Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Phân tích, đánh giá quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại một NHTM việt namphân tích, đánh giá quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TPbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.93 KB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN : QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP
HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TPBANK

NHÓM THỰC HIỆN

:

NHÓM

LỚP HỌC PHẦN

:

221FIN35A06

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2022


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM

STT

HỌ VÀ TÊN


MÃ SINH VIÊN CƠNG VIỆC THỰC HIỆN

MỨC ĐỘ
ĐĨNG GĨP

1

Quy trình XHTD KHCN, mơ
phỏng KHCN và chấm điểm

100%

2

Quy trình XHTD KHCN, mơ
phỏng KHCN và chấm điểm

100%

3

Kết quả ứng dụng kỹ thuật và nhận
xét, đánh giá

100%

4

Kết quả ứng dụng kỹ thuật và nhận
xét, đánh giá


100%

5

Kết quả ứng dụng kỹ thuật và nhận
xét, đánh giá

100%

6

Mở đầu, tổng quan về ngân hàng
Tpbank và kết luận, tổng hợp word

100%

7

Mô phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm
điểm

100%

Chữ ký nhóm trưởng


YÊU CẦU BÀI TẬP LỚN NĂM HỌC 2022-2203
1. Thông tin chung:
Áp dụng cho đào tạo trình


Tên học phần/ Mã học phần/ Tín

độ và phạm vi đánh giá:

chỉ

(đại học, cao đẳng)

(phù hợp với, đại học, cao đẳng)

Áp dụng cho 01 bài kiểm tra
tích luỹ học phần đối với đào
tạo trình độ đại học, cao đẳng

ra)
BÀI TẬP LỚN gồm

Số tín chỉ: 03

tín chỉ.

chính quy

(chia theo yêu cầu
đáp ứng chuẩn đầu

Quản trị rủi ro tín dụng
Mã: FIN 35A.


Số phần áp dụng

02 phần tương ứng
với chuẩn đầu ra
học phần

Họ và tên sinh viên/ Nhóm sinh viên/ Mã sinh
viên (có thể ghi danh sách sinh viên nếu áp dụng

Tên người đánh giá/ giảng viên

bài tập nhóm) (*)
……………………………..
Hạn nộp bài lần …
Ngày sinh viên nhận yêu cầu

(Nếu quá hạn, sinh

Thời điểm nộp bài của sinh

BÀI TẬP LỚN

viên chỉ đạt điểm tối

viên

đa là Đạt)
- Phần 1 Bài tập lớn:
(1 tuần sau khi bắt đầu học
kỳ)


Kết thúc tuần 4

………………

- Phần 2 Bài tập lớn:

kết thúc tuần 7
Phân tích, đánh giá quy trình chấm điểm và xếp hạng tín
Tiêu đề bài tập lớn

dụng đối với khách hàng cá nhân tại một NHTM Việt
Nam.

2. Yêu cầu đánh giá: Bảng sau chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh
viên theo hướng đánh giá đạt chuẩn đầu ra.


Trong bảng sau, sinh viên chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh viên theo
hướng đánh giá đạt chuẩn đầu ra.
Thứ tự
Nội dung yêu
Chuẩn
Thứ tự
cầu đối với
đầu ra
tiêu chí
Chuẩn đầu ra
học
đánh giá

học phần
phần

Thứ

Chỉ dẫn

Nội dung yêu cầu đối với

tự

trang viết

các tiêu chí đánh giá theo

phần

trong bài tập

chuẩn đầu ra học phần

áp

lớn của sinh

dụng

viên (*)

Hiểu được mục tiêu chấm

2.1

đủ nội dung
2

2.2

tín dụng đối
với
hàng

giá được các phương pháp
chấm điểm và xếp hạng tín

khách

dụng tại các NHTM
Mơ phỏng ứng dụng kỹ

của

thuật chấm điểm và xếp

NHTM

1

khách hàng cá nhân
Xác định, phân tích, đánh


Hiểu được đầy
của xếp hạng

điểm và xếp hạng tín dụng

2.3

hạng tín dụng tại NHTM

1

2

thơng qua ví dụ đối với một
khách hàng cá nhân cụ thể.
Thể hiện được khả năng

Hiểu và vận
dụng tốt quy
3

trình quản trị

3.1

rủi ro tín dụng
khi ra quyết
định quản trị

3.2


tổng hợp phân tích đánh giá
khách hàng sau chấm điểm
và xếp hạng tín dụng
Xác định và đánh giá rủi ro
liên quan đến khách hàng

2

2

Xác nhận/ cam đoan của sinh viên viên:

Tôi xác nhận rằng tôi đã tự làm và hoàn thành bài tập này. Bất cứ nguồn tài liệu tham
khảo được sử dụng trong bài tập này đã được tôi tham chiếu một cách rõ ràng.
Chữ ký xác nhận của học viên (*):

Ngày..... tháng..... năm ……...


