Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Ma trận và đề kiểm tra một tiết học kì I Ngữ văn lớp 9 (Có đáp án)321

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.65 KB, 8 trang )

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 VĂN THUYẾT MINH
( Thực hiện vào tuần 3)
I.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI

Mức độ
Chủ đề
Thuyết
minh kết
hợp yếu tố
miêu tả...

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %

Nhận biết
TN

TL

Thông hiểu
TN

TL



Thể loại Hiểu được
thuyết
thuyết minh
minh
kết hợp yếu
tố miêu tả...

Số câu:
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
2 điểm
20%

Số câu:
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
2 điểm
20%

Vận dụng
Vận dụng cao
thấp
T
TL
TN
TL
N
Viết bài
Có sáng

văn
tạo riêng
thuyết
của cá
minh có
nhân. Liên
kết hợp
hệ thực tế
yếu
tố
tơt
miêu tả
theo yêu
cầu
Số câu:
Số điểm: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ: 10%
TL: 50
5 điểm
1 điểm
50%
10%

Cộng

10
T:100

10

điểm
100%

II. Đề bài: Cây lúa quê em
III. Đáp án:
1. Yêu cầu chung:
- Viết đúng thể loại văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố
miêu tả nhằm làm nổi bật đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.
- Bài viết có bố cục ba phần, văn viết mạch lạc, không mắc các lỗi thông thường.
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Mở bài: giới thiệu chung về cây lúa quê em.
b. Thân bài: - Nêu nguồn gốc của cây lúa.
- Có những loại lúa nào? đặc điểm của từng loại.
- Cách gieo trồng, chăm sóc.
- Cách thu hoạch.
- Nêu vai trị, vị trí của cây lúa trong đời sống nhân dân.
(Chú ý vận dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả phù hợp).
c. Kết bài: bày tỏ tình cảm đối với cây lúa trong đời sống con người.
*/ Biểu điểm:
- Điểm 9 – 10: đảm bảo yêu cầu của đề ra, bài viết mạch lạc, cĩ bố cục rõ ràng,
hợp lý.
- Điểm 7 – 8: viết đúng thể loại, đảm bảo nội dung, mắc từ 3-5 lỗi diễn đạt.
- Điểm 5 – 6: biết viết bài văn thuyết minh, biết kết hợp với một số biện pháp
nghệ thuật và sử dụng yếu tố miêu tả nhưng chưa đặc sắc, mắc từ 5-7 lỗi diễn đạt.
- Điểm 3 – 4: đạt 1/3 yêu cầu trên.

ThuVienDeThi.com


- Điểm 1 – 2: chỉ viết một vài ý sơ sài.

- Điểm 0:
lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 VĂN TỰ SỰ ( Thực hiện vào tuần 7)
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
Mức độ
Chủ đề
Tự sự kết
hợp yếu tố
miêu tả,
biểu cảm....

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %

Nhận biết
TN

TL

Thông hiểu
TN

TL


Thể loại Hiểu được
tự sự
tự sự kết
hợp yếu tố
miêu
tả,
biểu cảm....

Số câu:
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
2 điểm
20%

Số câu:
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
2 điểm
20%

Vận dụng
Vận dụng cao
thấp
T
TL
TN
TL
N
Viết bài
Có sáng

văn tự sự
tạo riêng

kết
của cá
hợp yếu
nhân. Liên
tố miêu
hệ thực tế
tả, biểu
tơt. Có
cảm theo
cảm xúc...
u cầu...
Số câu:
Số điểm: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ: 10%
TL: 50
5 điểm
1 điểm
50%
10%

Cộng

10
T:100

10

điểm
100%

II. Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ.
Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
III. Đáp án:
1. Yêu cầu chung:
- HS xác định và viết đúng kiểu bài văn tự sự kết hợp với miêu tả (cảnh vật, con
người, hành động...).
- Hình thức: bìa viết là một bức thư gửi bạn học cũ.
- nội dung: kể về buổi thăm trường vào ngày hè sau 20 năm xa cách.
- Người viết cần nắm được cách viết bài văn tự sự, có đan xen yếu tố miêu tả,
biểu cảm, tưởng tượng mình đã trưởng thành.
- Bìa viết có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Diễn đạt mạch lạc, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn chính xác.
2. Yêu cầu cụ thể: HS cần viết được một số ý:
a)- Lý do trở lại thăm trường cũ.
- thăm trường vào buổi nào, đi với ai?
b) Đến trường gặp ai? Thấy quang cảnh trường như thế nào?
c) Nhớ lại cảnh trường ngày xưa mình đã học ra sao?
- Ngơi trường ngày nay có gì khác trước?
- Những gì vẫn cịn như xưa?
- Những gì gợi cho mình kỉ niệm buồn vui tuổi học trị?

ThuVienDeThi.com


- trong giờ phút đó, hình ảnh bạn bè hiện lên như thế nào?
d) Suy nghĩ về trường, về sự nghiệp giáo dục?
- Những đóp góp, tặng kỉ vật, lưu niệm cho trường.

