Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Phân tích, đánh giá quy trình chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng sacombank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 37 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

BÀI TẬP LỚN

Học phần: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

ĐỀ TÀI: Phân tích, đánh giá quy trình chấm điểm và xếp hạng tín
dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Sacombank
Sinh viên thực hiện:

Lớp học phần:

FIN35A06

Hà nội ngày 1 tháng 10 năm 2022


Danh sách thành viên và mức độ hồn thành cơng việc
Họ tên

Mã sinh viên

Nội dung cơng việc

Mức độ hồn
thành
Mơ phỏng thông tin khách hàng, chấm 100%
điểm, và xếp hạng khách hàng. Giải
thích việc xếp hạng sau khi chấm
điểm. Đưa ra khuyến nghị. Tổng hợp


word
Giới thiệu các bước trong quy trình tín 100%
dụng cá nhân của Sacombank. Tìm
kiếm thơng tin khách hàng trên CIC
Thực hiện sơ đồ hóa các bước trong 100%
quy trình, đưa ra thơng tin các chỉ tiêu
chấm điểm của Sacombank
Đưa ra được nội dung hệ thống xếp 100%
hạng tín dụng, nguyên tắc chấm điểm
tín dụng của Sacombank
Nêu những điểm hạn chế của hệ 100%
thống. Đưa ra kết luận về đề tài
Giới thiệu tổng quan về ngân hàng 100%
(tầm nhìn, sứ mệnh) và quy mơ của
NH.
Nêu ngun tắc, ý nghĩa vai trị của 100%
xếp hạng tín dụng cá nhân

Xác nhận/ cam đoan của sinh viên:

Nhóm xác nhận rằng đã tự làm và hoàn thành bài tập này. Bất cứ nguồn tài liệu tham khảo được sử dụng trong bài
tập này đã được tham chiếu một cách rõ ràng.
Chữ ký xác nhận của trưởng nhóm (*):

Ngày..... tháng..... năm ……...


YÊU CẦU BÀI TẬP LỚN NĂM HỌC 2022-2203
1. Thông tin chung:
Áp dụng cho đào tạo trình độ và

phạm vi đánh giá:
(đại học, cao đẳng)

Tên học phần/ Mã học phần/ Tín chỉ
(phù hợp với, đại học, cao đẳng)

Số phần áp dụng
(chia theo yêu cầu đáp ứng
chuẩn đầu ra)

Áp dụng cho 01 bài kiểm tra tích luỹ
học phần đối với đào tạo trình độ đại
học, cao đẳng chính quy

Quản trị rủi ro tín dụng
Mã: FIN 35A.
Số tín chỉ: 03 tín chỉ.

BÀI TẬP LỚN gồm 02 phần
tương ứng với chuẩn đầu ra
học phần

Họ và tên sinh viên/ Nhóm sinh viên/ Mã sinh viên (có thể
ghi danh sách sinh viên nếu áp dụng bài tập nhóm) (*)

Tên người đánh giá/ giảng viên
……………………………..

Hạn nộp bài lần …
(Nếu quá hạn, sinh viên chỉ đạt

điểm tối đa là Đạt)

Ngày sinh viên nhận yêu cầu BÀI
TẬP LỚN

(1 tuần sau khi bắt đầu học kỳ)

Thời điểm nộp bài của sinh viên

- Phần 1 Bài tập lớn: Kết thúc
tuần 4
- Phần 2 Bài tập lớn: kết thúc
tuần 7

………………

Phân tích, đánh giá quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại một NHTM Việt Nam.

Tiêu đề bài tập lớn

2. Yêu cầu đánh giá : Bảng sau chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh viên theo hướng đánh giá đạt
chuẩn đầu ra.
Trong bảng sau, sinh viên chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh viên theo hướng đánh giá đạt chuẩn
đầu ra.
Thứ tự
Chuẩn
đầu ra
học
phần


Nội dung yêu cầu
đối với Chuẩn đầu
ra học phần

Thứ tự
tiêu chí
đánh giá

2.1

2

3

Hiểu được đầy đủ
nội dung của xếp
hạng tín dụng đối
với khách hàng
của NHTM

Hiểu và vận dụng
tốt quy trình quản
trị rủi ro tín dụng
khi ra quyết định
quản trị

2.2

2.3


3.1
3.2

Xác nhận/ cam đoan của sinh viên viên:

Nội dung yêu cầu đối với các tiêu
chí đánh giá theo chuẩn đầu ra học
phần
Hiểu được mục tiêu chấm điểm và
xếp hạng tín dụng khách hàng cá
nhân
Xác định, phân tích, đánh giá được
các phương pháp chấm điểm và xếp
hạng tín dụng tại các NHTM
Mô phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm
điểm và xếp hạng tín dụng tại
NHTM thơng qua ví dụ đối với một
khách hàng cá nhân cụ thể.
Thể hiện được khả năng tổng hợp
phân tích đánh giá khách hàng sau
chấm điểm và xếp hạng tín dụng
Xác định và đánh giá rủi ro liên
quan đến khách hàng

Thứ tự Chỉ dẫn trang viết
phần áp trong bài tập lớn
dụng
của sinh viên (*)


1
1

2

2
2


Tơi xác nhận rằng tơi đã tự làm và hồn thành bài tập này. Bất cứ nguồn tài liệu tham khảo được sử dụng trong bài
tập này đã được tôi tham chiếu một cách rõ ràng.
Chữ ký xác nhận của học viên (*):

Ngày..... tháng..... năm ……...

