Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.07 KB, 35 trang )

Tuần 26

Thứ 3 ngày 13 tháng 3 năm 2018
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Thực hiện phép chia phân số, chia một số tự nhiên cho một phân số
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2
II. Các hoạt đông dạy học
A. Kiểm tra (5p)
GVyêu cầu HS làm lại bài tập 2 ở tiết trớc
B. Dạỵ bài mới
* Giới thiệu bài (2p)
Hoạt động 1: (10ph) Híng dÉn HS lµm bµi 1 :
- GV nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, rồi đổi chÐo vë, kiĨm tra kÐt qu¶
2 4 2 5 10 5
: = x = =
7 5 7 4 28 14

Ho¹t động 2: (10ph) Bài 2:
- GV hớng dẫn HS phân tÝch mÉu
3 : = : = x = viÕt gän là 3 : = =
- HS làm tơng tự các câu còn lại
Hoạt động 3: (10ph) Bài 3. : HSNK
- HS yêu cầu bài toán
- HS nêu cách thực hiện yêu cầu của bài toán bằng hai cách
- HS làm bài vào vở
Cách 1 ( + ) x = x =
C¸ch 2 ( + ) x = x + x = + =
Bµi 4 : HSNK


- HS tù lµm bµi theo mẫu,
- GV nhn xột chữa bài
C. Củng cố , dặn dò (1p)
- GV nhận xét chung tiết học
___________________________
Tiếng anh
( Giáo viên bộ môn soạn và dạy )
___________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai là gì ?

I. Mục tiªu
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm
được. Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 cõu theo yờu cu ca bi tp 3.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra (5p)
GVyêu cầu HS làm lại bài tập 4 ở tiết trớc
B. Dạỵ bài mới
*Giới thiệu bài (2p)
Hoạt động 1: (10ph) Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.Cả lớp đọc thầm lại
- HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm
- Đai diện nhóm trình bày .GV chốt lại lời giải đúng


Câu kể Ai là gì
Tác dụng
Nguyễn Tri Phơng là ngời thừa Thiên

câu giới thiệu
Cả hai ông đều không phải là ngời Hà Nội
câu nêu nhận định
Ông Năm là dân ngụ c của làng này
câu giới thiệu
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân
câu nêu nhận định
Hoạt động 2: (10ph) Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập, xác định bộ phận CN,VN trong mỗi câu vừa tìm đợc
- HS phát biểu ý kiến .Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng
Nguyễn Tri Phơng / là ngời thừa Thiên
Cả hai ông / đều không phải là ngời Hà Nội
Ông Năm / là dân ngụ c của làng này
Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân
Hoạt động 3: (10ph) Bài 3:
-HS đọc thầm yêu cầu của bài, mỗi em cần tởng tợng tình huống mình đến nhà bạn Hà
lần đầu ....
- HS giái lµm mÉu
- HS lµm bµi vµo vë, tõng cặp soát lỗi cho nhau
- HS nối tiếp đọc đoạn văn trớc lớp , chỉ rõ câu kể Ai là gì ? có trong đoạn văn .
GVcùng cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, chấm điểm
C. Củng cố dặn dò (4p)
- GV nhận xét tiết học
___________________________
Mĩ thuật
( Giáo viên bộ môn soạn và dạy )
Thứ t, ngày 14 tháng 3 năm 2018
Tập đọc
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ
I. Mục tiêu

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lu loát các tên riêng nớc ngoài ( Ga-vrốt, Ănggiôn-ra, Cuốc-phây-rắc ) lời đối đáp của các nhân vật.và phân biệt với lời ngời dẫn
chuyện
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của cậu bé Ga-vrốt( Trả lời đợc các câu hỏi
SGK)
KN:- Tự nhận thức , xác định gía trị cá nhân, ra quyết định
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra (5p)
HS đọc bài Thắng biển và nêu nội dung của bài
B. Dạỵ bài mới
1.Giới thiệu bài (2p)
2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28p)
a.Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng ,sửa lỗi
cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi cha đúng : Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốcphây-rắc )
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ : chiến luỹ, nghĩa
quân, thiên thần , ú tim
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Tìm hiểu bài
- Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ? ( để nhặt đạn )


- Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt ? ( không sợ nguy hiểm, ra
ngoài chiến luỹ dới làn ma đan, lúc ẩn lúc hiện ....)
- Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần ?( vì Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện ...)
- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt ? ( cậu bé dũng cảm ....)

c.Đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.GV hớng dẫn HS đọc đúng giọng của từng
đoạn
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm
+ GV đọc mẫu
+HS luyện đọc theo nhãm 4
+HS thi ®äc .
- GV theo dâi uèn nắn
C. Củng cố , dặn dò (3p)
- Câu chuyện này nói với em điều gì ? (Ca ngợi lòng dũng cảm của cậu bé Ga-vrốt )
- Liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học.
_________________________
Tin học
( Giáo viên bộ môn soạn và dạy )
___________________________
Toán
Luyện tập chung

I. Mục tiêu
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số
Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên
Biết tìm phân số của một số
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4
II. Các hoạt đông dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài ( 2p)
2. Hớng dẫn HS làm bài (35p)
Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, rồi đổi chéo vở kiểm tra kết quả

