Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Tìm hiểu hoạt động của công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không việt nam (AIR CARGO SERVICES OF VIETNAM ACSV) .Trình bày quy trình xuất khẩu và giải thích những công việc đã làm với các bên liên quan trong vai trò người giao nhận trên một bộ chứng từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.16 MB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hoá
quốc tế
Đề tài: Tìm hiểu hoạt động của Cơng ty cổ phần Dịch vụ hàng hóa hàng khơng
Việt Nam (AIR CARGO SERVICES OF VIETNAM - ACSV). Trình bày quy
trình xuất khẩu và giải thích những cơng việc đã làm với các bên liên quan trong
vai trò người giao nhận trên một bộ chứng từ thực tế
Nhóm: 10
Lớp học phần: 2214ITOM1511
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Anh Tuấn

Hà Nội, 04/2022

1


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 10
STT

Họ và tên

Mã sinh viên

Nhiệm vụ

91

Phạm Huyền Trang


19D260120

Nhóm trưởng +
Thuyết trình

92

Phạm Thị Trang

19D260052

Nội dung

93

Phạm Thu Trang

19D260121

Nội dung

94

Thân Thị Bạch Tuyết

19D260053

Nội dung

95


Cao Nhã Uyên

19D260123

Powerpoint

96

Hoàng Ngọc Thu Uyên

19D260055

Nội dung

97

Nguyễn Thị Uyên

19D260124

Word

98

Đỗ Mai Vân

19D260056

Nội dung


99

Lâm Thị Thu Vân

19D260125

Nội dung

100

Phạm Hà Vy

19D260057

Nội dung

101

Ngơ Thị Thanh Xn

19D260126

Nội dung

102

Lê Hồng Hải Yến

19D260058


Word

2


Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

6

1. Tổng quan về giao nhận hàng không

6

2. Tổng quan về quy trình XKHH bằng hàng khơng trong vai trị người giao
nhận

6

2.1

Các bên liên quan trong quá trình XK

2.2 Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường hàng không

6
6


CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CP DỊCH VỤ HHHK VIETNAM ACSV
8
1. Giới thiệu Cơng ty cổ phần Dịch vụ hàng hố hàng khơng Vietnam ACSV

8

1.1 Lịch sử hình thành

8

1.2 Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi

9

1.3 Thành tựu

9

2. Hoạt động kinh doanh của ACSV

10

2.1

Tình hình hoạt động kinh doanh

10

2.2.


Lĩnh vực kinh doanh và các dịch vụ của công ty

12

2.3 Quy trình gửi hàng xuất khẩu của cơng ty

15

2.4 Quy trình nhận hàng nhập khẩu của công ty

16

3. Đánh giá hiệu quá hoạt động kinh doanh tại ASCV

17

3.1 Ưu điểm

17

3.2 Nhược điểm

18

4. Kiến nghị giải pháp để phát triển hoạt động kinh doanh

19

CHƯƠNG III:QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HỐ VÀ NHỮNG CƠNG VIỆC
ĐÃ LÀM

20
1. Thơng tin bộ chứng từ và các bên liên quan
1.1

Giới thiệu các bên tham gia

20
20

1.2. Thông tin bộ chứng từ

21

2. Quy trình và những cơng việc đã làm

21

2.1 Đàm phán, ký kết hợp đồng ngoại thương

22

2.2 Ký kết hợp đồng giao dịch

23

2.3 Xin giấy phép xuất khẩu

26
3



2.4 Chuẩn bị hàng cho đơn vị vận chuyển

29

2.5 Thực hiện thủ tục hải quan và giao hàng tại nước nhập khẩu

30

2.6

37

Thanh toán

3. Những lưu ý cho doanh nghiệp trong q trình xuất khẩu bằng đường hàng
khơng
37
Kết luận

39

Tài liệu tham khảo

40

4


LỜI MỞ ĐẦU

Mới phát triển từ những năm đầu của thế kỷ 20, ban đầu vận tải hàng không ra đời
để phục vụ nhu cầu quân sự, nhưng cho đến nay, sự phát triển của vận tải hàng không đã
gắn liền với nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hoá và nó đã trở thành một ngành
quan trọng đối với nền kinh tế thế giới nói chung và đối với bn bán quốc tế nói riêng.
Đến nay, vận tải hàng khơng ngày càng khẳng định được vai trị quan trọng của mình
trong việc thúc đẩy nền kinh tế, văn hóa, xã hội… Tuy chỉ chuyên chở khoảng 1% tổng
khối luợng hàng hố trong bn bán quốc tế nhưng lại chiếm khoảng 20% trị giá hàng
hố trong bn bán quốc tế. Loại hình vận tải này cũng chiếm tỉ lệ khá lớn, khoảng 65%
đến 70% về hiệu quả sử dụng nguồn lực và cơ sở hạ tầng, gấp đôi đường bộ và đường
sắt. Trước bối cảnh tồn cầu hóa đã và đang trở thành xu thế phát triển tất yếu của thế
giới. Việt Nam cũng đang hòa chung dòng chảy này với việc tăng cường thực hiện chính
sách mở cửa, giao lưu quốc tế, do vậy lượng hàng hóa lưu chuyển ngày càng nhiều, kim
ngạch xuất nhập khẩu cũng ngày càng lớn. Bởi vậy, vai trò của ngành vận tải hàng khơng
ngày càng được nâng cao. Để tìm hiểu về tầm quan trọng của một công ty giao nhận cùng
các công việc mà công ty cần phải thực hiện; các quy trình xuất nhập khẩu một loại
hàng hóa tại cảng quốc tế, nhóm 10 đã quyết định thực hiện đề tài nghiên cứu: “Tìm hiểu
hoạt động của Cơng ty cổ phần Dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam (Air Cargo
Services of Vietnam – ACSV). Trong vai trò của người giao nhận và dựa trên một bộ
chứng từ thực tế của Cơng ty Cargo-Partner Logistics Viet Nam, trình bày quy trình xuất
khẩu đường hàng khơng và giải thích những cơng việc đã làm với bên liên quan”.

5


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Tổng quan về giao nhận hàng khơng
Dịch vụ giao nhận hàng hóa hàng khơng là hành vi thương mại theo đó người làm
dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển bằng đường
hàng không, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác của người vận
tải, hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng).

Nói một cách ngắn gọn giao nhận hàng không là tập hợp những nhiệm vụ thủ tục có
liên quan đến q trình vận tải bằng đường hàng không nhằm thực hiện việc di chuyển
hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi giao nhận (người nhận hàng). Người
giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ
từ người thứ ba khác.
2. Tổng quan về quy trình XKHH bằng hàng khơng trong vai trị người giao
nhận
2.1 Các bên liên quan trong quá trình XK:
-

Người mua hàng (Buyer)

-

Người bán hàng ( Seller-Shipper)

-

Đại lý hàng hố hàng khơng là bên trung gian giữa một bên là người chuyên chở
(các hãng hàng không) và một bên là chủ hàng (người xuất khẩu hoặc người nhập
khẩu). Nói đến đại lý hàng hố hàng khơng, người ta thường gọi là đại lý FIATA
vì đây là đại lý tiêu chuẩn nhất. Đại lý hàng hoá FIATA là một đại lý giao nhận
được đăng ký bởi Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế, được các hãng hàng không
là thành viên của FIATA chỉ định và cho phép thay mặt họ.

