Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.04 KB, 16 trang )

Tuần 14
Tiết 55
Ngày soạn: 4 /11/ 2017

Kí duyệt: Ngày

tháng

năm 2017

Ngày dạy:
Nguyễn Bá Mạnh
CHỈ TỪ
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:
- Khái niệm chỉ từ.
- Nghĩa khái quát của chỉ từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ.
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được chỉ từ.
- Vận dụng chỉ từ khi nói, viết.
3. Thái độ:
- Yêu Tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc, viết.
- Năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực học nhóm.


B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a, Chuẩn bị của giáo viên. Giáo án, bảng phụ, máy chiếu.
b, Chuẩn bị của học sinh. Vở bài soạn, vở ghi, sách giáo khoa.
C. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động của giáo viên và học sinh.

HĐ 1: Khởi động. (5’)
Bước 1. GV nêu yêu cầu TL theo nhóm
bàn, chiếu bài tập
- Thế nào là số từ và lượng từ?
- Điểm giống nhau giữa Từng và
Mỗi là gì?
A. Tách ra từng sự vật, cá thể.
B. Mang ý nghĩa lần lượt theo trình

Nội dung cần đạt


Hoạt động của giáo viên và học sinh.

tự.
C. Chỉ thứ tự hết cá thể này đến cá
thể khác.
D. Không mang ý nghĩa lần lượt
theo trình tự.
Bước 2.3. HS trao đổi đưa ra ý hiểu, bổ
sung cho nhau.
Bước 4. GV gợi đẫn vào bài.
HĐ2. Hình thành kiến thức, kĩ năng
mới. (20’)

*ChØ từ là gì?
Bc1.GV: Chia 4 nhúm hc tp.
Bc 2. Giao gói câu hỏi cho các nhóm,
chiếu hệ thống câu hỏi tho lun
HS đọc VD
Các từ viết đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào?
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ
viên quan, làng, nhà
ý nghĩa của những từ in đậm : xác định vị
trí của sự vật trong không gian, thời gian
nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác.
Vì sao lại gọi chúng là chỉ từ?
- Vì chúng là những từ dùng để trỏ ( chỉ)
vào sự vật
Thế nào là chỉ từ?
Đặt câu có chỉ từ nhằm xác định vị trí
của sù vËt trong kh«ng gian? Thêi gian?
Ng«i trêng Êy n»m khuất giữa lùm cây.
Ngày ấy, nó rất hay khóc nhè
Bc 3. HS trình bày kết quả hoạt động
nhóm.
Bước 4. GV cht ging, nõng cao.
*Hoạt động của chỉ từ trong câu:
Trong các câu đà dẫn ở phần I, chỉ từ đứng
ở vị trí nào và có tác dụng gì?
Vị trí : phụ ngữ sau của danh từ, Tác dụng:
bổ nghĩa cho danh từ và cùng với danh từ +
phụ ngữ đứng tríc lËp thµnh cơm danh tõ.
Nh vËy, chØ tõ thêng giữ chức vụ gì trong

cụm danh từ?
chỉ từ thờng làm phụ ngữ trong cụm danh
từ. Đọc và làm bài tập 2 phần II.
Xác định chức vụ của chỉ từ trong câu
Nh vậy, ngoài chức vụ phụ ngữ trong cụm

Ni dung cn t

I . Chỉ từ là gì?
* VD : ( ông vua) nọ, (viên quan)
ấy, (làng ) kia, ( hồi) ấy
Xác định vị trí của sự vật
trong không gian, thời gian.

* Ghi nhớ 1: SGK * 137
II. Hoạt động của chỉ từ trong
câu:
*VD:
VD1: một cánh đồng làng kia,
hai cha con nhà nọ
làm phụ ngữ trong cụm danh
từ.
VD2 : Đó là một điều chắc
chắn.
làm chủ ngữ trong câu.
VD3 : Từ đấy, nớc ta chăm
ghề trồng trọt.
làm trạng ngữ trong câu.
* Ghi nhớ 2 : SGK * 138
III. Lun tËp:

Bµi 1
a, Êy :


Hoạt động của giáo viên và học sinh.