Ngồi các tiêu chí ĐẠT ở trên, sinh viên có thể tham khảo hướng dẫn sau cho
các tiêu chí đạt điểm KHÁ, GIỎI và XUẤT SẮC.
Mô tả cấp độ
điểm

Điểm C:

Yêu cầu chung từng cấp độ
Áp dụng phần 1 BÀI TẬP LỚN: Xác định được mục tiêu, ý
nghĩa của giai đoạn chấm điểm và xếp hạng tín dụng. Sơ đồ
hố được qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại một
NHTM Việt Nam được lựa chọn
Áp dụng phần 2 BÀI TẬP LỚN: Xác định, đánh giá, phân
tích nhằm phân biệt được bộ tiêu chí chấm điểm xếp hạng
tín dụng đối với khách hàng cá nhân nhằm áp dụng vào

chấm điểm cho một khách hàng cụ thể.
Áp dụng phần 1 BÀI TẬP LỚN: Xác định được mục tiêu, ý
nghĩa của giai đoạn chấm điểm và xếp hạng tín dụng. Sơ đồ
hố được qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại một
NHTM Việt Nam được lựa chọn. Xác định được các phương
pháp chấm điểm và xếp hạng tín dụng dành cho khách hàng
mà Ngân hàng đó đang thực hiện.

Điểm B:
Áp dụng phần 2 BÀI TẬP LỚN: Xác định, đánh giá, phân
tích nhằm phân biệt và ứng dụng được tổng quan bộ tiêu
chí chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá
nhân. Mơ phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm điểm và xếp hạng
tín dụng tại NHTM thơng qua ví dụ đối với một khách
hàng cá nhân cụ thể.
Áp dụng phần 1 BÀI TẬP LỚN: Xác định được mục tiêu,
ý nghĩa của giai đoạn chấm điểm và xếp hạng tín dụng. Sơ
đồ hố được qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại
một NHTM Việt Nam được lựa chọn. Xác định được các
phương pháp chấm điểm và xếp hạng tín dụng dành cho
khách hàng mà Ngân hàng đó đang thực hiện. Xác định
được ưu nhược điểm trong phương pháp ứng dụng.
Điểm A:

Áp dụng phần 2 BÀI TẬP LỚN: Xác định, đánh giá, phân
tích nhằm phân biệt và ứng dụng được bộ tiêu chí chấm
điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân. Mô
phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm điểm và xếp hạng tín dụng
tại NHTM thơng qua ví dụ đối với một khách hàng cá nhân
cụ thể. Thể hiện được khả năng tổng hợp phân tích đánh

giá khách hàng sau chấm điểm và xếp hạng tín dụng; đánh
giá được những rủi ro có liên quan

Yêu cầu cụ thể từng cấp độ đối
với bài tập lớn/ tiểu luận

Các chỉ dẫn chi tiết (nếu có) của
giảng viên gắn với học phần và
tình huống.

Các chỉ dẫn chi tiết (nếu có) của
giảng viên gắn với học phần và
tình huống.

Các chỉ dẫn chi tiết (nếu có) của
giảng viên gắn với học phần và
tình huống.

TĨM TẮT NỘI DUNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI TẬP LỚN:
Tiêu đề bài tập lớn

Tìm hiểu quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại một NHTM Việt Nam.


Nội dung tình huống áp dụng cho bài tập lớn:
Để nâng cao khả năng lựa chọn khách hàng cá nhân của các NHTM Việt Nam, đội ngũ cán bộ tín dụng cần hiểu rõ và
ứng dụng thực hiện quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng. Để tìm hiểu và ứng dụng qui trình chấm điểm xếp hạng
tín dụng cho khách hàng cá nhân tại một NHTM, nhóm bạn hãy thực hiện các công việc sau:
- Phần 1: Lựa chọn 1 Ngân hàng để tìm hiểu về qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng. Phân

tích, đánh giá nhằm hiểu rõ về các giai đoạn và sự gắn kết các giai đoạn đó trong quy trình chấm điểm và xếp hạng tín
dụng đối với khách hàng cá nhân. Sơ đồ hố qui trình.
- Phần 2: Mô phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại NHTM thơng qua ví dụ đối với một khách
hàng cá nhân cụ thể. Đưa ra các đánh giá về khách hàng cá nhân đó từ kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng cho
khách hàng theo qui định của Ngân hang.
Chuẩn đầu ra và tiêu chí đánh giá áp dụng cho phần 1 BÀI TẬP LỚN: 1.2

Chuẩn đầu ra và tiêu chí đánh giá áp dụng cho phần 2 BÀI TẬP LỚN: 2.2 và 3.
Thứ tự phần
BÀI TẬP LỚN

Tóm tắt yêu cầu đạt chuẩn đầu ra học phần đối với từng bài tập, gắn với tình huống áp
dụng cho bài tập lớn
-

Giới thiệu về Ngân hàng thương mại được lựa chọn

-

Giới thiệu qui trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá
nhân của 1 NHTM được lựa chọn. Phân tích, đánh giá các bước trong quy trình tín

Phần 1 BÀI TẬP LỚN

dụng đó.
-

Thực hiện sơ đồ hố các bước trong qui trình

-


Mơ phỏng thơng tin một khách hàng cá nhân được lựa chọn làm ví dụ

-

Chuẩn bị bản word và 8-12 slides trình bày trước lớp

-

Mơ phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại NHTM thơng qua
ví dụ đối với một khách hàng cá nhân cụ thể.

Phần 2 BÀI TẬP LỚN

-

Đưa ra bảng tổng hợp điểm số và giải thích việc thực hiện xếp hạng cho khách hàng
sau chấm điểm.

-

Đưa ra đánh giá tổng hợp cuối cùng và nhận xét về khách hàng sau xếp hạng

-

Chuẩn bị bản word và 12-18 slides tổng hợp cuối cùng trình bày trước lớp.


