Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Phân tích, đánh giá quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng vietinbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.63 KB, 34 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

Học phần: Quản trị rủi ro tín dụng

ĐỀ TÀI:PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM
VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK

Nhóm thực hiện- Nhóm :
Lớp

: 21FIN35A06

Hà nội, ngày 01 tháng 10 năm 2022


Họ và tên

Mã sinh
viên

Phần nội dung thực hiện
+ Cơ sở lý luận
+ Giới thiệu quy trình tín dụng và xếp
hạng tín dụng
+ Lời kết

Mức độ
HTCV
100%



+ Mở đầu
100%
+ Phân tích đánh giá các bước trong quy
trình tín dụng
+ Nêu biện pháp
+ Thực hiện sơ đồ hóa
+ Đánh giá rủi ro có liên quan

100%

+ Mô phỏng thông tin khách hàng cá
nhân
+ Mô phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm
điểm và xếp hạng tín dụng tại Viettin
bank

100%

+ Xác đinh phương pháp chấm điểm và 100%
xếp hạng tín dụng
+ Nêu ưu nhược điểm
+ Đưa ra đánh giá tổng hợp cuối cùng và
nhận xét
+ Giới thiệu tổng quan về ngân hàng
Viettin bank
+ Đưa ra bảng tổng hợp điểm số và giải
thích việc việc thực hiện xếp hạng cho
khách hàng



YÊU CẦU BÀI TẬP LỚN NĂM HỌC 2022-2203
1. Thông tin chung:
Áp dụng cho đào tạo trình độ và
phạm vi đánh giá:
(đại học, cao đẳng)
Áp dụng cho 01 bài kiểm tra tích luỹ
học phần đối với đào tạo trình độ đại
học, cao đẳng chính quy

Tên học phần/ Mã học phần/ Tín chỉ
(phù hợp với, đại học, cao đẳng)

Số phần áp dụng
(chia theo yêu cầu đáp ứng
chuẩn đầu ra)

Quản trị rủi ro tín dụng
Mã: FIN 35A.
Số tín chỉ: 03 tín chỉ.

BÀI TẬP LỚN gồm 02 phần
tương ứng với chuẩn đầu ra
học phần

Họ và tên sinh viên/ Nhóm sinh viên/ Mã sinh viên (có thể
ghi danh sách sinh viên nếu áp dụng bài tập nhóm) (*)

Tên người đánh giá/ giảng viên
……………………………..


Ngày sinh viên nhận yêu cầu BÀI
TẬP LỚN

Hạn nộp bài lần …
(Nếu quá hạn, sinh viên chỉ đạt
điểm tối đa là Đạt)

Thời điểm nộp bài của sinh viên

- Phần 1 Bài tập lớn: Kết thúc
tuần 4
- Phần 2 Bài tập lớn: kết thúc
tuần 7

(1 tuần sau khi bắt đầu học kỳ)

………………

Phân tích, đánh giá quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại một NHTM Việt Nam.

Tiêu đề bài tập lớn

2. Yêu cầu đánh giá: Bảng sau chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh viên theo hướng đánh giá
đạt chuẩn đầu ra.
Trong bảng sau, sinh viên chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh viên theo hướng đánh giá đạt chuẩn
đầu ra.
Thứ tự
Chuẩn

đầu ra
học
phần

2

3

Nội dung yêu cầu đối
Thứ tự tiêu Nội dung yêu cầu đối với các tiêu chí
với Chuẩn đầu ra học
chí đánh giá đánh giá theo chuẩn đầu ra học phần
phần

Hiểu được đầy đủ nội
dung của xếp hạng
tín dụng đối với
khách
hàng
của
NHTM

Hiểu và vận dụng tốt
quy trình quản trị rủi
ro tín dụng khi ra
quyết định quản trị

Thứ tự
phần áp
dụng


2.1

Hiểu được mục tiêu chấm điểm và xếp
hạng tín dụng khách hàng cá nhân

1

2.2

Xác định, phân tích, đánh giá được các
phương pháp chấm điểm và xếp hạng
tín dụng tại các NHTM

1

2.3

3.1
3.2

Mô phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm
điểm và xếp hạng tín dụng tại NHTM
thơng qua ví dụ đối với một khách hàng
cá nhân cụ thể.
Thể hiện được khả năng tổng hợp phân
tích đánh giá khách hàng sau chấm
điểm và xếp hạng tín dụng
Xác định và đánh giá rủi ro liên quan
đến khách hàng


Chỉ dẫn trang viết
trong bài tập lớn
của sinh viên (*)

2

2
2

Xác nhận/ cam đoan của sinh viên viên:
Tôi xác nhận rằng tơi đã tự làm và hồn thành bài tập này. Bất cứ nguồn tài liệu tham khảo được sử dụng trong bài
tập này đã được tôi tham chiếu một cách rõ ràng.


Chữ ký xác nhận của học viên (*):

Ngày..... tháng..... năm ……...

Ngồi các tiêu chí ĐẠT ở trên, sinh viên có thể tham khảo hướng dẫn sau cho
các tiêu chí đạt điểm KHÁ, GIỎI và XUẤT SẮC.
Mô tả cấp độ
điểm

Điểm C:

Yêu cầu chung từng cấp độ
Áp dụng phần 1 BÀI TẬP LỚN: Xác định được mục tiêu, ý
nghĩa của giai đoạn chấm điểm và xếp hạng tín dụng. Sơ đồ
hố được qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại một

NHTM Việt Nam được lựa chọn
Áp dụng phần 2 BÀI TẬP LỚN: Xác định, đánh giá, phân
tích nhằm phân biệt được bộ tiêu chí chấm điểm xếp hạng
tín dụng đối với khách hàng cá nhân nhằm áp dụng vào
chấm điểm cho một khách hàng cụ thể.
Áp dụng phần 1 BÀI TẬP LỚN: Xác định được mục tiêu, ý
nghĩa của giai đoạn chấm điểm và xếp hạng tín dụng. Sơ đồ
hố được qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại một
NHTM Việt Nam được lựa chọn. Xác định được các phương
pháp chấm điểm và xếp hạng tín dụng dành cho khách hàng
mà Ngân hàng đó đang thực hiện.

Điểm B:
Áp dụng phần 2 BÀI TẬP LỚN: Xác định, đánh giá, phân
tích nhằm phân biệt và ứng dụng được tổng quan bộ tiêu chí
chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân.
Mô phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm điểm và xếp hạng tín
dụng tại NHTM thơng qua ví dụ đối với một khách hàng cá
nhân cụ thể.
Áp dụng phần 1 BÀI TẬP LỚN: Xác định được mục tiêu, ý
nghĩa của giai đoạn chấm điểm và xếp hạng tín dụng. Sơ đồ
hố được qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại một
NHTM Việt Nam được lựa chọn. Xác định được các phương
pháp chấm điểm và xếp hạng tín dụng dành cho khách hàng
mà Ngân hàng đó đang thực hiện. Xác định được ưu nhược
điểm trong phương pháp ứng dụng.
Điểm A:

Áp dụng phần 2 BÀI TẬP LỚN: Xác định, đánh giá, phân
tích nhằm phân biệt và ứng dụng được bộ tiêu chí chấm

điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân. Mô
phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm điểm và xếp hạng tín dụng
tại NHTM thơng qua ví dụ đối với một khách hàng cá nhân
cụ thể. Thể hiện được khả năng tổng hợp phân tích đánh giá
khách hàng sau chấm điểm và xếp hạng tín dụng; đánh giá
được những rủi ro có liên quan

Yêu cầu cụ thể từng cấp độ đối
với bài tập lớn/ tiểu luận

Các chỉ dẫn chi tiết (nếu có) của
giảng viên gắn với học phần và
tình huống.