* Biểu điểm:
- Điểm 9 – 10: đảm bảo yêu cầu của đề ra, viết đúng kiểu bài tự sự kết hợp sử
dụng các yếu tố miêu tả.
- Điểm 7 – 8: viết đúng thể loại, đảm bảo nội dung, mắc từ 3 - 5 lỗi diễn đạt.
- Điểm 5 – 6: biết viết bài văn tự sự, mắc từ 5 - 7 lỗi diễn đạt.
- Điểm 3 – 4: đạt 1/3 yêu cầu trên.
- Điểm 1 – 2: chỉ viết một vài ý sơ sài.. Điểm 0 : lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.

ThuVienDeThi.com


Tiết 48: KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI ( thực hiện vào tuần 10)
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
Mức độ
Chủ đề
1. Truyện
Kiều

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2.Chuyện
người con
gái Nam
Xương

Nhận biết
TN
- Nhớ giá
trị

tác
phẩm.
- Nhớ nội
dung
câu
thơ.
Số câu: 2
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%

Thông hiểu
TL

TN

Thuộc
Hiểu được
một số câu bút
pháp
thơ
nghệ thuật
tả
người
của
Nguyễn Du
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm: 2 Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 5%


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

3.Truyện
Lục Vân
Tiên

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4. Hoàng
Lê nhất
thống chí
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số
câu
Tổng số
điểm

- Nhớ được
số câu thơ
của
tác
phẩm
- Nắm được
tính
cách

nhân vật
Số câu: 2
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Nhận diện
thể loại

TL

Vận dụng
thấp
T
TL
N

Giá trị
nội
dung

nghệ
thuật
của tác
phẩm
Số câu:
1
Số
điểm:2
Tỉ lệ:
20%


Vận dụng cao
TN

Cộng

TL
Phân tích
tâm trạng
Kiều khi ở
lầu Ngưng
Bích (8
câu cuối)
Số câu: 1
5
Số điểm: 3 6.5
Tỉ lệ: 30% 55%

1
2
30%

2
1
10%

Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%
5 câu
1 câu

2,5 điểm
2 điểm
25%
20%

1 câu
0,5 điểm
5%

ThuVienDeThi.com

1 câu
2 điểm
20%

1 câu
3 điểm
30%

1
0,5
5%
9 câu
10
điểm
100%


Tỉ lệ %
B. ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào ý đúng sau mỗi câu hỏi:
Câu 1: Tác phẩm nào trong những tác phẩm sau đây đã đưa tiếng Việt đạt tới đỉnh cao
ngôn ngữ nghệ thuật ?
A. Truyền kì mạn lục.
C. Chuyện người con gái Nam Xương.

B. Truyện Kiều
D. Truyện Lục Vân Tiên.

Câu 2: Câu thơ: “Làn thu thủy, nét xuân sơn” miêu tả vẻ đẹp của ai ?
A. Thúy Vân.
C. Thúy Kiều.

B. Mã Giám Sinh.
D. Hoạn Thư.

Câu 3: Bút pháp nghệ thuật nào đã được Nguyễn Du sử dụng để miêu tả vẻ đẹp của chị
em Thúy Kiều?
A. Bút pháp tả cảnh ngụ tình.
C. Bút pháp tả thực.

B. Bút pháp gợi tả.
D. Bút pháp ước lệ tượng trưng.

Câu 4: Truyện Lục Vân Tiên( theo bản thường dùng hiện nay) gồm bao nhiêu câu thơ
lục bát ?
A. 2082
C. 2084


B. 2083
D. 2085

Câu 5: Vẻ đẹp nào của Lục Vân Tiên thể hiện qua hành động đánh cướp cứu Kiều
Nguyệt Nga ?
A. Người anh hùng tài năng, có tấm lịng nhân nghĩa.
B. Người anh hùng văn võ song tồn.
C. Người làm việc nghĩa vì mục đích chờ trả ơn.
D. Người lao động bình thường nhưng có tấm lịng nhân nghĩa.
Câu 6: Tác phẩm: “Hồng Lê nhất thống chí” được viết theo thể loại nào?
A. Tiểu thuyết trinh thám.
C. Tiểu thuyết chương hồi.

B.Truyện thơ Nôm.
D. Truyện ngắn.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2đ) Nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của chuyện “Người con gái Nam
Xương” (của tác giả Nguyễn Dữ) ?
Câu 2: (2đ) Chép thuộc 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du).
Câu 3: (3đ) Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều qua 8 câu thơ cuối trong đoạn trích
“Kiều ở lầu Ngưng Bích” .

C. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) : Mỗi câu trả lời đúng 0,5 đ
Câu 1: B;
6: C.

Câu 2: C;


Câu 3: D;

ThuVienDeThi.com

Câu 4: A;

Câu 5: A;

Câu


II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
- Giá trị nội dung: Qua câu chuyện về cuộc đời và cái chết thương tâm của
Vũ Nương, Chuyện người con gái Nam Xương thể hiện niềm cảm thương đối với
số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đồng
thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. (1 điểm)
- Tác phẩm là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật dựng truyện,
miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình. (1 điểm).
Câu 2: (3 điểm ) Mỗi câu thơ chép đúng (0,25 đ): sai một câu trừ 0,25 đ,
sai 3 -> 5 từ trừ 0,25 đ; sai trên 5 từ trừ 1đ.
Buồn trơng cửa bể chiều hơm
Thuyền ai thấp thống cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trơng gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.