MỤC LỤC
Lời nói đầu………………………………………………………………….…...….…….1

Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng cá nhân……….. ………….....….…………2
1.Tổng quan về xếp hạng tín dụng cá nhân…………………........……………..……......2
1.1. Khái niệm…………………………………..……….…….......………....…….…...….…... 2
1.2 Đối tượng xếp hạng tín dụng cá nhân………......…..…………………......…..……..2
1.3. Ý nghĩa của việc xếp hạng tín dụng.……….…………………….......……….…..…2
1.4 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng cá nhân….………………………………...……...….2
1.5. Vai trị xếp hạng tín dụng cá nhân……………………………………….….....……3
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Sacombank………......…….……....….. 5
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Sacombank………………………………….……..…….. 7
2.2. Tầm nhìn …………………………………………………………………….…..….5
2.3 Giá trị cốt lõi……………………………………………………………………..…. 6
Chương 3: Tổng quan về quy trình chấm điểm tín dụng cá nhân và sự mơ phỏng đối với
một khách hàng cụ thể tại ngân hàng Sacombank
3.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại Sacombank………….……..………..…….7
3.2. Nguyên tắc chấm điểm tín dụng cá nhân………………………...……………….....7
3.3. Sử dụng kết quả tính điểm tín dụng cá nhân………………………….…….…….…7
3.4 Quy trình chấm điểm tín dụng cá nhân tại ngân hàng Sacombank……………......…8
3.4.1. Sơ đồ quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng cá nhân tại Sacombank………..8
3.4.2. Các chỉ tiêu trong việc chấm điểm thông tin nhân thân của khách hàng tại
Sacombank…………………………………………………………………………..…...11
3.4.3. Các chỉ tiêu chấm điểm thông tin nhân thân của Sacombank (vay kinh doanh)....11
3.4.4. Các chỉ tiêu chấm điểm về khả năng trả nợ của khách hàng (vay tiêu dùng)…….12
3.4.5. Chấm điểm khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân (vay kinh doanh)……….…13
3.5. Điểm tín dụng cá nhân của một khách hàng thực tế được đánh giá và xếp hạng bởi CIC…15

3.6. Mô phỏng thông thông tin, chấm điểm và xếp hạng tín dụng cá nhân đối với khách
hàng cụ thể tại Sacombank……………………………………………………………….19
3.7. Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại Sacombank………………….......23
3.8.Những khuyến nghị đối với hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại Sacombank hiện nay...25


Kết luận…………………………………………………………………………………..26


Lời nói đầu
Do sự biến động kinh tế thường xuyên, và cuộc khủng hoảng ngành tài
chính cách đây 14 năm, xuất phát từ Mỹ và lan rộng ra cả thế giới. Một trong
những nguyên nhân gây ra khủng hoảng tài chính ở Mỹ đó là do các khoản vay
dưới chuẩn, sự tin tưởng của các tổ chức tài chính vào các tổ chức xếp hạng tín
nhiệm độc lập, trong khi các tổ chức này chưa đưa ra được chỉ số xếp hạng tín
dụng một cách hợp lý và chính xác. Bên cạnh tình hình kinh tế ln biến động,
khách hàng không đủ khả năng trả nợ, ngân hàng rơi vào tình trạng mất khả năng
thanh tốn dẫn đến tình trạng phá sản. Trước u cầu cấp thiết đó, thì bắt buộc các
ngân hàng phải xây dựng riêng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng như một
cơng cụ quản trị rủi ro có hiệu quả. Việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ đang ngày càng trở nên quan trọng với các ngân hàng khi hoạt động quản lý rủi
ro nói chung và đặt biệt là rủi ro tín dụng nói riêng. Việc đo lường được rủi ro
trong khâu tín dụng là điều rất quan trọng đối với các ngân hàng. Và hiện tại, thực
tế tại Việt Nam nhu cầu tín dụng của các cá nhân ngày càng tăng lên. Điều đó địi
hỏi các ngân hàng cần phải đẩy mạnh và tập trung vào việc xếp hạng tín dụng đối
với khách hàng cá nhân để giúp cho ngân hàng có thể kiểm sốt, hạn chế những rủi
ro có thể xảy đến, giúp cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng trở trên hiệu quả
hơn. Chính vì vậy nhóm chúng em nghiên cứu chủ đề: “ Phân tích, đánh giá quy
trình chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Sacombank ”.

1


Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng cá nhân
1. Tổng quan xếp hạng tín dụng cá nhân
1.1 Khái niệm

Xếp hạng tín dụng cá nhân là ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng và chất
lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện chí trả nợ của người vay nhằm đáp ứng
các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn thông qua hệ thống xếp hạng
theo ký hiệu.
1.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng cá nhân
Hệ thống XHTD tiếp cận tới tất cả các yếu tố có liên quan tới rủi ro tín
dụng,
các
NHTM khơng sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi vay mà
đơn thuần đưa ra ý kiến theo các nhân tố rủi ro từ đó có các quyết định tín dụng
phù hợp. Sự xếp hạng khơng đảm bảo về khả năng thu hồi nhanh, đầy đủ mà đây
chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định có cơ sở về tín dụng. Giả sử khách hàng A đến
ngân hàng xin vay, A được xếp hạng tín dụng rất cao lúc bấy giờ cho nên đa số các
ngân hàng sẽ mở rộng tín dụng cho A, tuy nhiên về việc thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn là khơng thể đốn biết mà chỉ là có xác suất trả được nợ cao.
Cơ sở của xác suất trả nợ này là dữ liệu về các khoản nợ quá khứ của khách hàng,
gồm khoản đã trả, khoản trong hạn và khoản không được thu hồi. Dữ liệu được
chia làm ba nhóm: Nhóm dữ liệu tài chính liên quan đến các hệ số tài chính của
khách hàng, nhóm dữ liệu định tính phi tài chính và nhóm dữ liệu mang tính cảnh
báo liên quan đến các hiện tượng báo hiệu khả năng không trả được nợ.
Xếp hạng khoản vay dựa trên cơ sở xếp hạng người vay và các yếu tố bao
gồm
tài
sản đảm bảo, thời hạn khoản vay, tổng mức dư nợ tại các tổ chức tín dụng, năng
lực tài chính. Tổn thất cũng là đối tượng để ý tới trong xếp hạng tín dụng. Tổn thất
này bao gồm tổn thất về khoản vay và các tổn thất khác phát sinh như chi phí lãi
suất đến hạn nhưng khơng được thanh tốn, chi phí xử lý tài sản bảo đảm, chi phí
dịch vụ pháp lý và một số chi phí liên quan khác
1.3 Ý nghĩa của việc xếp hạng tín dụng
Mục đích của việc xếp hạng tín dụng cá nhân về cơ bản là đánh giá khả năng trả nợ

