng Phương Đơng ....................................................... 30
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi nhánh OCB ........................................ 32

xi


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Xã hội ngày càng phát triển không chỉ các công ty doanh nghiệp cần vốn
để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay các cá nhân cũng là
những người cần vốn hơn bao giờ hết. Theo Nguyễn Thị Phương Thùy, 2016
“ Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống người dân cũng được nâng cao,
cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ ăn no, mặc ấm” mà dần chuyển
sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhiêu nhu cầu khác cần phải
đáp ứng. Giờ đây tâm lý người dân coi việc đi vay là muốn sử dụng hàng hóa
trước khi có khả năng thanh tốn. Đáp ứng được lòng mong mỏi của người
dân, các ngân hàng đã phát triển hoạt động cho vay mới, đó là vay tiêu dùng.”
Những năm trở lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng mang một vai trò
quan trọng trong dịch vụ ngân hàng, cho vay tiêu dùng đóng góp một phần lợi
nhuận không nhỏ trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Cho vay tiêu dùng
là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất nhưng cũng gặp nhiều rủi ro nhất.
Nên tài sản đảm bảo là nhân tố giúp giảm bớt rủi ro cho ngân hàng khi khách
hàng không trả được nợ, nhất trong điều kiện hiện nay khi mà môi trường
kinh doanh của doanh nghiệp luôn thay đổi. Người tiêu dùng với mức thu
nhập ngày càng ổn định và được cải thiện, cùng với trình độ dân trí và mức
sống cao, hứa hẹn sẽ thúc đẩy hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát
triển, một mặt vừa tạo thêm thu lợi nhuận ổn định cho ngân hàng, mặc khác
giúp đỡ cho cá nhân có được nguồn vốn để cải thiện cho cuộc sống của mình.
Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Ngân hàng
Thương mại và sự hiểu biết cao của khách hàng, để phát triển sản phẩm cho
vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm an tồn và hiệu quả là khơng hề đơn giản.
Xuất phát từ mục tiêu đó, cùng với mong muốn hiểu biết sâu hơn về thực
trạng cũng như định hướng phát triển trong tương lai của sản phẩm cho vay
tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đơng – Chi nhánh
Bình Dương nên em đã chọn đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng
có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh Bình
Dương”


1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo này nhằm làm rõ một số vấn đề cơ sở
lý luận, mô tả và giới thiệu khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng có tài
sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh Bình Dương.
Phân tích đánh giá thực trạng của hoạt động cho vay tiêu có tài sản đảm bảo
tại Ngân hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh Bình Dương. Làm rõ những
kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và tác nhân ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay tiêu dùng của ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh giữa các ngân
hàng ngày càng cao như hiện nay. Ngoài ra, báo cáo còn đề xuất kiến nghị,
giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo qua
giúp ngân hàng tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro, đáp ứng tốt nhu cầu
khách hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những lý luận về thực tiễn về hoạt
động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương
Đông – Chi nhánh Bình Dương.
Phạm vi nghiên cứu:
Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu được triển khai tại Ngân hàng TMCP
Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương.
Về thời gian: Phân tích, đánh giá những thực trạng hoạt động cho vay
tiêu dùng qua 3 năm 2017 -2019, các đề xuất và giải pháp đưa ra cho những
năm tiếp theo.
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu tập trung đến các vấn đề liên quan đến
hoạt dộng cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương
Đơng – Chi nhánh Bình Dương.

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Thông qua các số liệu hiện có như doanh số cho vay của khách hàng cá
nhân và cơ cấu dư nợ cho vay của khách hàng cá nhân ( Nguồn: Báo cáo
2


