Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Phân tích, đánh giá quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam (BIDV)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.9 KB, 31 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

BÀI TẬP LỚN
Đề tài: Phân tích, đánh giá quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng
đối với khách hàng cá nhân tại một NHTM Việt Nam - BIDV

Giảng viên: ThS. Trần Hải Yến
Học phần: FIN35A-06
Nhóm

Hà Nội, ngày 1 tháng 10 năm 2022
1


1. Thơng tin chung:
Áp dụng cho đào tạo trình độ và
phạm vi đánh giá:
(đại học, cao đẳng)

Tên học phần/ Mã học phần/ Tín chỉ
(phù hợp với, đại học, cao đẳng)

Số phần áp dụng
(chia theo yêu cầu đáp ứng
chuẩn đầu ra)

Áp dụng cho 01 bài kiểm tra tích luỹ
học phần đối với đào tạo trình độ đại
học, cao đẳng chính quy


Quản trị rủi ro tín dụng
Mã: FIN 35A.
Số tín chỉ: 03 tín chỉ.

BÀI TẬP LỚN gồm 02 phần
tương ứng với chuẩn đầu ra
học phần

Họ và tên sinh viên/ Nhóm sinh viên/ Mã sinh viên (có thể
ghi danh sách sinh viên nếu áp dụng bài tập nhóm) (*)

Tên người đánh giá/ giảng viên
……………………………..

Hạn nộp bài lần …
(Nếu quá hạn, sinh viên chỉ đạt
điểm tối đa là Đạt)

Ngày sinh viên nhận yêu cầu BÀI
TẬP LỚN

(1 tuần sau khi bắt đầu học kỳ)

Thời điểm nộp bài của sinh viên

- Phần 1 Bài tập lớn: Kết thúc
tuần 4
- Phần 2 Bài tập lớn: kết thúc
tuần 7


………………

Phân tích, đánh giá quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại một NHTM Việt Nam.

Tiêu đề bài tập lớn

2. Yêu cầu đánh giá: Bảng sau chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh viên theo hướng đánh giá
đạt chuẩn đầu ra.
Trong bảng sau, sinh viên chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh viên theo hướng đánh giá đạt chuẩn
đầu ra.
Thứ tự
Chuẩn
đầu ra
học
phần

Nội dung yêu cầu
đối với Chuẩn đầu
ra học phần

Thứ tự
tiêu chí
đánh giá

2.1

2

3


Hiểu được đầy đủ
nội dung của xếp
hạng tín dụng đối
với khách hàng
của NHTM

Hiểu và vận
tốt quy trình
trị rủi ro tín
khi ra quyết
quản trị

dụng
quản
dụng
định

2.2

2.3

3.1
3.2

Nội dung yêu cầu đối với các tiêu chí
đánh giá theo chuẩn đầu ra học phần
Hiểu được mục tiêu chấm điểm và
xếp hạng tín dụng khách hàng cá
nhân

Xác định, phân tích, đánh giá được
các phương pháp chấm điểm và xếp
hạng tín dụng tại các NHTM
Mơ phỏng ứng dụng kỹ thuật chấm
điểm và xếp hạng tín dụng tại NHTM
thơng qua ví dụ đối với một khách
hàng cá nhân cụ thể.
Thể hiện được khả năng tổng hợp
phân tích đánh giá khách hàng sau
chấm điểm và xếp hạng tín dụng
Xác định và đánh giá rủi ro liên quan
đến khách hàng

Thứ tự
phần áp
dụng

Chỉ dẫn trang viết
trong bài tập lớn
của sinh viên (*)

1
1

2

2
2

2



Xác nhận/ cam đoan của sinh viên viên:

Tôi xác nhận rằng tơi đã tự làm và hồn thành bài tập này. Bất cứ nguồn tài liệu tham khảo được sử dụng trong bài tập
này đã được tôi tham chiếu một cách rõ ràng.
Chữ ký xác nhận của học viên (*):

Ngày..... tháng..... năm ……...

TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN:
Áp dụng cho
đào tạo trình
độ:
Tên học phần/
Mã học phần/
Tín chỉ
Tiêu chí đánh
giá của từng
chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra
1

Họ tên người đánh giá
Họ tên sinh viên/
Nhóm sinh viên
Nội dung yêu cầu đối với các tiêu chí đánh giá theo chuẩn đầu ra học
phần

Đạt/

Không
đạt

1.1
1.2…
Chuẩn đầu ra
2
2.1
2.2….
Đạt được ở cấp độ cao hơn (tham khảo mục 2)
Mô tả cấp độ
C:

Đã đạt
được
(tick)

Mô tả cấp độ

Đã đạt
được
(tick)

A:

B:

3



PHẢN HỒI BÀI TẬP LỚN CHO SINH VIÊN
Phản hồi của người đánh giá đến sinh viên (áp dụng cho từng bài tập trong BÀI TẬP LỚN):
Kế hoạch hành động đề xuất cho sinh viên:

Phản hồi chung:

Phản hồi của sinh viên đến người đánh giá(*):
Chữ ký của người đánh
giá

Ngày

Chữ ký của sinh viên (*)

Ngày (*)

PHẦN DÀNH CHO BỘ PHẬN CHUYÊN TRÁCH (KHOA/ BỘ MÔN):

ĐÃ XÁC NHẬN YES

NO

NGÀY:……………………………………………

XÁC NHẬN BỞI : ..............................................................................
TÊN NGƯỜI XÁC NHẬN : ...............................................................