-

Người giao nhận hàng không là người giao nhận, gom hàng, vận chuyển hàng hóa
bằng đường hàng không. Người giao nhận hàng không bên cạnh việc thực hiện
chức năng giao nhận hàng hóa cịn đồng thời có thể là người chuyên chở hàng hóa

bằng phương thức vận tải hàng khơng. Người giao nhận hàng khơng có thể là đại
lý hàng hố hàng khơng của IATA hoặc khơng phải đại lý.

-

Người chuyên chở (Carrier)

-

Người nhận hàng (Consignee)

2.2 Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường hàng khơng

6


Quy trình XKHH bằng hàng khơng trong vai trị người giao nhận gồm bốn bước sau:
Bước 1: Nắm tình hình chuẩn bị hàng hóa và phương thức vận tải
Người giao nhận sẽ nắm được tình hình chuẩn bị hàng hóa và chứng từ của chủ hàng
đồng thời nắm tình hình phương tiện vận tải hoặc tiến hành lưu cước, đăng ký chuyển
phương tiện vận tải.
Bước 2: Giao nhận hàng hóa tại địa điểm quy định
Người giao nhận sẽ tiến hành:
-

Vận chuyển hàng hóa đến địa điểm được chỉ định.

-

Khai báo và thơng quan hàng hóa xuất khẩu.


-

Tiến hàng kiểm nghiệm, giám định, kiểm dịch nếu cần và lấy giấy chứng nhận hay
biên bản thích hợp.

-

Giao hàng xuất khẩu cho người vận chuyển thực tế.

Cụ thể riêng đối với vận chuyển đường hàng khơng thì sẽ:
-

Làm thủ tục hải quan xuất khẩu và vận chuyển hàng hóa ra sân bay

-

Dán HAWB label và MAWB label

-

Người giao nhận in và tập hợp bộ chứng từ gửi kèm hàng hóa

-

Đăng kí với kho hàng để hàng được cân, đo, soi an ninh và thanh tốn phí xử lý
hàng hóa cho kho hàng

-


Lấy MAWB từ air co-loader

-

Gửi Pre-alert cho đại lý

Bước 3: Lập và bàn giao chứng từ vận tải
Ở bước này, người giao nhận sẽ tiến hành: 
-

Yêu cầu khách hàng cung cấp chi tiết thông tin làm vận đơn

-

Gửi vận đơn HBL/HAWB nháp để khách hàng kiểm tra và gửi người vận
tải/co-loader hướng dẫn gửi hàng (SI) để làm MBL/MAWB 

-

Khi xác nhận phương tiện đã khởi hành, người giao nhận gửi HBL/HAWB bản
chính và hóa đơn (debit note) cho khách hàng

Bước 4: Quyết tốn chi phí
Người giao nhận sẽ quyết tốn chi phí với nhà cung cấp và khách hàng.

7


CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CP DỊCH VỤ HHHK VIETNAM ACSV
1. Giới thiệu Công ty cổ phần Dịch vụ hàng hố hàng khơng Vietnam ACSV

1.1 Lịch sử hình thành
Thành lập tháng 04 năm 2009, Công ty Dịch vụ hàng hóa hàng khơng (ACS) là doanh
nghiệp trực thuộc Tổng công ty cảng hàng không Miền Bắc với chức năng chính cung
cấp các dịch vụ liên quan tới vận tải hàng hóa cho các hãng hàng khơng đi và đến tại
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Trải qua giai đoạn đầu thành lập với nhiều khó khăn, Cơng ty đã không ngừng nỗ lực
vươn lên với tiêu chỉ sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ khách hàng. Danh tiếng và dịch vụ của
công ty ACS dần được khách hàng khi nhận khẳng định vị thế tại thị trường.
Năm 2012: Tổng số khách hàng do Công ty phục vụ đã lên tới con số 14, sản lượng
tăng từ 7.600 tấn lên tới 37.700 tấn tính đến cuối năm 2012.
Năm 2014: Trung tâm dịch vụ ga hàng hóa Nội Bài (ACS) đã phục vụ 19 hãng hàng
khơng trong đó có những tên tuổi lớn ý như: Fedex Express, Cargolux, All Nippon
Airways, HongKong Airlines, DHL… sản lượng phục vụ xấp xỉ 80.000 tấn tính đến cuối
năm 2014.
Năm 2015: Cơng ty cổ phần Dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam (ACSV) chính
thức đi vào hoạt động từ ngày 01/06/2015.
Năm 2016: Không ngừng đầu tư, nâng cao hệ thống quản lý chất lượng đạt được các
chứng chỉ phục vụ hàng hóa quốc tế như ISO 9001-2015, ISAGO, IGOM, chứng nhận
thành viên TAPA, phát triển nguồn nhân lực và cơ sở vật chất, hạ tầng, năm 2016, ACSV
còn đầu tư xây dựng dự án nhà ga hàng hóa mở rộng – CT2, với kỳ vọng khi dự án đi vào
hoạt động sẽ nâng cao năng lực khai thác vốn có, đáp ứng nhu cầu thị trường phục vụ
hàng hóa hàng khơng tại Cảng HKQT Nội Bài đang ngày càng phát triển. 
Năm 2017: Không dừng ở đó, với tầm nhìn dài hạn, Cơng ty ACSV cịn rất nhiều các
dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống trang thiết bị vốn có, nâng tầm nhà ga ACSV trở thành
một nhà ga với hệ thống trang thiết bị phục vụ tự động, ngang tầm với các nhà ga hàng
hóa trong khu vực và quốc tế. Ngồi ra, với đội ngũ nhân sự nhạy bén, Công ty ACSV
liên tục phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng tại nhà ga, đem lại nguồn thu mới cho hoạt
động kinh doanh và tăng thêm tính tiện lợi cho khách hàng sử dụng dịch vụ.