HĐKD của OCB - Chi nhánh Bình Dương) cũng như tổng hợp lại những kiến
thức khi được thực tập tại Ngân hàng TMCP Phương Đơng – Chi nhánh Bình
Dương để viết bài báo cáo về hoạt động vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo.
Dùng dữ liệu và tài liệu của ngân hàng TMCP Phương Đơng – Chi nhánh
Bình Dương cung cấp. Thu thập các thông tin từ các phương tiện truyền thông
liên quan đến ngân hàng,dùng các phương pháp phân tích, so sánh.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
Phương pháp thống kê và mô tả : Nhằm đánh giá chính xác về hoạt động
vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại OCB – Chi nhánh Bình Dương trong
những năm gần đây
Phương pháp lịch sử: So sánh và đối chiếu các thơng tin, số liệu đã có
trong năm giai đoạn từ 2017- 2019 để nhấn mạnh xu thế phát triển của vay
tiêu dùng tại OCB – Chi nhánh Bình Dương
5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài đưa ra nội dung cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng nói chung và cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo nói riêng tại ngân
hàng TMCP Phương Đơng – Chi nhánh Bình Dương.
Khái qt được thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm
bảo tại Ngân hàng. Từ đó xây dựng một số giải pháp và kiến nghị đối với các
Ngân hàng nhà nước nhằm xử lý những khó khăn, vướng mắc giúp cho Ngân
hàng TMCP Phương Đơng – Chi nhánh Bình Dương có điều kiện để phát
triển hoạt động cho vay tiêu dùng này.
6. Kết cấu đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham
khảo thì bài báo cáo có kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1. Những cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng có tài
sản đảm bảo của ngân hàng thương mại
Chương 2. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại
ngân hàng TMCP Phương Đơng – chi nhánh Bình Dương
Chương 3. Giải pháp – Kiến nghị
3


CHƯƠNG 1. NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Nguyên tắc trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Nguyên tắc cho vay, vay vốn của tổ chức tín dụng được quy định tại
Điều 4 Thơng tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ban hành như sau:
1.1.1.1.Nguyên tắc vay vốn phải có mục đích và sử dụng đúng mục đích
Nguyên tắc này thể hiện qua các yêu cầu:
Mục đích vay phải tường minh, thể hiện rõ trên cam kết giữa ngân hàng
và khách hàng
Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp
Khách hàng phải sử dụng vốn đúng với mục đích đã thỏa thuận
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên: ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận và ghi vào trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn
vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và
khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Do vậy về phía ngân hàng trước khi cho

vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra
xem khách hàng có sử dụng đúng mục đích như đã cam kết hay khơng. Điều
này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay khơng có ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ sau này.
1.1.1.2. Nguyên tắc vay vốn phải có đảm bảo
Theo ngun tắc này địi hỏi người đi vay phải có tài sản làm bảo đảm
cho khoản tiền vay hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Nguyên tắc này
nhằm giúp cho ngân hàng có khả năng thu hồi được vốn vay khi nguồn thu
nhập của người đi vay không đủ khả năng trả nợ cho ngân hàng. Có thể nói
đây là nguồn thu nợ thứ 2 cho ngân hàng
4


1.1.1.3. Nguyên tắc vay vốn phải hoàn trả đầy đủ cả vốn và lãi theo đúng
thời hạn quy định
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong
hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm nhàn rỗi của nguồn
vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử
dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền. Do đó sau khi cho
vay trong một thời hạn nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho
ngân hàng để cho ngân hàng trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản
chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng
vốn vay được hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.2. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn vay
Theo Nguyễn Thị Uyên Phượng(2015) thì căn cứ vào thời hạn vay thì
cho vay được chia làm 3 loại sau đây:
Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn vay dưới 12 tháng
vàđược sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và
cácnhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.

Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng.Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố
định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xâydựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh
Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60
thángtrở lên. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các
nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có qui
mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
1.1.2.2 Căn cứ vào độ tín nhiệm của khách hàng
Theo tác giả Nguyễn Thị Thúy (2011) thì căn cứ vào độ tín nhiệm của
khách hàng thì cho vay được chia làm 2 loại sau đây:
Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào
uy tín của bản thân khách hàng. Loại tín dụng này thường được cấp cho khách
5