MỤC LỤC
4



Table of Contents

BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC VÀ TỈ LỆ ĐĨNG GĨP
Họ và tên

Mã SV

Cơng việc
đảm nhiệm

Tỉ lệ đóng
góp (Tính
trên tổng bài
là 100%)
Kiểm
sốt
100%
nội dung đầu
vào – ra.
Giới
thiệu
NHTM.
Sơ đồ hóa
quy trình.
Đánh giá và
tổng
hợp
đưa ra giải
pháp

bổ
sung.
Trình
bày
Word.
Giới
thiệu
100%
quy
trình
XHTD .
Ptich, đánh
giá các bước
trong
quy

Chữ ký xác
nhận

5


trình.
Giới
thiệu
quy
trình
XHTD.
Ptich, đánh
giá các bước

trong
quy
trình.
Nêu ưu và
nhược điểm
của quy
trình XHTD.
Chuẩn bị
Slide (Nhưng
nhóm ko
thuyết
trình).
Mơ phỏng
ứng dụng kỹ
thuật chấm
điểm vào đối
tượng KH cụ
thể.
Lời mở đầu
+ Kết luận.
Kiến nghị
giải pháp.

100%

100%

100%

100%


LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng của các ngân hàng
thương mại là một quy trình đánh giá xác suất một khách hàng tín dụng khơng
thực hiện được các nghĩa vụ tài chính của mình đối với ngân hàng cho vay
như không trả được lãi và gốc nợ vay khi đến hạn hoặc vi phạm các điều kiện
tín dụng khác. Các tình huống này là các rủi ro tín dụng trong hoạt động cấp
tín dụng của ngân hàng cho vay. Mức độ rủi ro tín dụng thay đổi theo từng
6


khách hàng và được xác định thơng qua quy trình đánh giá bằng thang điểm,
dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính có sẵn của khách hàng tại thời
điểm chấm điểm tín dụng.
Việc chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng được thực hiện nhằm hỗ trợ
ngân hàng trong việc ra quyết định cấp tín dụng: xác định hạn mức tín dụng,
thời hạn, mức lãi suất, biện pháp bảo đảm tiền vay, phê duyệt hay không phê
duyệt. Hơn nữa còn giám sát và đánh giá khách hàng tín dụng khi khoản tín
dụng đang cịn dư nợ; hạng khách hàng cho phép ngân hàng lường trước
những dấu hiệu cho thấy khoản vay đang có chất lượng xấu đi và có những
biện pháp đối phó kịp thời... Chính vì lý do này, nhóm chúng em quyết định
chọn đề tài “Phân tích, đánh giá quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát
triển Việt Nam (BIDV)” là đề tài nghiên cứu, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả cho hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng.
Do năng lực và hiểu biết còn hạn chế nên chúng em cịn nhiều thiếu sót, nhóm
chúng em mong nhận được sự góp ý từ cơ để bài tập này được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn!

I/ Giới thiệu ngân hàng – BIDV

1.
a.
-

Lịch sử hình thành, các giai đoạn phát triển
Giới thiệu chung
Tên ngân hàng (Tiếng Việt): Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

-

Việt Nam
Tên ngân hàng (Tiếng Anh): Joint Stock Commercial Bank for

-

Investment and Development of Vietnam
Tên viết tắt: BIDV
7


-

Hội sở chính: BIDV Tower, số 194 Trần Quang Khải, phường Lý Thái

-

Tổ, quận Hoàng Kiếm, thành phố Hà Nội
Hotline: 024.22205544 / Fax: 024.22200399
Website: bidv.com.vn


b.

-

Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển
Lịch sử hình thành
Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (tiền thân của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-BIDV) chính thức được
thành lập. BIDV tự hào là ngân hàng có lịch sử lâu đời nhất trong hệ
thống các tổ chức tín dụng Việt Nam với hơn 60 năm hình thành và phát
triển. Lịch sử xây dựng và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng
cũng rất đỗi tự hào gắn với từng thời kỳ lịch sử bảo vệ và xây dựng phát

-

triển đất nước của dân tộc Việt Nam...
Nổi bật hơn cả, BIDV là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính
theo quy mơ về tài sản năm 2019 và là doanh nghiệp đứng thứ 10 trong
top 1000 doanh nghiệp đóng thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất năm
2018.




Các giai đoạn phát triển
Giai đoạn 1957 - 1981: Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam
Giai đoạn “Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam” trực thuộc Bộ Tài chính
(1957 - 1981) với chức năng chính là hoạt động cấp phát vốn ngân sách
nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản theo nhiệm vụ của Nhà nước

giao, phục vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và sự
nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.