8



Từ năm 2018: Công ty cổ phần Dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam (ACSV) sẽ
ln có những bước đi quyết đoán, vững chắc nhằm mở rộng thị phần của mình trên thị
trường tồn miền Bắc. Thêm vào đó, với nguồn nhân lực trẻ, nhiệt huyết, đội ngũ cán bộ
quản lý nhiều kinh nghiệm, trang thiết bị vận hành liên tục được đầu tư mới, và rất nhiều
chính sách ưu đãi cho các hãng hàng không, Công ty cam kết sẽ luôn đem lại sự thỏa mãn
cao nhất cho mọi khách hàng đặt niềm tin vào ACSV.
1.2 Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi
ACSV đang khơng ngừng phát triển về mặt bằng nhà ga hàng hóa, cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ và các dịch vụ cung cấp tại nhà ga hàng hóa Nội Bài, nhằm mang
đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của công ty. ACSV
cam kết tập trung mọi nguồn lực nhằm thỏa mãn các nhu cầu về chất lượng dịch vụ của
khách hàng.
Sứ mệnh: Chúng tôi cống hiến các nguồn lực để cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng khơng
và cơ sở vật chất chất lượng cao ở mức tiết kiệm chi phí nhất.
Tầm nhìn: Trở thành nhà khai thác nhà ga hàng hóa với các dịch vụ đạt tiêu chuẩn quốc
tế.
Giá trị cốt lõi: Tận tâm - Minh bạch - Chính trực - Hiệu quả - Hợp tác.
1.3 Thành tựu
Hoạt động trong lĩnh vực phục vụ hàng hóa hàng khơng, Cơng ty cổ phần Dịch vụ
hàng hóa hàng khơng Việt Nam (ACSV) thấu hiểu sâu sắc việc tuân thủ các yêu cầu, tiêu
chuẩn dịch vụ của ngành hàng không quốc tế là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và
phát triển của Công ty. Toàn thể đội ngũ lãnh đạo và người lao động tại Cơng ty cổ phần
ACSV khơng ngừng xây dựng, hồn thiện, chuẩn hóa hệ thống quy trình làm việc, nâng
cao tính chuyên nghiệp trong hoạt động của tổ chức nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và
thỏa mãn yêu cầu của khách hàng ở mức độ cao nhất. Việc đạt được các chứng chỉ, chứng
nhận uy tín cấp quốc tế chính là minh chứng rõ nét nhất cho sự phát triển không ngừng
của chất lượng dịch vụ do Công ty Cổ phần ACSV cung cấp. 
Công ty Cổ phần ACSV cam kết không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ,

đưa các dịch vụ của Công ty Cổ phần ACSV cung cấp đạt tiêu chuẩn quốc tế, đem đến
cho khách hàng sự hài lòng ở mức độ cao nhất và xây dựng một mơi trường làm việc an
tồn, lành mạnh với văn hóa vì sự nghiệp phục vụ khách hàng.
Những thành tựu và đóng góp vào cơng ty ACSV trong Q trình hoạt động: 
-

Giải thưởng cơng ty phục vụ có nhận thức tốt về hàng nguy hiểm – DG Awareness
award – Hãng hàng không Cargolux năm 2014.

9


-

Doanh nghiệp phục vụ chất lượng cao – Start Performance Award – Hãng chuyển
phát nhanh DHL 2014, 2015, 2016, 2017, 2018. 

-

Doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội cao: Hồn thành xuất sắc nghĩa vụ thuế địa
phương 2015, 2016, 2017, 2018. 

-

Bằng khen của Cục Hải quan Hà Nội trong quá trình triển khai hệ thống quản lý,
giám sát hàng hóa hàng khơng tự động.

2. Hoạt động kinh doanh của ACSV
2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh
Cơng ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam (ACSV) đang sở hữu ga

hàng hóa Nội Bài với diện tích 60.000m2, có vị trí lợi thế ngay cạnh sân đỗ tàu bay thuận
tiện cho các dịch vụ hỗ trợ hàng hóa hàng khơng. ACSV được biết đến là đơn vị cung cấp
dịch vụ có chất lượng tốt nhất, với thời gian phục vụ tiết kiệm, hiệu quả nhất, chuyên
nghiệp. Bên cạnh phục vụ hàng hóa thơng thường, cịn phục vụ hàng hóa đặc biệt như:
Hàng hóa  siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm, bảng động vật sống, hàng hóa nhạy cảm với
nhiệt độ... cung cấp các dịch vụ cho gần 30 hãng hàng không lớn trong nước và quốc tế
như: All Nippon airways, Cargolux, Air Bridge Cargo, Fedex Express, DHL Express, Air
Incheon, Vietjet Air cùng với hàng trăm công ty giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hố. …
Hàng năm, số lượng hãng hàng khơng mới và các đại lý sử dụng dịch vụ của ACSV
đều tăng. Hầu hết các hãng hàng không mới tham gia thị trường đều chọn ACSV làm đối
tác cung cấp.
Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam(ACSV) cùng với ALS và
NCT khai thác mảng vụ hàng hóa tại Nội Bài. Thị phần khai thác hàng hóa tại sân bay
Nội Bài của ACSV đạt 18%, NCT đạt khoảng 57%, sau đó là ALS đạt 25% (năm
2019). Cùng với đó vào năm 2019 doanh thu thuần của Cơng ty tăng 4,42% so với năm
2018, lợi nhuận góp tăng 7,44% so với năm 2018.
Năm 2020, mặc dù phải đối mặt với đại dịch Covid 19, nhưng trái ngược với các công
ty vận tải như Vietnam Airlines, Vietjet Air, Bamboo Airways và các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ phái sinh liên quan đến hành khách, lĩnh vực dịch vụ hàng hóa lại không chịu
nhiều ảnh hưởng. Các công ty dịch vụ hàng hóa có tỷ suất sinh lời hết sức ấn tượng trong
đó có ACSV (thuộc ACV) đạt tỷ suất từ 47 – 48% và lợi nhuận đạt 223,76 tỷ đồng.

10


Bên cạnh đó, trong thời gian qua, cơng ty cũng phát triển mạnh trong công tác đầu tư
nâng cấp cơ sở hạ tầng:
-

Đầu tư Nhà ga Hàng hóa mở rộng CT2.


-

Đầu tư cải tạo Nhà ga Hàng hóa CT1, các trang thiết bị phương tiện phục vụ như
sản năng hạ truckdock, dolly, trolly các loại, mâm hàng chuyên dụng, đầu kéo, xe
nâng hạ hàng, xe chuyên dụng trong sân đỗ tàu bay, giá hàng.

-

Công ty thực hiện lắp đặt hệ thống Dock Leverler, dàn con lăn Samsung đảm bảo
kỹ thuật và đáp ứng nhu cầu sử dụng khai thác hàng hố.

-

Cơng ty thiết kế, phát triển, tối ưu hố hệ thống gửi điện getin, getout theo tiêu
chuẩn 16 của hệ thống Hải quan Giám sát hàng hoa tự động

-

Công ty nghiên cứu và golive thành công hệ thống điện gửi tự động sang Cục
quản lý rủi r ro - Tổng cục Hải quan.

-

Hệ thống công nghệ thông tin.