Các chỉ dẫn chi tiết (nếu có) của
giảng viên gắn với học phần và
tình huống.

Các chỉ dẫn chi tiết (nếu có) của
giảng viên gắn với học phần và
tình huống.

TĨM TẮT NỘI DUNG U CẦU ĐỐI VỚI BÀI TẬP LỚN:
Tiêu đề bài tập lớn

Tìm hiểu quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại một NHTM Việt Nam.

Nội dung tình huống áp dụng cho bài tập lớn:


4


Để nâng cao khả năng lựa chọn khách hàng cá nhân của các NHTM Việt Nam, đội ngũ cán bộ tín dụng cần hiểu rõ và
ứng dụng thực hiện quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng. Để tìm hiểu và ứng dụng qui trình chấm điểm xếp hạng
tín dụng cho khách hàng cá nhân tại một NHTM, nhóm bạn hãy thực hiện các công việc sau:
- Phần 1: Lựa chọn 1 Ngân hàng để tìm hiểu về qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng. Phân
tích, đánh giá nhằm hiểu rõ về các giai đoạn và sự gắn kết các giai đoạn đó trong quy trình chấm điểm và xếp hạng tín
dụng đối với khách hàng cá nhân. Sơ đồ hố qui trình.
- Phần 2: Mô phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại NHTM thơng qua ví dụ đối với một khách
hàng cá nhân cụ thể. Đưa ra các đánh giá về khách hàng cá nhân đó từ kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng cho
khách hàng theo qui định của Ngân hang.
Chuẩn đầu ra và tiêu chí đánh giá áp dụng cho phần 1 BÀI TẬP LỚN: 1.2

Chuẩn đầu ra và tiêu chí đánh giá áp dụng cho phần 2 BÀI TẬP LỚN: 2.2 và 3.
Thứ tự phần
BÀI TẬP LỚN

Tóm tắt yêu cầu đạt chuẩn đầu ra học phần đối với từng bài tập, gắn với tình huống áp
dụng cho bài tập lớn
-

Giới thiệu về Ngân hàng thương mại được lựa chọn

-

Giới thiệu qui trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá
nhân của 1 NHTM được lựa chọn. Phân tích, đánh giá các bước trong quy trình tín

Phần 1 BÀI TẬP LỚN


dụng đó.
-

Thực hiện sơ đồ hố các bước trong qui trình

-

Mơ phỏng thơng tin một khách hàng cá nhân được lựa chọn làm ví dụ

-

Chuẩn bị bản word và 8-12 slides trình bày trước lớp

-

Mơ phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại NHTM thơng qua
ví dụ đối với một khách hàng cá nhân cụ thể.

Phần 2 BÀI TẬP LỚN

-

Đưa ra bảng tổng hợp điểm số và giải thích việc thực hiện xếp hạng cho khách hàng
sau chấm điểm.

-

Đưa ra đánh giá tổng hợp cuối cùng và nhận xét về khách hàng sau xếp hạng


-

Chuẩn bị bản word và 12-18 slides tổng hợp cuối cùng trình bày trước lớp.

5


CHỈ DẪN TRÌNH BÀY VỚI BÀI TẬP LỚN/ TIỂU LUẬN:
1.

BÀI TẬP LỚN được giao nên có trang bìa bao gồm tên bài tập, số lượng bài, tên khóa học, tên học
phần, tên giảng viên/ người hướng dẫn và họ tên sinh viên.

2.

Đảm bảo có chữ ký xác nhận thơng tin bạn đã khai là đúng.

3.

BÀI TẬP LỚN ghi rõ là áp dụng cho từng sinh viên/ hoặc theo nhóm sinh viên.

4.

BÀI TẬP LỚN cần có mục lực (danh sách đề mục/ tiêu mục được tô đậm và đánh số trang).

5.

BÀI TẬP LỚN được đánh máy và trình bày chuyên nghiệp, sử dụng font chữ Arial hoặc Times New
Roman, cỡ chữ 13 hoặc 14.


6.

BÀI TẬP LỚN của bạn nên được làm trên word và không nên vượt quá 10 000 từ.

7.

Sử dụng hệ thống tài liệu trích dẫn/ tham khảo theo quy định của Học viện.

8.

Bảng biểu, phụ lục nằm ngoài quy định giới hạn từ đối với BÀI TẬP LỚN.

9.

BÀI TẬP LỚN bao gồm danh sách của bất kỳ tài liệu tham khảo nào được sử dụng.

LƯU Ý ĐỐI VỚI SINH VIÊN KHI NỘP BÀI TẬP LỚN:
1.

Kiểm tra cẩn thận ngày nộp bài và các hướng dẫn được đưa ra đối với bài tập lớn. Bài tập nộp muộn
sẽ không được chấp nhận.

2.

Nếu bạn khơng thể hồn thành BÀI TẬP LỚN đúng hạn và có những lý do hợp lệ như ốm đau bệnh
tật, sinh viên có thể áp dụng (bằng văn bản) để xin gia hạn.

3.

Không đạt được cấp độ “ĐẠT”, sinh viên sẽ nhận được kết quả là cấp độ “CHƯA ĐẠT”


4.

Hãy lưu ý rằng nếu sử dụng tác phẩm hay ý tưởng của người khác trong BÀI TẬP LỚN, sinh viên
hãy tự trích dẫn trong bài làm và trong phần tài liệu tham khảo.

5.

Nếu bị bắt lỗi đạo văn, các chính sách và quy định chống đạo văn của Học viện sẽ được áp dụng.

6


TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN:
Áp dụng cho đào
tạo trình độ:

Họ tên người đánh giá

Tên học phần/ Mã
Họ tên sinh viên/ Nhóm
học phần/ Tín chỉ
sinh viên
Tiêu chí đánh giá Nội dung yêu cầu đối với các tiêu chí đánh giá theo chuẩn đầu ra học phần
của từng chuẩn
đầu ra
Chuẩn đầu ra 1

Đạt/
Không

đạt

1.1
1.2…
Chuẩn đầu ra 2
2.1
2.2….
Đạt được ở cấp độ cao hơn (tham khảo mục 2)
Đã đạt được
(tick)

Mô tả cấp độ
C:

Mô tả cấp độ

Đã đạt được
(tick)

A:

B:

PHẢN HỒI BÀI TẬP LỚN CHO SINH VIÊN
Phản hồi của người đánh giá đến sinh viên (áp dụng cho từng bài tập trong BÀI TẬP LỚN):
Kế hoạch hành động đề xuất cho sinh viên:

Phản hồi chung:

Phản hồi của sinh viên đến người đánh giá(*):


Chữ ký của người đánh giá

Ngày

Chữ ký của sinh viên (*)

Ngày (*)

PHẦN DÀNH CHO BỘ PHẬN CHUYÊN TRÁCH (KHOA/ BỘ MÔN):
ĐÃ XÁC NHẬN YES 

NO 

NGÀY:……………………………………………

XÁC NHẬN BỞI : ..............................................................................
TÊN NGƯỜI XÁC NHẬN : ...............................................................