hàng có uy tín lớn, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính lành
mạnh, thường xun làm ăn có lãi, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa, hoặc
món vay tương đối nhỏ so với qui mơ vốn của người vay. Các khoản vay đối
với các tổ chức tài chính lớn, các cơng ty lớn hoặc các khoản cho vay trong
thời gian ngắn mà ngân hàng có khả năng giám sát việc bán hàng… cũng có
thể khơng cần tài sản đảm bảo.
Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại vay dựa trên các bảo đảm như thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba. Sự bảo đảm cho phép các ngân
hàng có được nguồn thu nợ thứ hai bằng cách bán tài sản đó khi nguồn thu
nợthứ nhất từ q trình sản xuất kinh doanh của khách hàng không đủ để trả
nợ ngân hàng. Hình thức này thường áp dụng đối với các khách hàng vay vốn
lần đầu, chưa có uy tín hoặc uy tín khơng cao đối với ngân hàng.
1.1.2.3 Căn cứ vào phương thức cho vay

Theo Nguyễn Phan Hòa (2017), Căn cứ vào phương thức cho vay thì
cho vay được chia làm 2 loại sau đây:
Cho vay bằng tiền: là hình thức cho vay mà hình thái giá trị của tín
dụngđược cung cấp bằng tiền. Đây là loại cho vay chủ yếu của ngân hàng và
đượcthực hiện bằng các kỹ thuật như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng
thời vụ, tín dụng trả góp…
Cho vay bằng tài sản: cho vay bằng tài sản được áp dụng đó là tài trợ
thuê mua. Theo phương thức cho vay này ngân hàng hay các công ty thuê
mua (thông thường là các công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài
sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê
hoàn trả nợ vay baogồm cả gốc và lãi.
1.1.2.4 Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay
Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay cũng theo tác giả Nguyễn Phan Hịa
(2017) thì cho vay được chia làm 2 loại sau đây:
Cho vay trực tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng cấp vốn trực
tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay
chongân hàng.

6


Cho vay gián tiếp: là các khoản vay được thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh
tốn.
1.1.2.5 Căn cứ theo mục đích sử dụng
Theo nghiên cứu của Hà Thành Chung (2018) thì Mục đích khi sử dụng
vốn vay thường gồm những hoạt động như sau:
Cho vay kinh doanh bất động sản: thường bao gồm các khoản vay xây
dựng ngắn hạn, giải phóng mặt bằng hay cho vay dài hạn tài trợ việc mua nhà,
mua đất … Đối với loại vay này, tài sản tiền vay được đảm bảo bằng chính

tài sản thực (nhà đất, tịa nhà…)
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là khoản cho vay các doanh
nghiệp, tổ chức với mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh.
Cho vay nông nghiệp: Là khoản vay hỗ trợ nông dân sản xuất nông
nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, bảo vệ hoa màu…
Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống: Thường là các khoản cho vay cá
nhân, hộ gia đình với mục đích tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng hàng ngày
như mua sắm trang thiết bị, ơ tơ, chi phí học hành, du lịch, y tế…
Cho vay kinh doanh khác: Là các loại hình khác không thuộc các
khoản vay trên như cho vay kinh doanh chứng khoán, tài trợ thuê
mua…
1.1.3.Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế,
đóng vai trò là kênh cung ứng vốn cho các doanh nghiệp thực hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần kích thích và thúc đẩy sản xuất phát
triển.
Luật các tổ chức tín dụng (2010) “Cho vay là hình thức cấp tín dụng mà
bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.”

7


Theo Nguyễn Thị Cúc (2008), định nghĩa “cho vay là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn và tài sản từ Ngân hàng cho khách hàng trong một
khoảng thời gian nhất định với 1 khoảng chi phí nhất định.”
Cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng (người cho vay)
và các cá nhân, hộ gia đình (người đi vay) nhằm mục đích ngân hàng tài trợ
cho các khách hàng có thể tiêu dùng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ...trước,

