TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
PHÒNG GIAO DỊCH LÁI THIÊU
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Kim Ngân
Lớp
: D17TC02
Mssv
: 1723402010087
Khố
: 2017 - 2021
Ngành
: Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hồng Chung
Bình Dương, tháng 12/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
PHÒNG GIAO DỊCH LÁI THIÊU
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Kim Ngân
Lớp
: D17TC02
Mssv
: 1723402010087
Khố
: 2017 - 2021
Ngành
: Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hồng Chung
Bình Dương, tháng 12/2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu phân tích trong bài báo báo có nguồn gốc rỏ ràng. Các số liệu tính tốn
dùng để phân tích và kết quả nghiên cứu trong báo cáo do tơi tự tìm hiểu, tính
tốn, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của
Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu
nào khác.
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Kim Ngân
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn đến tồn thể thầy cơ khoa Kinh tế
trường Đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện thuận lợi để em tiếp cận được
với môi trường thực tế thông qua lần thực tập này. Những thầy cô đã tận tình
giảng dạy, giúp đỡ em trong thời gian qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm
ơn giáo viên hướng dẫn thầy – Nguyễn Hồng Chung đã hết lịng giúp đỡ
hướng dẫn để em hoàn thành báo cáo thực tập đúng thời gian quy định.
Em xin chân thành cám ơn Ngân hàng TMCP Á Châu_PGD Lái Thiêu
đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian em làm bài. Em tiếp thu được
những kiến thức bổ ích từ thực tế và góp phần quan trọng trong việc nâng cao
kiến thức.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến anh – Nguyễn Thanh Hào nhân
viên của ngân hàng đã giúp đỡ em tận tình và chia sẽ nhiều kinh nghiệm giúp
em hoàn thành tốt. Đồng thời em xin cảm ơn đến các anh/chị ở ngân hàng đã
giúp đỡ và giải đáp những thắc mắc trong quá trình em làm bài.Trong thời
gian ngắn em tiếp cận thực tế và hoàn thiện bài viết thì có cố gắng, nhưng em
cịn có nhiều thiếu sót nhất định. Rất mong được sự thơng cảm và góp ý từ
các thầy cơ để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức bản thân. Kết thúc thực tập
này, em xin gửi lời chúc Ngân hàng ACB luôn thực hiện tốt những mục tiêu
đề ra, doanh thu mỗi năm khơng ngừng tăng lên, ln có những cố gắng bước
tiến mới, thành công và phát triển trên con đường là ngân hàng lớn nhất Việt
Nam.
Bình Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Kim Ngân
iii
KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Trần Thị Kim Ngân
MSSV: 1723402010087
Điện thoại: 0587719471
Ngày sinh: 08/10/1999
Lớp: D17TC02
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Email:
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): TS. Nguyễn Hoàng Chung
4. Tên đề tài: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG PHỊNG GIAO DỊCH LÁI THIÊU
Tuần thứ
Ngày
Kế hoạch thực hiện
1
Từ 26/10/2020
đến 01/11/2020
Tóm tắt giới thiệu đơn vị thực tập
2
3
Từ 02/11/2020
đến 08/11/2020
Từ 09/11/2020
đến 15/11/2020
Kiểm tra ngày:
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
Tìm và lược khảo các cơng trình nghiên cứu
Phân tích thực trạng của vấn đề nghiên cứu
Đánh giá mức độ công việc hồn thành:
Được tiếp tục:
iv
Khơng tiếp tục:
Tuần thứ
Ngày
Kế hoạch thực hiện
4
Từ 16/11/2020
đến 22/11/2020
Phân tích SWOT
5
6
Từ 23/11/2020
đến 29/11/2020
Từ 30/11/2020
đến 06/12/2020
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
Tìm cơ sở lí thuyết về vấn đề nghiên cứu
Đề xuất giải pháp căn cứ vào SWOT
Kiểm tra ngày:
Đánh giá mức độ công việc hồn thành:
Được tiếp tục: …………………Khơng tiếp tục:
7
Từ 07/12/2020
đến 13/12/2020
Hồn chỉnh bài báo cáo
8
9
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
v
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA: KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Trần Thị Kim Ngân
MSSV: 1723402010087
Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG PHÒNG GIAO DỊCH LÁI
THIÊU
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đồng ý cho bảo vệ
Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Trần Thị Kim Ngân
MSSV: 1723402010087
Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG PHỊNG GIAO
DỊCH LÁI THIÊU
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Trần Thị Kim Ngân
MSSV: 1723402010087
Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG PHỊNG GIAO
DỊCH LÁI THIÊU
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên
viii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG TIỀN
GỬI ................................................................................................................... 3
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG
TÁC HUY ĐỘNG TIỀN GỬI..................................................................... 3
1.1.1. Khái quát về huy động vốn của NHTM............................................ 3
1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................... 3
1.1.1.2. Nguyên tắc .................................................................................. 3
1.1.1.3. Vai trò của huy động vốn ............................................................ 4