Nội dung cần t

danh từ, chỉ từ còn có thể đảm nhận chức
- định vị sự vật trong
vụ gì trong câu?
không gian
Chủ ngữ, hoặc trạng ngữ.
- làm phụ ngữ sau trong
cụm
danh từ
H 3: Luyn tp. (20)
b,
đấy,
đây
Bc 1. Chia 4 t nhúm hc sinh tho lun
- định vị sự vật trong
nhúm lm ln lt cỏc bi tp phn luyn
không gian
- làm chủ ngữ
tp.
c,
nay
Bc 2,3. HS tin hnh tho lun theo
- định vị sự vật trong thêi

nhóm chốt ghi nội dung.
gian
Bước 4. Giáo viên chốt/chiếu ni dung li
- làm trạng ngữ
d,
đó
gii cỏc bi tp.
- định vị sự vật trong thời
gian
- làm trạng ngữ
Có thể vẽ bảng gồm 3 cột : chỉ từ, ý nghĩa,
Bài
2
chức vụ ngữ pháp
Thay :
a. đến đấy
Chỉ từ
ý nghĩa
Chức vụ ngữ
b. làng ấy
pháp
Tác dụng tránh lặp lại
Gợi ý : Vai trò chỉ từ : có thể chỉ ra những
sự vật, thời điểm khó gọi thành tên giúp ta
định vị đợc sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi
sự vật hay dòng thời gian.
Hot ng 4. Vn dng. (3)
Thế nào là chỉ từ? Hoạt ®éng cđa chØ tõ trong c©u?
Cho ví dụ
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triên ý tưởng sáng tạo. (2’)

(làm ở nhà).
- Häc bµi vµ lµm bµi tËp
- ChuÈn bị bài HDĐT Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con
D. Rút kinh
nghiệm: .......................................................................................................
.........................
......................................................................................................................
...........
Tuần 15
Tiết 57
Ngày soạn: 4 /11/ 2017

Kí duyệt: Ngày

tháng

năm 2017

Ngày dạy:
Nguyễn Bá Mạnh
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG


A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Giúp học sinh thấy được tưởng tượng và vai trò của tưởng
tượng trong văn tự sự.
2/ Kỹ năng:
- Tự xây dựng được dàn bài của bài văn kể chuyện tưởng
tượng.

- Rèn kĩ năng kể chuyện tưởng tượng.
3/ Thái độ:
- Có ý thức tu rèn luyện để làm tốt bài văn kể chuyện tưởng
tượng.
4/ Định hướng năng lực
- Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc, viết.
- Năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực học nhóm.
- Kích thích cho học sinh phát huy hết khả năng tưởng tượng của
mình, đặc biệt là đối với các em khá, giỏi.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, các dụng cụ dạy học liên
quan.
HS: Chuẩn bị bài ở nhà: tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn bài chi tiết
cho đề bài đã cho ở SGK-tr139.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Đặt vấn đề: (2phút)
GV: Cho HS xem màn hình (đọc) hai đề văn sau:
Đề 1: Sau nhiều năm sống xa quê giờ em mới có dịp trở về. Hãy
kể về những đổi mới ở quê em.
Đề 2: Hãy tưởng tượng và kể lại những đổi mới của quê em sau
mười năm nữa.
GV: Hãy so sánh hai đề văn trên?
HS: Giống nhau: đều kể về những đổi mới của quê em.
Khác nhau: + Đề 1 thuộc kiểu đề kể chuyện đời thường
+ Đề 2 thuộc kiểu đề kể chuyện tưởng tượng.
GV: Vậy thế nào là truyện tưởng tượng?
HS: Truyện tưởng tượng là những truyện do người kể nghĩ ra bằng trí

tưởng tượng của mình, khơng có sẵn trong sách vỡ hay trong thực tế,
nhưng có một ý nghĩa nào đó.
GV: Để rèn thêm cho các em kỹ năng kể chuyện tưởng tượng, hôm nay
chúng ta học bài Luyện tập kể chuyện tưởng tượng.
2/ Tổ chức hoạt động:


Hoạt động của giáo viên và học
sinh.

Nội dung cần đạt

HĐ 1: Khởi động. (5’)
Bước 1. GV nêu yêu cầu TL
theo nhóm bàn, chiếu bài tập tình
huống:
Cho HS xem màn hình (đọc) hai đề
văn sau:
Đề 1: Sau nhiều năm sống
xa quê giờ em mới có dịp trở về.
Hãy kể về những đổi mới ở quê
em.
Đề 2: Hãy tưởng tượng và
kể lại những đổi mới của quê em
sau mười năm nữa.
GV: Hãy so sánh hai đề văn trên?
Bước 2.3. HS trao đổi đưa ra ý
hiểu, bổ sung cho nhau.
Bước 4. GV gợi đẫn vào bài
Truyện tưởng tượng là những

truyện do người kể nghĩ ra bằng trí
tưởng tượng của mình, khơng có
sẵn trong sách vỡ hay trong thực
tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó.
Để rèn thêm cho các em kỹ
năng kể chuyện tưởng tượng, hôm
nay chúng ta học bài Luyện tập kể
chuyện tưởng tượng.
HĐ2. Hình thành kiến thức, kĩ
năng mới. (30’)
Bước 1: (3 phút)
GV: Chiếu đề bài lên bảng và yêu
cầy HS đọc đề bài
HS: Đọc đề bài ở trên màn hình (2
em đọc)
Bước 2: (7 phút )
GV: Thơng thường muốn tìm hiểu
một đề bài tập làm văn thì em sẽ
tìm hiểu những vấn đề gì?
HS: Tìm hiểu thể loại (kiểu bài) và
nội dung mà đề bài yêu cầu giải