7


MỤC LỤC
Contents
Phần I: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Viettinbank......................................1
Phần II. Giới thiệu quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng đối với
khách hàng cá nhân của ngân hàng Vietinbank....................................................2
I. Khái niệm...........................................................................................................2
1.Điểm tín dụng.....................................................................................................2
2.Xếp hạng tín dụng..............................................................................................3

II. Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng của ngân hàng
Vietinbank đối với khách hàng cá nhân.................................................................3
III.Đánh giá cơng tác xếp hạng tín dụng đối với KHCN của ngân hàng
Vietinbank.............................................................................................................7
IV. Phương pháp chấm điểm xếp hạng tín dụng của NHTM Cơng Thương Việt
Nam- Vietinbank...................................................................................................8
1.Phương pháp xếp hạng tín dụng.....................................................................8
2.Ưu nhược điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng của NHTM Vietinbank.....13
3.Các rủi ro liên quan đến chấm điểm và xếp hạng tín dụng KHCN của
Viettinbank......................................................................................................14
4.Một số kiến nghị để hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng của Viettinbank
......................................................................................................................... 15
Phần III. Mơ phỏng quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng của một khách
hàng cá nhân..........................................................................................................16
I.Mô phỏng thông tin một khách hàng cá nhân....................................................16
1.Xác định nhân thân khách hàng....................................................................16
2. Xác định khả năng trả nợ.............................................................................17
3. Xác định tài sản bảo đảm.............................................................................17
4. Quan hệ với ngân hàng................................................................................18
II.Mơ phỏng quy trình chấm điểm tín dụng của khách hàng cá nhân..................18
1.Đối tượng tham gia chấm điểm:...................................................................18
2.Nguyên tắc chấm điểm tín dụng...................................................................18
III.Đưa ra bảng tổng hợp điểm số và giải thích việc thực hiện xếp hạng tín dụng
............................................................................................................................. 19
IV. Đưa ra đánh giá tổng hợp cuối cùng và đưa ra nhận xét xếp hạng khách hàng
tín dụng Vietinbank.............................................................................................21

8



LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những hoạt động kinh doanh chủ yếu và thường xuyên của các
ngân hàng thương mại là hoạt động cho vay. Ngân hàng thương mại là kênh huy
động vốn quan trọng của mọi thành phần tham gia kinh doanh, đóng vai trị then
chốt trong nền kinh tế. Môi trường kinh doanh ngày càng chứa đựng nhiều rủi ro,
thơng tin khách hàng cịn thiếu tính minh bạch, u cầu cấp thiết đặt ra cho các
NHTM là tăng cường quản trị rủi ro. Do đó, ngân hàng cần đưa ra những biện pháp
để giám sát, phân loại khách hàng, đánh giá khả năng thu hồi các khoản cho vay để
giảm thiểu rủi ro. Vậy nên, công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng có
ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Bằng hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách
hàng, ngân hàng thương mại có thể kiểm sốt được mức độ tín nhiệm khách hàng,
thiết lập mức lãi suất cho vay phù hợp với dự báo khả năng thất bại của từng nhóm
khách hàng. Xếp hạng tín dụng là một cơng cụ hỗ trợ đắc lực cho các ngân hàng
trong việc phân loại khách hàng và được nhiều ngân hàng lớn trên thế giới áp dụng.
Một quy trình xếp hạng tín dụng được thiết kế hợp lý và áp dụng linh hoạt sẽ góp
phần giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các ngân hàng
thương mại. Nhận biết được tính cấp thiết và quan trọng trong việc chấm điểm tín
dụng và xếp hạng khách hàng nhóm chúng em đã tìm hiểu về hoạt động này của
Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng thương Việt Nam với tiêu đề “Phân tích,
đánh giá quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại ngân hàng Vietinbank”


Phần I: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Viettinbank
Ngân hàng Vietinbank viết đầy đủ là Ngân hàng công thương Việt Nam.
Ngân hàng này được tách từ Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam từ năm 1988, từ đây
ngân hàng bắt đầu hoạt động độc lập và bắt đầu xây dựng hình thành và phát triển.
Vietinbank hiện đang được đánh giá là một trong số những ngân hàng đứng đầu
thuộc sở hữu của nhà nước. Đồng thời có thể thấy sự phát triển vượt trội của ngân
hàng đó là hệ thống các chi nhánh và sở giao dịch được phủ sóng và phát triển hầu

hết các tỉnh ở Việt Nam, và đang dần được đầu tư phát triển tại nước ngoài mạnh
mẽ hơn. Những con số ấn tượng về các cơ sở của VietinBank đó là một hội sở chính
được đặt tại Hà nội và 151 Chi nhánh lớn nhỏ trong Việt Nam và nước ngồi,
phịng giao dịch lớn hơn 1000 nơi.
Ngân hàng Vietinbank phát triển tầm nhìn của mình và đang hướng đến là
ngân hàng đa năng, hiện đại, hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam, đến năm 2030 thuộc
Top 20 ngân hàng mạnh nhất Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương; đến năm 2045 là
ngân hàng mạnh nhất và uy tín nhất Việt Nam, hàng đầu Khu vực Châu Á - Thái
Bình Dương và uy tín cao trên thế giới. Ngoài ra, ngân hàng mang sứ mệnh là ngân
hàng tiên phong trong phát triển đất nước trên cơ sở mang lại giá trị tối ưu cho
khách hàng, cổ đông và người lao động.
Trở thành ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, và tiếp tục phát triển nhiều thị
phần hơn ở nữa ngoài đạt tiêu chuẩn ISO của quốc tế là những mục tiêu nòng cốt
của ngân hàng. Bên cạnh đó, những mục tiêu vì cộng đồng cũng ln ngân hàng coi
trọng, vì thế mà mỗi năm ngân hàng thường xuyên tổ chức rất nhiều hoạt động thiện
nguyện vì xã hội. Xu hướng kinh doanh mà VietinBank muốn hướng đến là khơng
chỉ phát triển kinh tế, đồng thời cịn muốn nâng giá trị chất lượng cuộc sống. Bởi
vậy giá trị cốt lõi của Vietinbank là luôn lấy khách hàng làm trung tâm, lấy nhu cầu
của khách hàng là mục tiêu phục vụ của Ngân hàng. Lắng nghe tiếng nói của khách
hàng và chia sẻ với các bên liên quan để đưa ra giải pháp/ tư vấn, đáp ứng nhu cầu
của khách hàng. Đồng thời, đảm bảo an toàn cho khách hàng nội bộ, khách hàng
bên ngoài.