để phục vụ cho đời sống, nâng cao mức sống khi mà chưa có khả năng thanh
tốn hiện tại trên nguyên tắc người tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại một
thời điểm xác định trong tương lai. Như vậy, cho vay tiêu dùng chính là hình
thức cấp vốn cho người dân phục vụ vào mục đích tiêu dùng hằng ngày, tài
trợ các khoản chi tiêu cho họ giúp họ có khả năng chi trả để thỏa mãn nhu cầu
cuộc sống và nâng cao chất lượng đời thường.
1.1.4 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại
Hoạt động cho vay có những đặc điểm sau: Lịng tin, tính hồn trả, tính
thời hạn và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro
Một là, hoạt động cho vay dựa trên cơ sở lòng tin. Người ta chỉ cho vay
khi người ta tin tưởng, người đi vay có ý muốn trả nợ và có khả năng trả nợ.
Đồng thời người ta tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng
giá trị cao hơn, đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định, người cho vay cũng
tin tưởng người đi vay có ý muốn trả nợ thì hoạt động cho vay mới xảy ra.
Như vậy có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập các hoạt động cho
vay. (Theo Nguyễn Minh Kiều ,2009)
Hai là, tính hồn trả. Đối với hoạt động cho vay thì đây là đặc điểm cơ
bản nhất và sự hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt hoạt động cho vay với các hoạt
động tài chính khác. Trong tính hồn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng
phải được hồn trả đúng hạn về cả thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ
phận: Gốc và lãi . Phần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn
lượng giá trị ban đầu . Sự chênh lệch này là giá trị cho quyền sử dụng vốn tạm
thời. Nói cách khác, nó là giá trị cho sự sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của
người sở hữu, vì thế nó phải đủ hấp dẫn để người sở hữu có thể sẵn sàng hy
sinh quyền sử dụng nó. Mặt khác nếu khơng có sự hồn trà thì đó là hoạt động
cho vay khơng hồn hảo.

8



Ba là, tính thời hạn. Xuất phát từ bản chất của cho vay là sự tín nhiệm,
người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trà vào một ngày trong tương
lai. Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau
khi hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay hoàn trả cho người
cho vay.
Bốn là, cho vay ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Do sự không cân xứng về
thông tin và người cho vay không hiểu rõ hết về người đi vay. Một hoạt động
cho vay được gọi là hoàn hảo nếu người đi vay hoàn tra được đầy đủ gốc và
làm đúng thời hạn. (Nguyễn Quốc Dũng, 2018)
Một đặc điểm thường thấy trong cho vay tiêu dùng đó chính là số lượng
khách hàng vay lớn nhưng trị giá khoản vay lại nhỏ vì lý do người đi vay ở
đây là cá nhân và hộ gia đình. Ngân hàng thường tốn nhiều thời gian, chi phí,
sức lực mà khối lượng cho vay lại rất ít do đó chi phí bình quân cho một hợp
đồng cho vay tương đối cao. Bên cạnh đó, nhu cầu của khách hàng thường
nhạy cảm theo chu kì kinh tế, khi nền kinh tế tăng trưởng, người tiêu dùng có
thu nhập ổn định và họ có cái nhìn lạc quan về cuộc sống do đó nhu cầu về
đời sống của họ được nâng cao nên học sẽ chi tiêu nhiều hơn. Ngược lại khi
nền kinh tế suy thối, cuộc sống gặp nhiều khó khăn, thu nhập của người dân
gặp nhiều bất ổn do đó họ sẽ cắt giảm bớt các chi tiêu xa xỉ và khơng cần
thiết. Chính vì triển vọng về lợi nhận của hoạt động cho vay tiêu dùng mang
lại, mặc dù phải đối mặt với khá nhiều thách thức nhưng các ngân hàng trên
thế giới hiện nay đều hướng sự quan tâm của mình vào hoạt động tín dụng
này. Coi nó như một hoạt động chủ đạo trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng.
Không như các khoản vay kinh doanh hiện nay có lãi suất có thể thay đổi
theo điều kiện thị trường, các khoản vay tiêu dùng thường có lãi suất cố định,
đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng trả góp.
1.1.5. Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Loại hình cho vay của NHTM hiện nay rất đa dạng với nhiều hình thức
cho vay khác nhau. Trong đó có một số cách hình thức chủ yếu như sau:
1.1.5.1. Theo thời hạn cho vay

Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn tối đa 1 năm.