-

Giai đoạn 1981 – 1990: Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam

8




Giai đoạn “Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam” gắn với một
thời kỳ sôi nổi của đất nước - chuẩn bị và tiến hành công cuộc đổi mới
(1981 - 1990), thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm là phục vụ nền kinh tế,
cùng với cả nền kinh tế chuyển sang hoạt động theo cơ chế kinh tế thị
trường.

-

Giai đoạn 1990 - 2012: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam



Giai đoạn “Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” gắn với quá
trình chuyển đổi của BIDV từ một ngân hàng chuyên doanh sang hoạt
động theo cơ chế của một ngân hàng thương mại, tuân thủ các nguyên
tắc thị trường và định hướng mở cửa của nền kinh tế.

-


Giai đoạn 2012 - nay: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam



Giai đoạn chuyển đổi hoạt động theo mơ hình Ngân hàng TMCP. Đây
là một bước phát triển mạnh mẽ của BIDV trong tiến trình hội nhập. Đó
là sự thay đổi căn bản và thực chất về cơ chế, sở hữu và phương thức
hoạt động khi BIDV cổ phần hóa thành cơng, trở thành ngân hàng
thương mại cổ phần hoạt động đầy đủ theo nguyên tắc thị trường với
định hướng hội nhập và cạnh tranh quốc tế mạnh mẽ.


-

Mạng lưới của BIDV tính đến nay
Số lượng cán bộ, công nhân viên: 25.000 nhân sự.
Tổng số chi nhánh: 190 chi nhánh phủ song toàn bộ 63 tỉnh/ thành phố.
Tổng số ATM và POS: 57.825 điểm và đang không ngừng gia tăng.
Tổng số phòng giao dịch: 871 PGD.
Hiện diện thương mại trên 6 quốc gia khác trên thế giới.



Sứ mệnh của BIDV
9


“BIDV đem lại lợi ích, tiện ích tốt nhất cho khách hàng, cổ đông,

người lao động và cộng đồng xã hội”
2.
a.

Quy mô và cấu trúc ngân hàng
Quy mô

-

Đến 31/12/2019, tổng tài sản BIDV đạt 1.458.740 tỷ đồng, tăng trưởng
13,7% so với năm 2018, tiếp tục là ngân hàng thương mại cổ phần có
quy mơ tài sản lớn nhất Việt Nam.

-

Tổng dư nợ tín dụng và đầu tư năm 2019 đạt 1.299.997 tỷ đồng; trong
đó, dư nợ tín dụng đạt 1.098.912 tỷ đồng, tăng trưởng 12,4% so với
năm 2018, chiếm 13,4% thị phần tín dụng tồn ngành; Riêng dư nợ tín
dụng bán lẻ tăng trưởng 21,5%, quy mô đến 31/12/2019 đạt 374.526 tỷ,
chiếm tỷ trọng 34,1% tổng dư nợ, tiếp tục dẫn đầu thị trường về quy mơ
tín dụng bán lẻ... Tổng dư nợ đối với các lĩnh vực ưu tiên theo đúng
định hướng của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước chiếm tỷ trọng trên
60% tổng dư nợ.

-

Nguồn vốn huy động của BIDV đa dạng, phù hợp với nhu cầu sử dụng
vốn, đảm bảo cân đối an toàn, hiệu quả. Tổng nguồn vốn huy động năm
2019 đạt 1.349.279 tỷ đồng, tăng trưởng 12,2% so với năm 2018; trong
đó huy động vốn tổ chức, dân cư đạt 1.167.995 tỷ đồng, tăng trưởng

12,7%, thị phần tiền gửi khách hàng chiếm 11,5% toàn ngành.

-

Lợi nhuận trước thuế hợp nhất toàn ngân hàng đạt 10.768 tỷ đồng, ROA
đạt 0,61%, ROE đạt 15,2%.

10


b.

-

Cấu trúc
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được chia thành 4
khối chính:
Khối Cơng ty con (sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp): Ngân hàng Liên
doanh Lào Việt (LaoViet Bank), Cơng ty cổ phần Chứng khốn Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSC), Tổng Công ty cổ phần Bảo
hiểm Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV (BIC), Công ty Bảo hiểm Lào Việt (LVI), Cơng ty Cho th tài
chính TNHH BIDV (BIDV-SuMi Trust Leasing, Công ty TNHH MTV
Quản lý nợ và khai thác tài sản BIDV (BAMC) và Ngân hàng Đầu tư

-

và Phát triển Campuchia (BIDC).
Khối Ngân hàng: Các Ban/ Trung tâm tại Hội sở chính, các chi nhánh
trong và ngồi nước, các văn phịng đại diện (trong và ngồi nước),

Trung tâm Công nghệ thông tin, Trường Đào tạo Cán bộ BIDV, Ban Xử

-

lý Nợ Nam Đô.
Khối Liên doanh: Ngân hàng liên doanh Việt Nga (VRB), Công ty liên
doanh Tháp BIDV (BIDV Tower), Cơng ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ

-

MetLife.
Khối Góp vốn: Công ty Cổ phần Cho thuê máy bay Việt Nam (VALC).