Phần II. Giới thiệu quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng đối với
khách hàng cá nhân của ngân hàng Vietinbank.

I. Khái niệm
1.Điểm tín dụng
1.1.Khái niệm

Là con số thể hiện lịch sử tín dụng của một cá nhân theo tiêu chuẩn và quy
tắc xếp hạng quốc gia dựa trên việc phân tích hồ sơ tín dụng của cá nhân đó và số
điểm này được trung tâm tín dụng - CIC quản lý. Điểm tín dụng là điểm các ngân
hàng, tổ chức tín dụng sử dụng để đánh giá sự uy tín của khách hàng khi họ sử dụng
dịch vụ tài chính hay các hình thức cho vay mà tổ chức đó cung cấp.
Điểm số càng cao thì khách hàng sẽ thuận lợi hơn trong quá trình vay, điểm
càng thấp thì các tổ chức sẽ hạn chế tiếp nhận hồ sơ của người đi vay. Mức điểm
740 là mức điểm tuyệt vời để khách hàng có thể sử dụng dịch vụ vay của ngân hàng
– tài chính với lãi suất tốt.
1.2.Mục đích chấm điểm tín dụng
Điểm tín dụng sẽ rất có lợi để khách hàng có thể đi vay ở bất cứ tổ chức tín
dụng – ngân hàng nào. Lãi suất mà khách hàng nhận được, ngân hàng sẽ ấn định nó
dựa trên khung điểm tín dụng mà khách hàng có. Đó là lý do những cá nhân thường
giao dịch với ngân hàng sẽ có được mức lãi suất khi vay cực kỳ cao.
Hiện nay, điểm tín dụng không chỉ được sử dụng tại ngân hàng mà các công
ty bảo hiểm, bất động sản, công ty cho vay cũng tận dụng điểm tín dụng để đánh giá
sự uy tín của khách hàng.
Nếu khách hàng chưa từng vay mượn nợ ngân hàng đồng nghĩa với điểm tín
dụng bằng khơng và những người như vậy sẽ bị xếp ngang hàng với nhóm khách
hàng nợ xấu.
Ngồi ra, hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng cịn nhằm
mục đích:
- Phát triển chiến lược marketing nhằm hướng tới khách hàng có ít rủi ro hơn
- Ước lượng mức vốn đã cho vay sẽ khơng thu hồi được để trích lập dự phịng rủi ro
tín dụng
Tóm lại, mục đích của việc chấm điểm tín dụng là giúp lường trước được các
rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh để từ đó ngân hàng có các biện pháp phịng
tránh và hạn chế rủi ro.
2



2.Xếp hạng tín dụng
2.1.Khái niệm
Xếp hạng tín dụng là việc NHTM đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt
động hiện tại và triển vọng phát triển trong tương lai của khách hàng được xếp
hạng, qua đó xác định mức độ rủi ro không trả được nợ và khả năng trả nợ trong
tương lai của khách hàng.
2.1. Mục đích
Quy định trình tự các bước cơng việc để thực hiện nghiệp vụ xếp hạng tín
dụng đối với khách hàng trong hệ thống Vietinbank
Xác định trách nhiệm, quyền hạn của các cá nhân đơn vị liên quan đến việc
xếp hạng tín dụng
II. Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng của ngân hàng
Vietinbank đối với khách hàng cá nhân
Bước 1: Thu thập thông tin
Người thực hiện: Cán bộ chấm điểm tín dụng tiến hành điều tra, thu thập và tổng
hợp thông tin của khách hàng từ các nguồn:
+ Hồ sơ do khách hàng cung cấp: giấy tờ pháp lý (CMND, xác nhận của tổ chức
quản lý lao động hoặc xác nhận của chính quyền địa phương, chứng chỉ, văn bằng,
hồ sơ pháp lý, chứng minh tài chính, kế hoạch vay vốn,…)
+ Phỏng vấn trực tiếp khách hàng
+ Các nguồn: kiểm tra nơi ở, sản xuất kinh doanh, …
+ Lấy thơng tin từ trung tâm thơng tin tín dụng của Ngân hàng Nhà Nước (CIC)
Bước 2: Xác định, phân loại mục đích vay vốn của các khách hàng cá nhân
Vay ngắn hạn, vay trung và dài hạn,…
Vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh, vay đầu tư,…

3



Bước 3: Chấm điểm các tiêu chí phi tài chính
Các chỉ tiêu chấm điểm xếp hạng tín dụng cá nhân của Viettin bank
1
2
3
4
5
6

Thời gian làm < 6 tháng
cơng việc hiện
tại
5
Tình trạng nhà Sở hữu riêng

30
Cơ cấu gia Hạt nhân
đình
20
Số người phụ Độc thân
thuộc
0
Thu nhập cá >120 trđ
nhân
40
Thu nhập gia > 240 trđ
đình hằng năm 40

6 tháng - 1 1-5 năm
năm

10
15
Thuê
Chung với
gia đình
12
5
Sống với cha Sống cùng 1
mẹ
gđ khác
5
0
<3 người
3-5 người
10
5
36-120 trđ
12-36 trđ
30
15
72 - 240 trđ
24 - 72 trđ
30
15

> 5 năm
20
Khác
0
Sống cùng 1

số gđ khác
-5
>5 người
-5
<12 trđ
-5
< 24 trđ
-5

Bước 4: Chấm điểm các chỉ số tài chính
1
2

3
4
5

Tình hình trả KH mới
nợ
0
Tình hình trả KH mới
lãi

Chưa
bao
giờ quá hạn
40
Chưa
bao
giờ chậm trả


Thời gian quá
hạn < 30 ngày
0
Chưa bao giờ
chậm trả trong
2 năm gần đây
0
40
0
Tổng dư nợ
< 100 trđ
100 - 500 trđ 500 trđ - 1 tỷ
đồng
0
40
0
Các dịch vụ Chỉ gửi tiết Chỉ sử dụng Tiết kiệm và
khác
kiệm
thẻ
thẻ
15
5
25
Số dư tiền gửi > 500 trđ
100 - 500 trđ 20-100 trđ
tiết kiệm
40
25

10

Thời gian quá
hạn > 30 ngày
-5
Đã có lần trả
chậm trong 2
năm gần đây
-5
>1 tỷ đồng
-5
Khơng
dụng
-5
< 20trđ
0

sử

Bước 5: Tổng hợp điểm, xếp hạng khách hàng, đánh giá rủi ro tín dụng theo kết quả
xếp hạng khách hàng
Ở bước 2,3,4 người thực hiện: Cán bộ chấm điểm tín dụng