của cá nhân, tổ chức đang có nợ. Việc đánh giá tín dụng cao hay thấp khơng chỉ liên
quan đến ngân hàng hay tổ chức tín dụng cho vay mà còn ảnh hưởng đến bản thân
người đi vay.
Đối với ngân hàng và tổ chức tín dụng, cần thiết phải có một cơng cụ đánh giá
chính xác tình hình tín dụng của cá nhân, tổ chức để đề phòng xảy ra tình trạng nợ
xấu (nợ khó địi). Cùng với đó, cá nhân, doanh nghiệp có thể căn cứ vào thước đo
2


đó để thể hiện thiện chí trả nợ của mình, nâng cao uy tín của doanh nghiệp, cá nhân
để có thể nhận được mức cho vay lớn hơn.
1.4. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng cá nhân
Xếp hạng tín dụng của CIC cung cấp những thông tin về số tiền đã và đang
vay, mục đích vay, ngân hàng ký hợp đồng tín dụng, thời gian trả nợ, q trình trả
nợ, tài sản thế chấp, nhóm nợ… Đây là những thơng tin cần thiết nhằm phục vụ các
hoạt động chuyên môn của ngân hàng, tổ chức tín dụng. Từ các thơng tin trên, CIC
sẽ phân loại tín dụng cá nhân theo từng nhóm nợ xấu.
Mức độ
rủi
ro
(Hạng)

Điểm tín dụng

01

Từ 710 đến 999

02


Từ 680 đến 709

03

Từ 635 đến 679

04

Từ 610 đến 634

05

Từ 560 đến 609

06

Từ 520 đến 559

07

Từ 420 đến 519

08

Từ 01 đến 419

09

10


Xếp
hạng
mức độ rủi ro

Hạng thấp Khách hàng có nợ thuộc nhóm nợ Mức độ rủi ro thấp
dưới tiêu chuẩn hoặc có dư nợ thẻ quá hạn
Hạng cao từ trên 90 ngày đến 179 ngày
Mức độ rủi ro cao
Khách hàng có nợ thuộc nhóm nợ
dưới tiêu chuẩn hoặc có dư nợ thẻ quá hạn
từ trên 90 ngày đến 179 ngày

11

Khách hàng có nợ thuộc nhóm nợ
nghi ngờ hoặc có dư nợ thẻ quá hạng từ
180 đến 364 ngày

12

Khách hàng có nợ thuộc nhóm nợ
có khả năng mất vốn hoặc có dư nợ thẻ
quá hạn từ trên 365 ngày

Các tiêu chí trong bảng xếp hạng tín dụng của CIC
BẢNG 2: Xếp hạng tín dụng các nhân của CIC
Tổng điểm

Khoảng cách điểm


Xếp hạng tín dụng

Điểm từ 150 - 321

Khoảng cách 171

Rủi ro rất cao (E)

Điểm từ 322 - 430

Khoảng cách 108
3

Rủi ro cao (D)


Rủi ro trung bình

Điểm từ 431 - 569

Khoảng cách 138

Điểm từ 570 - 679

Khoảng cách 109

Rủi ro thấp (B)

Điểm từ 680 - 750


Khoảng cách 70

Rủi ro rất thấp (A)

(C)

1.5. Vai trị xếp hạng tín dụng cá nhân
Xếp hạng tín dụng là cơng cụ có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với hoạt
động của ngân hàng, tổ chức tín dụng. Thơng qua xếp hạng tín dụng của CIC, ngân
hàng, tổ chức tín dụng có thể nắm được lịch sử tín dụng của từng cá nhân và mức độ
nợ xấu. Mức độ nợ xấu sẽ ảnh hưởng đến điểm xếp hạng tín dụng của bản thân. Vì
vậy, khả năng được tiếp tục vay vốn tại ngân hàng, tổ chức tín dụng của của mỗi đối
tượng sẽ khác nhau. Ngân hàng, tổ chức tín dụng căn cứ vào xếp hạng tín dụng
được xếp hạng để cân nhắc việc tiếp tục cho vay.
Các cá nhân đều cố gắng hạn chế tối thiểu mức nợ xấu của mình để cải thiện
điểm xếp hạng tín dụng. Đây là biện pháp giúp cho ngân hàng hạn chế được rủi ro
tín dụng khi thực hiện cho vay, đồng thời cung cấp dịch vụ tín dụng phù hợp với
mục đích của từng người vay vốn.
Xếp hạng tín dụng xây dựng chính sách khách hàng
Mỗi nhóm khách hàng ngân hàng sẽ có những cách ứng sử khác nhau vừa
nhằm
thu hút khách hàng vừa đảm bảo quản lý rủi ro, thơng qua kết quả xếp hạng tín
nhiệm khách hàng, ngân hàng sẽ phân chia khách hàng thành những nhóm dựa trên
mức độ rủi ro. Những khách hàng có tín nhiệm cao, mức độ rủi ro thấp sẽ được
hưởng nhiều chính sách ưu đãi hơn so với những khách hàng có mức độ rủi ro cao
hơn. Chính sách khách hàng bao gồm chính sách về cơ chế tín dụng, chính sách về
lãi suất vay vốn, các loại chi phí khác
Xếp hạng tín dụng cá nhân giúp ngân hàng quản trị được rủi ro
Hệ thống XHTD cá nhân giúp ngân hàng quản trị rủi ro tín dụng bằng
phương pháp tiên tiến, giúp kiểm sốt mức độ tín nhiệm của khách hàng, thiết lập

mức lãi suất cho vay phù với dự báo khả năng thất bại của từng nhóm khách hàng.
NHTM có thể đánh giá hiệu quả danh mục cho vay thông qua giám sát sự thay đổi
dư nợ và phân loại nợ trong từng nhóm khách hàng đã được xếp hạng, qua đó điều
chỉnh danh mục theo hướng ưu tiên nguồn lực vào những nhóm khách hàng an tồn.