II/ Sơ đồ hóa và giới thiệu quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng
đối với KHCN của Ngân hàng BIDV
1.

Sơ đồ hóa quy trình

11


2.

Giới thiệu quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với
KHCN của Ngân hàng BIDV

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) xây dựng hệ thống
XHTD theo nguyên tắc hạn chế tối đa ảnh hưởng chủ quan của các chỉ tiêu
tài chính bằng cách thiết kế các chỉ tiêu phi tài chính và cung cấp những

hướng dẫn chi tiết cho việc đánh giá chấm điểm các chỉ tiêu. Đây là một
trong những NHTM tại Việt nam đi đầu trong áp dụng phân loại nợ theo
Điều 7 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN
a.
-

Bước 1: Chấm điểm các chỉ tiêu về nhân thân và khả năng trả nợ
Bước 1 của mơ hình chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân
của BIDV bao gồm 2 phần là nhóm các chỉ tiêu chấm điểm nhân thân
với trọng số 0,4 và nhóm các chỉ tiêu chấm điểm quan hệ với ngân hàng
với trọng số 0,6.

12


-

Các chỉ tiêu chấm điểm nhân thân của khách hàng của mỗi ngân hàng là
khác nhau. BIDV chấm điểm khách hàng dựa theo chỉ tiêu như sau:
tuổi, trình độ học vấn, tiền án tiền sự, tình trạng cư trú, số người ăn
theo, cơ cấu gia đình, bảo hiểm nhân thọ, tính chất cơng việc hiện tại,

-

thời gian làm cơng việc hiện tại và rủi ro nghề nghiệp.
Các chỉ tiêu này đều có trọng số là 10% và có số điểm là 100, 75, 50,
25 và 0 tùy theo thông tin cá nhân của khách hàng vì vậy mỗi khách

-


hàng sẽ có những điểm số khác nhau.
Sau khi chấm điểm về chỉ tiêu nhân thân của khách hàng, BIDV tiến
hành chấm điểm về quan hệ với ngân hàng của khách hàng dựa trên các
tiêu chí sau: thu nhập rịng ổn định hàng tháng, tỷ lệ số tiền phải trả/ thu



nhập, tình hình trả nợ gốc và lãi, các dịch vụ sử dụng.
Bước 1 có tác dụng thu thập thơng tin thân nhân của khách hàng để
xác định thân nhân của khách hàng, khả năng trả nợ của khách

b.
-

hàng qua các nhóm chỉ tiêu tài chính và thu nhập.
Bước 2: Tổng hợp điểm và xếp hạng khách hàng
Sau khi đã thu thập thông tin thân nhân và quan hệ với ngân hàng của



khách hàng, BIDV sẽ tổng hợp điểm của khách hàng theo công thức:
Điểm cá nhân = Điểm cho chỉ tiêu nhân thân * tỷ trọng cho chỉ tiêu
về nhân thân + Điểm cho chỉ tiêu về khả năng trả nợ * tỷ trọng cho



chỉ tiêu về khả năng trả nợ
Tỷ trọng cho chỉ tiêu về nhân thân: 40%
Tỷ trọng cho chỉ tiêu về khả năng trả nợ: 60%
Dựa vào điểm số đạt được, khách hàng cá nhân được xếp hạng theo

mười mức giảm dần từ AAA đến D, với mỗi mức xếp hạng sẽ có

c.


cách đánh giá rủi ro tương ứng.
Bước 3: Đánh giá các tài sản đảm bảo
Mơ hình xếp hạng khoản vay cá nhân trong hệ thống xếp hạng tín dụng
của BIDV là 1 ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá
tài sản đảm bảo.
13




Việc đánh giá tài sản đảm bảo cũng được chấm điểm theo 3 chỉ tiêu là
loại tài sản, tỷ suất giữa giá trị tài sản so với khoản vay, rủi ro giảm giá

-

trị tài sản đảm bảo:
Loại tài sản đảm bảo gồm tài khoản tiền gửi, giấy tờ có do Chính phủ,
BIDV phát hành hoặc do tổ chức phát hành , bất động sản ( nhà ở hoặc

-

không phải nhà ở), cổ phiếu. Hay có thể khơng có tài sản đảm bảo.
Giá trị tài sản đảm bảo/ tổng nợ vay: Từ < 70% đến > 200%
Rủi ro giảm giá trị tài sản đảm bảo: Từ 0% hoặc có xu hướng tăng đến




rủi ro > 50%
Căn cứ vào tổng điểm đã chấm trước đó để xếp loại theo mức A, B, C

d.


và đánh giá tài sản đảm bảo thuộc loại mạnh, trung bình hay thấp.
Bước 4: Tổng hợp và ra quyết định
Sau khi có kết quả xếp hạng tín dụng và kết quả đánh giá tài sản đảm
bảo của khách hàng, sẽ đưa vào ma trận để ra quyết định sau khi tổng
hợp điểm. Dựa vào việc kết hợp kết quả đánh giá tài sản đảm bảo và kết
quả xếp hạng tín dụng để đánh giá khách hàng đó thuộc loại xuất sắc,
tốt, trung bình hay từ chối để đưa ra quyết định cho vay thích hợp.