Câu 3:
* Yêu cầu: HS viết đoạn văn trình bày cảm nhận về tâm trạng của Thúy
Kiều đảm bảo các nội dung sau:
- Điệp ngữ liên hồn “buồn trơng” gợi 4 bức tranh buồn:
+ Buồn trơng cùng với hình ảnh con thuyền thấp thoáng xa gợi nỗi buồn
lưu lạc, nỗi nhớ nhà, nhớ q.
+ Nhìn cánh hoa trơi… nàng liên tưởng đến bản thân mình trơi dạt, lênh
đênh giữa dịng đời vơ định (hình ảnh ẩn dụ).
+ Nhìn nội cỏ dầu dầu giữa chân mây mặt đất vô cùng rộng lớn xa xăm hay
chính là tâm trạng bi thương trước tương lai mờ mịt của nàng-> Thiên nhiên
nhuốm nỗi buồn nên ủ dột héo úa.
+ Tiếng sóng “ầm ầm” xơ bờ dữ dội gợi lên trong lòng nàng tâm trạng lo
sợ, hãi hùng trước những tai hoạ lúc nào cũng rình rập ập xuống đầu nàng.
* Hướng dẫn chấm:
- Điểm 3: Đoạn văn có nội dung đầy đủ, diễn đạt trơi chảy.
- Điểm 2: Đoạn văn đảm bảo nội dung theo yêu cầu, diễn đạt chưa được
trôi chảy.
- Điểm 1: Đoạn văn nội dung sơ sài, diễn đạt lủng củng.
- Điểm 0: không viết hoặc viết lạc đề.

ThuVienDeThi.com


Tiết 68 – 69: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 ( Thực hiện vào tuần 14)
I . MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
Mức độ
Chủ đề
Văn tự sự
có sử dụng
miêu tả kết

hợp
nghị
luận

hình thức
đối thoại,
độc thoại,
độc thoại
nội tâm

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %

Nhận biết
TN

TL

Thông hiểu
TN

TL

Thể loại Hiểu được

tự sự
tự sự kết
hợp yếu tố
nghị luận
và miêu tả
nội tâm...

Số câu:
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
2 điểm
20%

Số câu:
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
2 điểm
20%

Vận dụng
Vận dụng cao
thấp
T
TL
TN
TL
N
Viết bài
Có sáng
văn tự sự

tạo riêng

kết
của cá
hợp yếu
nhân. Liên
hệ thực tế
nghị luận
tơt. Có
và miêu
cảm xúc...
tả
nội
tâm...Kể về kỉ
niệm
đáng
nhớ giữa
mình và
thầy cơ
giáo cũ
Số điểm:5

TL: 50
5 điểm
50%

Số câu:
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
1 điểm

10%

Cộng

10
T:100

10
điểm
100%

II. Đề bài:
Nhân ngày 20 tháng 11, kể cho các bạn nghe về một kỷ niệm đáng nhớ giữa
mình và thầy, cơ giáo cũ.
III. Đáp án:
1. u cầu chung:
- HS xác định và viết đúng kiểu bài tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận, miêu tả
nội tâm, các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Kể lại được câu chuyện về một kỷ niệm đáng nhớ xảy ra giữa em và thầy, cô
giáo cũ nhân dịp 20/11.
2. Yêu cầu cụ thể: HS cần viết được một số ý:
- Câu 1:
a. Mở bài: Giới thiệu kỷ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ.
b. Thân bài:
- Kỷ niệm ấy xảy ra khi nào, ở đâu, với thầy cô nào?

ThuVienDeThi.com


- Câu chuyện ấy diễn ra như thế nào và đáng nhớ ở chỗ nào?

* Kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm để tái hiện lại những tình
cảm, niềm xúc động khi kể lại câu chuyện và những suy nghĩ chân thực, sâu sắc
của mình viết về tình thầy trị.
- Lưu ý sử dụng hình thức đối thoại, độc thoại hoặc độc thoại nội tâm.
c. Kết bài: Kết thúc câu chuyện, những suy nghĩ tình cảm của người viết đối với
kỷ niệm ấy và đối với thầy, cô giáo cũ.
* Biểu điểm:
- Điểm 9 – 10: đảm bảo yêu cầu của đề ra, viết đúng kiểu bài tự sự kết hợp yếu tố
nghị luận và sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và các hình thức đối thoại, độc thoại
và độc thoại nội tâm.
- Điểm 7 – 8: viết đúng thể loại, đảm bảo nội dung, mắc từ 3 - 5 lỗi diễn đạt.
- Điểm 5 – 6: đảm bảo đúng thể loại bài văn tự sự, mắc từ 5 - 7 lỗi diễn đạt.
- Điểm 3 – 4: đạt 1/3 yêu cầu trên.
- Điểm 1 – 2: chỉ viết một vài ý sơ sài.
- Điểm 0
: lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.

ThuVienDeThi.com



×