I. Đề bài:
Kể chuyện mười năm sau em về
thăm lại mái trường mà hiện nay em
đang học. Hãy tưởng tượng những
đổi thay có thể xảy ra.
II. Tìm hiểu đề bài.

- Thể loại: kể chuyện tưởng tượng



quyết.
GV: Em hãy cho biết thể lọai mà
đề bài yêu cầu là gì?
GV: Đề bài yêu cầu các em kể về
nội dung gì?
GV: Khi kể chuyện tưởng tượng về
chuyến về thăm trường cũ sau
mười năm xa cách em cần làm nổi
bật những vấn đề gì?

- Nội dung: chuyến về thăm trường
cũ sau mười năm nữa..
+ Sự đổi thay: con người đến cảnh
vật
+ Cảm xúc, tâm trạng của em
 Trước khi về thăm trường:
hồi hộp, háo hức,…
 Trong khi về thăm trường:
vui, buồn…
 Khi chia tay: lưu luyến, bin
GV: Em có cần lưu ý điều gì khi kể
rịn…
chuyện tưởng tượng khơng?
*/ Lưu ý: không được tưởng tượng
viễn vông, lung tung mà phải dựa
trên cơ sở thực tế để tưởng tượng.
III. Lập dàn bài.
Bước 3: (10 phút)

GV: Em hãy cho biết dàn bài của
bài văn thường có những phần
nào?
1. Mở bài:
HS: Thường có 3 phần: mở bài, - Thời gian về thăm trường.
thân bài và kết bài.
- Lý do về thăm trường: kỉ niệm 30
GV: Theo em với đề này, phần mở năm thành lập trường, khai giảng….
bài cần nêu những vấn đề gì?
- Cơng việc của em khi về thăm
trường.
2. Thân bài:
GV: Nếu căn cứ vào thời gian của
một chuyến về thăm trường thì
theo em trong phần thân bài có thể
chia làm những móc thời gian nào?
HS: Chia làm 3 móc thời gian:
trước khi về thăm trường, khi dang
ở tại trường và khi chuẩn bị xa - Trước khi về thăm trường:
trường.
+ Tâm trạng: hồi hộp, bồn chồn,
háo hức…
GV: Tâm trạng của em trước khi
+ Những dự định của bản thân.
về thăm trường như thế nào?
- Khi ở tại trường cũ:
GV: Em có những dự định gì khi
+ Sự đón tiếp của nhà trường
về thăm trường?
(thầy cô, học sinh).

GV: Em tưởng tượng sự đón tiếp
của thầy cơ, học sinh như thế nào? + Sự thay đổi của khuôn viên
trường, lớp, thầy cô, bạn bè…
+ Những kỉ niệm: không học bài
GV: Những gì có thể thay đổi


trong mười năm nữa?
bị cơ mắng, những trị chơi khi ra
GV: Về thăm trường em sẽ được chời, kỉ niệm với bạn thân…
sống lại với những kỉ niệm nào?
+ Tâm trạng khi được trở lai
trường cũ: vui, buồn…
GV: Tâm trạng của em khi có mặt - Khi chuẩn bị xa trường: lưu luyến,
ở trường cũ như thế nào?
bịn rịn, không muốn chia tay thầy
GV: Khi chuẩn bị xa trường, chia cô, bạn bè…
tay bạn bè, thầy cô em cảm thấy
3. Kết bài:
như thế nào?
- Ấn tượng sâu đậm về lần thăm
trường ấy.
GV: Phần kết bài cần trình bày
những vấn đề gì?
IV. Luyện viết đoạn văn kể chuyện
tưởng tượng
HĐ 3: Luyện tập. (10’)
GV: Yêu cầu học sinh dựa vào dàn
bài đã lập để viết đoạn mở bài, kết
bài và một đoạn của phần thân bài