III/ Mơ phỏng ứng dụng kĩ thuật chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại
NHTM thơng qua ví dụ đối với khách hàng cá nhân cụ thể
1. Mô phỏng thông tin khách hàng cá nhân được chọn làm ví dụ
a.
-

Tổng quan về yêu cầu khách hàng
Họ và tên: Mr. Elon Musk
Yêu cầu: Vay ngân hàng 1 tỷ đồng để mua ô tô
Thời hạn khoản vay: 5 năm, trả lãi hàng tháng
Lãi suất vay: 7.2%/năm

b.
-


Thông tin về nhân thân
Tuổi: 36
Trình độ văn hóa: Trên Đại học
Lịch sử tư pháp (Tiền án/Tiền sự): Khơng
Tình trạng hơn nhân: Đã kết hơn
Cơ cấu gia đình trên tình trạng thực tế: Sống cùng vợ và 2 con nhỏ
14


-

Trạng thái chỗ ở: Chủ sở hữu nhà riêng
Thời gian cư trú trên địa bàn hiện tại: 5 năm
Mối quan hệ của người vay với cộng đồng: Tốt
Quan hệ với Bảo hiểm nhân thọ: Giá trị bảo hiểm 110 triệu đồng
Tính chất cơng việc hiện tại: Giảng viên
Thời gian làm việc trong lĩnh vực chuyên môn: 6 năm
Rủi ro nghề nghiệp: Thấp

c.


-

Thơng tin đánh giá khả năng hồn trả nợ
Tổng thu nhập của người vay và người đồng trả nợ:
Thu nhập cá nhân khách hàng: 35-40 triệu đồng/ tháng
Thu nhập của người đồng trả nợ (vợ): 15-20 triệu đồng/tháng
Mức thu nhập ròng ổn định hàng tháng của khách hàng: 35 triệu đồng

Tình hình cơ cấu nợ tại các TCTD:
Hiện tại khơng có khoản vay tín dụng
Trước đó, ơng Elon Musk có vay ngân hàng 500 triệu đồng để xây nhà.



Khoản vay được trả đúng hạn trong 3 năm
Tình hình trả nợ gốc và lãi trong thời gian vay vốn và thiện chí của



khách hàng trong việc trả nợ: Ln trả nợ đúng hạn, khơng có nợ xấu
Khách hàng được thanh tốn tiền lương qua Ngân hàng cho vay: Khách




hàng được thanh tốn tiền lương qua Ngân hàng BIDV
d.




Tài sản đảm bảo
Loại tài sản đảm bảo:
TK tiền gửi: 500 triệu đồng
Chủ sở hữu nhà riêng: 1 tỷ đồng
Giá trị TSĐB / Tổng nợ vay: 150%
Xu hướng giảm giá của TSĐB: 0%


2. Các bước chấm điểm và xếp hạng tín dụng
a.

Bước 1: Chấm điểm các chỉ tiêu về nhân thân và khả năng trả nợ

Chỉ tiêu
100

Điểm ban đầu
75
50
25

0

Trọng
số

Điểm
chấm
15


Tuổi

36-55

Trình
độ học
vấn

Tiền
án, tiền
sự
Tình
trạng
cư trú
Số
người
ăn theo
Cơ cấu
gia
đình

Trên
đại học

Bảo
hiểm
nhân
thọ
Tính
chất
cơng
việc
hiện tại
Thời
gian
làm
cơng
việc

hiện tại
Rủi ro
nghề
nghiệp

Khơng

Phần 1: Thơng tin về thân nhân
26-35
56-60
20-25
> 60
hoặc
18-20
Đại học
Cao
Trung
Dưới
đẳng
học
trung
học


10%

10

10%


10

Khác

10%

10

>5
người

10%

10

Nhà
chung

<3
người

3 người

4 người 5 người

Hạt
nhân

Sống
với cha

mẹ

Khác

10%

10

> 100
triệu

50 –
100
triệu

Sống
cùng
gia
đình
khác
30 – 50
triệu

< 30
triệu

10%

10


Quản
lý, điều
hành

Chun
mơn

Lao
động
thời vụ

Thất
nghiệp

10%

7,5

>7
năm

5–7
năm

Lao
động
được
đào tạo
nghề
3–5

năm

1–3
năm

<1
năm

10%

7,5

Cao

10%

10

Trung
bình

Thuê

10

Chủ sở
hữu

Thấp


Với gia
đình

10%

16


Thu
nhập
ròng ổn
định
hàng
tháng
Tỷ lệ số
tiền
phải trả
/ Thu
nhập

Kết quả
Tổng điểm
Phần 2: Quan hệ với ngân hàng
> 10
5 – 10
3–5
1–3
<1
triệu
triệu