4


Cán bộ chấm điểm tín dụng sẽ dựa vào thơng tin thu thập được từ khách hàng và
các nguồn cung cấp thông tin khác nhau để đánh giá xếp hạng tín dụng khách hàng
cá nhân và đánh giá rủi ro tín dụng của khách hàng.
Mơ hình chấm điểm khách hàng cá nhân của Vietinbank không sử dụng điểm

trọng số đối với từng chỉ tiêu mà thay vào đó sử dụng điểm âm (-) để giảm trừ điểm
đạt được nếu khách hàng có những tiêu chí xếp hạng nằm trong vùng nguy hiểm
ảnh hưởng nặng nề tới khả năng tài chính dành cho việc trả nợ ngân hàng và mỗi
tiêu chí đánh giá tùy theo mức độ quan trọng sẽ có mức điểm tối đa khác nhau từ 10
đến 40 điểm. Căn cứ vào tổng điểm đạt được qua chấm điểm về thông tin cá nhân
và chấm điểm quan hệ với khách hàng ( không sử dụng điểm trọng số) để xếp hạng
khách hàng theo mức giảm dần từ Aa+ đến C như trình bày:
Điểm
Xếp hạng
Đánh giá xếp hạng
>= 401
Aa+
Rủi ro thấp
351 - 400
Aa
301-350
Aa251-300
Bb+
201-250
Bb
Rủi ro trung bình
151-200
Bb101-150
Cc+
51-100
Cc
Rủi ro cao
0-50
Cc<0
C

Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng cá nhân của Vietinbank
Bước 6: Trình phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng cá
nhân.
Bước 7: Rà soát kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
Bước 8: Hồn thiện hồ sơ kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
Bước 9: Phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng
Bước 10: Cập nhật dữ liệu, lưu trữ hồ sơ.

5


Sơ đồ hóa các bước trong quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng

6


III.Đánh giá cơng tác xếp hạng tín dụng đối với KHCN của ngân hàng
Vietinbank.
Trong suốt quá trình tìm hiểu khách hàng, đánh giá phân tích, thẩm định và
ra quyết định tín dụng, định giá khoản vay thì hệ thống xếp hạng tín dụng đối với
khách hàng cá nhân đã giúp ngân hàng Vietinbank có cơ sở đánh giá thống nhất và
mang tính hệ thống cao.
Kết quả xếp hạng tín dụng giúp Vietinbank đưa ra quyết định phù hợp với
từng loại khách hàng như: phê duyệt hay không phê duyệt cho vay; Đề ra những
chính sách khách hàng phù hợp như xác định mức lãi suất, biện pháp bảo đảm tiền
vay… từ đó góp phần tạo được uy tín đối với khách hàng.
Hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng đã và đang khẳng định được vai trò
quan trọng trong hoạt động tín dụng và cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân
hàng Vietinbank, kết quả cụ thể như sau:
-Hệ thống xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân đo lường và định -dạng

các rủi ro tín dụng tại ngân hàng được thực hiện thống nhất.
-Căn cứ vào các mức xếp hạng tín dụng, các quy trình tín dụng và chính sách khách
hàng sẽ được xây dựng một cách đồng bộ, rõ ràng và chi tiết. Ngoài ra, nhờ áp dụng
hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng mà quan điểm về văn hóa quản lý của
Vietinbank được tạo lập một cách rõ nét.
-Xếp hạng tín dụng giúp ngân hàng xác định một cách hợp lý và tương đối chính
xác lượng tổn thất theo từng loại sản phẩm tín dụng hoặc lĩnh vực, ngành nghề kinh
tế và phân tích lợi ích mang lại từ từng loại sản phẩm.
-Xếp hạng và phân loại nợ, hỗ trợ ra quyết định cho vay, cho phép trích lập dự
phịng trực tiếp, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng đáp ứng
được các yêu cầu ngày càng cao về quản trị rủi ro đối với ngân hàng.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì vẫn cịn tồn tại những hạn chế sau:
-Chất lượng thơng tin đầu vào là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định
đến chất lượng của công tác xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân, nhưng thực tế
7


thơng tin khơng đầy đủ, chưa chính xác, chưa được cập nhật đã ảnh hưởng lớn đến
việc xếp hạng tín dụng.
-Hệ thống xếp hạng tín dụng chủ yếu được xây dựng theo phương pháp chuyên gia
-Phương pháp chấm điểm có nhiều hạn chế: Phương pháp này sẽ tỏ ra kém hiệu quả
nếu các thơng tin tài chính sử dụng để xếp hạng đều được cung cấp chủ quan từ
phía khách hàng.
-Việc chấm điểm xếp hạng tín dụng chủ yếu do một cán bộ tín dụng thực hiện, ít có
sự tham khảo làm việc nhóm nên mang nặng tính chủ quan.
 Ngun nhân
a.Từ phía ngân hàng
Trình độ và năng lực của cán bộ tín dụng cịn kém
Phương pháp chấm điểm cịn nhiều bất cập, chưa áp dụng các phương pháp thống
kê, lựa chọn các chỉ tiêu so sánh, các tính chất tiêu biểu cho từng loại khách hàng

Công tác thu thập và xử lý thơng tin cịn thiếu sự liên kết cung cấp thông in giữa
ngân hàng với các tổ chức, cơ quan có liên quan
Ý thức chấm điểm của cán bộ tín dụng cịn chưa cao, làm giả điểm số,…
b.Từ phía khách hàng
Khách hàng khơng cung cấp đầy đủ thơng tin, cung cấp thơng tin khơng chính xác,
cố tình làm sai lệch thơng tin,…
c.Từ phía CIC
Hiện nay, nguồn thơng tin này hết sức đơn điệu, thiếu cập nhật, chưa phù hợp với
thơng lệ chung, cơng tác xếp hạng tín dụng còn nhiều yếu kém, chưa tập hợp kết
quả xếp hạng để có căn cứ quan trọng đánh giá tồn bộ khách hàng có quan hệ tín
dụng với ngân hàng,…
IV. Phương pháp chấm điểm xếp hạng tín dụng của NHTM Cơng Thương Việt
Nam- Vietinbank
1.Phương pháp xếp hạng tín dụng
Mơ hình đơn giản nhất được ngân hàng sử dụng trong XHTD là mơ hình
một biến. Tuy nhiên kết quả dự báo khơng chính xác nếu thực hiện phân tích và cho
điểm các chỉ tiêu đánh giá một cách riêng biệt. Hơn nữa, mỗi người có thể hiểu các
chỉ tiêu đánh giá theo một cách khác nhau. Để khắc phục nhược điểm này, các nhà
nghiên cứu đã phát triển những mơ hình kết hợp nhiều biến số thành một giá trị để
8


dự báo khả năng vỡ nợ của khách hàng như mơ hình phân tích hồi quy, mơ hình
logistic. Do tính chất khác nhau giữa các khách hàng, hệ thống xếp hạng tín dụng
thanh tốn nội bộ của VietinBank được chia ra làm 2 cấu phần được kiến thiết xây
dựng tương ứng với 2 đối tượng người dùng người mua là:
 Cá thể, hộ mái ấm gia đình .
 Doanh nghiệp: Đối với người mua doanh nghiệp, VietinBank triển
khai việc phân loại theo:
 4 nhóm ngành nghề gồm : nơng, lâm và ngư nghiệp ; thương mại

và dịch vụ ; thiết kế xây dựng ; cơng nghiệp.
 3 nhóm quy mơ gồm : doanh nghiệp lớn ; doanh nghiệp vừa ;
doanh nghiệp nhỏ.
Trên cơ sở đó, VietinBank chấm điểm cho doanh nghiệp theo 2 bộ chỉ tiêu
( chỉ tiêu kinh tế tài chính và chỉ tiêu phi kinh tế tài chính ) và phân loại doanh
nghiệp thành 10 hạng khác nhau theo mức độ RRTD tăng dần ( AA +, AA, AA-,
BB+, BB, BB -, CC +, CC, CC -, C ) .
Mơ hình chấm điểm XHTD nội bộ của của ngân hàng được xây dựng dựa
trên các bộ chỉ tiêu tài chính ( mơ hình định lượng) và các bộ chỉ tiêu phi tài chính
( mơ hình định tính), dạng tổng qt như sau:

Mơ hình XHTD

Mơ hình định tính

Mơ hình định lượng

Chất lượng BCTC

1.Thơng
tin chung
về
1.Chưa có BCTC
1.Tính
thanh khoản
doanh2.Khả
nghiệp
2. BCTC chưa được
năng thanh
2.Hoạt

động kinh
kiểm toán
toán
doanh/ngành
nghề

3. BCTC được kiểm
3. Khả năng sinh lời
mơi trường
cạnh
tranh
tốn ý kiến chấp nhận
4. Địn bẩy ti chính
3.Quản
trị năng hoạt
từng phần
5. Khả
4.Tình
hình tín dụng
4. BCTC được kiểm
động
tốn ý kiến chấp nhận
6. Tăng trưởng
tồn phần
7. Quy mơ
Mơ hình định tính bao gồm các thơng tin cơ bản của khách hàng đi vay: Hội
đồng quản trị của doanh nghiệp, cổ phần hóa, thời gian hoạt động, tình hình tài
9



chính, dự án đầu tư cũng như tài sản bảo đảm; thông tin khách hàng liên quan đến
nợ với ngân hàng trong lịch sử,… Hiện nay ngân hàng đang sử dụng Mơ hình phân
tích tín dụng dạng 5C được dựa trên 5 đặc điểm tài chính và phi tài chính của khách
hàng vay để đưa ra đánh giá về rủi ro tín dụng, 5 đặc điểm – 5 chữ C trong phương
pháp bao gồm:
 Tư cách người vay (Character).
 Năng lực của người vay (Capacity).
 Đồng tiền (Cashflow).
 Bảo đảm tiền vay (Collateral).
 Các điều kiện khác (Conditions).
Nhược điểm của mơ hình này là phụ thuộc q nhiều vào ý kiến chủ quan của người
đánh giá.
Mơ hình định lượng gồm dữ liệu tài chính từ các bản báo cáo tài chính: Bảng
cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh về các hệ số khả năng thanh
toán, lợi nhuận trên tổng tài sản, lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng tài sản,…
Vietibank sử dụng mô hình đánh giá định lượng hiện đại( Theo Basel II), Basel II là
hiệp ước quốc tế về tiêu chuẩn an tồn vốn, tăng cường quản trị tồn cầu hóa tài
chính cũng như việc khai thác tối đa tiềm năng lợi nhuận và hạn chế rủi ro. Theo
Basel II, ngân hàng có thể xác định được tổn thất dự kiến đối với mỗi món cho vay.
EL = PD x EAD x LGD
Trong đó:
 EL (Expected Loss): Tổn thất có thể ước tính
 PD ( Probability of Default) – xác suất khách hàng không trả được nợ.
Cơ sở của xác suất này là các số liệu về khoản nợ trong quá khứ của khách hàng,
gồm các khoản đã trả, các khoản trong hạn và khoản nợ không thu hồi được.
 EAD (Exposure at Default) – Tổng dư nợ của khách hàng tại thời
điểm khách hàng không trả được nợ.
EAD = Dư nợ ước tính + LEQ x Hạn mức tín dụng chưa sử dụng bình qn
Trong đó:
 LEQ (Loan Equivalent): Là tỷ trọng phần vốn chưa sử dụng có nhiều

khả năng sẽ được khách hàng rút thêm tại thời điểm không trả được nợ.
LEQ x Hạn mức tín dụng chưa sử dụng bình qn: Chính là phần dư nợ khách hàng
rút thêm tại thời điểm khơng trả được nợ ngồi mức dư nợ bình quân.

10




LGD (Loss Given Default): Tỷ trọng tổn thất ước tính. Đây là tỷ

trọng phần vốn bị tổn thất trên tổng dư nợ tại thời điểm khách hàng không trả
được nợ. LGD bao gồm cả các tổn thất khác phát sinh khi khách hàng khơng trả
được nợ, đó là lãi suất đến hạn nhưng khơng được thanh tốn và các chi phí hành
chính có thể phát sinh như: Chi phí xử lý tài sản thế chấp, các chi phí cho dịch vụ
pháp lý và một số chi phí liên quan.
LGD = (EAD – Số tiền có thể thu hồi)/EAD
 Số tiền thu hồi là các khoản tiền mà khách hàng trả và các khoản tiền
thu được từ xử lý tài sản thế chấp, cầm cố, LGD cũng có thể bằng 100% trừ đi tỷ
lệ vốn thu hồi được.
Mơ hình điểm số Z là phương pháp khoa học kết hợp sử dụng nhiều dữ liệu
nghiên cứu thống kê và áp dụng mô hình tốn học để phân tích, tính điểm cho từng
loại khách hàng. Các chỉ tiêu được sử dụng trong mô hình bao gồm phân tích
ngành, phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích hoạt động tài chính. Sau đó đưa
vào mơ hình để tính điểm số, và quy đổi điểm được nhận sang một biểu tượng xếp
hạng tín dụng tương ứng. Ví dụ đối với khách hàng doanh nghiệp: Doanh nghiệp
xếp loại tốt nhưng vẫn phát sinh nợ xấu như cơng ty CP Bạch Đằng, Vietinbank sử
dụng mơ hình điểm số Z để dự báo nguy cơ vỡ nợ của doanh nghiệp. Còn khách
hàng cá nhân: Cá nhân được xếp hạng loại tốt nhưng vẫn phát sinh nợ xấu như
KHCN Hoàng Minh Thanh.