4


Chương 2: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Sacombank
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Sacombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín (tên giao dịch:
Sacombank) là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam, thành lập vào
năm 1991.
Năm 2012, Sacombank có vốn điều lệ là 14.176 tỷ đồng, được coi là ngân
hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ và hệ thống chi nhánh lớn nhất Việt Nam.
Trong những năm đầu mới thành lập, Sacombank là một tổ chức tín dụng
nhỏ với vốn điều lệ khoảng 3 tỷ đồng. Trong những năm 1995-1998, với sáng kiến
phát hành cổ phiếu đại chúng (Sacombank là một trong những công ty đầu tiên
phát hành cổ phiếu đại chúng ở Việt Nam), Sacombank đã có thể nâng vốn từ 23 tỷ
lên 71 tỷ đồng.
Phát hành cổ phiếu đại chúng cũng trở thành kênh huy động vốn dài hạn
chính cho Sacombank trong những giai đoạn sau này. Đặc biệt trong giai đoạn
2000-2006, khi thị trường chứng khoán Việt Nam có những bước phát triển mạnh
mẽ, đây cũng là giai đoạn Sacombank bùng nổ phát triển về vốn và các chi nhánh.
Các cổ đơng chính của Sacombank bao gồm có các cổ đơng tổ chức và cổ
đơng gia đình. Các tổ chức chủ yếu gồm ANZ, IFC, Dragon Capital và REE là các
đối tác chiến lược của Sacombank. Mỗi tổ chức này nắm giữ từ trên 5% đến trên
10% vốn cổ phần của Sacombank và có những đóng góp đáng kể vào việc phát
triển của Sacombank. Cổ đơng gia đình chính là gia đình ơng Nguyễn Minh Tiến,
chủ tịch hội đồng quản trị của Sacombank, nắm khoảng 15% vốn chủ sở hữu của

Sacombank.
Hiện tại Sacombank kinh doanh trong các lĩnh vực chính sau đây: huy động
vốn, tiếp nhận vốn vay trong nước; cho vay, hùn vốn và liên doanh, làm dịch vụ
thanh toán giữa các khách hàng; Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của
các tổ chức, dân cư dưới các hình thức gửi tiền có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng
chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn
của các tổ chức tín dụng khác, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với các tổ
chức và cá nhân, chiết khấu các thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá, hùn vốn
và liên doanh theo pháp luật; Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; Kinh
doanh vàng bạc, ngoại tệ, thanh toán quốc tế; Huy động vốn từ nước ngoài và các
dịch vụ ngân hàng khác trong mối quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng
Nhà nước cho phép.
5


2.2 Tầm nhìn :
Trở thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại - đa năng hàng đầu Việt Nam
Sứ mệnh :
Tối ưu giải pháp tài chính trọn gói, hiện đại và đa tiện ích cho khách
hàng
Tối đa hóa giá trị gia tăng cho đối tác, nhà đầu tư và cổ đông
Tạo ra giá trị nghề nghiệp và sự thịnh vượng cho CBNV
Đồng hành cùng sự phát triển chung của cộng đồng xã hội.
2.3. Giá trị cốt lõi :
Tiên phong mở đường và vượt qua những thách thức để tiếp nối những
thành công;
Đổi mới và năng động để phát triển vững bền;
Tạo dựng sự khác biệt bằng đột phá sáng tạo trong kinh doanh và quản
trị điều hành;
Cam kết chất lượng là nguyên tắc ứng xử của mỗi thành viên trong

phục vụ kháchàng và quan hệ đối tác;
Trách nhiệm với cộng đồng và xã hội.
2.4. Quy mô và sự hoạt động trong tín dụng của ngân hàng Sacombank
Mặc dù đối mặt với bối cảnh vĩ mơ nhiều khó khăn do ảnh hưởng của dịch
Covid-19, lợi nhuận trước dự phòng Đề án của Sacombank vẫn đạt 12.660 tỷ
đồng, song do tập trung tăng mạnh trích lập dự phịng rủi ro và phân bổ chi phí Đề
án, lợi nhuận trước thuế đạt 4.400 tỷ đồng, vượt 10% kế hoạch được Đại hội đồng
cổ đông giao.
Trong năm 2021 vừa qua, quy mô hoạt động của Sacombank tiếp tục tăng
trưởng mạnh mẽ. Tổng tài sản hợp nhất đạt 521.117 tỷ đồng, tăng 6%, trong đó tài
sản có sinh lời tăng 8,9%. Tổng huy động đạt 464.521 tỷ đồng với gần 97% huy
động từ tổ chức kinh tế và dân cư. Dư nợ tín dụng đạt 388.216 tỷ đồng, tăng 14%,
phù hợp với hạn mức được Ngân hàng Nhà nước giao.
Công tác thu hồi, xử lý nợ xấu được đẩy mạnh, gần 14.100 tỷ đồng nợ xấu
và tài sản tồn đọng (trong đó thuộc Đề án gần 11.800 tỷ đồng) được thu hồi, xử lý
trong năm. Nếu tính cả những khoản nợ đã bán tài sản để xử lý khoản vay thành
công và đang thu theo tiến độ, thì tổng doanh số thu hồi và xử lý nợ trong năm
2021 đạt hơn 22.100 tỷ đồng, một con số ấn tượng và vượt xa so với con số kế
hoạch 10.000 tỷ đồng đặt ra hồi đầu năm. Nhờ đó tài sản tồn đọng tiếp tục giảm
thêm gần 20% so với năm trước và tỉ lệ nợ xấu hợp nhất được kéo giảm về 1,47%.
Hiệu quả kinh doanh cải thiện tích cực, trong đó thu thuần dịch vụ đạt hơn 4.300
6


tỷ đồng, tăng 16% với sự đóng góp khá lớn từ mảng bảo hiểm, thẻ và ngân hàng
điện tử. Chi phí điều hành được kiểm sốt chặt chẽ, tạo điều kiện trích lập dự
phịng rủi ro và phân bổ lãi dự thu theo Đề án 8.260 tỷ đồng, tăng 46,6% và vượt
87,9% so với mục tiêu tại Đề án. Các chỉ số an tồn hoạt động ln tn thủ quy
định và cải thiện tích cực, đặc biệt là hệ số CAR ln duy trì trên mức 9%, đảm
bảo cân bằng giữa mục tiêu an toàn hoạt động và khai thác hiệu quả nguồn vốn