-

Công ty lắp đặt máy đánh giá sự hài lòng của khách hàng


Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Cơng ty với định hướng của ngành,
chính sách của Nhà nước và xu thế chung của thế giới. Trong thời gian tới, với mục tiêu
phát triển Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng hóa Hàng khơng Việt Nam trở thành doanh
nghiệp có tính cạnh tranh cao của ngành cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng khơng. Định
hướng này của Cơng ty trong những năm tới tiếp tục phát triển hoạt động trong lĩnh vực
11


dịch vụ hàng khơng là hồn tồn phù hợp với định hướng phát triển chung của ngành,
cũng như chủ trương cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước của Việt Nam
2.2. Lĩnh vực kinh doanh và các dịch vụ của công ty
ACSV là một trong các doanh nghiệp đứng đầu về cung cấp dịch vụ phục vụ hàng
hóa hàng khơng tại Cảng HKQT Nội Bài, là nhà cung cấp dịch vụ có chất lượng cao, với
thời gian phục vụ tiết kiệm, hiệu quả nhất. Ngoài chức năng cung cấp các dịch vụ phục
vụ hàng hóa hàng khơng, bao gồm và khơng giới hạn các loại hàng thơng thường, hàng
hóa đặc biệt như: Hàng hóa siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm, hàng động vật
sống, hàng hóa nhạy cảm với nhiệt độ…ACSV còn cung cấp đa dạng các dịch vụ khác tại
Cảng HKQT Nội Bài. Bao gồm các dịch vụ cụ thể như sau:
Hàng xuất quốc tế: Về tổng thể, quy trình phục vụ hàng hóa xuất tại kho hàng ACSV bao
gồm 07 bước, bắt đầu từ khi hàng hóa được hạ tại khu vực tiếp nhận hàng kho ACSV &
kết thúc khi hàng hóa được chất xếp lên tàu bay tại sân đỗ.
Hàng nhập quốc tế: Về tổng thể, quy trình phục vụ hàng hóa nhập tại kho hàng ACSV
bao gồm 06 bước, bắt đầu từ khi hàng hóa được dỡ khỏi tàu bay khi tàu bay hạ cánh tại
Sân bay Quốc tế Nội Bài.
Phục vụ sân đỗ: Bên cạnh các dịch vụ phục vụ hàng hóa, ACSV cịn cung cấp các dịch
vụ phụ trợ tại khu vực sân đỗ, phục vụ đa dạng nhu cầu dịch vụ của khách hàng tại Cảng
HKQT Nội Bài. Các dịch vụ phục vụ sân đỗ hiện nay ACSV đang cung cấp cho khách
hàng bao gồm:
-


Dịch vụ vận chuyển người trong khu vực sân đỗ tàu bay, phục vụ nhu cầu di
chuyển của đại diện các Hãng hàng không trong khu vực sân đỗ tàu bay. 

-

Dịch vụ vận chuyển vật tư, hàng hóa trong khu vực sân đỗ tàu bay, phục vụ nhu
cầu di chuyển hàng hóa, vật tư trong khu vực hạn chế cảng hàng không – sân bay.

Phục vụ hàng đặc biệt
Phục vụ hàng nguy hiểm (DRG): 
-

Kho Hàng DRG được đặt riêng, tách biệt với các khu vực khác, diện tích: 40m2
cho hàng xuất, 20m2 cho hàng nhập Hệ thống PCCC được thiết kế riêng, vách
ngăn chuyên biệt để tách riêng các loại hàng.

-

Quy trình phục vụ theo tiêu chuẩn của LATA và nhà chức trách sân bay. Được
giám sát 24/7 qua hệ thống CCTV hiện đại.

12


Phục vụ hàng giá trị cao (VAL)
-

Vị trí kho hàng sát khu vực sân đỗ tàu bay là một lợi thế trong công tác phục vụ.
Kho Hàng VAL được thiết kế riêng theo tiêu chuẩn, sử dụng lưu trữ chuyên biệt
hàng giá trị cao, diện tích 15m2.


-

Quy trình phục vụ theo tiêu chuẩn của IATA và nhà chức trách sân bay, hàng VAL
được giám sát 24/7 qua hệ thống CCTV hiện đại, đồng thời ln có Nhân viên an
ninh theo dõi, giảm sắt kể từ lúc tiếp nhận hàng đến khi hàng được chuyển lên tàu
bay và ngược lại.

Phục vụ hàng nặng (HEA) 
-

Mặt bằng sân bãi rộng rãi, PT-TTB đầy đủ. Chỉ duy nhất ACSV đầu tư xe xúc
hãng 12 tấn cho việc phục vụ hàng nặng. ACSV đã được lựa chọn phục vụ cho rất
nhiều là hàng nặng như động cơ máy bay, tuabin máy phát điện..

-

Quy trình phục vụ theo tiêu chuẩn IATA và nhà chức trách sân bay. Khu vực khai
thác hàng hóa ln được giảm sát 24/7 qua hệ thống CCTV và an ninh nội bộ.

Phục vụ hàng lạnh – hàng mau hỏng (PER)
-

Bố trí riêng biệt 06 containers lạnh 20 feet có khả năng lưu trữ, bảo quản hàng hóa
với nhiệt độ điều chỉnh từ -30 độ đến -30 độ.

-

Quy trình phục vụ theo tiêu chuẩn của IATA và nhà chức trách sân bay. Sử dụng
hệ thống IT kiểm soát nhiệt độ liên tục.


Phục vụ hàng dễ mất (VUN)
Dịch vụ gia tăng: Bên cạnh các dịch vụ phục vụ hàng hóa hàng khơng, dịch vụ cho th
văn phịng tại Nhà ga hàng hóa Nội Bài, ACSV còn cung cấp đa dạng các dịch vụ giá trị
gia tăng khác liên quan nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.Các dịch vụ giá trị
gia tăng hiện ACSV đang cung cấp tại Nhà ga hàng hóa Nội Bài như sau:
-

Dịch vụ đại lý gửi hàng tại Sân bay (Dán tem nhãn, kê khai, đóng gói lại, phân
loại hàng hóa và gửi hàng tại Nhà ga hàng hóa)

-

Dịch vụ Khai thuê Hải quan.

-

Dịch vụ vận chuyển người, hàng hóa trong khu vực hạn chế sân đỗ tàu bay.