Hiện nay, điểm quan trọng nhất trong xếp hạng tín dụng thanh tốn nội bộ
của VietinBank là thiết kế xây dựng một mạng lưới hệ thống chỉ tiêu rất chi tiết cụ
thể để nhìn nhận những mặt năng lượng đơn cử của doanh nghiệp và một mạng lưới
hệ thống trọng số thống kê giám sát ảnh hưởng tác động của từng chỉ tiêu đến tác
dụng nhìn nhận năng lượng doanh nghiệp. Để có thể Vietinbank đảm bảo hoạt động
tín dụng an tồn, hiệu quả, bền vững và tn thủ đúng các quy định của pháp luật.
Công tác quản lí rủi ro tín dụng của ngân hàng được triển khai theo mơ hình 03
tuyến bảo vệ:
-Tuyến bảo vệ thứ nhất có trách nhiệm nhận dạng, kiểm sốt và giảm thiểu rủi ro tín
dụng:
 Nhận dạn, đo lường rủi ro tín dụng ở các cấp độ giao dịch.
 Thực hiện quyết định có rủi ro.
11


 Quản lý, giám sát mức độ rủi ro tín dụng từ các quyết định, chính sách
do tuyến bảo vệ thứ nhất xây dựng.
 Kiểm soát , giám sát triển khai các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín
dụng.
 Đảm bảo các quyết định có rủi ro minh bạch, phù hợp với chính sách.
-Tuyến bảo vệ thứ hai có trách nhiệm xây dựng chính sách quản lí rủi ro, quy định
nội bộ quản trị rủi ro, đo lường, giám sát và tuân thủ:
 Xây dựng, giám sát quá trình thực thi chính sách, văn bản chính sách
quản lí rủi ro tín dụng, đảm bảo nhận dạng đầy đủ và theo dõi, kiểm soát rủi
ro phát sinh và tuân thủ quy định.
 Xây dựng mơ hình đánh giá, đo lường rủi ro; xây dưng, đề xuất các
chỉ tiêu và hạn mức kiểm sốt rủi ro.
 Kiểm sốt, phịng ngừa đề xuất biện phát kiểm soát rủi ro, độc lập
giám sát quản lí rủi ro.
-Tuyến bảo vệ thứ ba có trách nhiệm kiểm sốt nội bộ về quản lí rủi ro

 Kiểm tra, rà soát, đánh giá độc lập việc tuân thủ cơ chế, chính sách,
quy định nội bộ về quản lí rủi ro của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc,
Tuyến bảo vệ một và tuyến bảo vệ thứ hai, bao gồm cả việc xác định các
tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
 Đề xuất, kiến nghị về các tồn tại, hạn chế về quản lí rủi ro tín dụng.
Với mơ hình được vận hành theo 3 tuyến bảo vệ đã thể hiện rõ vai trò cũng
như trách nhiệm từng đơn vị phòng ban, các đơn vị cần phối hợp chặt chẽ với nhau
từ Trụ sở chính tới Chi nhánh tồn diện ở tất cả các hoạt động kinh doanh, nghiệp
vụ đảm báo đúng hướng và tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Vietinbank chú trọng nâng cấp hệ thống nhằm quản lý rủi ro tín dụng một cách chủ
động, hiệu quả hơn, phù hợp với yêu cầu thực tế tùy từng thời kì như: hệ thống
Corebanking, hệ thống khởi tạo và phê duyệt tín dụng, hệ thống cảnh báo sớm rủi ro
tín dụng của khách hàng ( EWS) và hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân
hàng( XHTD). Từ năm 2016 đến nay, hệ thống EWS sẽ được VietinBank chỉnh sửa,
nâng cấp để có thể vận hành với hệ thống Core Banking mới Core SunShine. Phiên
bản mới của sản phẩm dự kiến sẽ không chỉ dựa trên các thơng tin chính thức từ hệ
thống nội bộ, Trung tâm thơng tin tín dụng - Ngân hàng Nhà nước (CIC), cơ quan
thuế, báo cáo tài chính của khách hàng mà cịn có thể thu thập thơng tin phi cấu trúc
12


từ mạng xã hội, từ các trang web uy tín từ đó có được các thơng tin đầy đủ về khách
hàng.
2.Ưu nhược điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng của NHTM Vietinbank
Ưu điểm:
 Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng: Xác định được khả năng trả nợ
và thiện chí trả nợ đúng hạn của khách hàng. Hỗ trợ quy trình phê duyệt và
giám sát tín dụng, cải thiện tính chính xác và hiệu lực của việc ra quyết định
cấp tín dụng, đồng thời hỗ trợ phân loại rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng.
 XHTD cho ngân hàng biết rõ tính “ lành mạnh, minh bạch” của khách hàng,

dựa và kết quả này ngân hàng sẽ đưa ra quyết định cho vay hay từ chối, tăng
hoặc giảm hạn mức tín dụng, áp dụng lãi suất đối với khách hàng nhằm bảo
vệ lợi ích hai bên.
 Tăng tính khách quan cho q trình đưa ra quyết định cho vay: Hạn chế được
trường hợp CBTD vì lợi ích cá nhân mà cố tình che giấu rủi ro và vẫn quyết
định cho khách hàng vay vốn. Hoặc CBTD thay vì xem xét tất cả các mảng
thơng tin báo cáo tài chính, phi tài chính, năng lực pháp lý, khả năng lãnh
đạo của KHDN, quan hệ của khách hàng với ngân hàng trong lịch sử,… thì
CBTD chỉ xem xét một mảng thơng tin nào đó rồi đưa ra quyết định cho vay.
Hạn chế:
 Xếp hạng tín dụng được thực hiện dựa trên các dự đoán về tương lai, đồng
thời kết quả xếp hạng tín nhiệm chứa đựng những ý kiến chủ quan của
chuyên gia xếp hạng.
 Việc xếp hạng tín dụng chưa đồng bộ do nguồn thơng tin phía khách hàng
cịn hạn chế.
 Chất lượng cán bộ tín dụng cịn non trẻ do đó hệ thống chấm điểm tín dụng
được áp dụng bằng phần mềm máy tính vẫn chưa được thực hiện thành thạo.
Vì thế khơng thể tránh khỏi nhưng sai sót trong q trình chấm điểm tín
dụng.
 Vì phương pháp quản trị rủi ro dựa trên các tiêu chí tài chính và phi tài chính
theo quan điểm chuyên gia dễ dẫn đến những rủi ro về đạo đức khi tiêu chí
phi tài chính lại phụ thuộc vào nhận thức chủ quan của cán bộ lựa chọn thông
tin. Cịn đối với mơ hình thống kê yếu tố rủi ro này được loại bỏ khi toàn bộ
13


hệ thống đánh giá rủi ro được chạy trên dữ liệu lịch sử của 5 năm, mà con
người không thể thay đổi được.
3.Các rủi ro liên quan đến chấm điểm và xếp hạng tín dụng KHCN của
Viettinbank