1.1.1.4. Phân loại các hình thức huy động vốn Căn cứ theo đối tượng
khách hàng:.............................................................................................. 5
1.1.2
Khái quát huy động tiền gửi củaNHTM ........................................ 7
1.1.2.1. Khái niệm .................................................................................... 7
1.1.2.2. Phân loại hình thức huy động tiền gửi ....................................... 7
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn và hoạt động
huy động tiền gửi của NHTM ..................................................................... 9
1.1.3.1. Nhân tố mơi trường .................................................................... 9
1.1.3.2. Nhân tố thuộc chính sách nhà nước ........................................... 9
1.1.3.3. Nhân tố thuộc khách hàng ........................................................ 10
1.1.3.4. Nhân tố thuộc ngân hàng.......................................................... 10
1.1.4
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi ........................ 11
1.2. LƯỢC KHẢO CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 11
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ............................... 14
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU .......................................................................................... 14
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng ÁChâu ................ 14
2.1.1.1. Nơi thành lập và thời gian thành lập ....................................... 14
2.1.1.2. Loại hình doanhnghiệp ............................................................. 14
ix
2.1.1.3. Trụ sở chính .............................................................................. 14
2.1.1.4. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu
................................................................................................................ 15
2.1.1.5. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng ACB chi
nhánh Bình Dương - Phịng giao dịch Lái Thiêu .................................. 17
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lỗi, mục tiêu, triết lý kinh doanh ... 18
2.1.2.1. Tầm nhìn và sứ mệnh: .............................................................. 18
2.1.2.2. Giá trị cốt lõi: ........................................................................... 18
2.1.2.3. Mục tiêu: ................................................................................... 18
2.1.2.4. Triết lí kinh doanh: ................................................................... 19
2.1.3. Hệ thống tổ chức tại ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Lái Thiêu 19
2.1.4. Nhiệm vụ và chức năng của ngân hàng ACB_PGD Lái Thiêu ... 19
2.1.5. Tổng quan về tình hình nhân sự tại ACB – PGD Lái Thiêu ........ 20
2.1.6. Tổng quan về lĩnh vưc hoạt động của Ngân hàng AVB – PGD Lái
Thiêu ......................................................................................................... 21
2.1.6.1. Địa bàn hoạt động .................................................................... 21
2.1.6.2. Phương thức hoạt động ............................................................ 21
2.1.7. Một số kết quả kinh doanh tại Ngân hàng ACB –PGD Lái Thiêu . 22
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA
NGÂN HÀNG ACB - PGD LÁI THIÊU ................................................. 24
2.2.1. Quy mô huy động vốn tiền gửi của ACB - PGD Lái Thiêu năm
2017 – 2019............................................................................................... 24
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá về tình hình huy động tiền gửi theo
kỳ hạn của ACB - PGD Lái Thiêu năm 2017 - 2019 ............................... 25
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU - PGD LÁI THIÊU ................................ 28
2.3.1. Điểm mạnh ...................................................................................... 28
2.3.2. Điểm yếu ......................................................................................... 28
2.3.3. Cơ hội .............................................................................................. 28
2.3.4. Thách thức ...................................................................................... 28
x
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ .................................................. 29
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á
CHÂU - PGD LÁI THIÊU ........................................................................ 29
3.2. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 29
3.2.1. Giải pháp ......................................................................................... 29
3.2.1.1. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ.......................................... 29
3.2.1.2.Phát triển mạng lưới giao dịch.................................................. 30
3.2.1.3.Tăng cường các hoạt động truyền thông ................................... 30
3.2.1.4. Đổi mới chính sách nhân sự, nâng cao chất lượng nhân sự .... 30
3.2.1.5. Đổi mới công nghệ.................................................................... 31