13


Biểu mẫu sử dụng dịch vụ
Nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như để thuận tiện cho khách hàng khi đến
với ACSV. ACSV xin cập nhật một số biểu mẫu ủy quyền như sau:
  STT

                      Tài liệu - Biểu mẫu

  1


BM-HHN-18 Ủy quyền dài hạn

  2

BM-HHN-25 Giấy giới thiệu dài hạn

  3

Giấy đăng ký hình thức nhận thơng báo hàng về

  4

Giấy đăng ký mẫu dấu vuông

  5

Mẫu phiếu yêu cầu dịch vụ phục vụ hàng đặc biệt

 
Văn phòng cho thuê
Trong thời gian vừa qua, với mục tiêu đem lại cho khách hàng những điều kiện tốt
nhất về chất lượng văn phịng, chúng tơi đã không ngừng đẩy mạnh đầu tư nâng cấp, xây
mới hệ thống văn phòng cho thuê.
Khu văn phòng cho thuê của ACSV được bố trí ngay tại khu trung tâm của Nhà Ga
hàng hóa Nội bài, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho khách thuê khi thực hiện
các hoạt động khai thác hàng hóa. Khu văn phịng cho thuê của ACSV nằm tại tầng 2 và
tầng 3 của nhà ga hàng hóa nội bài, với nhiều trang thiết bị hiện đại và tiện nghi, là nơi
đặt văn phòng của nhiều doanh nghiệp là đại lý vận chuyển, giao nhận hàng hóa và nhiều
hãng hàng khơng hoạt động tại sân bay nội bài.

Diện tích văn phịng cho th có thể điều chỉnh linh hoạt với kích thước từ 21m2 trở
lên, với đầy đủ hệ thống phòng cháy chữa cháy, máy phát điện dự phòng, hệ thống
camera giám sát an ninh cùng với đội ngũ bảo vệ tòa nhà được bố trí làm việc 24/7.
Ngồi ra các dịch vụ tịa nhà gồm có:
-

Vệ sinh (lau dọn văn phịng, hành lang, wc) hằng ngày.

-

Kỹ thuật viên 24/7

-

Hệ thống điều hoà theo tiêu chuẩn

-

Hệ thống internet tốc độ cao

14


2.3 Quy trình gửi hàng xuất khẩu của cơng ty
Về tổng thể, quy trình phục vụ hàng hóa xuất tại kho hàng ACSV bao gồm 07 bước,
bắt đầu từ khi hàng hóa được hạ tại khu vực tiếp nhận hàng kho ACSV & kết thúc khi
hàng hóa được chất xếp lên tàu bay tại sân đỗ.
Bước 1: Tiếp nhận hàng
-


Khách hàng hồn thiện thủ tục hải quan cho lơ hàng xuất khẩu (Khai báo hải quan
điện tử, nhận mã định danh,…)

-

Khách hàng đặt chỗ với hàng vận chuyển và nhận booking từ hãng vận chuyển
Khách hàng thực hiện việc đóng gói, tem nhãn cho hàng hóa 

-

Khách hàng trình bộ hồ sơ lô hàng cho nhân viên tiếp nhận (Booking, SLI, các
giấy tờ khác có liên quan đến lơ hàng)

-

Khách hàng cung cấp biển số xe cho nhân viên tiếp nhận hàng và cho xe vào vị trí
hạ hàng xuống thêm tiếp nhận hàng theo vị trí được chỉ định

-

Nhân viên chất xếp của ACSV hạ hàng của khách từ trên xe tải xuống thềm tiếp
nhận hàng.

-

Nhân viên tiếp nhận hàng của ACSV thực hiện nghiệp vụ tiếp nhận hàng trước sự
chứng kiến và xác nhận của khách (Kiểm tra tình trạng bao bì đóng gói, tem nhãn,
đo kích thước, kiểm tra trọng lượng hàng, …).

-


Soi chiếu an ninh (Kiểm tra an ninh) hàng hóa.Hồn thiện phiếu cân hàng (SLI). 

-

Khách hàng thanh tốn các khoản phí có liên quan tại quầy thu tiền của ACSV

-

Khách hàng nộp SLI cho hãng vận chuyển và phối hợp với hãng vận chuyển để
xuất AWB cho lơ hàng.

Bước 2:  Lưu kho hàng hóa
ACSV căn cứ vào yêu cầu phục vụ của hàng hóa đã được khách hàng kê khai trên SLI
và tem nhãn kiện hàng để lưu kho hàng hóa theo đúng yêu cầu.
Bước 3: Xuất hàng theo chuyến bay
-

ACSV căn cứ kế hoạch chất xếp của hãng vận chuyển để tiến hành việc chất xếp
hàng hóa lên các ULD hay chuồng hàng rời theo quy định.

-

ACSV thực hiện việc cân các ULD hàng để phục vụ cho việc làm tải của chuyển
bay.
15


Bước 4: Làm tài liệu chuyến bay
-


ACSV làm tài liệu cho chuyến bay theo thực tế hàng hóa được chất xếp lên
chuyến bay.

-

ACSV lập và gửi các điện văn phục vụ theo tiêu chuẩn và gửi đi các địa chỉ có lien
quan (hãng vận chuyển, sân bay đến, sân bay chuyển tiếp, …)

Bước 5: Bàn giao hàng hóa
ACSV bàn giao các ULD hàng hóa đã hồn thành chất xếp cho công ty phục vụ mặt
đất để chất xếp hàng lên tàu bay theo tiêu chuẩn của Hãng hàng không.
Bước 6: Vận chuyển đường dốc
Các ULD hàng hóa được vận chuyển bằng các xe chở ULD chuyên dụng
Bước 7: Chất hàng lên tàu bay tại sân đỗ 
2.4 Quy trình nhận hàng nhập khẩu của cơng ty

Về tổng thể, quy trình phục vụ hàng hóa nhập tại kho hàng ACSV bao gồm 06 bước,
bắt đầu từ khi hàng hóa được dỡ khỏi tàu bay khi tàu bay hạ cánh tại Sân bay Quốc tế
Nội Bài.
Bước 1: Hàng hóa được vận chuyển từ vị trí đỗ tàu bay đến Khu vực lưu trữ mâm hàng
của ACSV
Bước 2: Hàng hóa được lưu trữ tại khu vực lưu ULD của ACSV
Bước 3: Nhân viên khai thác hàng đến của ACSV dỡ hàng, phân chia thành các
MAWB/HAWB riêng biệt.
Bước 4: Lưu trữ hàng hóa trong khu vực lưu hàng nhập ACSV.
16