Bài 2:
- GV hớng dẫn HS làm theo mÉu
: 2 = : = x = viÕt gän là : 2 = =
- HS tự làm các câu còn lại nh mẫu
Bài 4 :
- HS đọc đề, tóm tắt đề rồi giải
- Bài giải : Chiều rộng của mảnh vờn là 60 : 5 x 3 = 36 ( m )
Chu vi của mảnh vờn đó là ( 60 + 36 ) x 2 = 192 ( m )
Diện tích mảnh vờn đó là 60 x 36 = 2160 ( m2)
Đáp số : 192m, 2160 m2
Bài 3: KKHS
- HS yêu cầu bài toán
- HS tự làm bài vào vở
- Một em lên chữa bài
x + = + =
;
: - = - =
- GV nhận xét chốt lại đáp án đúng.
3. Củng cố , dặn dò (2p)
- GV nhận xét chung tiết học.
_________________________
Thể dục
( Giáo viên bộ môn soạn và dạy )


_______________________________________________________________
Thứ năm, ngày 15 tháng 3 năm 2018
Toán
Luyện tập chung
I. Mơc tiªu

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài tốn có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
- Bµi tËp cần làm bài 1, bài 2 , bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy học
Vẽ sẵn hình nh trong SGK trang 156 lên bảng phụ
iII. Các hoạt đông dạy học
1. Giới thiệu bài ( 2p)
Hoạt động 1: (10ph) Bài 1 :
- HS làm bài vào vở, sau đó chữa bài
+ = ; + =
Bµi 2:
- HS lµm bµi vµo vë, sau đó đổi chéo vở, kiểm tra kết quả
Hoạt động 2: (10ph) Bài 3
- HS yêu cầu bài toán
- HS tự làm bài vào vở
- Một em lên chữa bài
x = ; x 13 =
Hoạt động 3: (10ph) Bài 4 : HS tù lµm bµi
a, : =
b, : 2 =
c, 2 : = 4
Bài 5: HSNK
HS đọc đề, phân tích đề rồi giải
Bài giải :
Số đờng còn lại sau buổi sáng là
50 - 10 = 40 ( kg )
Số đờng buổi chiều đà bán là
40 x 3 : 8 = 15 ( kg )
Số đờng bán đợc cả hai buổi là
10 + 15 = 25 ( kg )

Đáp số : 25 kg
3. Củng cố, dặn dò (2p)
- GV nhận xét chung tiết học
- GV nhắc HS về nhà giải lại các bài toán về ứng dụng của tỉ lệ bản ®å.
___________________________
Tin học
( Giáo viên bộ mơn soạn và dạy )
___________________________
KĨ chuyện
Kể chuyện đà nghe, đà đọc
I.Mục tiêu
- K li c câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lịng dũng cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý
ngha ca cõu chuyn (on truyn).
- HSNK kể đợc câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II.Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra (5p)
HS kể lại câu chuyện Những chú bé không chết
B.Bài mới
*Giới thiệu bài (3p)
Hoạt động 1: (6ph).Hớng dÉn HS kĨ chun


a. Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
-HS đọc đề bài.GV gach chân những từ trọng tâm của đề bài : Kể lại một câu chuyện
nói về lòng dũng cảm mà em đà đợc nghe đợc đọc
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc lần lợt các gợi ý 1-2 Cả lớp theo dõi trong SGK
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1 .GV hớng dẫn HS tìm chun
- HS nèi tiÕp nhau giíi thiƯu chun víi c¸c bạn
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3 .GV treo bảng phụ nhắc HS cách kể chuyện

Hoạt động 2: (24ph) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (22p)
- Kể chuyện theo cặp và trao ®ỉi ý nghÜa c©u chun
- Thi kĨ chun tríc líp
+ GV treo bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
+ Mét vµi HS thi kĨ chun vµ nãi ý nghÜa câu chuyện
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất
C.Củng cố dặn dò (4p)
- GV khen ngợi những em kể chuyện hay, dặn chuẩn bị chuyện để tiết sau kể
- Nhận xét tiết học .
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài
trong bài văn miêu tả cây cối
I.Mục tiêu
- HS nắm đợc hai kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng ) trong bài văn tả cây cối
- Vn dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài trong bài văn miêu
tả cây cối theo cỏch m rng.
cho bài văn tả 1 cây mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh một số loài cây
III.Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài (1p)
Hoạt động 1: (5ph) Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài tạp, trao đổi cùng bạn, trả lời câu hỏi
- HS phát biểu ý kiến,GV chốt lại lời giải đúng : có thể dùng các câu đó để kết bài
Hoạt động 2: (10ph) Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV kiểm tra HS đà chuẩn bị ở nhà để làm tốt bài này nh thế nào
- GV treo tranh ảnh về một số loài cây,HS trả lời các câu hỏi
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả quan sát .GV nhận xét, khen ngợi những HS biết
miêu tả ngoại hình cụ thể sinh động

Hoạt động 3: (7ph) Bài 3 :
- GV nêu yêu cầu bài, nhắc HS chú ý cách viết kết bài theo kiểu mở rộng, chú ý viết
không trùng với loài cây đà viết ở bài tập 2
- HS viết đoạn văn, HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình trớc lớp
Hoạt động 4: (7ph) Bài 4 :
- HS đọc yêu cầu của bài .GV nhắc HS chú ý yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân, sau dó cùng bạn trao đổi góp ý
- HS nối tiếp nhau phát biểu. GV nhận xét, khen ngợi những HS biết viết đoạn kết hay
3. Củng cố dặn dò (2p)
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
_______________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
I. Mục tiêu
- M rng c mt s t ng thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng
nghĩa, từ trái nghĩa(.BT1)


- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp. (.BT2,3)
- Biết được một số thành ngữ nói về lịng dũng cảm và đặt được một câu với thành
ngữ theo chủ điểm.(BT4,5)
II. Đồ dùng dạy học
VBT
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra (5p)
GV yêu cầu HS thực hành giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng bạn trong tổ đến thăm
bạn Hà
B. Dạỵ bài mới
1.Giới thiệu bài (2p)

2.Hớng dẫn HS làm bài tập (12p)
Bài 1:- HS đọc thầm yêu cầu của bài tập
- HS làm bài theo nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả, sau đó chữa bài
+ Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm : can đảm, can trờng, gan dạ, anh dũng, quả cảm,...
+ Từ trái nghĩa với từ dũng cảm : nhát gan, nhút nhat, hèn nhát, đớn hèn,...
Bài 2:- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở : đặt các câu với các từ vừa tìm đợc ở bài tập 1
- HS nối tiếp nhau trình bày.GV nhận xét
Bài 3:- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, trình bày trớc lớp .Cả lớp và GV nhận xét
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải
+ Khí thế dũng mÃnh
+ Hi sinh anh dũng
Bài 4 : - HS đọc yêu cầu bài và đọc các thành ngữ
- HS trao đổi theo cặp tìm các thành ngữ nói về lòng dũng cảm : vào sinh ra tử, gan
vàng dạ sắt .
- HS đọc nhẩm HTL các thành ngữ
Bài 5 : - HS nói lại yêu cầu của bài tập
- GV hớng dẫn nghĩa của mỗi thành ngữ để HS biết đặt câu cho phù hợp
- HS viết vào vở câu mình đặt, rồi nối tiếp nhau trính bày.GV chữa bài
3 Củng cố dặn dò (4p)
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc các thành ngữ
Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ (Tiếp theo)

I.Mục tiêu
- Nhận biết dợc chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết đợc các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên, vật ở gần vật

lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II.Đồ dùng dạy học
Phích nớc sôi, đồ dùng thí nghiệm
III.Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra (5p)
Làm thế nào để biết được nhiệt độ của vật? C th ngi bỡnh thng cú nhit bao
nhiờu?
B. Dạỵ bµi míi
1. Tìm hiểu về sự truyền nhiệt:
HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
GV nêu :Đặt một cốc nước nóng vào trong một chậu nước
Hãy dự đốn xem, một lúc sau mức độ nóng lạnh của cốc nước và chậu nước có thay


đổi khơng. Nếu có thì thay đổi thế nào?
HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi vào
phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn:
- Cốc nước vẫn nóng như lúc đầu.
- Cốc nước đã nguội dần và nước trong chậu ấm hơn.
- Cốc nước lúc này lạnh hơn nước ở trong chậu.
- Nước ở trong cốc và trong chậu có nhiệt độ bằng nhau.
- HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các nhóm.
HĐ3:Đề xuất câu hỏi:
Chẳng hạn:
+Liệu cốc nước có nóng như lúc đầu không?
+ Cốc nước nguội đi và nước trong chậu ấm hơn
lúc đầu vì sao?
+ Có thể xẩy ra trường hợp nước trong cốc lạnh hơn nước trong chậu khơng hay đến
một lúc nào đó nhiệt độ của nước trong cốc và trong chậu bằng nhau? .v.v..

- GV tổng hợp và chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung bài:+Liệu cốc nước có nóng như
lúc đầu khơng?
+ Cốc nước nguội đi và nước trong chậu ấm hơn lúc đầu vì sao?
HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tịi
Để trả lời câu hỏi:
+Liệu cốc nước có nóng như lúc đầu không?
+ Cốc nước nguội đi và nước trong chậu ấm hơn
lúc đầu vì sao?
HS thảo luận đưa ra phương án tìm tịi:
- Quan sát
- Làm thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
Ghi chép vào vở khoa học và vàophiếu
Những điều mình rút ra..
HĐ5: Kết luận kiến thức:
- Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết quả làm việc của nhóm mình
– So sánh với kết quả làm việc ban đầu
GV nhận xét rút kết luận
Cốc nước sơi nóng đã lạnh đi cịn chậu nước thì nóng lên.
GV giải thích thêm: Vật nóng hơn(cốc nước) đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn(chậu
nước).Khi đó cốc nước tỏa nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.
2. Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên:
Các bước tiến hành tương tự như trên
HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
Theo em các chất có thể nở ra hay co lại khơng và nở ra co lại khi nào?
HĐ2:Bộc lộ biểu tượng:
HS dự đoán và ghi chép vào phiếu.


Đính phiếu- HS so sánh điểm giống và khác nhau.