Ngồi các tiêu chí ĐẠT ở trên, sinh viên có thể tham khảo hướng dẫn sau cho
các tiêu chí đạt điểm KHÁ, GIỎI và XUẤT SẮC.
Mô tả cấp
độ điểm

Yêu cầu cụ thể từng cấp
Yêu cầu chung từng cấp độ

độ đối với bài tập lớn/
tiểu luận


Áp dụng phần 1 BÀI TẬP LỚN: Xác định
được mục tiêu, ý nghĩa của giai đoạn chấm
điểm và xếp hạng tín dụng. Sơ đồ hố được
qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại
Điểm C:

một NHTM Việt Nam được lựa chọn
Áp dụng phần 2 BÀI TẬP LỚN: Xác định,
đánh giá, phân tích nhằm phân biệt được bộ

Các chỉ dẫn chi tiết (nếu
có) của giảng viên gắn
với học phần và tình
huống.

tiêu chí chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với
khách hàng cá nhân nhằm áp dụng vào chấm
Điểm B:

điểm cho một khách hàng cụ thể.
Áp dụng phần 1 BÀI TẬP LỚN: Xác định

Các chỉ dẫn chi tiết (nếu

được mục tiêu, ý nghĩa của giai đoạn chấm

có) của giảng viên gắn

điểm và xếp hạng tín dụng. Sơ đồ hố được


với học phần và tình

qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại

huống.

một NHTM Việt Nam được lựa chọn. Xác định
được các phương pháp chấm điểm và xếp
hạng tín dụng dành cho khách hàng mà Ngân
hàng đó đang thực hiện.
Áp dụng phần 2 BÀI TẬP LỚN: Xác định,
đánh giá, phân tích nhằm phân biệt và ứng
dụng được tổng quan bộ tiêu chí chấm điểm


xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá
nhân. Mơ phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm điểm
và xếp hạng tín dụng tại NHTM thơng qua ví
dụ đối với một khách hàng cá nhân cụ thể.
Áp dụng phần 1 BÀI TẬP LỚN: Xác định
được mục tiêu, ý nghĩa của giai đoạn chấm
điểm và xếp hạng tín dụng. Sơ đồ hố được
qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại
một NHTM Việt Nam được lựa chọn. Xác định
được các phương pháp chấm điểm và xếp
hạng tín dụng dành cho khách hàng mà Ngân
hàng đó đang thực hiện. Xác định được ưu
nhược điểm trong phương pháp ứng dụng.
Điểm A:


Các chỉ dẫn chi tiết (nếu
có) của giảng viên gắn

Áp dụng phần 2 BÀI TẬP LỚN: Xác định,

với học phần và tình

đánh giá, phân tích nhằm phân biệt và ứng

huống.

dụng được bộ tiêu chí chấm điểm xếp hạng tín
dụng đối với khách hàng cá nhân. Mô phỏng
ứng dụng kỹ thuật chấm điểm và xếp hạng tín
dụng tại NHTM thơng qua ví dụ đối với một
khách hàng cá nhân cụ thể. Thể hiện được khả
năng tổng hợp phân tích đánh giá khách hàng
sau chấm điểm và xếp hạng tín dụng; đánh
giá được những rủi ro có liên quan


TÓM TẮT NỘI DUNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI TẬP LỚN:
Tiêu đề bài tập lớn

Tìm hiểu quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại một NHTM Việt Nam.