triệu
triệu
triệu
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

< 30%

30 45%

45 –
60%

Tình
hình
trả nợ
gốc và
lãi

Ln
trả nợ
đúng
hạn

Đã bị
gia hạn
nợ, hiện

trả nợ
tốt

Đã có
nợ q
hạn /
khách
hàng
mới

Các
dịch vụ
sử dụng

Tiền
gửi và
các
dịch vụ
khác

95
30%

30

> 75%

30%

7,5


Đã có
Hiện
nợ quá đang có
hạn,
nợ quá
khả
hạn
năng
trả nợ
khơng
ổn định

25%

25

15%

7,5

60 –
75%

Chỉ sử
dụng
dịch vụ
thanh
tốn
Kết quả


Khơng
sử dụng

Tổng điểm


-

70

Giải thích về thơng tin nhân thân:
Khách hàng 36 tuổi nằm trong nhóm 36-55 với 10 điểm
Trình độ học vấn là trên đại học nên được 10 điểm
Khách hàng khơng có tiền án tiền sự nên được xếp vào nhóm tiền án
tiền sự: khơng và có 10 điểm

17


-

Tình trạng cư trú là chủ sở hữu nhà riêng được xếp vào nhóm chủ

-

sở hữu với số điểm là 10
Khách hàng sống cùng vợ và hai con nhỏ nhưng vợ khách hàng
cũng có thu nhập riêng nên số người ăn theo của khách hàng thuộc
nhóm < 3 người, cơ cấu gia đình thuộc nhóm gia đình hạt nhân nên


-

đều được 10 điểm
Khách hàng có bảo hiểm nhân thọ là 110 triệu được xếp vào nhóm

-

>100 triệu với 10 điểm
Ơng Elon Musk hiện đang làm giảng viên nên được xếp vào nhóm
chun mơn với 7.5 điểm và đã làm giảng viên được 6 năm được xếp

-


-

vào nhóm 5-7 và được 7,5 điểm
Rủi ro nghề nghiệp của khách hàng được đánh giá là thấp nên được
10 điểm.
Giải thích về quan hệ với ngân hàng:
Tuy khách hàng và vợ đều có thu nhập nhưng thu nhập của vợ
khách hàng không ổn định nên ngân hàng chỉ ghi nhận thu nhập

-

ròng ổn định hàng tháng của khách hàng là 35 triệu đồng.
Ngoài khoản vay khách hàng đã muốn vay của BIDV thì khách hàng
khơng cịn khoản vay nào khác. Nếu BIDV đồng ý cấp khoản vay 1 tỷ
cho khách hàng thì hàng tháng khách hàng sẽ phải gốc và lãi:

• Số tiền gốc phải trả: (1 tỷ / (5*12) = 16,68 triệu đồng/ tháng
• Số lãi phải trả: 1 tỷ * 7,2% : 12 tháng = 6 triệu/ tháng
• Tổng cả gốc và lãi là 22,68 triệu đồng
• Tỷ lệ số tiền phải trả / Thu nhập = 22,68/35 = 64,8% thuộc

-

nhóm 60-75%
Trước đây khách hàng đã từng vay ở ngân hàng khác và ln trả nợ
đúng hạn, khơng có nợ xấu nên được xếp vào nhóm ln trả nợ đúng

-

hạn.
Khách hàng được thanh tốn tiền lương qua ngân hàng BIDV ngồi
ra khơng có tiền gửi tiết kiệm nên được xếp vào nhóm chỉ sử dụng
dịch vụ thanh toán của ngân hàng.
18


b.



Bước 2: Tổng hợp điểm và xếp hạng khách hàng
Tổng hợp điểm
Điểm cá nhân = Điểm cho chỉ tiêu nhân thân * tỷ trọng cho chỉ tiêu
về nhân thân + Điểm cho chỉ tiêu về khả năng trả nợ * tỷ trọng cho






chỉ tiêu về khả năng trả nợ
Tỷ trọng cho chỉ tiêu về nhân thân: 40%
Tỷ trọng cho chỉ tiêu về khả năng trả nợ: 60%
Điểm cá nhân = 95*40% + 70*60% = 80
Xếp hạng khách hàng
Dựa vào số điểm đạt được đã nhân với trọng số để xếp hạng khách hàng
cá nhân theo mười mức giảm dần từ AAA đến D, với mỗi mức xếp hạng
sẽ có cách đánh giá rủi ro tương ứng:
Điểm
95-100
90-94
85-89
80-84
70-79
60-69
50-59
40-49
35-39
< 35

Xếp hạng
AAA
AA
A
BBB
BB
B

CCC
CC
C
D
Kết quả
BBB

80

c.