Bước 5: Nhân viên ACSV thông báo hàng về cho khách, khách hàng đến làm thủ tục

nhận hàng tại kho ACSV. Trước khi làm thủ tục, nhân viên sẽ kiểm tra tình trạng thơng
quan hải quan của lơ hàng.
Bước 6: Sau khi Khách hàng đã đóng các chi phí dịch vụ tại ACSV, nhân viên trả hàng sẽ
kiểm tra tình trạng thông quan hải quan của lô hàng. Nếu lô hàng đã đủ điều kiện thông
quan, nhân viên trả hàng sẽ xếp hàng lên phương tiện vận tải của khách hàng tại khu vực
trả hàng.
3. Đánh giá hiệu quá hoạt động kinh doanh tại ASCV
3.1 Ưu điểm
Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam (ACSV) đang sở hữu ga
hàng hóa Nội Bài với diện tích 60.000m2, có vị trí lợi thế ngay cạnh sân đỗ tàu bay thuận
tiện cho các dịch vụ hỗ trợ hàng hóa hàng khơng.  Nhà ga nằm ở vị trí địa lý vơ cùng
thuận lợi, phía bắc có 300m chiều dài giáp sân đỗ dành riêng cho tàu bay chở hàng với
diện tích 86.000 m2, có thể đỗ được 04 tàu bay Freighter Boeing 747 cùng lúc, phía nam
giáp đường Võ Văn Kiệt, phía tây giáp nhà ga hành khách nội địa, phía đơng giáp với
đường nội Cảng vào khu bay. Nhà ga hàng hóa là địa điểm lý tưởng của một trung tâm
trung chuyển hàng hóa quốc tế - nội địa của khu vực miền Bắc Việt Nam.
ACSV được biết đến là đơn vị cung cấp dịch vụ có chất lượng tốt nhất, với thời gian
phục vụ tiết kiệm, hiệu quả nhất, chun nghiệp. Bên cạnh phục vụ hàng hóa thơng
thường, cịn phục vụ hàng hóa đặc biệt như: Hàng hóa  siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm,
bảng động vật sống, hàng hóa nhạy cảm với nhiệt độ... cung cấp các dịch vụ cho gần 30
hãng hàng không lớn trong nước và quốc tế như: All Nippon airways, Cargolux, Air
Bridge Cargo, Fedex Express, DHL Express, Air Incheon, Vietjet Air cùng với hàng trăm
cơng ty giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hố. …
Với phương châm: Ln ln vì sự hài lịng của khách hàng “Where Performance
beyond Expectation”. ACSV cam kết tập trung mọi nguồn lực nhằm thỏa mãn các nhu
cầu về chất lượng dịch vụ của khách hàng.
Với mục tiêu mang lại những giá trị vượt trên sự kỳ vọng của khách hàng, hệ thống
trang thiết bị tại ga hàng hóa ACSV ln được chú trọng đầu tư xây dựng theo hướng
hiện đại và đồng bộ nhằm tối ưu hóa năng lực phục vụ hàng hóa của kho hàng ACSV. Hệ
thống phục vụ hàng hóa tiên tiến hiện nay chính là nền tảng thiết yếu cho cam kết về chất

lượng dịch vụ của ACSV đối với quý khách hàng và đối tác.
Với quan niệm “Con người là chìa khóa của sự thành cơng”, ngay từ những ngày đầu
thành lập đến nay, Ban lãnh đạo Công ty ACSV luôn chú trọng đầu tư và phát triển đội
ngũ nhân sự nịng cốt có trình độ chun mơn cao, có đạo đức nghề nghiệp và tâm huyết
17


với công việc thông qua việc tạo dựng môi trường làm việc năng động, trẻ trung, chuyên
nghiệp, cạnh tranh lành mạnh nhưng cũng hết sức cởi mở, đoàn kết, yêu thương và giúp
đỡ nhau. Ngoài ra, để đảm bảo duy trì động lực làm việc và tính cơng bằng trong Công
ty, đáp ứng kịp thời với sự thay đổi và phát triển, Công ty liên tục cải tiến và áp dụng
những hệ thống chính sách nhân sự hiện đại, tiên tiến để đảm bảo CBNV yên tâm làm
việc và thu hút được nhiều hơn nữa những nhân tài gia nhập và gắn bó với Cơng ty. Ở
ACSV, CBNV sẽ được lắng nghe, chia sẻ và được tin tưởng giao phó những trọng trách
cơng việc nhằm kích thích những tiềm năng tiềm ẩn của mỗi người cũng như có cơ hội để
nâng cao hơn nữa trình độ chun mơn của mình.
Có thể thấy mặc dù đại dịch Covid  đang diễn biến phức tạp tại Việt Nam, trong khi
cả nước thực hiện giãn cách xã hội, hầu như toàn bộ dịch vụ ngành hàng không đối với
tàu bay khách phải tạm ngừng, tưởng rằng ACSV cũng sẽ đối mặt với nhiều tình huống
xấu nhất. Tuy nhiên, khi các hãng hàng không không hoạt động thì tưởng chừng ACSV
cũng sẽ lâm vào hồn cảnh khó khăn khi khơng cịn “cầu”. Nhưng ngược lại, trong đợt
dịch Covid-19 vừa qua, ACSV không những không bị giảm bớt lượng công việc, doanh
thu mà tần suất làm việc của cán bộ, cơng nhân viên cịn cao hơn ngày thường. Bởi lẽ,
mặc dù tàu khách không được cất cánh, nhưng tàu hàng vẫn bay. Chính vì thế, lượng
hàng hóa lại tăng mạnh, tập trung vào các tàu bay hàng hóa. Mặt khác, các hãng hàng
khơng lúc này khơng dùng được các tàu khách cũng phải thuê lại các tàu hàng theo
chuyến để chở hàng, chúng tơi lại có thêm cơ hội để phục vụ cho những chuyến bay này.
Ban lãnh đạo ACSV cũng đã tìm được một hướng đi mới cho cơng ty. Thay vì “chờ
đợi” hợp đồng và nhu cầu thuê dịch vụ như trước, công ty đã chủ động tìm kiếm, kết nối
với các hãng hàng khơng uy tín, xây dựng niềm tin để họ lựa chọn trở thành đối tác của

ACSV.
3.2 Nhược điểm
Những hạn chế mà hãng hàng không quốc gia Việt Nam gặp phải chủ yếu là những
vấn đề liên quan đến nội tại của hãng.
Thứ nhất, là những hạn chế về nguồn lực. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện tại của hãng
thực sự chưa đáp ứng được tần suất ngày càng nhiều các chuyến bay, cũng như chưa đáp
ứng được nhu cầu xếp dỡ hàng hóa tại sân bay ngày càng tăng. Cùng với đó là sự thiếu
hụt nhân sự chất lượng cao, có trình độ chun mơn của ngành. Việc khan hiếm nhân sự
lại càng đẩy chi phí của hãng tăng lên khi hãng vẫn phải tiếp tục thuê các chuyên gia
nước ngồi về tập huấn, đào tạo cho phi cơng và nhân viên trong nước, đồng thời cũng
thuê luôn cả phi cơng điều khiển lái máy bay. Khó khăn chồng chất khó khăn, ACSV liên
tiếp phải giải bài tốn nguồn lực mà cho tới nay vẫn chưa thể có hướng giải quyết.
Thứ hai, là chất lượng dịch vụ năng lực quản lý điều hành còn yếu. Về khả năng quản
trị, quản lý của hãng, thời gian qua ACSV đã có nhiều sự thay đổi, cải tổ lại tổ chức của
18