Chương 3: Tổng quan về quy trình chấm điểm tín dụng cá nhân và sự
mơ phỏng đối với một khách hàng cụ thể tại ngân hàng Sacombank
3.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại Sacombank
3.1.1. Chính sách tín dụng cá nhân
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín xây dựng chính sách tín dụng cá
nhân theo hướng dẫn đảm bảo tính chủ động và linh hoạt trong hoạt động thực tế
nhằm nắm bắt tốt cơ hội phát triển đầu tư tín dụng theo mục tiêu định hướng kinh
doanh trong từng thời kỳ. Bên cạnh đó, chính sách tín dụng cũng đảm bảo mục
tiêu quản trị rủi ro theo hướng không tập trung quá cao cho một nhóm khách hàng,
những ngành nghề có liên quan với nhau hoặc hạn chế cấp tối đa tín dụng nhiều
lần cho một khách hàng.
Chính sách tín dụng cá nhân chú trọng tuân tủ các quy định của pháp luật
có liên quan, quan điểm bình đẳng hướng tới khách hàng, khơng phân biệt khách
hàng, các ưu đãi tín dụng chỉ áp dụng căn cứ năng lực tài chính và mức độ rủi ro
cũng như thiện chí trả nợ của từng khách hàng. Chính sách tín dụng cũng đề cao
trách nhiệm cá nhân nhằm nâng cao tính minh bạch và chất lượng trong hoạt động
tín
dụng.
Trên đây là sơ lược về chính sách tín dụng cá nhân tại Sacombank. Ngồi ra
Sacombank cịn quy định cụ thể về chính sách tín dụng đối với một khách hàng và
chính sách quản trị rủi ro tín dụng
3.2. Nguyên tắc chấm điểm tín dụng cá nhân
Hệ thống chấm điểm XHTD là công cụ hết sức quan trọng để tăng tính
khách
quan, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động tín dụng. Mơ hình tính điểm tín
dụng là phương pháp lượng hóa mức độ rủi ro thơng qua đánh giá thang điểm, các
7



chỉ tiêu đánh giá trong những mơ hình chấm điểm được áp dụng khác nhau đối với
từng
loại
khách
hàng.
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín sử dụng mơ hình chấm điểm tín dụng với
các
nguyên
tắc
như
sau:
- Đối với mỗi chỉ tiêu, điểm ban đầu của khách hàng là điểm ứng với mức chỉ tiêu
gần
nhất
với
mức

thực
tế
khách
hàng
đạt
được.
- Nếu mức chỉ tiêu mà khách hàng đạt được nằm giữa hai mức chỉ tiêu thì điểm
ban
đầu
của
khách
hàng


mức
điểm
cao
hơn.
- Điểm dùng để tổng hợp cuối cùng để xếp hạng là tổng điểm của hai phần chấm
điểm sau khi đã nhân với trọng số của mỗi phần
3.3. Sử dụng kết quả tính điểm tín dụng cá nhân
Bộ phận chấm điểm- người chịu trách nhiệm chấm điểm và phân loại khách
hàng
là cán bộ tín dụng của ngân hàng. Sau khi xếp hạng xong khách hàng ngân hàng sử
dụng kết quả cho các mục đich: xác định giới hạn tín dụng; quyết định cấp tín
dụng (Từ chối hay đồng ý, thời hạn và mức lãi suất cho vay và yêu cầu vầ tài sản
đảm bảo); đánh giá hiện trạng khách hàng trong quá trình theo dõi vốn vay; quản

danh
mục
tín
dụng

trích
dự
phịng
rủi
ro.
Mục tiêu của Sacombank là xây dựng một hệ thống chấm điểm tín dụng linh hoạt,
hiện đại và sẽ ln được bổ sung hồn thiện và phát triển. Do đó, để phục vụ cho
cơng tác kiểm sốt và đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống chấm điểm này
các kết quả chấm điểm phải được giữ lại đầy đủ cùng hồ sơ tín dụng của khách
hàng bao gồm cả khách hàng bị từ chối
3.4. Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng

Sacombank
Bước 1: Thu thập thông tin
Bước 2: Chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản
Bước 3: Chấm điểm tiêu chí quan hệ với ngân hàng và phương án kinh
doanh
Bước 4: Tổng hợp hợp điểm và xếp hạng tín dụng
Bước 5: Trình phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách
hàng cá nhân
Bước 6: Rà soát kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng (Với
những khách hàng cần thẩm định rủi ro)
Bước 7: Hồn thiện hồ sơ kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách
hàng
Bước 8: Phêt duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
8


Bước 9: Cập nhật dữ liệu, lưu trữ hồ sơ
3.4.1Sơ đồ quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng cá nhân tại
Sacombank

9


Người thực hiện:
cán bộ tín dụng

Bước 1: Thu thập
thơng tin

Lấy thơng tin từ CIC


Điều tra thơng tin

Tín dụng cá nhân (vay
tiêu dùng

Bước 2: Chấm điểm tín
dụng cá nhân cơ bản

Người thực hiện: Cán bộ
tín dụng

Tín dụng cá nhân (vay
kinh doanh)