3.2.2. Kiến nghị......................................................................................... 32
3.2.2.1. Kiến nghị với NHNN................................................................. 32
3.2.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Á Châu ................................. 32
3.2.2.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Bình Dương
- PGD Lái Thiêu .................................................................................... 33
KẾT LUẬN .................................................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 34
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
ACB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
TMCP
Thương mại Cổ phần
PGD
Phòng giao dịch
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
TK TGTT
Tài khoản tiền gửi thanh toán
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
KH
Khách hàng
NH
Ngân hàng
QHKHCN
Quan hệ khách hàng cá nhân
HĐV
Huy động vốn
HĐTG
Huy động tiền gửi
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Số lượng cán bộ nhân viên tại NH Á Châu - PGD Lái Thiêu theo
chức danh ........................................................................................................ 20
Bảng 2.2 Số lượng cán bộ nhân viên tại NH Á Châu - PGD Lái Thiêu theo
trình độ học vấn ............................................................................................... 21
Bảng 2.3 Số lượng cán bộ nhân viên tại NH Á Châu - PGD Lái Thiêu theo độ
tuổi ................................................................................................................... 21
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Á Châu năm 20172019 ................................................................................................................. 22
Bảng 2.5 Quy mô HĐV tiền gửi của Ngân hàng ACB - PGD Lái Thiêu năm
2017 - 2019...................................................................................................... 24
Bảng 2.6: Tình hình huy động tiền gửi theo kỳ hạn tại Ngân hàng ACB_PGD
Lái Thiêu ......................................................................................................... 25
Bảng 2.7 Tình hình huy động tiền gửi theo đối tượng tại Ngân hàng
ACB_PGD Lái Thiêu ...................................................................................... 27
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Logo Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu ............................... 14
Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức của ACB_PGD Lái Thiêu ....................................... 19
Hình 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Á Châu năm 2017 –
2019 ................................................................................................................. 23
Hình 2.4 Cơ cấu phịng tín dụng của ACB_PGD Lái Thiêu .......................... 24
Hình 2.5 Quy mơ HĐV tiền gửi của Ngân hàng ACB - PGD Lái Thiêu năm
2017 – 2019 ..................................................................................................... 25
xiv
PHẦN MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu thế quốc tế hóa hiện nay địi hỏi các doanh nghiệp nói chung
và các tổ chức trung gian tài chính nói riêng phải khơng ngừng nâng cao năng
lực cạnh tranh trong đó quan trọng là năng lực tài chính. Để đánh giá năng lực
tài chính của một ngân hàng thương mại có nhiều tiêu chí như: quy mơ vốn
điều lệ, quy mơ nguồn vốn huy động, quy mơ tài sản có, tỷ lệ nợ xấu, quy mô
lợi nhuận, tỷ lệ vốn tự có trên tổng tài sản...Có thể nói, nghiệp vụ huy động
vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của ngành ngân hàng nói
chung và mỗi ngân hàng nói riêng. Nguồn vốn huy động được chính là
nguyên liệu đầu vào cho ngân hàng để từ đó ngân hàng sẽ luân chuyển và điêu
phối để tạo ra những sản phẩm thiết thực cho thị trường. Ta thấy, hoạt động
huy động tiền gửi của ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động vốn của
ngân hàng. Vì vậy, để có thể tăng cường hoạt động huy động vốn của ngân
hàng trước tiên là phải mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Lái Thiêu hiểu rỏ được nhiệm vụ hàng đầu
này và đã luôn cố gắng tạo sự khác biệt, cải tiến trong dịch vụ để thu hút
nhiều khách hàng hơn nữa. Xuất phát từ những nhận định trên, trong thời gian
thực tập tại Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Lái Thiêu, tôi đã chọn đề tài:
“Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD
LáiThiêu”
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Thứ nhất, áp dụng những kiến thức đã học tại ghế nhà trường kết hợp
với thời gian thực tập để tìm hiểu về hoạt động huy động tiền gửi tại Ngân
hàng TMCP Á Châu - PGD Lái Thiêu.
Thứ hai, phân tích và đánh giá hoạt động huy động tiền gửi, từ đó tìm
ra các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đổi mới hoạt động này tại
ACB - PGD LáiThiêu.
Thứ ba, trên cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng, nghiên cứu để xuất
một số giải pháp và kiến nghị thiết thực để đẩy mạnh, mở rộng hoạt động huy
động tiền gửi của Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Lái Thiêu.