HS: Làm việc độc lập theo sự phân
công của giáo viên.
GV: Chọn ngẫu nhiên 3 đến 5 bài
làm của học sinh, chiếu lên màn
hình cho học sinh nhận xét
GV nhận xét, đánh giá.
GV: Đưa đoạn văn mẫu cho học
sinh tham khảo thêm.
Hoạt động 4. Vận dụng. (3’)
- Nhắc lại khái niệm truyện tưởng tượng, những lưu ý khi kể
chuyện tưởng tượng.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triên ý tưởng sáng tạo. (2’)
(làm ở nhà).
- Tự rèn luyện thêm kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn bài cho
bài văn kể chuyện tưởng tượng.
- Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn bài cho các đề ở phần các đề bài bổ
sung (SGK-tr140)
*/ Gợi ý đề (a): Mượn lời đồ vật: chiếc bàn học.
- Cô chủ học bài mệt và ngủ thiếp đi trên chiếc bàn học.
- Trong giấc mơ cô chủ đã được trị chuyện với chiếc bàn
học của mình.
- Cơ chủ đã nghe chiếc bàn kể chuyện đời mình:
+ lúc đầu cơ chủ rất cưng chiều tớ: lau sạch sẽ, xếp đồ học
tập ngăn nắp, …
+ sau một thời gian, cô chủ khơng cịn quan tâm tớ nữa


 Không lau chui, vệ sinh -> làm tớ hôi hám, bẩn thỉu
 Để đồ đạc bừa bộn -> làm tớ khó thở, mệt mỏi
 Da mặt tớ bị rách nhũng đường ngang dọc khi cô chủ

giận ai.
- Sau cuộc trị chuyện, cơ chủ thấy hối hận và hứa sẽ không
làm tớ đau buôn nữa.
D. Rút kinh nghiệm:
___________________________________________
Tuần 15
Tiết 58
Ngày soạn: 4 /11/ 2017

Kí duyệt: Ngày

tháng

năm 2017

Ngày dạy:
Nguyễn Bá Mạnh
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:

VĂN BẢN: CON HỔ CÓ NGHĨA (Truyện trung đại - Vũ Trinh)
MẸ HIỀN DẠY CON (Trích Liệt Nữ truyện)
A. Mục tiêu bài dạy
1.Kiến thức: Nắm được nội dung
- Ý nghĩa của truyện, đề cao ơn nghĩa. Hiểu được giá trị của đạo làm
người, cách kể truyện giản dị, kết cấu 2 truyện nhỏ nối tiếp nhau.
- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử.
- Những sự việc chính trong truyện. Ý nghĩa của truyện.
- Cách viết truyện gần với kí, viết sử thời trung đại.
2.Kĩ năng:
Rèn kỹ năng kể chuyện sáng tạo.

3.Thái độ:
Giáo dục lòng biết ơn nhớ ơn những người đó giúp mình đạo lý “Uống
nước nhớ nguồn”, GD HS về vai trò của mẹ trong sự hình thành nhân
cách của con.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc, viết.
- Năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực học nhóm.
- Năng lực sử dụng CNTT: Mạng Internet khai thác tư liệu, hình
ảnh…


B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1.Giáo viên:
- Soạn bài. Tích hợp với Tập làm văn “Luyện tập kể chuyện tưởng
tượng”, với Tiếng Việt bài “ Động từ”.
-Tranh ảnh ,tài liệu liên quan,phiếu học tập. Bảng thảo luận nhóm nhỏ( 4
cái)
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
C. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động của giáo viên và học sinh.

HĐ 1: Khởi động. (5’)
Bước 1. GV nêu yêu cầu
Em hãy hát 1 bài hát về mẹ?
Bước 2.3. HS thực hiện yêu cầu
Bước 4. GV gợi đẫn vào bài.
Truyện trung đại là khái niệm dùng để chỉ

truyện: ngắn, vừa, dài. Được các tác giả
sáng tác trong thời kỳ từ thế kỷ X đến hết
thế kỷ XIX nhằm đề cao đạo lý làm người .
HĐ2. Hình thành kiến thức, kĩ năng
mới. (30’)
T×m ra nét khác biệt giữa truyện trung đại
và truyện dân gian?
< Truyện dân gian: sáng tác tập thể,
truyền miệng
Truyện trung đại: có tác giả, dùng chữ
viết >
Giảng : Truyện trung đại nằm trong giai
đoạn VH từ thế kỉ X cuối XIX. So với
truyện hiện đại, cách viết của truyện trung
đại không giống hẳn. ở đây vừa có loại
truyện h cấu vừa có loại truyện gần với ký,
với sử. Cốt truyện đơn giản. Kết cấu thờng
theo trình tự thời gian. Nhân vật đợc miêu
tả qua lời kể, qua hành động và ngôn ngữ
đối thoại của nhân vật chứ cha đi sâu khai
thác thế giới nội tâm.
Đó là những đặc trng cơ bản của truyện
trung đại. Nó đợc thể hiện thế nào trong “
Con Hỉ cã nghÜa”, MĐ hiỊn d¹y con, chóng
ta sẽ cùng tìm hiểu.
GV đọc mẫu. Hớng dẫn giọng đọc: gần
với giọng kể, nhanh chậm, ngừng nghỉ hợp
lý để làm nổi bật sự li kì, hấp dẫn và sự xúc
động.
Trong cả hai mẩu chuyện , ngòi bút của