Nội dung tình huống áp dụng cho bài tập lớn:
Để nâng cao khả năng lựa chọn khách hàng cá nhân của các NHTM Việt Nam, đội ngũ

cán bộ tín dụng cần hiểu rõ và ứng dụng thực hiện quy trình chấm điểm và xếp hạng tín
dụng. Để tìm hiểu và ứng dụng qui trình chấm điểm xếp hạng tín dụng cho khách hàng cá
nhân tại một NHTM, nhóm bạn hãy thực hiện các cơng việc sau:
- Phần 1: Lựa chọn 1 Ngân hàng để tìm hiểu về qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng
đối với khách hàng. Phân tích, đánh giá nhằm hiểu rõ về các giai đoạn và sự gắn kết các
giai đoạn đó trong quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân.
Sơ đồ hoá qui trình.
- Phần 2: Mơ phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại NHTM thơng
qua ví dụ đối với một khách hàng cá nhân cụ thể. Đưa ra các đánh giá về khách hàng cá
nhân đó từ kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng cho khách hàng theo qui định của
Ngân hang.
Chuẩn đầu ra và tiêu chí đánh giá áp dụng cho phần 1 BÀI TẬP LỚN: 1.2

Chuẩn đầu ra và tiêu chí đánh giá áp dụng cho phần 2 BÀI TẬP LỚN: 2.2 và 3.

Thứ tự phần

Tóm tắt yêu cầu đạt chuẩn đầu ra học phần đối với từng bài tập,

BÀI TẬP LỚN

gắn với tình huống áp dụng cho bài tập lớn

Phần 1 BÀI TẬP

- Giới thiệu về Ngân hàng thương mại được lựa chọn

LỚN

- Giới thiệu qui trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng

đối với khách hàng cá nhân của 1 NHTM được lựa chọn. Phân
tích, đánh giá các bước trong quy trình tín dụng đó.

- Thực hiện sơ đồ hố các bước trong qui trình


- Mô phỏng thông tin một khách hàng cá nhân được lựa chọn làm
ví dụ

- Chuẩn bị bản word và 8-12 slides trình bày trước lớp
- Mơ phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm điểm và xếp hạng tín dụng
tại NHTM thơng qua ví dụ đối với một khách hàng cá nhân cụ
thể.
Phần 2 BÀI TẬP
LỚN

- Đưa ra bảng tổng hợp điểm số và giải thích việc thực hiện xếp
hạng cho khách hàng sau chấm điểm.

- Đưa ra đánh giá tổng hợp cuối cùng và nhận xét về khách hàng
sau xếp hạng

- Chuẩn bị bản word và 12-18 slides tổng hợp cuối cùng trình bày
trước lớp.


CHỈ DẪN TRÌNH BÀY VỚI BÀI TẬP LỚN/ TIỂU LUẬN:

1. BÀI TẬP LỚN được giao nên có trang bìa bao gồm tên bài tập, số lượng bài,
tên khóa học, tên học phần, tên giảng viên/ người hướng dẫn và họ tên sinh

viên.

2. Đảm bảo có chữ ký xác nhận thơng tin bạn đã khai là đúng.
3. BÀI TẬP LỚN ghi rõ là áp dụng cho từng sinh viên/ hoặc theo nhóm sinh viên.
4. BÀI TẬP LỚN cần có mục lực (danh sách đề mục/ tiêu mục được tô đậm và
đánh số trang).

5. BÀI TẬP LỚN được đánh máy và trình bày chuyên nghiệp, sử dụng font chữ
Arial hoặc Times New Roman, cỡ chữ 13 hoặc 14.

6. BÀI TẬP LỚN của bạn nên được làm trên word và không nên vượt quá 10 000
từ.

7. Sử dụng hệ thống tài liệu trích dẫn/ tham khảo theo quy định của Học viện.
8. Bảng biểu, phụ lục nằm ngoài quy định giới hạn từ đối với BÀI TẬP LỚN.
9. BÀI TẬP LỚN bao gồm danh sách của bất kỳ tài liệu tham khảo nào được sử
dụng.

LƯU Ý ĐỐI VỚI SINH VIÊN KHI NỘP BÀI TẬP LỚN:

1. Kiểm tra cẩn thận ngày nộp bài và các hướng dẫn được đưa ra đối với bài tập
lớn. Bài tập nộp muộn sẽ không được chấp nhận.

2. Nếu bạn khơng thể hồn thành BÀI TẬP LỚN đúng hạn và có những lý do hợp
lệ như ốm đau bệnh tật, sinh viên có thể áp dụng (bằng văn bản) để xin gia hạn.