Bước 3:Chấm điểm tiêu chí
quan hệ với ngân hàng và
phương án kinh doanh

Phỏng vấn trực tiếp

Tín dụng cá nhân (vay
tiêu dùng)

Hồ sơ do khách hàng
cung cấp

Chấm điểm thôn tin thân nhân: 1.Tuổi
2. học vấn, 3.tiền án tiền sự, 4.tình
trạng cư trú 5.số người ăn theo; 6.cơ

cấu gia đình; 7.bảo hiểm nhân mạng;
8.công việc; 9.thời gian làm việc;
10.rủi ro nghề nghiệp

Chấm điểm thông tin nhân thân:
1.Tuổi; 2. Học vấn; 3. Tiền án, tiền sự;
4. Tình trạng cư trú; 5. Số người ăn
theo; 6. Cơ cấu gia đình; 7. Bảo hiểm
nhân mạng; 8. Thời gian kinh doanh
lĩnh vực hiện tại; 9. Rủi ro kinh doanh;
10. Quyển sở hữu địa điểm kinh doanh

1. Dư nợ/Tài sản rịng; 2. Tình hình trả nợ gốc và lãi;3. Các
dịch vụ sử dụng; 4. Đánh giá khả năng trả nợ; 5. Thu nhập ròng
hàng tháng; 6. Số tiền theo kế hoạch nợ/ Nguồn trả nợ;

1. Sổ sách kế toán; 2. Đăng ký kinh doanh; 3. Chấp hành nghĩa
vụ với NHNN; 4. Chấp hành các quy định pháp luật; 5. Quan hệ
với nhà cung cấp; 6. Quan hệ tốt với khách mua hàng 7. Tốc độ
tăng trưởng doanh thu. 8. NQH/ Dư nợ hiện tại 9. Thời gian
quan hệ tín dụng với NH 10. Cung cấp thơng tin cho NH

Tín dụng cá nhân ( vay
kinh doanh)

1. Sản phẩm kinh doanh 2. Đối tượng khách hàng của sản phẩm
3. Khả năng tiêu thụ sản phẩm 4. Khả năng biến động của sản
phẩm 5. Giá sản phẩm so với thị trường 6. Biến động giá đầu vào
7. Thị hiếu về sản phẩm 8. Tính chất mùa vụ 9. Vốn tự có/ Tổng
vốn đầu tư 10. Lợi nhuận/ Doanh thu 11. Doanh thu trả chậm/

Doanh thu

10


Bước 4: Tổng
hợp điểm và xếp
hạng

Người thực hiện: Cán
bộ chấm điểm tín
dụng

Khách hàng vay tiêu dùng: Điểm
bước 2*60% + Điểm bước 3 *
40%

Bước 5. Trình phê
duyệt kết quả và xếp
hạng khách hàng

Người thực hiện: Cán bộ chấm
điểm tín dụng

Người thực hiện: Lãnh đạo phịng
chấm điểm tín dụng

Bước 6. Rà sốt kết
quả chấm điểm tín
dụng


Bước 7: Hồn thiện
hồ sơ

Bước 8: Phê duyệt
kết quả

Bước 9: Cập
nhất dữ liệu, lưu
trữ hồ sơ

Người thực hiện: Cán bộ và lãnh
đạo phịng chấm điểm tín dụng

Khách hàng vay kinh doanh: Điểm
bước 2* 20% + điểm bước 3( phần 1) *
45% + điểm bước 3( phần 2)*35%

Thông tin cơ bản về khách hàng,
phương pháp pháp, mơ hình áp dụng, tài
liệu, nhận xét, đánh giá

Kiểm tra lại tờ trình và ký lãnh đạo phê
duyệt

Thẩm định trung thực, hợp pháp, hợp lệ.
Rà soát các chỉ tiêu, mức điểm cho từng
chỉ tiêu

Người thực hiện: Lãnh đạo phòng

Quản lý rủi ro tín dụng

Kiểm tra phê duyệt báo cáo rà sốt. Đề
xuất chỉnh sửa (nếu có)

Người thực hiện: Cán bộ và lãnh đao
phịng chấm điểm tín dụng

Tiếp nhận kết quả từ phịng Quản lý rủi
ro tín dụng và hồn thiện hồ sơ. Lãnh đạo
phê duyệt

Người thực hiện: Lãnh đạo
Sacombank

Người thực hiện: Cán bộ chấm điểm
tín dụng

11

Kiểm tra và phê duyệt trên trên cơ sở tờ
trình của phịng chấm điểm tín dụng

Lưu trữ tồn bộ hồ sơ, giấy tờ có liên
quan dến việc chấm điểm tín


3.4.2. Các chỉ tiêu chi tiết trong việc chấm điểm thông tin nhân thân của
Sacombank (Vay tiêu dùng)
Chỉ tiêu


Điểm ban đầu
100
75
3626-35

1.Tuổi
55
2.Học vấn

Trọng
50
56-

25
20-

0
>60
60
25
hoặc 18-20
Cao
Tru
Dưới
Đẳng
ng học
trung học



Trên
Đại
đại học
học
3. Tiền án,
Khơ
tiền sự
ng
4.Tình trạng
Sở
Sở

cư trú
hữu nhiềuhữu
nhàvới
giă
BĐS
riêng
đình
5.Số người
<3
3
4
ăn theo
6.Cơ cấu gia
Hạt
Sống
Sống
đình
nhân

với cha mẹ cùng
c
gia

7. Bảo hiểm
>100
50-100
nhân mạng
triệu
triệu

>7

5-7

Thấp

10%

5

>5

10%

Khá

10%

<


10%

Trun

10%

10%

3-5 năm
năm

10%

Khác

1-3

năm

10%

Thu

30- 30 triệu
K
50 triệu
hông
8. Công việc
Quản

Chuyê
Lao
Lao
Thất
hiện tại
lý, điều hànhn môn
động đượcđộng thờinghiệp
đào
tạovụ
nghề
9. Thời gian
làm công việc hiệnnăm
tại
10. Rủi ro
nghề nghiệp