HĐ3:Đề xuất câu hỏi tình huống:
- Có chắc là các chất lỏng có nở ra và co lại khơng?
- Các chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi nào?
- Nhiệt độ càng cao thì chất lỏng càng nở ra khơng ? Nhiệt độ thấp thì chất lỏng thế
nào? .v.v
GV tổng hợp chốt câu hỏi:
- Có chắc là các chất lỏng có nở ra và co lại khơng?
- Các chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi nào?
HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tịi
HS đưa phương án làm thí nghiệm.
HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm:
Đặt lọ nước vào chậu nước nóng nhỏ một lúc dùng ống nhiệt kế đo mực nước trong lọ.
Đặt lọ nước vào chậu nhỏ nước đá một lúc đo mực nước trong lọ
HĐ5: Kết luận kiến thức:
Rút ra kết luận chung: HS đính phiếu ghi chép lên bảng - từng nhóm so sánh kết quả
làm việc của mình với dự đốn ban đầu
GV đính kết luận :Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Chất lỏng càng nóng
càng nở ra.
3. Củng cố , dặn dò (3p)
- HS đọc ghi nhí.
- Tại sao khi đun nước ta khơng nên đổ đầy ấm?
- NhËn xÐt tiÕt häc.
_______________________
LÞch sư
Cc khÈn hoang ë đàng Trong

I.Mục tiêu
- Bit s lc v quỏ trỡnh khn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng

bằng sông Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng
đất được khai hố, xóm làng c hỡnh thnh v phỏt trin.
- Dùng lợc đồ chỉ vùng đất khẩn hoang.
II.Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra (5p)
- HS trình bày cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn phân tranh đem lại hậu quả gì ?
B. Dạỵ bài mới
*.Giới thiệu bài (2p)
Hoạt động 1: (10ph) Làm vệc cả lớp
-GV giới thiệu bản đồ VN thế kỉ 15-16 và yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ
VN địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay
Hoạt động 2: (10ph): Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm : Trình bày khái quát tình hình đất nớc ta từ sông
Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long
- Các nhóm HS dựa vào SGK để thảo luận, sau đó trình bày trớc lớp


- GV kÕt luËn : Tríc thÕ kØ 16, tõ song Gianh vào phía Nam đất hoang còn nhiều, xóm
làng tha thớt.Những ngời nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đà di c vào phía Nam cùng
nhân dân địa phơng làm ăn. Từ cuối thế kỉ 16, các chúa Nguyễn đà chiêu mộ dân
nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam lập làng
Hoạt động 3: (10ph) : Làm việc cả lớp
- Cuộc sống chung giữa các tộc ngời ở phía Nam đà đem lại kết quả gì ?
- GV tổ chức HS trao đổi : Kết quả là xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn
hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc
C. Củng cố, dặn dò (3p)
- HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 6, ngày 15 tháng 3 năm 2018

Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Thực hiện các phép tính với phân số
Giải bài toán có lời văn - Bi tp cn lm: Bi 1, Bi 3(a,c), Bi 4.
II. Các hoạt đông dạy häc chđ u
1. Giíi thiƯu bµi ( 2p)
2. Thùc hµnh (31p)
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu của đề bài, quan s¸t kÜ c¸c phÐp tÝnh
- HS chØ ra c¸c phép tính đúng là : phép tính ở câu c
Bài 3a,c KhuyÕn khÝch häc sinh lµm bài b :
- HS tự làm bài vào vở, rồi đổi chéo vở kiểm tra kÕt qu¶
x + = ; + x =
;
- : =
Bài 4 :
- HS đọc đề và giải vào vở, sau đó chữa bài
- Đáp số : bể
Bài 2: Khuyến khích học sinh làm
- GV nêu yêu cầu
- HS làm bµi vµo vë
a, x x =
b, x : =
c, : x =
Bài 5 : Khuyến khích học sinh làm

Bài giải
Số kg cà phê lấy ra lần sau là
2710 x 2 = 5420 ( kg )

Số kg cà phê lấy ra cả hai lần là
2710 + 5420 = 8130 ( kg )
Số kg cà phê còn lại trong kho là
23450 - 8130 = 15320 ( kg )
Đáp số : 15320 kg

3. Củng cố, dặn dò (2p)
- GV nhận xét chung tiết học
__________________________
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối
I.Mục tiêu
- Lp được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho
bài văn miêu tả cây cối đã xác định.


II.Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh một số loại cây
III.Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra (5p)
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn kết bài ở tiết trớc em đà làm
B.Dạỵ bài mới
*Giới thiệu bài (2p)
Hoạt động 1: (5ph) Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm yêu cầu của bài.
- GV gạch các từ quan trọng của đề bài : Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả ,
cây hoa ) mà em yêu thích
- GV treo tranh ảnh một số loại cây lên bảng lớp
- HS phát biểu về cây mình định tả

- HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi SGK
- GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trớc khi viết
Hoạt động 2: (25ph) HS viết bài
- HS lập dàn ý, viết bài vào vở, rồi trình bày trớc lớp
- GV chấm điểm một số bài
C Củng cố dặn dò (1p)
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập
____________________________
Khoa học
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I. Mục tiêu
- Kể đợc tên những vật dẫn nhiệt tốt nh kim loại ; đồng, nhôm....và vật dẫn nhiệt kém
nh gỗ, nhựa, lên, bông,..
- HS khá giỏi : Giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt
của vật liệu; biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp
lí trong những trờng hợp đơn giản gÇn gịi
KN:-Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt
-Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt
PP: Thí nghiệm theo nhóm nhỏ
II. §å dùng dạy học
- Chuẩn bị : phích nớc nóng, nhiệt kế, cốc nớc, báo
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra (5p)
Tại sao ta không nên đổ nớc đầy ấm khi đun nớc ?
B. Dạỵ bài mới
1.Giới thiệu bài (1p)
Hoạt ®éng 1: (15ph) Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
1. Tình huống xuất phát
2. Biểu tượng ban đầu của HS:

Trong thực tế có những vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Vậy những vật xung
quanh em vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém? Hãy ghi dự đốn của em vào
vở thí nghiệm.
- Báo cáo dự đốn các nhân.
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi
- Thảo luận nhóm 6 để đưa ra dự đốn về những vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém.
Theo dự đoán của các em vật dẫn nhiệt tốt thường bằng chất liệu gì?
Vật dẫn nhiệt kém thường bằng chất liệu gì?


Theo các em làm thế nào để biết dự đoán của chúng ta có đúng hay khơng?
4. thực hiện phương án tìm tịi :
Các nhóm lấy dụng cụ thí nghiệm đã chuẩn bị.
Chúng ta chọn 2 cái thìa một cái bằng nhựa và một cái bằng kim loại để thí nghiệm.
Theo dự đốn của ác em thì thìa nào dẫn nhiệt tốt, thìa nào dẫn nhiệt kém?
Thí nghiệm:
- HS đọc cách tiến hành thí nghiệm trong PHT,
GV hướng dẫn thêm: cơ sẽ rót nước nóng cho từng nhóm các em đặt thìa vào cốc sau
khoảng 2-3 phút lần lượt từng em trong nhóm cầm vào cán thìa và nói cho các bạn
trong nhóm biết cảm nhận của mình. Cả nhóm thống nhất kết quả và ghi vào phiếu
học tập của nhóm.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến
hành làm thí nghiệm.
Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nóng để bảo đảm an toàn.
5. Kết luận kiến thức:
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết quả song song với dự đốn để HS so
sánh.
+Tại sao thìa kim loại lại nóng lên ?
Kết luận:
- Các kim loại: đồng, nhơm, sắt, … dẫn nhiệt tốt cịn gọi đơn giản là vật dẫn điện;

- Gỗ, nhựa, len, bông, … dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện.
-Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi:
+Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì ? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn
nhiệt kém ? Vì sao lại dùng những chất liệu đó ?
+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm
giác lạnh ?
+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta khơng có cảm giác lnh bng khi chm vo
gh st ?
Hoạt động 2: (10ph) Tính cách nhiệt của khơng khí
+ Để giữ nước được nóng lâu người ta thường để ấm nước vào đâu?
- Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm của các em và hỏi:
+Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì ? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì ?
+ Giữa các chất liệu như xốp, bơng, len, dạ, … có nhiều chỗ rỗng khơng ?
+ Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì ?
+ Vậy khơng khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ?
- Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em
hãy cùng cơ làm thí nghiệm để chứng minh.
- Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 SGK..
Cả lớp cùng quan sát cơ thí nghiệm. Cơ mời bạn A, B, ..lên thí nghiệm cùng cơ.
+ Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ
báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao cho
khơng khí có thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào nhau.


+Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là 10
phút).
-Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết quả, cơ trị mình cùng chơi trị chơ nhé! Trị chơi
có tên là “Hái hoa dân chủ” Trên cây có nhiều bông hoa. Mỗi bông hoa là một câu
hỏi. Bạn nào hái được bông hoa nào sẽ phải trả lời câu hỏi có trong bơng hoa ấy. Nếu
trả lời đúng bạn sẽ có phần thưởng (bí mật) Nếu sai bạn sẽ bị phạt và cơ hội thuộc về

khán giả.
Câu 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ. Đố bạn tơi là gì và được làm bằng
gì?
Câu 2 : Cịn tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm,
chiếu sáng.
Tôi là cái gì, tơi được làm bằng gì?
Câu 3: Tơi giữ cho nước ở các bình trà nóng lâu hơn? Tơi được làm bằng gì?
Câu 4: Tơi giúp mẹ khơng bị bỏng khi bê xoong nồi từ trên bếp xuống. Đố bạn biết tơi
là cái gì?
- GV đo nhiệt độ ở hai cốc nước gọi HS đọc kết quả và cho cả lớp biết nước ở cốc
nào cịn nóng hơn?
+ Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng bằng nhau ?
+ Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng một lúc ?
+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì ?
+ Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng cịn nóng lâu hơn.
+ Khơng khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt
4.Củng cố - Dặn dị:( 2 phút)
-Hỏi: +Tại sao chúng ta khơng nên nhảy lên chăn bông ?
+Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng nhơm, gang ta phải dùng lót tay ?
- HS đọc mục bạn cần biết
- GV nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------Sinh hoạt lớp
SƠ KếT CuốI TUầN
I. Mục tiêu
Đánh giá nhận xét tuần 26 và triển khai kế hoạch tuần 27
II. Hoạt động dạy học
1. Nhân xét tuần 26
- Các tổ trởng nhận xét đánh giá các thành viên của tổ mình
- Líp trëng nhËn xÐt t×nh h×nh chung
- GV chđ nhiƯm nhắc nhở các vấn đề cần lu ý trong tuần

+ NỊ nÕp :thùc hiƯn tèt c¸c néi quy cđa líp cịng nh cđa nhµ trêng
+ Häc tËp : cã nhiỊu bạn tiến bộ nh bạn:
+ Các mặt khác : có tiến bộ nhiều, tuy nhiên vẫn còn một số em quên sách vở đồ dùng
học tập
2. Kế hoạch tuần 27
- GV phổ biến kế hoạch
+ Thực hiện tốt các nội quy của lớp và nhà trờng đề ra
+ Tích cực học tập dành nhiều bi tt
+ Khắc phục những nhợc điểm của tuần trớc
- Đại diện HS hứa thực hiện tèt.


