Tuần 33- Tiết 159
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Khởi ngữ
Số câu
Thành
phần biệt
lập.
MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- TIẾNG VIỆT 9
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL
TNKQ TL
TNKQ TL
Nhận biết
vai trò của
khởi ngữ
1
0.5 đ
Nhận biết
thành phần
biệt lập
Số câu
Số điểm,
tỉ lệ
Nghĩa
tường
minh và
hàm ý
Số câu
Số điểm,
tỉ lệ
Tổng kết
ngữ pháp.
1
0.5 đ
Số câu
Số điểm,
tỉ lệ
Tổng số
câu:
Tổng số
điểm, tỉ lệ
Hiểu thành
phần biệt lập là
gì; Phân biệt
được thành
phần biệt lập
với câu đặc biệt
2
1.0 đ
Nhận biết được
hàm ý trong câu
nói.
1
0.5 đ
Nhận biết từ
loại; cụm từ
loại.
Vận dụng kiến
thức đã học và
thực hành
1 câu
3.0 đ
ĐỀ A
T.cộng
2 câu
3.5 điểm, 35 %
3 Câu
1.5 Điểm,15%
Vận dụng kiến
thức đã học vào
xác định hàm ý
trong câu nói.
1
1.5 đ
2 câu
20 điểm, 20 %
2
1.0 đ
Hiểu được sự
Vận dụng kiến
chuyển từ loại
thức đã học để
trong tiếng Việt. so sánh từ và
cụm từ.
1
1
0.5 đ
1.5 đ
4 Câu
4.5 điểm, 45 %
4 câu
2.0 điểm
4 câu
2.0 điểm
11 câu
10 điểm,100%
3 câu
6.0 điểm
----------------------------------------------------------//----------------------------------------------------
ThuVienDeThi.com
Tuần:33 - Tiết 159
KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT 9
Họ và tên: ………………………
ĐỀ A
Lớp: 9/…
I.Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng.
1. Bên cạnh nêu lên chủ đề, khởi ngữ cịn có vai trị gì trong việc diễn đạt của câu:
A. Nhấn mạnh ý
C. Tạo sự liên kết
B. Thể hiện cái nhìn của người nói (người viết). D. Tạo lập và duy trì quan hệ giao tiếp
2. Từ in đậm trong câu văn sau: “Học, cậu ấy rất giỏi và chăm.” là:
A.Thành phần tình thái B. Thành phần cảm thán C. Thành phần phụ chú D. Khởi ngữ
3. Vì sao thành phần tình thái, cảm thán, phụ chú, gọi-đáp được gọi là thành phần biệt lập?
A. Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. C. Bộc lộ tâm lí của người nói.
B. Thể hiện cái nhìn của người nói. D.Thiết lập và duy trì cuộc thoại.
4.Cụm từ in đậm trong ví dụ : “Than ơi! Thời oanh liệt nay cịn đâu?” là:
A.Thành phần cảm thán
B. Thành phần tình thái
C. Khởi ngữ
D.Câu đặc biệt
5.Tìm hàm ý trong câu in đậm:
Người đồng mình thương lắm con ơi
Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát.
A. Con lớn lên trong lao động vui tươi của quê hương.
B. Con lớn lên trong nghĩa tình quê hương
C. Con lớn lên trong khơng khí lao động vui tươi, đồn kết, gắn bó của q hương.
D. Con lớn lên trong thiên nhiên thơ mộng của núi rừng, của làng bản.
6.Từ in đậm trong câu văn “Rừng Việt Nam rất đa dạng về sinh học” thuộc từ loại:
A. Danh từ
B. Động từ
C. Trợ từ
D. Phó từ
7. Từ in đậm trong câu văn sau “ Một phong cách rất Tế Hanh, “Quê hương” đã để lại
trong lòng độc giả một hình ảnh đẹp về làng chài bên dịng sơng Trà Bồng!” là:
A. Danh từ
B. Động từ
C. Trợ từ
D. Phó từ
8. Cụm từ in đậm trong câu danh ngôn “Sự cay đắng luôn là bài học mật ngọt cho những ai
biết gượng dậy từ thất bài” là:
A. Cụm danh từ
B. Cụm động từ
C.Cụm tính từ
D. Cụm đại từ
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nêu khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý. Hãy tìm hàm ý trong các dịng thơ sau:
Người đồng mình tự đục đá kê cao q hương
Cịn q hương thì làm nên phong tục.
Câu 2: So sánh cụm từ và từ về cấu tạo, nghĩa, chức năng ngữ pháp.
Câu 3: Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về điểm mạnh, điểm yếu của người Việt Nam nêu
trong “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” của Vũ Khoan. Trong đó có sử dụng thành phần
khởi ngữ, thành phần phụ chú.
BÀI LÀM
I.Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
II.Tự luận.
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
ThuVienDeThi.com
Tuần:33 - Tiết 159
KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT 9
ĐÁP ÁN
ĐỀA
I.Phần trắc nghiệm ( 4 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
D
A
D
C
D
A
A
Mỗi phương án đúng ghi 0.5 điểm
II. Phần tự luận (6 điểm).
Câu 1(1.5 điểm):
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu (0.5
điểm).
-Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng
có thể suy ra từ những từ ngữ ấy (0.5 điểm).
-Bằng sự lao động cần cù, nhẫn nại, người đồng mình đã làm nên quê hương với truyền
thống, với phong tục đẹp. (0.5 điểm).
Câu 2 (1.5 điểm): So sánh cụm từ và từ về cấu tạo, nghĩa, chức năng ngữ pháp.
+Cấu tạo: Cụm từ có cấu tạo phức tạp hơn từ (Cụm từ có cấu tạo gồm 3 phần: phụ ngữ
trước, phần trung tâm, phụ ngữ sau). (0.5 điểm).
+Nghĩa: Cụm từ rõ nghĩa hơn từ. (0.5 điểm).
+Chức năng ngữ pháp: cụm từ giống với từ. (0.5 điểm).
Câu 3 (3 điểm).
-Nội dung (1.5 điểm).
+Điểm mạnh của người Việt Nam.
+ Điểm yếu của người Việt Nam.
+ Cảm nhận của bản thân và bài học rút ra qua sự phân tích, đánh giá của Vũ Khoan.
-Hình thức (1.5 điểm)
+ Trình bày khoa học, đúng hình thức của đoạn văn nghị luận.
+Diễn đạt trôi chảy.
+ Sử dụng thành phần khởi ngữ và thành phần biệt lập hợp lí.
TUẦN 33 – TIẾT 159:
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT 9
I/ Trắc nghiệm: (4đ) Mỗi câu đúng cho (0,5điểm).
ĐỀ B
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Đáp án
C
C
D
D
C
C
B
B
II/ Tự luận: (6đ)
Câu 1:
Điều kiện để sử dụng hàm ý:
- Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. (0,5đ).
- Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý. (0,5đ).
Câu 2: - Hàm ý: Người đồng mình bằng sự lao động cần cù, nhẫn nại hằng ngày đã làm nên
quê hương và xây dựng quê hương ngày càng phát triển. (2đ)
Câu 3: (3đ): - Viết đúng đoạn văn có 10 câu, chủ đề tự chọn. (1,5đ).
- Có một câu sử dụng khởi ngữ.
( 0,75đ).
- Có một câu cảm thán.
( 0,75đ).
ThuVienDeThi.com