tác giả hớng về nhân vật nào?( ngời hay
hổ)
Sự việc nào mở ra diễn biến câu chuyện?
Đọc những câu văn diễn tả sự viƯc ®ã?

Nội dung cần đạt

A . Giíi thiƯu vỊ trun trung đại:
- Tính từ thế kỉ X đến cuối XIX
- Thể loại truyện văn xuôi chữ Hán có
nội dung phong phú thờng mang tính
chất giáo huấn, vừa có loại truyện h
cÊu, võa cã trun gÇn víi kÝ, víi sư
- Cèt truyện còn đơn giản
- Nhân vật thờng đợc miêu tả chủ yếu
qua ngôn ngữ trực tiếp của ngời kể
chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối
thoại của nhân vật.

B. Hớng dẫn đọc thêm
* Văn bản: Con hổ có nghĩa
I . Đọc- hiểu văn bản

1. Con hổ và bà đỡ Trần :
Con hỉ: Lao tíi câng, ch¹y nh bay


< HS : Một đêm nọ rừng sâu >
Nhận xét về hành động đó?
< HS : Bất ngờ, nhanh, gấp, khẩn trơng

khiến ngời không kịp trở tay>
Bình: Ngay từ những dòng đầu tiên,
ngời đọc đà bị lôi cuốn bởi sự li kì của tình
huống cốt truyện để rồi theo dõi diễn biến,
câu chuyện ngày càng mở ra với nhiều tình
tiết bất ngờ, thú vị.
Trớc hành động của hổ, tâm trạng bà đỡ
Trần ra sao?
- Hoảng hốt, lo sợ
Nhng điều bất ngờ gì đà xảy ra khiến cả
nhân vật lẫn ngời đọc ngỡ ngàng?
Đến đây, em đà hiểu nguyên nhân vì sao
hổ đực có những hành động vội vàng nh
trên?
Nguyên nhân: Hổ cái sắp sinh, cần giúp đỡ.
Hành động vội vàng của hổ cùng chi tiết
cầm tay bà đỡ nhìn hổ cái nhỏ nớc mắt
cho thấy tâm trạng và mong muốn gì của
hổ đực?
Tâm trạng lo lắng, mong muốn hổ cái mẹ
tròn con vuông.
Từ đó em nhận xét gì về tình cảm của hổ
đực với ngời thân?
- Tình cảm gắn bó, yêu thơng
Bình: Đến đây ta mới hiểu điều gì đÃ
khiến cho hổ phải vội vàng, gấp gáp đến
thế. Không một giây suy nghĩ, không một
chút chần chừ, hổ đực tìm cách giúp đỡ hổ
cái vợt qua cơn hoạn nạn. Thì ra đằng sau
những hành động vội vàng, sau cái cầm tay

tha thiết khẩn cầu, sau những giọt nớc mắt
lo âu là cả một tấm lòng yêu thơng vô bờ
bến. Tình cảm ấy thật đáng trân trọng.
Sau khi bà đỡ Trần giúp đỡ hổ cái mẹ
tròn con vuông, sau cái giây phút hạnh
phúc đùa giỡn với con, hổ đực đà có hành
động gì?
Hành động này có khiến em bất ngờ
không? Vì sao?
- Có vì hổ lại biết đền ơn ngời
Chính hành động đền ơn này đà gióp em
nhËn ra phÈm chÊt g× cđa hỉ?
- Cã t×nh có nghĩa : biết quý trọng, đền ơn
ngời giúp đỡ mình.
Và cái tình ấy còn thể hiện ở tâm trạng lu lun cđa hỉ khi chia tay ©n nh©n. Em
cã đồng ý với ý kiến này không?
Đọc đoạn văn diễn tả. < Hổ đực đứng
dậy bỏ đi. >
Khi bà đỡ đà đi khá xa, hổ gầm lên một
tiếng. Đó là tiếng chào tiễn biệt ân nhân

Hành động bất ngờ, khẩn trơng.
Cầm tay bà đỡ, nhìn hổ cái, nhỏ nớc
mắt.