-Về hệ thống chỉ tiêu phân tích:
Các chỉ tiêu sử dụng để chấm điểm xếp hạng khách hàng hầu hết chỉ lượng hóa
được theo cấp độ như hiện nay thì khơng phản ánh được hết thực trạng của khách
hàng, do vậy chưa đánh giá được xu hướng thay đổi mức độ rủi ro của từng khách
hàng cụ thể. Cụ thể đối với các chỉ tiêu phi tài chính:
+ Nhìn chung, các chỉ tiêu phi tài chính cịn phụ thuộc q nhiều vào đánh giá
chủ quan của cán bộ tín dụng chấm điểm. Nhiều chỉ tiêu cịn mang tính định tính,
do vậy việc cố tình hay vô ý làm sai lệch kết quả chấm điểm là rất dễ xảy ra.
+ Các chỉ tiêu phi tài chính chủ yếu phản ánh quan hệ tín dụng của khách hàng
vay vốn với Vietinbank, chưa đánh giá đúng mức độ uy tín của khách hàng vay với
các tổ chức tín dụng khác và chưa phân tích đánh giá cụ thể các yếu tố liên quan
đến khách hàng.
-Tổ chức triển khai xếp hạng tín dụng:
Cơng tác đánh giá kiểm sốt lại kết quả đánh giá xếp hạng tín dụng cịn mang tính
hình thức, chưa thực sự có tác dụng. Kết quả đánh giá xếp hạng tín dụng phần nhiều
vẫn phụ thuộc vào việc đánh giá của cán bộ trực tiếp thực hiện.
-Nguồn thông tin sử dụng trong công tác xếp hạng tín dụng:
Các thơng tin chun ngành mà cán bộ trực tiếp đánh giá, XHTD doanh nghiệp
được thu thập từ nhiều nguồn: Trung tâm thơng tin tín dụng – NHNN (CIC),
internet,... Ngân hàng chưa tạo dựng được một hệ thống thơng tin có thể đáp ứng
kịp thời, có hiệu quả cho phân tích, dự báo tình hình của khách hàng.
-Quy trình chưa rõ ràng, các chỉ tiêu vẫn cịn phức tạp và chưa đầy đủ. Việc xếp
hạng tín dụng cịn thủ công, chưa đồng bộ.
Nguyên nhân:
+ Do hệ thống pháp lý chưa đồng bộ.
+ Thơng tin từ phía doanh nghiệp chưa đầy đủ và chính xác.
+ Chất lượng cán bộ chấm điểm xếp hạng tín dụng cịn kém.
14



4.Một số kiến nghị để hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng của Viettinbank
a.Đối với ngân hàng Vietinbank
-Hồn thiện mơ hình tổ chức và nhân sự. Nâng cao chất lượng của cán bộ thông qua
các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn cho các cán bộ ngân hàng để họ có thể tiếp
thu và vận dụng kiến thức, cơng nghệ vào hoạt động xếp hạng tín dụng KHCN. Hạn
chế rủi ro đạo đức bằng cách gắn trách nhiệm với quyền lợi cửa CBTD, nên có chế
độ thưởng phạt rõ ràng, tuyên truyền, phổ biến tư tưởng cho người làm tín dụng để
mọi người hiểu và chấp hành đúng quy trình nghiệp vụ. Ngồi ra, cần phải nâng cao
sự hiểu biết của CBTD về kiến thức pháp luật để xử lý công việc chặt chẽ, tuân thủ
quy định của pháp luật.
-Nâng cao chất lượng thông tin đầu vào, kiểm tra lại tính chính xác của các thơng
tin thu thập được.
-Hồn thiện phương pháp xếp hạng tín dụng
-Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu đồng bộ nhằm đảm bảo cho
hệ thống xếp hạng tín dụng được vận hành một cách trơn tru.
-Giám sát việc triển khai và ứng dụng XHTD nội bộ trong hoạt động tín dụng
-Hồn thiện mơi trường pháp lý
b.Đối với ngân hàng nhà nước
-Hoàn thiện khung pháp lý đầy đủ hơn để các NHTM có căn cứ thực hiện xếp hạng
tín dụng nội bộ hướng theo thông lệ quốc tế, đưa ra một lộ trình rõ ràng đảm bảo tất
cả các ngân hàng đều phải tuân thủ.
-Đảm bảo tính đồng bộ trong các hệ thống xếp hạng tín dụng tại mỗi ngân hàng.
-Nâng cao vai trò của CIC và phát triển hệ thống các tổ chức xếp hạng tín nhiệm
độc lập.
Phần III. Mơ phỏng quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng của một khách
hàng cá nhân
I.Mô phỏng thông tin một khách hàng cá nhân
1.Xác định nhân thân khách hàng
Khách hàng Nguyễn Văn Mạnh có nhu cầu vay Ngân hàng Ngân hàng Thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank) số tiền 300 triệu VND để mua ơ tơ

trong vịng 1 năm với lãi suất 7,7%/năm. Giá ô tô theo hợp đồng mua bán là 1000
triệu VND. Với số tiền còn lại để mua ô tô, anh Mạnh được bố mẹ cho là 500 triệu
VND và số tiền còn lại để mua ô tô là tiền tiết kiệm trong suốt thời gian anh đi làm.
15


Hiện tại, anh Mạnh đang có một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trị giá 20 triệu/năm.
Khách hàng 25 tuổi, chưa kết hôn và đang ở cùng với cha mẹ (đều đang đi làm và
có thu nhập ổn định). Sau khi tốt nghiệp, anh Mạnh đã làm kế toán tại Cơng ty cổ
phần tập đồn Hịa Phát đến nay đã được 2 năm. Lương hàng tháng anh Mạnh nhận
được là 25 triệu VND và được chuyển luôn vào tài khoản (có sao kê rõ ràng). Tra
cứu lịch sử tín dụng, anh Mạnh hiện tại đang có 1 thẻ tín dụng và chưa bao giờ q
hạn. Ngồi ra anh cịn có số tiết kiệm do bố mẹ anh tặng làm vốn làm ăn. Nếu được
vay, anh Mạnh sẽ dùng căn nhà có giá trị 1,5 tỷ (có giấy tờ, sổ đỏ hợp pháp) làm tài
sản bảo đảm cho khoản vay này
Tên
Độ tuổi
Giới tính
Nơi sinh
Tình trạng hơn nhân
Trình độ văn hóa
Lịch sử tư pháp
Thời gian cư trú trên địa bàn hiện tại
Công việc hiện tại
Thời gian làm việc trong lĩnh vực chuyên mơn
Quan hệ với các cơng ty tài chính
Quan hệ với bảo hiêm nhân thọ
Rủi ro nghề nghiệp

Nguyễn Văn A

25
Nam
Hà Nội
Độc thân
Đại học
khơng
> 2 năm
Kế tốn
2 năm
khơng

khơng

2. Xác định khả năng trả nợ
Tổng thu nhập hàng tháng của người vay và người đồng trả 40 triệu
nợ
Mức thu nhập ròng ổn định hàng tháng của khách hàng
25 triệu
Chỉ tiêu liên quan đến kinh nghiệm thực hiện phương án 100 triệu
kinh doanh của khách hàng
Chỉ tiêu về mức độ chắc chắn và khả năng thực hiện PAKD

200 triệu

Khách hàng được thanh toán tiền lương qua ngân hàng cho 25 triệu /1 tháng
vay
3. Xác định tài sản bảo đảm
Loại tài sản bảo đảm
Tính sở hữu của tài sản bảo đảm
Giá trị tài sản bảo đảm

Xu hướng giảm giá của tài sản bảo đảm

Nhà
Chủ nhà
1,5 tỷ
Tăng nhẹ trong thời
16


×