9


Cho vay tiêu dùng trung hạn: bao gồm các khoản vay có thời hạn từ
1năm đến 5 năm.
Cho vay tiêu dùng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn vay trên 5
năm,thường áp dụng đối với khoản cho vay mua nhà
1.1.5.2. Theo mục đích sử dụng vốn vay
Cho vay tiêu dùng cư trú : là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu
vềnhà ở như xây dựng, sửa chữa và mua sắm nhà ở của khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản vay nhằm cải thiện đời sống
như mua sắm phương tiện, đồ dùng gia đình, chi phí học hành và du lịch
1.1.5.3. Theo hình thức đảm bảo
Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba.
Cho vay thế chấp : Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay tiền và
người vay phải thế chấp tài sản là bất động sản và động sản, có giá trị dễ mua
bán và trao đổi.
Đối với các loại tài sản khác: Thời hạn thế chấp được căn cứ theo loại,
tính chất, điều kiện bảo quản tài sản và tương đối ngắn. Mức cho vay xác định
dựa vào giá trị, khả năng tiêu thụ tài sản trên thị trường, khả năng bảo quản tài
sản thế chấp.
Cho vay tín chấp: Là hình thức ngân hàng cho vay trên cơ sở người vay
có thu nhập từ lương ổn định. Ngoài việc trang trải các chi tiêu thường xun
cịn có tích lũy để trả nợ vay. Khách hàng cung cấp các khoản thu nhập về
lương và thu nhập khác có xác nhận của đơn vị trả lương.
1.1.5.4. Theo phương thức hoàn trả

Theo Nguyễn Quốc Dũng(2018) Căn cứ vào phương thức hoàn trả vay
tiêu dùng chia làm ba loại:
Cho vay tiêu dùng trả góp: Hình thức này chiếm tỷ trọng rất lớn trong
tổng cho vay tiêu dùng của ngân hàng bởi tính hợp lý của nó. Theo hình thức
này, người đi vay trả nợ cho ngân hàng (bao gồm cả gốc và lãi ) theo nhiều
10


lần, theo những kỳ hạn nhất định do ngân hàng Quy định ( tháng hoặc quý ).
Hình thức này áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc với những khách
hàng mà thu nhập định kỳ của họ khơng đủ để thanh tốn hết số nợ trong một
lần. Tuy nhiên, khoản vay này ngân hàng thường chú ý đến là :
- Ngân hàng chỉ tài trợ cho những loại tài sản có những giá trị lớn , thời
gian sử dụng dài .
- Người đi vay phải có vốn tự có ban đầu là 35 % đến 55 % tổng nhu cầu
vay , phần còn lại sẽ đuợc ngân hàng xét duyệt cho vay dựa vào các yếu tố
nhưị : Loại tài sản , thị truờng tiêu thụ sau khi đã sử dụng , thực lực tài chính,
trình độ, lý lịch ngợời đi vay ... nhằm hạn chế được nhiều rủi ro cho ngân
hàng .
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này, tiền vay của
khách hàng thanh toán cho Ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì
các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có
giá trị nhỏ với thời hạn không dài.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn : Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó
ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc
được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai . Theo phương thức này , trong
thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước , căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thú .
từng kỳ , khách hàng được Ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ
nhiều kỳ một cách tuần hồn , theo một hạn mức tín dụng . (Phan thị Thu Hà
,2007)

Lãi phải trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên một trong ba cách sau :
Lãi được tính dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh : Theo phương pháp
này số dư nợ được dùng để tính lãi là số dư nợ i cùng của mỗi kỳ sau khi
khách hàng đã thanh toán nợ cho ngân hàng .
Lãi được tính dựa trên số dư trước khi được điều chỉnh : Theo phương
pháp này số dư nợ dùng để tính lãi là số dư nợ cuối mỗi kỳ có trước khi khoản
nợ được thanh tốn .
Lãi được tính dựa trên cơ sở dư nợ bình quân.