Bà đỡ : lo lắng, sợ hÃi

Bà đỡ giúp hổ cái sinh con
Hổ: quỳ xuống bên gốc cây, đào cục
bạc, tặng bà đỡ.


quý trọng, đền ơn ân nhân.


hay lời biết ơn sâu nặng đối với ngời đÃ
cứu sống vợ con mình?
- cả hai
Mẩu chuyện thứ hai sẽ một lần nữa nhắc
nhở chúng ta về đạo lý làm ngời.
Hổ trán trắng gặp phải chuyện gì?
- Bị hóc xơng không gỡ ra đợc
Đọc câu văn diễn tả sự đau đớn và tình
thế khó khăn của hổ?
( một con hổ trán trắng vào sâu)
Thật may là bác tiều xuất hiện đúng lúc
ấy. Câu nói : cổ họng ra cho và
hành động thò tay vào tay của bác
tiều phu có làm con ngạc nhiên không?
Vì sao?
- Có ngạc nhiên vì thông thờng thấy hổ, ngời thờng tránh, không dám lại gần bao giờ.
Vậy mà bác tiều phu không những không
tránh mà còn hỏi han rồi dùng tay gỡ xơng
trong miệng hổ
Em đánh giá thế nào về hành động giúp
đỡ ấy? Liều lĩnh, táo bạo hay lơng thiƯn,
tèt bơng?
Khi nghe b¸c tiỊu phu hái : “ cỉ họng
không. Hổ có hành động nh thế nào?
Đáp lại ơn cứu mạng, hổ trả nghĩa nh thế
nào?

- Đem nai đến nhà bác tiều, khi bác mất,
đến nhảy trớc mộ, dụi đầu vào quan tài,
gầm lên : ngày giỗ, đa dê lớn đến.>
Chi tiết nào ấn tợng nhất với em? Vì sao?
Nỗi đau dồn nén giờ bật ra trong tiếng gầm
vang động núi rừng, trong hành động dụi
đầu vào quan tài : đầy tiếc nhớ, xót xa.
Hơn mời năm qua, quÃng thời gian ấy
không phải là dài so với một đời ngời nhng
quả là dài để thử thách tình cảm ân nghĩa.
Hơn mời năm với bao đổi thay, có khi ngời
tiều phu cũng chẳng còn nhớ tới câu
chuyện hổ trán trắng năm xa nhng hổ thì
không quên. Hổ đà về chịu tang ân nhân
của mình. Trong tiếng gầm của hổ, có cả
tiếng đau thơng tiễn đa ân nhân về nơi an
nghỉ, có cả lời hứa sẽ không quên ngời đÃ
khuất. Và Hổ đà làm đúng nh lời hứa. Ân
tình ấy của hổ thật đáng trân trọng.
Truyện có tên Con Hổ có nghĩa , đến
đây em đà hiểu cái nghĩa là gì cha?
Nghĩa <ân nghĩa, tình nghĩa> : sống thuỷ
chung, biết quý trọng và nhớ ơn ân nhân.
HS đọc văn bản 2

2. Con Hổ và bác tiều:
- Hổ cào bới đất, nhảy lên, vật xuống.
Đau đớn, hoảng sợ

- Nằm phục xuống, ra dáng cầu cứu.

Tha thiết khẩn cầu
- Bác tiều phu gỡ xơng trong miệng hổ.

- Đem nai đến, nhảy nhót trớc mộ, dụi
đầu vào quan tài, nhớ ngày giỗ.
Đền ơn, nhớ ơn ân nhân
Ân nghĩa sâu nặng, đền ơn mÃi : lúc
ân nhân còn sống và cả lúc ân nhân đÃ
chết.

II. Tổng kết:
1. Nội dung :
Đề cao cái nhân nghĩa trong đạo làm
ngời.
2. NghƯ tht :
Cã u tè h cÊu, tëng tỵng.
NghƯ tht nhân hoá

ở 3 sự việc đầu, ngời mẹ dạy con theo * Văn bản: Mẹ hiền dạy con
I. Đọc- hiểu văn bản


cách nào? ở hai sự việc sau theo cách
nào?
- 3 sự việc đầu dạy bằng cách chuyển nơi ở,
- 2 sự việc sau dạy bằng cách ứng xử hàng
ngày.
Ngời mẹ chuyển chỗ đến 3 lần. Lý do gì 1. Dạy con bằng cách chuyển nơi ở:
khiến bà mẹ phải chuyển chỗ nhiều lần
Gần nghĩa địa gần chợ gần trnh vậy?