Đánh giá xếp hạng
Rủi ro thấp
Rủi ro trung bình

Rủi ro cao

Rủi ro trung bình

Bước 3: Đánh giá các tài sản đảm bảo

Chỉ tiêu
Loại tài
sản đảm
bảo

100
Tài
khoản
tiền gửi,


75
Giấy tờ
có giá do
tổ chức

Điểm
50
Bất động
sản (nhà
ở)

25
0
Bất động Khơng
sản
có tài sản
khơng
đảm bảo

Điểm
chấm
100

19


Giá trị
tài sản
đảm

bảo/
tổng nợ
vay
Rủi ro
giảm tài
sản đảm
bảo
trong 2
năm gần
đây


giấy tờ
phát
có giá do hành (trừ
Chính
cổ phiếu)
phủ hoặc
BIDV
phát
hành
> 200%
150 –
200 %

0% hoặc
có xu
hướng
tăng


1-10%

phải là
nhà ở,
động sản,
cổ phiếu

100 –
150%

70 –
100%

< 70%

75

10-30%

30-50%

> 50%

100

Ông Elon Musk có tài sản đảm bảo là tài khoản tiền gửi 500 triệu
đồng và chủ sở hữu nhà riêng 1 tỷ đồng nên tương ứng với điểm số




100.
Giá trị tài sản đảm bảo/ Tổng nợ vay: 150% tương ứng với điểm số



75.
Rủi ro giảm tài sản đảm bảo trong 2 năm gần đây là 0% tương ứng
với điểm số 100.

Tài sản đảm bảo được xếp loại theo điểm đạt như sau:
Điểm

Mức xếp loại

225 - 300
75 - 224
< 75

A
B
C

Đánh giá tài sản đảm
bảo
Mạnh
Trung bình
Thấp
20



Kết quả
275




Mạnh

Tổng điểm TSĐB = 100 + 75 + 100 = 275
Với điểm số 275 và so với bảng trên, tương ứng với mức xếp loại A
(TSĐB thuộc nhóm Mạnh)

d.

Bước 4: Tổng hợp và ra quyết định

Ma trận ra quyết định sau khi tổng hợp điểm
Đánh giá TSĐB
XHTD
AAA
AA
A
BBB
BB
B
CCC
CC
C
D


A

B

C

Xuất sắc

Tốt

Trung bình

Tốt

Trung bình

Trung bình/Từ
chối

Trung bình/Từ
chối

Từ chối

Kết quả
A/BBB



Tốt


Kết quả đánh giá tài sản đảm bảo thuộc loại A và kết quả xếp hạng
tín dụng thuộc nhóm BBB, TSĐB/XHTD là A/BBB cho ra kết quả
khách hàng này thuộc nhóm tốt.

IV/ Nêu ưu, nhược điểm về quy trình xếp hạng tín dụng và kiến nghị
các biện pháp nâng cao hiệu quả xếp hạng tín dụng của Ngân hàng
BIDV
1.

Ưu và nhược điểm về quy trình xếp hạng tín dụng
21


a.
-

Ưu điểm
Hệ thống XHTD nội bộ của Ngân hàng được xây dựng một cách khá
toàn diện và chi tiết, bao hàm các nhóm chỉ tiêu khác nhau cho các đối
tượng khách hàng khác nhau giúp nâng cao chất lượng tín dụng, chất
lượng khách hàng cá nhân quan hệ với BIDV. So với hệ thống XHTD
một tổ chức kinh tế của một tổ chức xếp hạng tín dụng lớn trên thế giới
như Standard and Poor’s, hệ thống chỉ tiêu trong hệ thống XHTD của
BIDV là tương đối hoàn thiện và chi tiết. Theo đánh giá của
Ernst&Young, hệ thống XHTD nội bộ của BIDV đã đảm bảo được các
tiêu chuẩn đo lường rủi ro hoạt động tín dụng, phân hạng KH một cách

-


cụ thể, phản ánh đúng chất lượng tín dụng.
Kết quả XHTD tại ngân hàng là căn cứ để lượng hóa rủi ro đối với từng
đối tượng khách hàng và từ đó đưa ra chính sách lãi suất hợp lý nhằm
cạnh tranh với các ngân hàng khác và giảm thiểu những tổn thất khi
khách hàng mất khả năng thanh toán. Kết quả XHTD cũng giúp cho
ngân hàng phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro chính xác hơn, nâng

-

cao khả năng phịng ngừa rủi ro tín dụng.
Việc XHTD của ngân hàng được thực hiện định kỳ, linh hoạt. Việc xếp
hạng định kỳ tại BIDV còn được chia theo đối tượng khách hàng được
xếp hạng: Khách hàng có dư nợ trên 5 tỷ được thực hiện xếp hạng mỗi
quý một lần, cịn khách hàng có dư nợ dưới 5 tỷ được thực hiện xếp
hạng 6 tháng một lần. Việc này giúp hệ thống XHTD của ngân hàng

-

luôn được cập nhật, đưa ra những cảnh báo sớm về rủi ro tín dụng.
XHTD tại BIDV được thực hiện bằng phần mềm chuyên dụng nên việc
xếp hạng được tiến hành nhanh chóng và ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố chủ
quan, giúp đẩy nhanh thời gian xử lý hồ sơ tạo tính cạnh tranh về thời
gian tác nghiệp với khách hàng. Cán bộ tín dụng chỉ nhập thơng tin vào

22


máy theo khung có sẵn, máy tính sẽ tự động tính tốn và đưa ra kết quả
xếp hạng.
b.