1
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Thời gian nghiên cứu: hoạt động huy động tiền gửi tại Ngân hàng
TMCP Á Châu – PGD Lái Thiêu từ năm 2017 – 2019.
Không gian nghiên cứu: tại Phịng tín dụng Ngân hàng TMCP Á Châu
– PGD Lái Thiêu có trụ sở tại 188A đường ĐT 745, Khu phố Bình Đức 1,
P.Lái Thiêu, TX Thuận An, Bình Dương
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, so sánh các dữ liệu
thu thập được, các bảng biểu, biểu đồ tổng hợp từ NH ACB-PDG Lái Thiêu.
Thống kê các kết quả kinh doanh của ngân hàng. Từ đó, đưa ra những
nhận định về hoạt động huy động tiền gửi tại NH ACB – PGD LáiThiêu.
Dữ liệu nghiên cứu: các báo cáo tại PGD Lái Thiêu.
KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục các bảng
biểu, hình vẽ, đồ thị, kết luận, tài liệu tham khảo, bài báo cáo gồm có 3
chương:
Chương 1. Cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động tiền gửi tại ngân
hàng TMCP Á Châu
Chương 2. Phân tích thực trạng huy động tiền gửi tại ngân hàng thương
mại cổ phần Á Châu - PGD Lái Thiêu
Chương 3. Giải pháp – Kiến nghị
2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
TIỀN GỬI
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG
TÁC HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
1.1.1. Khái quát về huy động vốn của NHTM
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2014), Huy động vốn là một trong các nghiệp
vụ tạo nên nguồn vốn của ngân hàng thương mại, thông qua việc ngân hàng
nhận ký thác vào quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo ngun tắc có
hồn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng thương mại,
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn nên đóng vai trị quan trọng,
ảnh hưởng đến quy mô và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng
thương mại mua quyền sử dụng các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của khách
hàng trong một thời gian nhất định với trách nhiệm hoàn trả đầy đủ và chi phí
phải trả cho khách hàng dưới hình thức lãi tiền gửi.
1.1.1.2. Ngun tắc
Hồn trả: là nguyên tắc cơ bản, theo đó ngân hàng thương mại phải có
trách nhiệm hồn trả cho khách hàng khi có yêu cầu hoặc khi đáo hạn. Do vậy
sẽ tạo được lòng tin nơi khách hàng để họ yên tâm gửi tiền vào ngân hàng
đảm bảo an toàn.
Trả lãi: ngân hàng thương mại khơng chỉ phải Hồn trả vốn gốc mà cịn
phải có trách nhiệm trả lại cho khách hàng, cho nhiều ngân hàng kinh doanh
có lãi hay lỗ. Nguyên tắc này đảm bảo cho người gửi tiền được bảo toàn vốn
và có thu nhập thích đáng dưới hình thức lãi. Cho nên gửi tiền tiết kiệm vào
ngân hàng, hoặc mua kỳ phiếu, trái phiếu do ngân hàng phát hành đều có
những hình thức đầu tư hiệu quả, và đảm bảo antoàn
Bảo mật: Đây là nguyên tắc quan trọng, đồng thời cũng là yêu cầu đòi
hỏi khách quan ngân hàng thương mại phải bảo mật thông tin tiền gửi của
khách hàng. Theo nguyên tắc này, ngân hàng thương mại phải giữ bí mật tài
khoản tiền gửi của khách hàng trong trường hợp có u cầu của cơ quan chức
năng. Giữ bí mật về tình hình biến động tài khoản tiền gửi của khách hàng trở
thành một trong những tiêu chuẩn hàng đầu của các ngân hàng trên thếgiới.
3
1.1.1.3. Vai trò của huy động vốn
Đối với nền kinh tế:
Ngân hàng thương mại là kênh cung ứng vốn quan trọng hàng đầu của
nền kinh tế. Thông qua huy động vốn của ngân hàng, các khoản tiền nhàn rỗi,
nhỏ của các đối tượng trong nền kinh tế tập trung thành một khối lượng vốn
lớn, sử dụng vốn vay đầu tư sinh lời ứng cho các yêu cầu của nền kinh tế xã
hội. Hầu hết các nước trên thế giới nguồn vốn huy động Có kê ngân hàng ln
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của nền kinh tế, vì vậy hơn vốn ngân
hàng thương mại đã góp phần đáng kể trong việc thúc đẩy kinh tế pháttriển.