11


1.1.5.5 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản cho vay tiêu dùng
Theo Nguyễn Thị Uyên Phượng (2015) Cho vay tiêu dùng gồm hai loại :
cho vay tiêu dùng trực tiếp và cho vay tiêu dùng gián tiếp;
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là các khoản cho vay tiêu dùng mà trong
đóngân hàng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, cho vay cũng như thu nợ trực
tiếptừ khách hàng.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay tiêu dùng, trong đó
ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do các cơng ty bán lẻ đã bán chịu hàng
hóahay dịch vụ cho người tiêu dùng”
1.1.6 Lợi ích của cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Theo Trần Ngọc Minh (2011) thì việc cho vay tiêu dùng mang lại rất
nhiều lợi ích đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng:
1.1.6.1 Lợi ích đối với Ngân hàng
Một là Cho vay tiêu dùng là một nét đặc thù của ngân hàng hiện đại , nó
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi nền kinh tế phát triển . Hơn nữa ,
nó giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động, giảm thiểu rủi ro .
Hai là Khi ngân hàng cho vay cá nhân sẽ khai thác tối đa nguồn lợi tiểm
ẩn khu vực khách hàng này có thể mang đến .

Ba là Tạo thêm thu nhập cho ngân hàng , giúp ngân hàng đa dạng hóa
các sản phẩm cá nhân như : Thẻ , các dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn, chiết
khấu ...
Bốn là Tạo cơ hội cho ngân hàng tăng nguồn vốn huy động: Tiền gửi
không kỳ hạn, có kỳ hạn , tiền gửi thanh tốn của cá nhân .
Năm là Tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng, các
tổ chức tín dụng, thu hút được nhiều khách hàng từ đó mở rộng quan hệ khách
hàng. Giúp ngân hàng có động cơ trong việc phát triển các công nghệ ngân
hàng hiện đại, giúp ngân hàng phân tán rủi ro có được nhiều khách hàng hơn
và nâng cao hình ảnh của ngân hàng.

12


1.1.6.2 Lợi ích đối với khách hàng
Nhu cầu của khách hàng cá nhân trong thời điểm hiện nay có thể chia
làm hai cấp độ , đó là nhu cầu duy trì cuộc sống tối thiểu( nhằm thỏa mãn
những nhu cầu thiết yếu như ăn uống , nhà ở , giáo dục, ...) và nhu cầu nâng
cao chất lượng cuộc sống (thỏa mãn những nhu cầu như du lịch, du học, mua
sắm các loại hàng hóa cao cấp đắt tiền, ... ). Đối với cả hai loại nhu cầu này,
thông qua các sản phẩm cho vay tiêu dùng ở các mức độ khác nhau , khách
hàng có thể được thoả mãn ngay lập tức trong điều kiện khả năng tài chính
hiện tại của họ chưa tự trang trải được. Điều nay về mặt xã hội cũng như kinh
tế đều góp phần bảo đảm chất lượng cuộc sống tốt hơn .
1.1.6.3 . Lợi ích đối với nền kinh tế
Khi nhu cầu chi tiêu của khách hàng sẽ được thoả mãn nhanh hơn nhờ có
các khoản vay tiêu dùng , nhu cầu về hàng hố dịch vụ sẽ tăng lên và nó kích
sản xuất phát triển để đáp ứng nhu cầu tăng thêm này .
Bằng cách hỗ trợ người tiêu dùng : cho vay tiêu dùng xóa bỏ vịng luẩn
quẩn đối với những người có thu nhập thấp , nhằm cải thiện đời sống vật chất

, tinh thần của cá nhân và hộ gia đình , có điều kiện kiếm được cơng việc có
mức thu nhập cao hơn. Cho vay tiêu dùng kích cầu , thúc đẩy sản xuất phát
triển từ đó từ đó tạo cơng ăn việc làm , tăng thu nhập cho người lao động,
giảm tệ nạn xã hội,.....
1.1.6.4 . Lợi ích đối với nhà sản xuất
Cho vay tiêu dùng kích thích nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao
hơn khiển các nhà sản xuất sẽ bán được nhiều sản phẩm từ đó đi lại lợi
nhuận cho nhà sản xuất từ đó mở rộng quy mơ , mở rộng thị trường . Đồng
thời tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất , để tồn tại được nhà sản xuất
phải nâng cao chất lượng , dịch vụ , đa dạng hóa sản phẩm , mẫu mã , chung
loại từ đó thúc đẩy sản xuấu phát triển.
1.1.7. Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo
1.1.7.1 Khái niệm về vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là loại tín dụng được ngân hàng cung
ứng trên cơ sở tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh bằng tài sản.
13


×