ờng học.
Vì ở gần nghĩa địa, gần chợ trẻ bắt chớc
ố Muốn con trở thành ngời tốt, tạo
những thói xÊu dƠ h háng. Ngêi mĐ mn
cho
con m«i trêng sèng tốt đẹp.
con trở thành ngời tốt nên chuyển chỗ ở.
Vì sao khi dọn đến gần trờng học rồi thì
không phải chuyển chỗ ở nữa?
Vì con học cái hay, cái tốt nơi trờng học :
ngoan ngoÃn, lễ phép.
Bà mẹ quyết định dời nhà cho tới khi gần
trờng mới thôi. Đó là vì chỗ ở hay vì con?
< Vì con. >
Theo em, trong suy nghĩ của mẹ Mạnh
Tử, yếu tố nào ảnh hởng rất lớn đến tính
cách của con?
- Yếu tố môi trêng sèng
ë sù viƯc 4, sau khi lì måm, Bµ mẹ đÃ
chữa lại bằng cách nào? Tại sao không
đính chính lại câu nói đùa mà lại mua thịt
lợn, đem về cho con ăn thật.
Bà mua thịt lợn cho con ăn thật vì không
muốn nói dối con để con học theo tính xấu
đó. Bà muốn chứng tỏ với con câu nói của
mình là đúng.
Cách dạy của bà thật là khéo léo, không
gieo rắc vào tâm hồn trẻ thơ một chút vẩn
đục nào.
Khi Mạnh Tử bỏ học đi chơi, ngời mẹ có

hành động nh thế nào? đọc to câu văn
diễn tả điều đó.
Ngời mẹ cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt.
Em nhận thấy thái độ của bà mẹ nh thế
nào?
- Rất kiên quyết, nghiêm khắc.
Thái độ ấy có phải là biểu hiện của tình thơng, vì mục đích muốn con trở thành ngời
tốt.
Cách dạy con nh vậy có tác động nh thế
nào đến Mạnh Tử ?
- Biết vâng lời mẹ, học tập chuyên cần.
Nhận xét bà mẹ là ngời nh thế nào?
- Thơng con. Biết cách dạy con
Bức tranh trong sách giáo khoa minh hoạ
cho sự việc nào? tại sao?
< HS : Sự việc 5 là cách dạy sâu sắc và
có kết quả nhất: vừa cụ thể, dễ hiểu vừa
kiên quyết khiến trẻ thấm thía.
Đặt tên truyện Mẹ hiền dạy con và kết

2. Dạy con bằng ứng xử hàng ngày :
- Không nói dối con
Dạy con tính thật thà
Thái độ khéo léo

- Cắt đứt tấm vải đang dệt
Dạy con học hành chăm chỉ

Thái độ kiên quyết, nghiêm kh¾c.



thúc truyện, tác giả viết Thế chẳng là nhờ
cái công giáo dục quý báu của bà mẹ hay
sao?
Điều đó có ý nghĩa gì?
- Ca ngợi công lao động dạy dỗ của mẹ.
Con cái thành đạt, tốt đẹp là do sự dạy bảo II. Tổng kết
của ngời mẹ trong gia đình.
Ca ngợi công lao dạy dỗ của ngời
mẹ, thơng con cha đủ và phải biết dạy
con
H 3: Luyn tp. (5)
Mẹ là tấm gớng sáng về tình thơng
?Mi t túm tt li 1 cõu chuyn va hc.
và cách dạy con.
Hot ng 4. Vn dng. (3)
Qua hai câu chuyện em rút ra bài häc g×?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triên ý tưởng sáng tạo. (2’)
(làm ở nhà).
- Häc bµi vµ đọc trớc bài Động từ
D. Rỳt kinh
nghim: .......................................................................................................
......................................................................................................................
.....................................
__________________________________________
Tun 15
Tit 59
Ngy soạn: 4 /11/ 2017

Kí duyệt: Ngày


tháng

năm 2017

Ngày dạy:
Nguyễn Bá Mạnh
ĐỘNG T
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Nắm đợc đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng phát hiện và sử dụng động từ.
3. Giáo dục
Giáo dục lòng yêu tiÕng ViÖt.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc, viết.
- Năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực học nhóm.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a, Chuẩn bị của giáo viên. Giáo án, bảng phụ, máy chiếu.


b, Chuẩn bị của học sinh. Vở bài soạn, vở ghi, sách giáo khoa.
C. Tiến trình bài dạy.
ThÕ nµo lµ chỉ từ? làm bài tập 1 SGK 138
Nêu hoạt động cđa chØ tõ trong c©u
HĐ 1: Khởi động. (5’)