Với nghiệp vụ huy động vốn, có đi tiếp cận và thu hút một lượng khách
hàng rất lớn đến với ngân hàng thương mại, có tác dụng kích thích, do vậy các
tiềm năng về vốn huy động đến mức cao nhất của các nguồn vốn trong nền
kinh tế. Bên cạnh đó, thơng qua việc quản lý thu chi tiền cho khách hàng,
ngân hàng thương mại cịn góp phần kiểm sốt lạm phát và các hoạt động của
nền kinh tế, cũng như diễn biến, xu hướng biến động của nền kinh tế để nhà
nước kịp thời đưa ra giải pháp hợp lý.
Hôm qua huy động vốn, ngân hàng thương mại phát hành chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu góp phần tạo nên hàng hóa trên thị trường tài
chính.
Đối với ngân hàng thương mại:
Vốn huy động chiếm tỷ lệ đáng kể trong tài sản nợ của ngân hàng
thương mại, tạo nên nguồn vốn quan trọng của ngân hàng thương mại. Huy
động vốn là nên tảng quyết định đến sự tồn tại, phát triển của ngân hàng
thương mại. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại hình
thành nguồn vốn đắp ứng yêu cầu kinh doanh, thực hiện các nghiệp vụ cho
vay, tài trợ, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán, ủy thác.... tạo ra nguồn
lợi nhuận cho ngân hàng, đảm bảo sự phát triển vững mạnh của ngân hàng
thương mại.
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu bao gồm pháp
nhân và thể nhân gửi vào ngân hàng, mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và
sử dụng. Quy mơ huy động vốn càng lớn thì khả năng cấp tín dụng càng cao.
Huy động vốn là cơ sở để ngân hàng thu hút khách hàng đến giao dịch,
góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu của ngân hàng.
4
Đối với khách hàng:
Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng thuận lợi trong việc tích
lũy để dành cái của khoảng thu nhập nhàn rỗi chưa sử dụng cho mục tiêu hay
nhu cầu tài chính đã dự định trong tương lai.
Với những hình thức huy động vốn phong phú của ngân hàng, khách
hàng dễ dàng lựa chọn được một hình thức huy động phù hợp theo yêu cầu về
lãi suất, thời hạn, mục đích, cách tính lãi và thanh tốn lãi,.... bên cạnh đó,
những hình thức này đương nhiên quy định một hợp đồng kinh tế được ký kết
khi thỏa ước giữa ngân hàng và khách hàng, nhằm bảo vệ quyền lợi chính
đáng của khách hàng là khơng được lãi và bảo đảm an toàn về tài sản
Đối với khách hàng, việc nắm giữ quyền sở hữu của các chứng chỉ tiền
gửi, sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, cũng như những chứng từ có giá khác,...
ngồi quyền được hưởng lãi, họ cịn có thể dễ dàng chuyển nhượng các chứng
từ có giá trên thị trường, tạo nên tính thanh khoản cao cho người sở hữu nó.
Nhờ vậy, khách hàng có thể dễ dàng chuyển đổi tài sản này thành tiền mặt bất
cứ lúc nào và bằng cầm cố, chiết khấu cho ngân hàng thương mại hoặc bán lại
trên thị trường tiền tệ.
Tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng có thể tiếp cận những tiện ích
của các dịch vụ ngân hàng, bảo đảm đó ứng nhu cầu ngày càng phong phú, đa
dạng của khách hàng khi đến giao dịch.
1.1.1.4. Phân loại các hình thức huy động vốn Căn cứ theo đối tượng khách
hàng:
Đối với hoạt động huy động vốn, dựa theo đối tượng khách hàng thì
hoạt động huy động vốn của ngân hàng được chia thành các hình thức sau:
huy động từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, định chế tài.
Căn cứ theo mục đích:
Tiền gửi thanh toán: Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào
ngân hàng để nhờ Ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư tiền
gửi cho phép, ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng khi
họ có yêu cầu. Lãi suất của loại tiền gửi này rất thấp, nhưng thay vào đó chủ
tài khoản có thể được hưởng những dịch vụ ngân hàng với mức chi phí thấp.