-

Nhược điểm
Hệ thống chỉ tiêu XHTD nội bộ khách hàng cá nhân của BIDV với 30
chỉ tiêu đánh giá đối với khách hàng vay tiêu dùng và 35 chỉ tiêu đánh
giá đối với khách hàng vay kinh doanh. Tuy nhiên, trong bộ chỉ tiêu
đánh giá cịn tồn tại những chỉ tiêu mang tính chất tương tự có thể thay
thế được cho nhau, cũng như những chỉ tiêu khơng cịn phù hợp cần

-

được loại bỏ hoặc thay thế.
Kết quả XHTD tại BIDV chịu ảnh hưởng rất lớn từ phía cán bộ tín dụng
thực hiện. Kết quả XHTD có thể bị sai sót do cán bộ tín dụng nhập

-

thơng tin khách hàng khơng chính xác.
BIDV đã xây dựng chính sách khách hàng bán lẻ. Tuy nhiên, việc kết
hợp chính sách này với kết quả XHTD nội bộ khách hàng cá nhân chưa
được thực hiện triệt để. Việc áp dụng chính sách về tài sản đảm bảo,
cũng như các chính sách về lãi suất chưa được thực hiện theo từng phân
đoạn khách hàng cụ thể. Các chính sách này vẫn áp dụng chung cho

-

tồn bộ nhóm khách hàng cá nhân.
Hệ thống XHTD nội bộ của BIDV chưa quan tâm nhiều đến việc đánh
giá tài sản của khách hàng vay. Do đó, để đánh giá hết năng lực tài
chính của khách hàng thì việc đánh giá về tình trạng nắm giữ tài sản,

cũng như việc đánh giá về tình trạng nắm giữ tài sản, cũng như việc
đánh giá tổng giá trị tài sản của khách hàng đang được thế chấp để đảm

-

bảo cho tổng dư nợ vay tại ngân hàng cũng rất cần thiết.
Cơng tác rà sốt, theo dõi kết quả xếp hạng còn hạn chế: nhiều trường
hợp các cán bộ tín dụng khơng thực hiện cập nhật thông tin khách hàng
dẫn đến một số chỉ tiêu khơng chính xác nên đưa ra kết quả chấm điểm
khơng phản ánh đúng thực trạng tín dụng của khách hàng.
23


2.

Kiến nghị các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác xếp hạng tín

-

dụng và kiến nghị
Hồn thiện nội dung cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách
hàng cá nhân: Tiến hành rà soát kết quả xếp hạng của tất cả các khách
hàng để có đánh giá đúng mức độ tuân thủ quy trình thực hiện các nội
dung cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ, kiểm tra sự khớp đúng giữa
thông tin lưu trữ và thông tin nhập liệu, chấm điểm xếp hạng khách

-

hàng.
Ngân hàng phải không ngừng tăng cường việc giám sát hoạt động của


-

khách hàng, qua đó có những phát hiện kịp thời để điều chỉnh.
Tăng cường liên kết giữa các ngân hàng để giám sát và đánh giá khách

-

hàng một cách tốt hơn.
Hoàn thiện mơ hình tổ chức nhân sự và đào tạo cán bộ chuyên môn.
Nâng cao hạ tầng công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu.
Thiết lập những quy định chặt chẽ hơn nữa đối với cơng tác xếp hạng
tín dụng tại các ngân hàng thương mại và kiểm tra, giám sát sâu sát hoạt

-

động xếp hạng tín dụng nội bộ của các ngân hàng thương mại.
Nâng cao chất lượng thơng tin của Trung tâm thơng tin tín dụng của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC).
KẾT LUẬN

Trong nền kinh tế thị trường, bất cứ một thành phần nào tham gia kinh doanh
muốn tồn tại và phát triển thì đồng vốn luôn được coi là một trong những điều
kiện hàng đầu, do đó nhu cầu về vốn tín dụng cũng là một đòi hỏi tất yếu.
Ngân hàng thương mại phải đối mặt với rất nhiều rủi ro trong quá trình hoạt
động như rủi ro về lãi suất, rủi ro về ngoại hối , rủi ro thanh khoản .v.v. và đặc
biệt là rủi ro tín dụng. Cơng tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Bằng hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp
hạng khách hàng, ngân hàng thương mại có thể kiểm sốt được mức độ tín
24



nhiệm khách hàng, thiết lập mức lãi suất cho vay phù hợp với dự báo khả năng
thất bại của từng nhóm khách hàng. Xếp hạng doanh nghiệp là một địi hỏi tất
yếu khách quan trong hoạt động kinh tế của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
Kết quả của hoạt động xếp hạng doanh nghiệp phục vụ không chỉ cho một cá
nhân, tổ chức mà còn tác động đến rất nhiều chủ thể khác nhau, có quan hệ
kinh doanh hay tín dụng với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, Ngân hàng thương
mại có thể đánh giá hiệu quả danh mục cho vay thông qua giám sát sự thay đổi
dư nợ và phân loại nợ trong từng nhóm khách hàng đã được xếp hạng, từ đó
điều chỉnh danh mục theo hướng ưu tiên nguồn lực vào những nhóm khách
hàng an tồn.

Nguồn tài liệu tham khảo:
1.
2.

/> />
3.

nhan.htm
/>
4.

3.2021_1_/s/12994953
/>25


×