mình qua những kinh nghiệm trong q khứ. Khơng chi có vậy, việc quản lý, đào tạo các
nhân viên chưa thực sự tốt. Điều này cho thấy sự điều hành từ cấp trên tới nhân viên của
hãng còn rất nhiều thiếu sót.
Dịch bệnh ảnh hưởng lớn tới ngành hàng khơng. Khi đại dịch COVID-19 bùng phát,
nền kinh tế thế giới đã phải chịu nhiều thiệt hại to lớn, mà ngành đầu tiên chịu tác động
nặng nề nhất chính là ngành vận tải hàng không. Trước bối cảnh khủng hoảng của ngành
hàng không thế giới, ngành hàng không Việt Nam cũng khơng nằm ngồi tác động của
đại dịch COVID-19. Trong báo cáo tình hình phát triển doanh nghiệp năm 2020 và 5
tháng đầu năm 2021, với ngành hàng không, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho biết, thị trường
sụt giảm nghiêm trọng nhất, nhu cầu vận tải hàng không năm 2020 giảm 34,5 - 65,9%,
doanh thu các doanh nghiệp hàng không giảm 61% so với năm 2019. Điều này ảnh
hưởng nghiêm trọng tới hoạt động kinh doanh và vận hành của ACSV.
4. Kiến nghị giải pháp để phát triển hoạt động kinh doanh

Thứ nhất, liên tục tìm kiếm và kết nối với các đối tác nước ngoài. Đội ngũ của ACSV
liên tục tìm kiếm và kết nối với các đối tác mới. Xây dựng bộ nhận diện hình ảnh cũng
như hồ sơ năng lực tốt nhất để đi đàm phán. Mời các đối tác đến tham quan trực tiếp tại
kho hàng ACSV để trải nghiệm, sau đó đánh giá và nếu được sẽ ký hợp đồng hợp tác
ln. Quy trình khép kín, nhanh gọn nhưng phải đảm bảo yếu tố an tồn và chính xác
nhất.
Thứ hai, xây dựng phát triểnn cơ sở hạ tầng, trang thiết bị. Tiếp tục cải tạo, mở rộng,
nâng cao năng lực phục vụ của nhà ga, sân đỗ nhằm giải quyết tình trạng quá tải tại sân
bay. Cùng với đó là lắp đặt hệ thống an ninh theo dõi giám sát gắt gao nhằm bảo về an
toàn cho hành khách và hành lý.
Thứ ba, cần chú trọng nâng cao năng lực cạnh tranh, trình độ quản trị theo hướng đẩy
mạnh chuyển đổi số để bắt kịp với xu thế ứng dụng công nghệ thông tin. ACSV cần nâng
cao quy trình, cơng nghệ, nguồn nhân lực có chuyên môn, nghiệp vụ. Việc tăng cường
ứng dụng công nghệ với những tiến bộ của cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang được
đa số doanh nghiệp kỳ vọng sẽ làm thay đổi ngành Logistics nhiều nhất với những lợi ích
hàng đầu như tăng năng suất lao động, cắt giảm chi phí, cải thiện chiến lược kinh doanh,
nâng cao hiệu quả theo dõi Logistics và quản lý vòng đời sản phẩm và củng cố hệ thống
vận hành....(Quỳnh, n.d.) Áp dụng giải pháp công nghệ mang lại hiệu quả cho dịch vụ
Logistics và giảm đáng kể chi phí liên quan như cảng điện tử (ePort), lệnh giao hàng điện
tử (eDO), số hóa chứng từ vận tải (Invoicing and Payments), đầu tư vào ứng dụng giải
pháp tổng thể trong dịch vụ logistics (Saas), dữ liệu lớn (Big Data), điện toán đám mây
(Cloud Computing), nhà kho thông minh (Smart Warehousing)... Đồng thời cần phải chủ
động tìm kiếm, liên kết với các doanh nghiệp quốc tế có uy tín để cùng phát triển, nâng
cao chất lượng dịch vụ Logistics.
19


Thứ tư, nâng cao tiềm lực tài chính. Vốn có vai trò quan trọng trong việc nâng cao
tiềm lực tài chính của ACSV. Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn hiện có, tăng khả
năng tích luỹ bằng các biện pháp. Lập quy trình quản lý chặt chẽ các dự án đầu tư nhằm

tiết kiệm vốn đầu tư; Thực hiện tốt việc bán cổ phần cho các đối tác bên ngồi, tăng
cường tìm kiếm các nhà đầu tư bên ngoài. Cần chọn đối tác là các tổ chức tài chính, hãng
hàng khơng nước ngồi có tầm cỡ trong khu vực. Tuy nhiên cần phải xây dựng lộ trình
tăng dần các đối tác nước ngồi. Thực hiện hình thức liên doanh, liên kết để đầu tư một
số hạng mục có khả năng thu hút vốn; Đề ra các giải pháp tăng thu.
Thứ năm, nâng cao chất lượng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ của mỗi doanh nghiệp dịch
vụ hàng hóa hàng khơng được xây dựng bằng cả một q trình lâu dài với mục tiêu rõ
ràng và dần trở thành một yếu tố trong bản sắc chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
Có thể thấy, đại dịch COVID-19 đã và đang có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế
khơng chỉ ở Việt Nam mà còn ở rất nhiều nước trên thế giới. ACSV cũng phải chịu tác
động không nhỏ cho dù đó là tích cực hay tiêu cực. Đại dịch cũng là phép thử để kiểm tra
khả năng của tất cả các lĩnh vực nền kinh tế. Hiện nay, dịch bệnh cơ bản đã được kiểm
sốt. ACSV ít nhiều đã có những kinh nghiệm cũng như cái nhìn bao quát về ảnh hưởng
của dịch bệnh lên nền kinh tế nói chung và ngành Logistics nói riêng. Vấn đề hiện nay
của doanh nghiệp chính là tìm ra các giải pháp, tháo gỡ những khó khăn để sớm phục hồi
và phát triển.
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HỐ VẢ NHỮNG CƠNG
VIỆC ĐÃ LÀM
1. Thơng tin bộ chứng từ và các bên liên quan
1.1 Giới thiệu các bên tham gia
❖ Người mua hàng (Buyer): TRUE VOICE INT’L INC
Địa chỉ: No.24, Lesperrance Complex, Providence Industrial Estate, Mahe,
Seychelles.
❖ Người bán hàng (Seller - Shipper): người bán ở trong trường hợp này cũng là
người gửi hàng: VIETNAM ELECTRONICS CO LTD
-

Địa chỉ: Cong Hoa Industrial Pa Cong Hoa Ward, Hai Duong Province, Viet Nam.

-


Người giao nhận (Forwarder-FWD) kiêm Đại lý của người chuyên chở (Issuing
carrier’s agent) tại Việt Nam: CARGO-PARTNER LOGISTICS (HANOI) CO.,
LTD.