Tiền gửi thanh tốn có kỳ hạn: Đây là hình thức tiền gửi xác định kỳ
hạn cụ thể với một lãi suất thông thường cao hơn so với lãi suất của tiền gửi
thanh toán.
5
Đây là nguồn vốn có lại suất cao hấp dẫn. Vì mục đích gửi tiền của
doanh nghiệp hay cá nhân là để hưởnglãi.
Tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức gửi tiền của tầng lớp cư dân có các
khoản tiền nhàn rỗi, tích lũy để dành gửi vào ngân hàng với thời gian cụ thể,
mục đích sinh lời. Đây là nguồn vốn quan trọng và chủ yếu cho ngân hàng.
Để thu hút ngày càng nhiều tiền gửi tiết kiệm, các ngân hàng cần mở rộng
mạng lưới huy động vốn, phát triển các sản phẩm huy động vốn đa dạng với
lại suất hấp dẫn
Phát hành giấy tờ có giá: Các giấy tờ là công cụ nợ do ngân hàng
thương mại phát hành để huy động vốn trên thị trường. Nguồn vốn này tương
đối ổn định để sử dụng cho mục đích nhất định theo nhu cầu kinh doanh của
ngân hàng. Lãi suất của hình thức này phụ thuộc vào nhu cầu cấp thiết của
việc huy động vốn nên thường cao hơn lãi suất có kỳ hạn thơng thường.
Các giấy tờ có giá do NHTM phát hành bao gồm kỳ phiếu, trái phiếu,
chứng chỉ tiền gửi.
Căn cứ vào kỳ hạn:
Huy động vốn ngắn hạn: Đây là nguồn vốn mà ngân hàng thương mại
huy động trong thời gian ngắn hạn và thường xác định dưới 12 tháng, chủ yếu
các ngân hàng thương mại nhận tiền gửi hoặc phát hành các công cụ nợ ngắn
hạn.
Phần lớn đối với nguồn vốn này ngân hàng thương mại sử dụng để cấp
tín dụng ngắn hạn
Huy động vốn trung và dài hạn: Ngân hàng thương mại huy động
nguồn vốn trung và dài hạn với thời gian từ 12 tháng trở lên thông qua việc
nhận tiền gửi và phát hành các công cụ nợ trung, dài hạn. Nguồn vốn huy
động này ổn định, ngân hàng có thể sử dụng cấp tín dụng trung dài hạn. Lại
suất huy động nguồn vốn trung và dài hạn thường cao hơn nguồn ngắn hạn.
Căn cứ vào loại tiền huy động:
Huy động bằng nội tệ: Ngân hàng huy động vốn bằng nói tại thơng qua
tất cả các hình thức huy động vốn khác nhau với những mục đích sử dụng
khác nhau. Trong các nguồn vốn ngân hàng huy động thì nguồn vốn huy động
bằng nội tệ thường chiếm tỷ trọng cao nhất ứng nhu cầu sử dụng vốn của ngân
hàng
6
Huy động bằng ngoại tệ : Ngân hàng huy động bằng ngoại tệ nhằm đáp
ứng nhu cầu thanh toán quốc tế cũng như các hoạt động kinh doanh ngoại tệ
1.1.2. Khái quát huy động tiền gửi củaNHTM
1.1.2.1. Khái niệm
NHTM là trung gian tín dụng nhưng khơng đơn thuần là trung gian
giữa người gửi tiền và người vay tiền; Nghĩa là dùng tiền của người gửi
chuyển sang người vay. (Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12).
Tiền gửi chính là tồn bộ khoản tiền mà KH gửi vào trong NHTM để
hưởng lãi hay sử dụng các dịch vụ tiện ích của NH. (Luật các Tổ chức tín
dụng, 2010)
1.1.2.2. Phân loại hình thức huy động tiền gửi
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh tốn là hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách
mở cho các đối tượng KH là cá nhân hoặc tổ chức tài khoản gọi là tài khoản
tiền gửi thanh tóan để thực hiện thanh tốn qua NH khi có nhu cầu.
Để thực hiện nghiệp vụ thanh toán này, khách hàng phải mở tài khoản
tiền gửi thanh toán ở NH. Số dư có trên tài khoản của KH có thể hình thành từ
hai nguồn: do KH nộp tiền mặt vào và do KH nhận tiền chuyển khoản từ các
đơn vị NH khác. Số dư này nhằm duy trì khả năng thanh toán và chi trả của
KH ở bất cứ thời điểm nào.