3. Không đạt được cấp độ “ĐẠT”, sinh viên sẽ nhận được kết quả là cấp độ
“CHƯA ĐẠT”

4. Hãy lưu ý rằng nếu sử dụng tác phẩm hay ý tưởng của người khác trong BÀI

TẬP LỚN, sinh viên hãy tự trích dẫn trong bài làm và trong phần tài liệu tham
khảo.

5. Nếu bị bắt lỗi đạo văn, các chính sách và quy định chống đạo văn của Học viện
sẽ được áp dụng.


TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN:
Áp dụng cho

Họ tên người đánh

đào tạo trình

giá

độ:
Tên học phần/

Họ tên sinh viên/

Mã học phần/

Nhóm sinh viên

Tín chỉ
Tiêu chí

Nội dung u cầu đối với các tiêu chí đánh giá theo chuẩn


Đạt/

đánh giá của

đầu ra học phần

Không

từng chuẩn

đạt

đầu ra
Chuẩn đầu
ra 1
1.1
1.2…
Chuẩn đầu
ra 2
2.1
2.2….
Đạt được ở cấp độ cao hơn (tham khảo mục 2)
Đã đạt
Mô tả cấp độ

được

Mô tả cấp độ

(tick)

C:

Đã đạt
được
(tick)

A:

B:

PHẢN HỒI BÀI TẬP LỚN CHO SINH VIÊN
Phản hồi của người đánh giá đến sinh viên (áp dụng cho từng bài tập trong


BÀI TẬP LỚN):
Kế hoạch hành động đề xuất cho sinh viên:
Phản hồi chung:

Phản hồi của sinh viên đến người đánh giá(*):
Chữ ký của người

Ngày

đánh giá
Chữ ký của sinh

Ngày

viên (*)


(*)

PHẦN DÀNH CHO BỘ PHẬN CHUYÊN TRÁCH (KHOA/ BỘ MÔN):
ĐÃ XÁC NHẬN YES €

NO €

……………………………………………
XÁC NHẬN BỞI :
TÊN NGƯỜI XÁC NHẬN :

NGÀY:


MỤC LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

KHCN

Khách hàng cá nhân

XHTD

Xếp hạng tín dụng

BĐS

Bất động sản


CP

Chính phủ

NH

Ngân hàng

KH

Khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

NHTM

Ngân hàng thương mại

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HĐMB


Hợp đồng mua bán

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia

RRTD

Rủi ro tín dụng

VCSH

Vốn chủ sở hữu

NHNN

Ngân hàng nhà nước

CBTD

Cán bộ tín dụng

13


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, các quốc gia
thi nhau chạy đua cho cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, xu hướng hội nhập hóa, tồn
cầu hóa đang diễn ra nhanh chóng, là một nhân tố quan trọng của xã hội thì nền kinh

tế thị trường cũng khơng nằm ngồi đà tăng trưởng mạnh mẽ này, ngày một phát triển
nhanh chóng và mở rộng không ngừng. Đặt trong bối cảnh nền kinh tế phát triển như
vậy thì vai trị của các ngân hàng là vô cùng to lớn. Song song với việc mở rộng quy
mơ hoạt động, gia tăng các gói sản phẩm cho khách hàng nhằm tăng tính đa dạng của
ngân hàng thì việc nâng cao chất lượng dịch vụ, kiểm tra, đánh giá và giám sát chặt
chẽ các hoạt động cho vay của ngân hàng cũng được cải thiện đáng kể nhằm giảm
thiểu rủi ro xảy ra, nâng cao độ uy tín và thể hiện trách nhiệm của ngân hàng đối với
khách hàng nói riêng và tồn xã hội và cả nền kinh tế nói chung. Một trong những
bước vơ cùng quan trọng, tác động trực tiếp đến mức độ rủi ro của một khoản vay tại
ngân hàng chính là hoạt động chấm điểm tín dụng. Nhận thức được tầm quan trọng
đó, TP Bank ln đưa ra các chính sách và quy trình chấm điểm tín dụng nghiêm ngặt,
hợp lý và hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng. Để làm rõ hơn vấn
đề này, nhóm em xin phép được trình bày qua nội dung của bài tập lớn với chủ đề:
“Chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại TPBank”.
Do kiến thức, kinh nghiệm và thời gian tìm hiểu, nghiên cứu cịn hạn chế nên
bài viết cịn những thiếu sót khó tránh khỏi, nhóm em rất mong nhận được những lời
nhận xét, sửa chữa của thầy, cô để giúp chúng em bổ sung phần kiến thức cịn thiếu
cũng như hồn thiện bài tập nhóm tốt hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!