------------------------------------------------------------------Bui chiu
Thứ 6, ngày 18tháng 3 năm 2016
Luyện toán
ôn tập
I . Mục tiêu :
Luyện tập củng cố các phép tính trên phân số : Cộng, trừ, nhân , chia . Tính giá trị của
các biểu thức, giải toán có lời văn .
II . Hoạt động dạy học .
1 . Gv nêu nội dung, mục tiêu của bài học.
2 . Hớng dẫn Hs làm các bài tập.
- Bài 1 . Yêu cầu Chọn ghi Đ ( đúng) ghi S (sai ).
Gv cho 4 Hs lên bảng làm 4 phép tính , giải thích Đ-S .


Líp nhËn xÐt.
5 2 52 7
 


a) 9 3 9  3 12
5 2 5 6 11
   
c) 9 3 9 9 9

b)

5 2 52 7
 

9 3 9 X 3 27

d)

5 2 5 X 2 10
 

9 3 9  3 12

Bµi 2 . TÝnh ;
Cho 1 Hs lên bảng làm mẫu :
4
+ 1 + 1
3
3
5

= 5 + 1 = 28 .
3


5

15

Lớp nhận xét, cả lớp làm vµo vë
4 1 1
 
a) 3 3 5

1 1 1
X :
b) 2 3 4

1 1 1
: :
c) 2 3 4

Bµi 3 . Tính
Hớng dẫn tơng tự bài 2 .
5 1 1
X 
a) 2 4 8

5 1 1
 X
b) 2 4 8

c)

5 1 1

: 
2 4 8

d)

5 1 1
 :
2 4 8

2
Bài 4 : Ngời ta cho một vòi nớc chảy vào bể cha có nớc . Lần thứ nhất chảy đợc 5 bể ,
1
lần thứ hai chảy thêm 3 bể . ỏi còn mấy phần của bể cha có nớc ?

Hs đọc kĩ đề, nêu yêu cầu của đề bài .
Hs làm vào vở .
1 hs lên bảng chữa bài :
Bài giải
Cả hai lần chảy đợc :
2
+ 1 =
5
3

11
(bể).
15

Còn lại số phần bể cha có nớc là :
11

1- 15 =

4
15

Đáp sè.

4
15

(bĨ ).
(bĨ ).

3 . Cđng cè tỉng kÕt
- HS nªu quy tắc thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số .
---------------------------------------------------------------------------------Luyện Tiếng Việt .
Luyện tập miêu tả cây cối
I . Mục tiêu .
Luyện tập củng cố các kiến thức về bài văn miêu tả cây cối . Cách trình bày các phần
mở bài, thân bài, kết bài .
II . Hoạt động dạy học .
1 . Gv nêu nội dung, mục tiêu của bài học .


2 . Hớng dẫn Hs làm bài tập .
* Yêu cầu Hs nhắc lại các cách viết mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả cây cối ?
Phần thân bài có những cách miêu tả nh thế nào ?
Hs trình bày, lớp nhận xét, Gv kết luận .
* Hoàn thành bài tập .
Gv giới thiệu đề bài : HÃy tả một cây bóng mát( hoặc cây ăn quả, cây hoa ...) mà

em yêu thích .
Gv yêu cầu Hs xác định yêu cầu của đề không chọn miêu tả cây các em đà tả ở buổi trớc .
Hs làm bài vào vở .Gv quan sát, giúp đỡ .
3 . Nhận xét , chữa bài .
Gv nhận xét một số bài, nhận xét, cho Hs trình bày trớc lớp bài viết của mình- lớp
nghe, nhận xét, góp ý .
Dặn Hs luyện tËp ë nhµ .
---------------------------------------------------------------------------Giaos dục kĩ năng sống
Giáo viên bộ môn soạn và dạy


-----------------------------------------------------------------------------Buổi chiều
Thứ t, ngày 12 tháng 3 năm 2015
Tin học
CH HOA (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách sử dụng phím Shift, phím Caps Lock khi gõ chữ hoa.
- Học sinh biết cách sử dụng phím xóa Backspace, phím Delete khi gõ sai và
kết hợp với các phím mũi tên để sữa những chỗ gõ sai.
- Học sinh biết cách khơi phục lại khi xóa nhằm bằng nút lệnh Undo
hoặc
nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết khởi động phần mềm soạn thảo văn bản word.
- Học sinh biết gõ chữ hoa không dấu.
3. Thái độ:
- u thích mơn học hơn.
- Rèn tính cẩn thận, phát triển tư duy.
II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.
- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại các phím có vai trị đặc biệt trong soạn thảo.
- Có mấy cách di chuyển chuột.
2. Bài mới:
Hôm nay, các em sẽ làm quen với một số phím có vai trị đặc biệt trong soạn thảo
bằng phần mềm soạn thảo Word.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1:
* Hỏi học sinh:


- Có thường viết chữ hoa khơng?
- Thường viết trong những trường hợp nào?
- Cách viết hoa trên máy vi tính?
- Quy tắc viết hoa của danh từ riêng.
- Lúc em gõ các phím trên bàn phím thì kết quả em sẽ được chữ gì?
b. Hoạt động 2:
* Giới thiệu phím Caps Lock:
Caps Lock là một đèn nhỏ nằm ở phía trên bên phải bàn phím. Khi em nhấn vào phím
Caps Lock trên bàn phím thì đèn này sẽ bật. Lúc đó tất cả các kí tự trên bàn phím em
gõ được sẽ là chữ hoa. Nhấn phím Caps Lock lại một lần nữa để bỏ viết hoa.
* Giới thiệu phím Shift.
- Cũng giống như phím Caps Lock, phím Shift có rất nhiều chức năng. Một trong
những chức năng là dùng để viết hoa.
- Để viết hoa bằng phím Shift, ta phải bấm đồng thời 2 phím: phím Shift + phím cần
viết hoa.
- Ví dụ: Để có chữ A, ta ấn phím Shift với chữ a?

- Để có chữ B, C, D E ta viết như thế nào?
* Chú ý: Mỗi lần sử dụng phím Shift ta chỉ viết được duy nhất một kí tự hoa mà thơi.
c. Hoạt động 3:
Hướng dẫn thực hành:
- Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành.
- Quan sát thao tác của học sinh để kịp thời khắc phục các thao tác sai.
4. Củng cố - dặn dị:
- Tóm tắt lại bài.
- Chú ý: Thao tác viết hoa.
- Con trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần ỏnh vo
----------------------------------------------------------------------------------------Địa lí
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
I.Mục tiêu
- Dựa vào bản đồ, lợc đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên Hải miền Trung :
Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng
bằng với nhiều dòi cát ven biển, có nhiều đầm phá
- Khí hậu: mùa hạ thờng khô nóng, hạn hán; cuối năm hay có bÃo,...
- HS khá giỏi : giải thích vì sao các dồng bằng duyên hải miền Trung nhá hĐp c¸ch
nhau bëi c¸c d·y nói lan xa sát biển ; chỉ dÃy núi Bạch MÃ, đèo Hải Vân, khu vực phia
Bắc và phía Nam của dÃy núi Bạch MÃ
II.Đồ dùng dạy học
-Bản đồ ĐLTN Việt Nam
III.Hoạt động dạy học
1.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển (15p)
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
Bớc 1
- GV chỉ trên bản đồ tự nhiên VN tuyến đờng sắt, đờng bộ từ Hà Nội chạy dọc miền
Trung vào thành phố Hồ Chí Minh; xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung
Bớc 2



- GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lợc đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với
nhau về tên , vị trí, độ lớn của các đồng bằng duyên hải miền
- HS các nhóm trình bày
- GV tổng kết : Dải dồng bằng duyên hải miền Trung nhá hĐp c¸ch nhau bëi c¸c d·y
nói lan xa s¸t biển
Bớc 3 : - GV cho HS quan sát ảnh về đầm phá, cồn cát đợc trồng phi lao ở duyên hải
miền Trung và giới thiệu về những dạng dịa hình phổ biến
2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam (12p)
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp :
Bớc 1
- GV yêu cầu từng HS quan sát lợc đồ hình 1 và chỉ dÃy núi Bạch MÃ, đèo Hải Vân,
tên hai thành phố ở phia Bắc và phía Nam của dÃy núi Bạch MÃ
- GV mô tả về đờng đèo Hải Vân
Bớc 2
- GV giải thích vai trò bức tờng chắn gió của dÃy Bạch MÃ
Bớc 3 : GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đà gây ma ở sờn tây dÃy Trờng Son , khi vợt
dÃy Trờng Sơn gió trở nên khô nóng,...
3. Củng cố, dặn dò (3p)
-HS đọc ghi nhớ
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc học sinh ghi nhớ nội dung bài học

Thứ năm , ngày 13 tháng 3 năm 2015
Kĩ thuật
Các chi tiết và dụng cụ
Của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
I.Mục tiêu
- Học sinh biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật cơ

khí.
- Sử dụng đợc cờ - lê, tua - vít để lắp.,tháo các chi tiết.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy và học
1. Giáo viên giới thiệu .
2 Hoạt động 1: Giáo viên hớng dẫn học sinh gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng
cụ.
- GV giới thiệu : Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, đợc phân thành
7 nhóm chính, giáo viên giới thiệu lần lợt từng nhóm.
- Học sinh tự gọi tên các nhóm. Học sinh quan sát và lấy các chi tiết và dụng cụ phân
thành từng nhóm, đếm số lợng của từng chi tiết dụng cụ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh gọi tên, nhận dạng, gọi tên đúng và số lợng các loại
chi tiết đó.
- GV hớng dẫn học sinh sắp xép các chi tiết trong hộp.
3. Hoạt động 2: Giáo viên hớng dẫn học sinh sử dụng cờ - lê, tua - vít.
- Giáo viên thao tác mẫu.
- Giáo viên cho học sinh thực hành.
a) Lắp vít.
b) Tháo vÝt.


c) Lắp ghép một số chi tiết.
4. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------Buổi chiều
Luyện tiếng Việt

ôn câu kể : Ai là gì ?