-

Người chuyên chở (Carrier): CARGOLUX AIRLINES
20


-

Người giao nhận bên (FWD) kiêm Đại lý của người chuyên chở (Issuing carrier’s
agent) bên Austria (nước Áo): CARGO-PARTNER GMBH

-

Người nhận hàng (Consignee): PANASONIC INDUSTRIAL DEVICES
SLOVAKIA S.R.O
Địa chỉ: Fakaturacna Adresa Oravicka 616,02801 Trstena Slovakia
Điện thoại: Tel - 0435 303-271
Fax: 4210435303-225

❖ Mối quan hệ: Công ty TRUE VOICE INT’L INC (ở Seychelles) mua hàng của
công ty VIETNAM ELECTRONICS CO LTD (ở Việt Nam) và yêu cầu giao
hàng theo điều kiện FCA (Incoterm) Nội Bài:
-

Công ty TRUE VOICE INT’L INC (ở Seychelles) thuê CARGO-PARTNER

LOGISTICS ( Hà Nội) CO., LTD nhận hàng từ VIETNAM ELECTRONICS
CO LTD (ở Việt Nam) và giao hàng đến consignee là PANASONIC
INDUSTRIAL DEVICES SLOVAKIA S.R.O.

-

CARGO-PARTNER LOGISTICS (Hà Nội) CO., LTD là đại lý của
CARGOLUX AIRLINES và sau đó CARGOLUX AIRLINES vận chuyển hàng
từ Hà Nội đi Vienna. Sau đó hàng sẽ được bên CARGO - PARTNER GMBH
nhận tại sân bay ở Vienna rồi tiếp tục vận chuyển đến PANASONIC
INDUSTRIAL DEVICES SLOVAKIA S.R.O

1.2. Thông tin bộ chứng từ
Chứng từ cơ bản người bán cần chuẩn bị: 
-

Hợp đồng thương mại

-

Hóa đơn thương mại 

-

Bản kê khai chi tiết hàng hóa

-

Giấy chứng nhận xuất xứ


-

Phiếu đóng gói hàng hóa, …

-

Và các chứng từ cần thiết khác theo yêu cầu của nước nhập khẩu

2. Quy trình và những cơng việc đã làm

21


Theo hóa đơn thương mại (Invoice) giữa cơng ty Việt Nam Electronics và Công ty
Panasonic Industrial Devices được ký kết theo điều kiện FCA Nội Bài. Dưới vai trò là
người giao nhận, Chi nhánh Công ty Cargo - Partner Logistics (Việt Nam) (Đầu xuất) trở
thành đại lý thay mặt cho Công ty Cargo - Partner GMBH (Đầu nhập) thực hiện theo quy
trình các bước sau đây:
2.1 Đàm phán, ký kết hợp đồng ngoại thương
FWD cần liên lạc với công ty VietNam Electronics để nắm tình hình chuẩn bị hàng
hóa và chứng từ của chủ hàng để có phương án giải quyết kịp thời. Hai bên cùng ngồi
xuống đàm phán thống nhất về một số nội dung của hợp đồng bao gồm các thơng tin cơ
bản như sau: 
❖ Thơng tin gói hàng
-

Loại hàng: Thiết bị điện tử

-


Tên hàng: VOICE COLL FOR SPEAKER

-

Ký hiệu: VC - S251344E

-

Mã HS: 851890

-

Khối lượng:
● Volume Weight: 91 x 79 x 105 cm
● Gross Weight: 320.0 kgs

-

Đóng gói: 78.300 PCS ~ 11 Pallets/22 sets

❖ Phương tiện vận tải bao gồm các thông tin sau
-

Hãng hàng không: CAGOLUX AIRLINES (127 - CV)

-

Chuyến bay: CV7993

-


Thời gian bay dự kiến: 25/3/2021

-

Sân bay xuất phát (Airport of departure): NOIBAI INT’L AIRPORT, VIETNAM.

-

Sân bay điểm đến (Airport of destination): VIENNA AIRPORT, AUSTRIA.

-

Vận chuyển qua ba chặng: HAN/LUX/VIEN.

22


❖ FWD sẽ liên hệ với hãng hàng không Cargolux và trao đổi để có được giá tốt nhất.
Khi hãng hàng không Cargolux xác nhận đã đặt chỗ thành công thì FWD sẽ nhận
được BOOKING CONFIRMATION từ hãng hàng khơng.
❖ Công ty FWD sẽ thông báo công ty VietNam Electronics để cơng ty này sắp xếp
đóng hàng vận và vận chuyển hàng ra cảng hàng không. Đồng thời yêu cầu khai
VietNam Electronics gửi bản SI (Shipping Instruction) qua gmail hoặc khai báo trực
tuyến trên website của FWD. Thông tin trên SI giúp đảm bảo FWD vận chuyển theo
đúng yêu cầu của người gửi hàng và hạn chế những sai sót trên vận đơn

Mẫu Shipping Instruction
2.2 Ký kết hợp đồng giao dịch
Khi xuất khẩu theo điều kiện FCA (Incoterm) - Nội Bài thì doanh nghiệp TRUE

VOICE INT’L INC (ở Seychelles) sẽ phải chịu trách nhiệm về khâu vận chuyển hàng
hóa. Doanh nghiệp TRUE VOICE INT’L INC (ở Seychelles) thuê
CARGO-PARTNER LOGISTICS ( Hà Nội) CO., LTD nhận hàng từ VIETNAM
ELECTRONICS CO LTD (ở Việt Nam) và giao hàng đến consignee là PANASONIC
INDUSTRIAL DEVICES SLOVAKIA S.R.O.
Công ty TRUE VOICE INT’L INC (ở Seychelles) sẽ ký thỏa thuận với người vận
chuyển CARGO-PARTNER LOGISTICS (HANOI) COMPANY LIMITED với các
nội dung chính như:
Các bên tham gia gồm:
-

Bên vận chuyển (Bên A): CARGO-PARTNER LOGISTICS (HANOI) CO.,
LTD.
23


-

Bên gửi hàng (Bên B): TRUE VOICE INT’L INC (ở Seychelles)

Điều 1: Đối tượng vận chuyển
-

Loại hàng: Thiết bị điện tử

-

Tên hàng: VOICE COLL FOR SPEAKER

-


Ký hiệu: VC - S251344E

-

Mã HS: 851890

-

Khối lượng:
● Volume Weight: 91 x 79 x 105 cm
● Gross Weight: 320.0 kgs
● Đóng gói: 78.300 PCS ~ 11 Pallets/22 sets

Điều 2: Cách thức thực hiện
Điều 3: Thanh toán
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B
Điều 6: Cam kết của các bên
Điều 7: Thời hạn khiếu nại và khởi kiện
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng
Điều 9: Bồi thường thiệt hại
Điều 10: Giải quyết tranh chấp
Điều 11: Hiệu lực hợp đồng
Chữ ký các bên

24


Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không


25


×