14


NỘI DUNG
I.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TPBANK
1. Giới thiệu về ngân hàng TPBank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (gọi tắt là TPBank) được thành lập
từ ngày 05/05/2008. TPBank được kế thừa những thế mạnh về công nghệ hiện đại,

kinh nghiệm thị trường cùng tiềm lực tài chính của các cổ đơng chiến lược bao gồm:
Tập đồn Vàng bạc Đá q DOJI, Tập đồn Cơng nghệ FPT, Cơng ty Tài chính quốc
tế ( IFC), Tổng cơng ty Tái bảo hiểm Việt Nam (Vinare) và Tập đồn Tài chính SBI
Ven Holding Pte. Ltd.,Singapore.
TPBank luôn nỗ lực mang lại các giải pháp, sản phẩm tài chính ngân hàng hiệu
quả nhất, hướng tới phân khúc khách hàng trẻ và năng động. Dựa trên nền tảng cơng
nghệ tiên tiến và trình độ quản lý chuyên sâu, TPBank là ngân hàng luôn tiên phong
trong các xu hướng dịch vụ ngân hàng hiện đại, hướng tới mục tiêu trở thành Ngân
hàng số số một tại Việt Nam.
Với những nỗ lực đó TPBank đã nhận được các phần thưởng xứng đáng: Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước,
được Tạp chí Global Financial Market Review trao tặng giải thưởng “Ngân hàng Số
sáng tạo nhất Việt Nam” hai năm liên tiếp 2014, 2015 và giải thưởng "Ngân hàng bán
lẻ tốt nhất Việt Nam” trong 2 năm 2015, 2016. Đặc biệt, trong năm 2016 TPBank vinh
dự nhận giải thưởng - Best Internet Banking (Ngân hàng điện tử tốt nhất) do The
Asian Banker trao tặng và lọt vào top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín nhất
năm 2016 theo báo cáo đánh giá của Vietnam Report. Nhờ những nỗ lực khơng
ngừng, tháng 10/2016 TPBank đã được Moody xếp hạng tín nhiệm B2, mức cao nhất
trong các Ngân hàng cổ phần ở Việt Nam.
Với tun ngơn thương hiệu “Vì chúng tơi hiểu bạn”, TPBank mong muốn lấy
nền tảng của “sự thấu hiểu” khách hàng để xây dựng phong cách chất lượng dịch vụ
ngân hàng hàng đầu. Hiểu để sẻ chia, hiểu để cùng đồng hành với khách hàng, để sáng
tạo ra những sản phẩm dịch vụ tốt nhất và phù hợp nhất đem lại những giá trị gia tăng

15


cao nhất cho khách hàng. Đó cũng chính là kim chỉ nam cho sự phát triển bền vững
mà TPBank hướng đến.
2. Một số sản phẩm tín dụng của TPBank

- Giải ngân nhanh trong 48h
- Khoản vay tiền mặt lên tới 100 triệu
Cho vay tiền mặt tín chấp TPFico

đồng
- Kỳ hạn vay tối đa đến 36 tháng
- Tài sản đảm bảo là sổ tiết kiệm của
khách hàng

Vay cầm cố giấy tờ có giá

- Hạn mức vay tới 95% giá trị sổ tiết
kiệm
- Không giới hạn hạn mức vay tối đa
- Sử dụng vốn linh hoạt theo nhu cầu
- Nhiều phương án lãi suất ưu đãi linh
hoạt
- Hạn mức cho vay lên tới 90%, tối đa 7
tỷ

Vay kinh doanh
- Lãi suất thấp từ 6,8%, thời gian cho
vay lên đến 84 tháng
- Giải ngân linh hoạt một lần hoặc nhiều
lần
- Lãi suất ưu đãi 5,9%/năm
- Hạn mức cho vay lên tới 90%
Vay mua nhà, xây sửa nhà

- Cho vay với hơn 400 dự án bất động

sản trên khắp cả nước
- Lãi suất ưu đãi 7.6%/năm

16


Vay mua ô tô

- Hạn mức vay tới 80%
- Thời hạn vay linh hoạt đến 96 tháng
- Chỉ bị tính lãi trên số tiền và số ngày