10%

<1
năm

Cao

10%

g bình
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Sài Gịn

Thương Tín)
3.4.3Các chỉ tiêu chấm điểm thông tin nhân thân của Sacombank (Vay

kinh doanh)

12


Chỉ tiêu

Điểm ban đầu
100
75
3626-35

1. Tuổi
55
2.Học vấn

Trọng
50
56-

25
20-

0
>60
60
25
hoặc 18-20
Cao
Tru

Dưới
Đẳng
ng học
trung học


Trên
Đại
Đại học học
3. Tiền án ,
Khơ
tiền sự
ng
4. Tình
Sở
Sở

trạng cư trú
hữu nhiềuhữu
nhàvới
giă
BĐS
riêng
đình
5.
Số
người ăn theo

<3


3

4

6. Cơ cấu
Hạt
Sống
Sống
gia đình
nhân
với cha mẹ cùng
c

10%
10%
10%

Thu

Khác

10%

5

>5

10%

Khá


10%

gia
7.
Bảo
>
hiểm nhân mạng 100 triệu

50100 triệu

30<
50 triệu 30 triệu

8.
Thời
> 7
5-7
gian kinh doanhnăm
Năm
lĩnh vực hiện tại

năm

9. Rủi
kinh doanh

Trun
g bình


ro

Thấp
Ngư

10. Quyềnời
sở hữ địa điểm
kinh doanh
ời

Th


vay/

thời

Ngư gian

3-5

Thu

10%

<

10%

g


1-3
năm

Khơn
1

năm

Cao

Thu
Cơ sở
ê và
ê
hàngkhơng

ràng
thời năm
gian

th
cịn
cịn lại
lại là
13

10%
10%



(Nguồn: Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín)
3.4.4. Các chỉ tiêu chấm điểm về khả năng trả nợ của khách hàng (vay
tiêu dùng)
Chỉ
tiêu
nợ/Tài
rịng

1.Dư
sản
2.Tình

hình
trả
gốc và
lãi

dịch
dụng
giá

Điểm ban đầu
100
75
50
25
0
0%
02040>

20%
40%
60%
60%

L
Đã
Đã có nợ q
n trả đúngcó gia hạnhạn
Hiện
Hiện
Khả
hạn
nợ
nợ
đang
trả
năng
tốt/Khách

trả
hàng mới nợ
nợ q

3.Các
Tài
vụ sửkhoản tiền
gửi
4.Đánh


khả

khả
năng trả

vụ
tốn

khơ

Dịch
thanh

ng
dụng


thể
phải
gia hạn nợ

năn

Trọng
15%
30%

hạn
Khơ
sử


10%

Khơ

15%

ng có
khả

g trả

năng

>10
53-5
1-3
< 1
triệutriệu đồng triệu đồng triệu đồng
5.Thu triệu đồng 10
đồng
nhập

15%

ròng
hàng
<
6.Số
tiền theo


30%

3045%

4560%

6075%

>

15%

75%

kế
hoạch trả
nợ/
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thường Tín)
14


3.4.5. Chấm điểm khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân (vay kinh
doanh)
Chỉ tiêu

Điểm ban đầu
100
7
50

1. Sổ sách kế

Ghi
toán
ràng, đầy đủ
chép

Trọng
2

0
Khơng
ghi chép

10%

Khơng

10%

Khơng

10%

khơn
g rõ
2.Đăng


kinh doanh

3. Chấp hành
Chấp
nghĩa
vụ
vớihành tốt
NHNN

chấp
hành
tốt

4.Chấp hành
Chấp
các quy định pháphành tốt
5.Quan
hệ
Tốt
với nhà cung cấp
6.Quan
hệ

với đối tác muakhách hàng
hàng
truyền thống
7. Tốc độ
tăng trưởng doanh
thu trong 3 năm
gần đây

10%


Không
ổn định
Không
ổn định

10%

phạm
Bình
thường
Bình
thường

> 20%

8. Nợ quá
0%
hạn/ Dư nợ hiện tại
9. Thời gian
>
quan hệ tín dụngnăm

Có vi

1
0%20%

5%10%


3
%- 5%

<
5%1
5% 10%
0%3
2
1-2
<
-3 nămnăm
1 năm

15

10%

< 3%

10%

> 15%

10%
10%


10.Cung cấp
Tích
Đ

Khơn
K
thơng tin cho NH cực, đầy đủ,ạt ug đầy đủ hơng
đúng
thờicầu
cung
hạn
cấp

10%

(Nguồn: Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín)
Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của Sacombank
Điể
m

85

- 70

- 55

X
ếp hạng
96A
91A
86A
81B
+


Đánh giá xếp hạng

7666

Trung bình
Thỏa đáng

B
B

Mức độ rủi ro. Phân loại
nợ

Thượng hạng
Xuất sắc
Rất tốt
Tốt

Rủi ro thấp, cho vay ở mức
tối đa
Rủi ro thấp, cho vay theo
phương án đảm bảo tiền vay

-

Rủi ro trung bình, có thể
cấp tín dụng với việc xem xét lại
hiệu quả phương án vay vốn


61
56
40
<

và đảm bảo tiền vay.
C
Dưới trung bình
Rủi ro cao, từ chối cấp tín
C
Dưới chuẩn
dụng.
C
Khả năng thu hồi
khơng cao
D
Có khả năng mất vốn

40
(N guồn: Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương tín)
3.5. Điểm tín dụng cá nhân của một khách hàng thực tế được đánh giá
và xếp hạng bởi CIC
=>Để dễ hình dung hơn trong việc thực hiện mơ phỏng, chấm điểm và xếp
hạng tín dụng của một khách hàng cá nhân mà nhóm lựa chọn tại ngân hàng
Saocombank. Nhóm chúng em xin đưa ra kết quả xếp hạng tín dụng của một
khách hàng có thực và được chấm điểm bởi CIC

16



17


18


19


×