Tuy nhiên, không phải lúc nào KH cũng sử dụng đến số dư này do đó
số dư này nhàn rỗi tạm thời cho đến khi KH sử dụng nó để thanh toán. Những
lúc tạm thời nhàn rỗi này, số dư trên tài khoản thanh toán trở thành nguồn vốn
cho NH. Do đó NH có thể sử dụng cho hoạt động của mình. Do tài khoản tiền
gửi có thể rút bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho NH nên NH rất khó
có kế hoạch sử dụng nguồn tiền này.
Do đó đối với loại tiền gửi này thường có lãi suất thấp nên khách hàng
khơng duy trì số tiền trong tài khoản nhiều, chỉ đủ để chi trả thanh toán hàng
ngày.
7
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là hình thức huy động các khoản tiền để dành chưa
sử dụng mà khi gửi vào KH chỉ được rút tiền ra sau khoảng thời gian nhất
định.
Đây là nguồn tiền tương đối ổn định, xác định được kỳ hạn cụ thể nên
NH có thể sử dụng để cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn. Mục đích gửi tiền
là hưởng lãi, nên KH có xu hướng chọn NH có lãi suất cao. Với lý do đó, các
NHTM thường sử dụng cơng cụ lãi suất để huy động nguồn vốn này. Ngoài
mục đích trên, khách hàng cịn gửi vào vì mục đích để dự phịng cho tương lai
và an tồn về tài sản.
Tiền gửi này chủ yếu do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế…các khoản
tiền nhàn rỗi, chưa có nhu cầu sử dụng ngay. Do đó, để mở tài khoản tiền gửi
có kỳ hạn thì KH chỉ cần ký hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn. KH có thể rút trước
hạn một phần hay từng phần lần lượt dưới hình thúc tiền mặt hoặc thanh toán
chuyển khoản.
Tiền gửi tiết kiệm
Tiết kiệm không kỳ hạn: Sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn được thiết kế
dành cho đối tượng là khách hàng cá nhân có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi
vào NH vì mục tiêu an tồn và tiện lợi quan trọng hơn mục tiêu sinh lời. Đối
với NH, vì loại tiền gửi này KH có thể rút ra bất cứ lúc nào nên NH phải đảm
bảo tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng.
Do đó, khoản tiền gửi này thường có lãi suất thấp.
Với sổ tiết kiệm không kỳ hạn, KH có thể gửi và rút bất cứ lúc nào
trong giờ giao dịch. Tuy nhiên, khác với hình thức tài khoản tiền gửi thanh
toán, mỗi lần giao dịch KH phải xuất trình số tiền gửi và rút tiền chứ khơng
được thực hiện các giao dịch thanhtoán.
Tiết kiệm định kỳ: Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm định kỳ được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu gửi
tiền vì mục tiêu an tồn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong
tương lai.
Đối tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này thường là các cá
nhân muốn có thu nhập ổn định, thường xuyên. Mục tiêu quan trọng khi gửi
tiền loại này là tiền lãi được trả theo định kỳ. Do vậy lãi suất đóng vai trị
quan trọng nhằm thu hút được đối tượng KH này. Dĩ nhiên lãi suất trả cho
8
tiền gửi tiết kiệm định kỳ cao hơn không kỳ hạn. Ngồi ra, mức lãi suất có thể
thay đổi tùy theo loại kỳ hạn gửi, tùy theo loại đồng tiền gửi tiết kiệm, theo uy
tín và rủi ro của NH nhận tiền gửi.
Đối với loại tiền gửi này, KH chỉ có thể rút tiền gửi theo đúng kỳ hạn,
khơng được phép rút trước thời hạn. Tuy nhiên, để khuyến khích và thu hút
KH gửi tiền Ngân hàng cho phép KH được rút trước hạn nếu có nhu cầu,
nhưng khi đó KH sẽ được trả lãi suất không kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn có thể được chia làm nhiều loại. Căn cứ vào thời
hạn có thể chia thành kỳ hạn 1,2,3,…,12, hoặc lâu hơn đến 36 tháng. Căn cứ
vào phương thức trả lãi có thể chia thành:
Tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ. Tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ.
Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi định kỳ.
Với việc phân chia tiền gửi thành nhiều loại khác nhau làm cho sản
phẩm tiền gửi của NH trở nên đa dạng và phong phú có thể đáp ứng được nhu
cầu gửi tiền đa dạng của KH.