I.Mục tiêu :
- Giúp Hs ôn tập cđng cè vỊ CN, VN trong c©u kĨ : Ai là gì?
- Rèn kĩ năng tìm CN,VN trong mẫu câu trên
- Biết đặt câu kể, víêt đoạn văn ngắn theo yêu cầu .
II. Các hoạt động dạy học :
1. Giơí thiệu bài:
2. Ôn tập :
Bài 1: Tìm CN trong câu kể : Ai là gì ? của đoạn thơ sau :
" Cửa sổ là mắt của nhà
Nhìn lên trời rộng nhìn ra sông dài
Cửa sổ là mắt của ngời
Giơ lng che cả khoảng trời nắng ma
- Hs thực hiện theo yêu cầu .
- Cả lớp nhận xét bài tập 2, tìm ra câu đúng và hay .
Đáp án :
" Cửa sổ /là mắt của nhà
Nhì lên trời rộng nhìn ra sông dài
Cửa sổ/ là mắt của ngời
Giơ lng che cả khoảng trời nắng ma
Bài 2: Gạch 1 gạch dới chủ ngữ Gạch 2 gạch dới vị ngữ trong từng câu kể ai là gì? dới
đây
A, Tình cha con là tình cảm thiêng liêng , cao đẹp.
B, Sáo chim là thứ sáo thờng để đeo vào những con chim thi.
C, Ông Cả Nam là một ngời a thú chơi diều và là một tay khoét sáo diều khét tiếng cả
một vùng.
Bài 3 : Viết 1 đoạn văn giới thiệu vể lớp mình (4 - 6 câu ) trong đó sử dụng 2-3 câu
theo mẫu: Ai là gì ?
- HS làm vào vë lun bi 2 - Gv theo dâi kÌm c¸c đối tợng làm bài
- Cho hs chữa và nhận xét .

3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết häc .
-------------------------------------------------------------------Tin häc
CHỮ HOA (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách sử dụng phím Shift, phím Caps Lock khi gõ chữ hoa.
- Học sinh biết cách sử dụng phím xóa Backspace, phím Delete khi gõ sai và
kết hợp với các phím mũi tên để sữa những chỗ gõ sai.
- Học sinh biết cách khôi phục lại khi xóa nhằm bằng nút lệnh Undo
hoặc
nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết khởi động phần mềm soạn thảo văn bản word.
- Học sinh biết gõ chữ hoa không dấu.


3. Thái độ:
- u thích mơn học hơn.
- Rèn tính cẩn thận, phát triển tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.
- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại các phím có vai trị đặc biệt để viết hoa.
- Nêu điểm giống nhau và khác nhau của phím Caps Lock và phím Shift.
- Nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới:
Hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm quen với một số phím có vai trị đặc biệt trong soạn

thảo bằng phần mềm soạn thảo Word.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1:
* Yêu cầu học sinh:
- Gõ phím “hai chấm, dấu nháy kép" từ bàn phím.
- Thế thì khi gõ phím dấu hai chấm, ta sẽ được dấu gì?
- Thế thì khi gõ phím dấu nháy kép, ta sẽ được dấu gì?
- Vậy làm thế nào để ta gõ được các phím đó. Trên bàn phím có nhiều phím có 2 kí tự.
Nếu ta gõ bình thường thì kí tự phía dưới sẽ được hiển thị trên mà hình. Nếu ta kết hợp
phím Shift với phím có 2 kí tự thì kí tự phía trên sẽ được hiển thị trên màn hình.
Ví dụ:
- Khơng giữ phím Shift, gõ phím

trên bàn phím, ta sẽ được dấu “=”.

- Nhấn giữ phím Shift, gõ phím
trên bàn phím, ta sẽ được dấu “+”.
b. Hoạt động 2:
- Khi ta đang soạn thảo văn bản, bỗng dưng có một hoặc nhiều chỗ sai lỗi chính tả thì
ta phải làm sao?
- Vậy phải sửa bằng cách nào?
- Thầy sẽ giới thiệu cho các em 2 phím có chức năng sửa đó là phím Backspace và
phím Delete. u cầu học sinh tìm 2 phím đó trên bàn phím.
+ Phím Backspace dùng để xóa chữ bên trái con trỏ soạn thảo.
+ Phím Delete dùng để xóa chữ bên phải con trỏ soạn thảo.
* Ví dụ: Có từ “Ban mai” nhưng gõ nhằm thành “Bon mai”. Ta sửa như sau:
- Nếu con trỏ soạn thảo nằm trước chữ “n” thì khi nhấn phím Backspace kí tự nào sẽ
mất ?
- Nếu con trỏ soạn thảo nằm trước chữ “n” thì khi nhấn phím Delete kí tự nào sẽ mất ?
* Chú ý: Nếu xóa nhằm một chữ, hãy nháy chuột vào nút lệnh Undo

hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl + Z, chữ bị xóa sẽ hiện lại trên màn hình.
c. Hoạt động 3:
Hướng dẫn thực hành:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×