Bước 1. GV nêu yêu cầu TL theo
nhóm bàn, chiếu bài tập
ThÕ nào là chỉ từ?
Nêu hoạt động của chỉ từ trong c©u?
Bước 2.3. HS trao đổi đưa ra ý hiểu,
bổ sung cho nhau.
Bước 4. GV gợi đẫn vào bài.
HĐ2. Hình thành kiến thức, kĩ năng
mới. (20’)
Bước1.GV: Chia 4 nhóm học tập.
Bước 2. Giao gói câu hỏi cho các
nhóm /Chiếu hệ thống câu hỏi thảo
luận.
Bước 3. HS trình bày kết quả hoạt
động nhúm.
Bc 4. GV cht ging, nõng cao.
HS đọc VD trên bảng phụ
Học sinh tìm động từ
Những từ trên dùng để làm gì ?
Thế nào là động từ ?
Là những từ chỉ hành động, trạng thái
của sự vật.
Lấy ví dụ về động từ?
Xác định những từ đứng trớc động từ
trong những cụm câu sau đây:
đà đi nhiều nơi
cũng ra những câu đố
hÃy lấy gạo làm bánh
vừa treo lên
Động từ thờng kết hợp với những từ

nào?
Động từ thờng giữ chức vụ gì trong
câu?
GV : Đa ví dụ :
Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
Trong trờng hợp này động từ giữ chức
vụ gì? Có thể kết hợp với hÃy, đừng,
chớ, đợc không? Từ đó rút ra
nhận xét gì?

I. Đặc điểm của động từ
*VD:
+ Động từ
a. đi, đến, ra, hỏi
b. lấy, làm, lễ
c. treo, có xem, cời, bảo, bán,
phải, đề.
Chỉ hành động, trạng thái của
sự vật.

- Khả năng kết hợp :đÃ, đang,
sẽ,vẫn, cũng, hÃy, chớ, đừng,
- Chức năng:
Thờng làm vị ngữ trong câu.

Có thể làm chủ ngữ trong câu.
nhng khi làm chủ ngữ động từ
không kết hợp với : hÃy, đừng,
chớ
* Ghi nhớ 1

II. Các loại động từ chính :
VD :
Nó dám nói chuyện
Tôi đi Hà Nội
An đọc sách
Bàn gÃy chân
Gọi 4 HS lên bảng viết những câu ngắn
Nó rất vui
gọn có sử dơng c¸c tõ :


- Buồn, chạy, cời, dám
- đau, đi , định, đọc
- ®øng, g·y, ghÐt, hái, ngåi
- nhøc, nøt, toan, vui, yªu
Sau đó cho học sinh điền vào bảng
phân loại trong SGK ( vẽ vào vở )
ĐT tình ĐT chỉ hành động, trạng
thái
thái
Thờng Không đòi hỏi ĐT khác đi
đòi hỏi
kèm theo phía sau
ĐT khác
kèm theo
sau
Dám,
Trả lời câu Trả lời câu
định,
hỏi làm gì

hỏi làm
sao,
toan
ntnào?
đi, học, chạy,
Buồn,
nhảy, cời,
ghét, nứt,
đứng,ngồi, ốm, gÃy,
đau, vui,

H 3: Luyện tập. (20’)
Bước 1. Chia 4 tổ nhóm học sinh thảo
luận nhóm làm lần lượt các bài tập
phần luyện tập.
Bước 2,3. HS tiến hành thảo luận theo
nhóm chốt ghi nội dung.
Bước 4. Giáo viên chốt/chiếu nội
dung lời giải các bài tp.
Bài 1 T147:
Gợi ý :
Bớc 1 : xác định động từ
Bớc 2 : xếp vào bảng phân loại
ĐT tình
thái

* Ghi nhớ 2 : SGK T 146

III. Luyện tập


Bài 1
Xác định động từ : khoe,
may, đem, mặc, đứng, hóng đợi,
đi, khen, đứng, hỏi, tức, tức tối,
thấy, khoe, tất tởi, chạy, thấy,
giơ, bảo, mặc, thấy.

ĐT chỉ hành động
trạng thái
Chỉ hành
Chỉ trạng
động
thái
đem
Khâu,
Tức, tức
may, mặc, tối
đứng, hóng,
đợi,
đi,
khen, hỏi,
tất tởi, giơ,
bảo, thấy
Hot ng 4. Vn dng. (3)
Thế nào là động từ? Có những loại ®éng tõ nµo?Cho ví dụ minh họa.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triên ý tưởng sáng tạo. (2’)


(lm nh).
- Học bài và làm Bt còn lại

- Đọc trớc bài Cụm động từ
IV. Rỳt kinh
nghim: .......................................................................................................
......................................................................................................................
....................................
____________________________________________



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×