Các loại tiết kiệm khác
Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm trên, hầu hết các NHTM đều thiết kế
những loại tiền gửi tiết kiệm khác như tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng,
tiết kiệm an khang… với nét đặc trưng riêng nhằm làm cho sản phẩm của
mình ln được đổi mới theo nhu cầu KH và tạo ra sự khác biệt đối với đối
thủ cạnh tranh.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn và hoạt động
huy động tiền gửi của NHTM
1.1.3.1. Nhân tố mơi trường
Tình hình lạm phát ở mức vừa phải tình hình kinh tế tăng trưởng ổn
định, chính trị xã hội khơng có sự biến động là điều kiện để sản xuất kinh
doanh phát triển tạo thuận lợi cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
Ngược lại nếu lạm phát, kinh tế suy thối, chính trị xã hội có sự biến
động chắc sẽ gây khó khăn cho việc thu hút vốn của ngân hàng.
1.1.3.2. Nhân tố thuộc chính sách nhà nước
Chính sách về thu nhập chính phủ cần có một chính sách thu nhập hợp
lý nhưng về chính sách tiền lương chính sách trợ cấp sẽ tạo thu nhập ổn định
cho người lao động thì người dân sẽ có phần tiết kiệm gửi vào ngân hàng.
9
Chính sách về lãi suất: nếu NHTW đưa ra một mức lãi suất cùng với
biên độ biến động phù hợp với tình hình kinh tế thì các ngân hàng thương mại
trên cơ sở đó sẽ đưa ra mức lãi suất linh hoạt hấp dẫn thu hút nhiều khách
hàng hơn.
Chính sách thuế chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập và
tiết kiệm của dân cư, tổ chức kinh tế vì vậy ảnh hưởng đến việc gửi tiền vào
ngân hàng của các đối tượng này.
Chính sách đầu tư chính phủ cần có chính sách khuyến khích đầu tư,
mở rộng sản xuất kinh doanh tạo điều kiện để kinh tế phát triển, tạo điều kiện
cho hoạt động thu hút vốn của các ngân hàng cho đầu tư phát triển kinh tế.
1.1.3.3. Nhân tố thuộc khách hàng
Tâm lý của khách hàng là một nhân tố ảnh hưởng lớn đến việc gửi tiền
của khách hàng và ngân hàng vì nếu khách hàng tin tưởng vào ngân hàng an
tâm hơn để ở nhà.
Thu nhập của dân cư cũng ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu gửi tiền vì
khi thu nhập của người dân đã đủ chi tiêu hằng ngày, nếu có dư thì họ sẽ để
dành. Do vậy nếu thu nhập của dân cư cao thì nhu cầu tiết kiệm sẽ cao hơn
nếu ngân hàng có những huy động hấp dẫn.
Thói quen gửi tiền ở nhà của người dân như thích sử dụng tiền mặt
hoặc để tiền ở nhà khi còn là sử dụng hoặc hơi ngại đi đến ngân hàng để gửi
những món tiền nhỏ lẻ vào ngân hàng, điều này sẽ tồn tại một lượng tiền mặt
ở ngồi hệ thống ngân hàng.
Thói quen tiết kiệm, tiêu dùng cũng ảnh hưởng lớn đến việc gửi tiền
vào ngân hàng. Vì nếu có thu nhập bao nhiêu tiêu dùng hết bấy nhiêu thì
khơng có tiền để gửi tiết kiệm.
1.1.3.4. Nhân tố thuộc ngân hàng
Có nhiều nhân tố thuộc bản thân ngân hàng mà nó tạo thuận lợi hoặc
khó khăn đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Bao gồm các nhân tố
như: địa điểm trụ sở của ngân hàng, cơ sở vật chất kĩ thuật, đặc điểm về
nguồn nhân lực, chính sách về tỷ giá, lãi suất và giá phí, chính sách cho vay,
chính sách huy động, chính sách giao tiếp các tiện ích mà ngân hàng cung cấp
cho khách hàng, số lượng và chất lượng của dịch vụ. Bên cạnh đó, tổ chức
nguồn thơng tin cũng được khách hàng rất quan tâm vì nguồn thông tin sẽ
giúp cho khách hàng biết được những vấn đề liên quan đến chính sách huy
10