Vay thấu chi thế chấp

sử dụng
- Hạn mức vay lên tới 1 tỷ đồng
- Rút tiền ra hoặc trả vào linh hoạt theo
nhu cầu
- Không cần thế chấp tài sản bảo đảm
- Hạn mức thấu chi tối đa lên tới 100

Vay thấu chi tín chấp

triệu đồng
- Rút tiền ra hoặc trả vào linh hoạt theo
nhu cầu
- Lãi suất ưu đãi
- Hạn mức vay tới 100%

Vay tiêu dùng thế chấp


- Giải ngân linh hoạt một lần hoặc nhiều
lần
- Không cần thế chấp tài sản đảm bảo
- Vay tối đa tới 300 triệu trong 60 tháng

Vay tiêu dùng tín chấp

- Thủ tục đơn giản, phê duyệt nhanh
chóng
- Khơng cần thế chấp tài sản đảm bảo
- Nhiều ưu điểm vượt trội cho những
khách hàng có nhu cầu mua thiết bị gia
dụng, điện tử và các gói dịch vụ viễn
thơng

Vay mua hàng trả góp

- Hạn mức tối đa 30 triệu đồng

17


- Lãi suất thấp nhất
- Thời hạn vay lên đến 24 tháng
- Xử lý hồ sơ nhanh chóng
- Khơng cần đến ngân hàng làm thủ tục
vay vốn
Ứng sổ tiết kiệm


- Hạn mức vay tối đa tới 1 tỷ VNĐ
- Mức ứng tiền lên đến 80% giá trị sổ
tiết kiệm

II.

QUY TRÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA TPBANK

1. Quy trình chấm điểm và XHTD đối với KHCN tại TPBank

18


B4
Nhập thông tin chấm điểm và kiểm tra kết quả

B3
Điều tra thông tin về TSĐB

B2
Thu thập thông tin liên quan đén khả năng trả nợ

B1
Xác định thân nhân KH

Bước 1: Xác định thân nhân khách hàng
Đây là bước tiên quyết trong quy trình chấm điểm tín dụng của ngân hàng. Nhân
viên ngân hàng cần có sự trao đổi và điều tra thực tiễn với khách hàng để có những
thơng tin cá nhân của khách hàng một cách khách quan nhất. Ngồi các thơng tin từ

hồ sơ khách hàng cung cấp, cán bộ tín dụng cần phỏng vấn trực tiếp và điều tra thực tế
và hoàn cảnh, nơi ở, cơ sở SXKD riêng (nếu có) để điều tra nguồn thu. Bên cạnh đó
ngân hàng cần tra thơng tin về lịch sử tín dụng (CIC - Credit Information Center) của
khách hàng để phát hiện những khoản vay, nợ xấu, hoặc những lần trả chậm, hay
thông qua các cơ sở dữ liệu nội bộ cùng những nguồn thơng tin bên ngồi để có các
đầu thông tin chuẩn nhất. Dưới đây là các tiêu chí cơ bản mà ngân hàng cần phải có về
khách hàng:


Tuổi tác và giới tính



Trình độ văn hóa (trên đại học, đại học, cao đẳng….)

19




Lịch sử tư pháp của khách hàng (khách hàng có từng phạm tội hay liên quan
đến các tệ nạn xã hội khơng, ...)



Tình trạng hơn nhân



Nơi sinh sống và thời gian cư trú




Các mối quan hệ của khách hàng



Công việc, thời gian công tác và rủi ro nghề nghiệp



Cơ cấu gia đình



Hình thức thanh tốn lương



Hình thức hợp đồng lao động (hợp đồng có thời hạn 3 năm, 5 năm, ... hay hợp
đồng không thời hạn, ...)

Bước 2: Thu thập thông tin liên quan đến khả năng trả nợ
Trong bước này cán bộ tín dụng cần thu thập thơng tin một cách đầy đủ và chính xác
nhất vì đây chính là bước quyết định xem khách hàng có đủ khả năng trả nợ cho ngân
hàng hay khơng. Ngồi ra cần tính tốn và xem xét các khoản thu chi của khách hàng
rõ ràng, số liệu đầy đủ chính xác, khơng để xảy ra sai sót vì nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp
và liên quan đến xếp hạng tin dụng của khách hàng. Trong bước này cần thu thập
thông tin liên quan đến:



Thu nhập hàng tháng của khách hàng và người đồng vay (bao gồm tất cả các
khoản thu nhập từ lương, cơ sở SXKD, ...



Nếu như khách hàng là chủ của cơ sở SXKD cần xem xét tình hình hoạt động
cũng như sự khả thi của các phương án kinh doanh.



Tổng chi phí thường xuyên của khách hàng, tức là chi phí trung bình hàng
tháng mà khách hàng phải chi ra để phục vụ sinh hoạt của cả gia đình



Cơ cấu nợ của khách hàng với các TCTD (chúng ta sẽ tra trên CIC)



Hệ số DTI là hệ số cho biết khả khách hàng có đủ khả năng trả nợ cho nhân
hàng hay không, tùy mỗi nhân hàng quy định mà hệ số DTI khác nhau, đối với
TP bank hệ số DTI tối đa mà ngân hàng có thế chấp nhận là 75%.

Bước 3: Điều tra thông tin về tài sản đảm bảo
Tại bước này cán bộ tín dụng cần có đầy đủ hồ sơ về tài sản đảm bảo, nếu TSĐB là
bất động sản (như nhà, đất đai, ….) thì cần có giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu, sử
dụng tài sản, hay tài sản có đang xảy ra những tranh chấp khơng , có tính khả mại cao

20



khơng ,....... Cịn nếu TSĐB là giấy tờ có giá hoặc động sản thì cần kiểm tra đầy đủ
pháp lý và tính sở hữu của tài sản đó. Khơng chỉ vậy, cán bộ tín dụng cần kiểm tra giá
trị thực tế (định giá tài sản) của tài sản đó để tính tốn các chỉ tiêu liên quan đến:


Giá trị khoản vay / Giá trị TSĐB (theo HĐMB)



Giá trị khoản vay / Giá trị TSĐB (Theo ngân hàng định giá)

Ngoài ra, cán bộ tín dụng cần xác định được những biến động về tài sản để đưa ra
quyết định cho vay phù hợp
Bước 4: Nhập thông tin chấm điểm và kiểm tra kết quả
Hệ thống ngân hàng TPbank sử dụng trang web hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, cụ
thể:
Quy trình nhập thơng tin chấm điểm trên hệ thống gồm 7 bước cơ bản sau :
B1: Chọn kì chấm điểm
B2 :Chọn loại đối tượng chấm điểm
B3 : Điền thông tin KH chi tiết
B4 : Nhập thơng tin tài chính
B5 : Nhập thơng tin phi tài chính
B6 :Thực hiện tính điểm KH
B7 : Xem thông tin kết quả xếp hạng KH

2. Mơ phỏng khách hàng và chấm điểm tín dụng
Để hiểu kỹ hơn về quy trình chấm điểm KHCN tại TPbank thì nhóm em đã thu
thập thơng tin của 1 KHCN thực tế phát sinh trong tháng 9/2022 tại phòng kinh doanh

KHCN cho vay mua ô tô của TPBank chi nhánh Vạn Phúc. Thông tin của khách hàng
như sau:

21


“Khách hàng Nguyễn Thị Mai có nhu cầu vay ngân hàng TPbank số tiền 180 triệu
VNĐ để mua 1 xe MAZDA 3 và sử dụng chính chiếc xe làm TSĐB, đề nghị vay vốn
trong 48 tháng. Giá trị chiếc xe ghi trên hợp đồng mua bán là 500 triệu, giá trị xe theo
định giá là 450 triệu. Khách hàng đã kết hơn và hiện có 1 con (học tiểu học). Khách
hàng trước từng thực tập tại phịng kế tốn của Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà
Nội, hiện đang làm kế tốn cho cơng ty cổ phần tư vấn kỹ thuật và đầu tư xây dựng
ACOCI. Công việc hằng ngày của bà Mai là theo dõi và kiểm tra các chứng từ, hố
đơn đều hợp lệ và chính xác, phối hợp với các kế toán nội bộ khác trong bộ phận để
thực hiện công việc được giao, luân chuyển các giấy tờ theo đúng trình tự được đề ra,
hạch toán các chứng từ, hoá đơn nội bộ và bà Mai có nguồn thu nhập ổn định là 20
triệu/tháng, lương chuyển khoản hàng tháng, ngoài ra các khoản thưởng lễ Tết là
khoảng 15 triệu/năm Khách hàng đã làm tại công ty từ năm 2018, ký kết hợp đồng lao
động vô thời hạn. Chồng bà Mai là ông Đông hiện tại là IT cho công ty TNHH
GameLos, anh bắt đầu làm và ký kết hợp đồng lao động từ tháng 1 năm 2021, mức
lương hiện tại là 25 triệu đồng/ tháng. 2 vợ chồng hiện đang sống tại chung cư Tân
Hồng Hà - Trường Chinh thuộc quyền sở hữu của bố mẹ chị Mai. Thông qua tra cứu
CIC của chị Mai thì khơng có thơng tin món nợ nào, cịn anh Đơng hiện có 1 khoản
vay thế chấp tại ngân hàng TPB chi nhánh Nam Từ Liêm, dư nợ 120 triệu, thời hạn
cho vay trung hạn từ 30/8/2021 đến 30/6/2023, lãi suất 12%, khơng có lịch sử trả
chậm. Ngồi ra 2 anh chị khơng có khoản tiền gửi nào tại ngân hàng. Không tham gia
bảo hiểm khi vay vốn tại TPbank”
Thông qua các thông tin do khách hàng cung cấp và cán bộ tín dụng điều tra được thì
ta có được các thông tin tiên quyết về KH như sau:



Tuổi: 34



Nhu cầu vay: 180 triệu trong 48 tháng



Số người phụ thuộc: 1



Khơng tham gia bảo hiểm tại TPbank



Tổng chi phí thường xuyên của KH là: 5 triệu / tháng



Khách hàng tốt nghiệp đại học, công việc ổn định, hợp đồng lao động vô thời
hạn, rủi ro nghề nghiệp thấp

22




Tổng nghĩa vụ trả nợ tại Tpbank trong 1 tháng là:

- Số tiền phải trả cho khoản vay tại Tpbank chi nhánh Nam Từ Liêm là:
120/34+ 120*1%=4,7 (triệu đồng)
- Số tiền phải trả cho khoản vay tại Tpbank chi nhánh Vạn Phúc là
180/48+180*1%= 5,55 (triệu đồng)
=> Tổng nghĩa vụ phải trả trong 1 tháng là: 4,7+5,55=10,25 ( triệu đồng)

Thông qua các dữ liệu thông tin khách hàng như trên ta sẽ tiến hàng nhập chấm điểm
trên hệ thống XHTD của Tpbank, các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Chọn kì chấm điểm:
Tại bước này chúng ta chọn kỳ chấm điểm ứng với thời điểm chúng ta tiến hành định
giá: cụ thể là “quý 3 năm 2022”.

Bước 2: Chọn loại đối tượng chấm điểm:
Tại bước này chúng ta chọn “Chi tiết/mở CIF khách hàng” để nhập thông tin khách
hàng.

23


Bước 3: Điền thông tin khách hàng chi tiết:
Điền các thông tin liên quan đến: tên khách hàng, chi nhánh, số người tham gia trả nợ,
số sản phẩm vay, loại khách hàng, số CIF tạm nguồn trả nợ, số CMND
Sau đó nhập thơng tin về sản phẩm vay bao gồm số tiền vay, thời hạn cho vay và dư
nợ của khách hàng hiện có tại Tpbank.

Bước 4: Nhập thơng tin tài chính:
Các thơng tin tài chính bao gồm : tuổi, số năm lưu trú trên địa bàn, số người phụ thuộc
vào kinh tế (con hay bố mẹ khơng có lương hưu ..), giá trị hợp đồng bảo hiểm nhân

24



thọ nếu khách hàng mua bảo hiểm, tổng chi phí thường xun (chi phí sinh hoạt gia
đình hàng tháng), số tiền trả TPbank trong 12 tháng tới ( là số tiền cả gốc và lãi tính
theo phương pháp gộp mà KH cần trả trên số tiền vay), số tháng trả nợ trong 12 tháng
tới

Bước 5: Nhập thông tin phi tài chính:
Tại đây nhập các chỉ tiêu liên quan đến: loại hình cơ quan cơng tác, triển vọng phát
triển, thời gian làm trong lĩnh vực chuyên môn hiện tại, thời gian cơng tác tại cơ quan,
rủi ro nghê nghiệp, vị trí cơng tác, hình thức thanh tồn, hình thức lao động.

25


×