Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 21 Phuong phap ta canh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.62 KB, 7 trang )

Người soạn

: Tạ Thị Thu Thủy

Giáo viên HD

: Phí Thị Kim Anh

Ngày soạn

: 07/01/2018

Ngày dạy :

TIẾT 89 : SO SÁNH
I: Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Nhận diện được các kiểu loại so sánh (So sánh ngang bằng và so sánh
khơng ngang bằng)
- Phân tích được tác dụng nghệ thuật của phép so sánh trong văn bản.
- Áp dụng được các kiểu so sánh vào một văn bản cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được các kiểu so sánh khác nhau và nêu tác dụng của các kiểu
so sánh đó.
- Nhận diện được các phương diện và từ, cụm từ so sánh trong câu văn,
đoạn văn cụ thể.
- Vận ddungjcos hiệu quả các kiểu so sánh trong nói và viết.
3. Thái độ:
- Có thái độ trân trọng đoạn văn, bài văn có sử dụng phép so sánh của bạn.
- Có ý thức sử dụng các kiểu so sánh trong giao tiếp.
II: Chuẩn bị.


1. Giáo viên:
- SGK, tài liệu tham khảo, giáo án
- Phương tiện dạy học : bảng phụ, powerpoint,…
2. Học sinh:
- SGK, vở soạn, vở ghi
- Học bài mới, chuẩn bị bài
III: Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp học
2. Kiểm tra sĩ số.

Thời
gian

Nội dung dạy học

Hoạt động của GV

Hoạt động
của HS


5
phút

*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Cấu tạo phép so sánh :

Vế A

1

phút

Phươ
ng
diện
so
sánh

Từ so
sánh Vế B

*Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới.

20-25 *Hoạt động 3: Tiến trình dạy học.
phút

I: Các kiểu so sánh :
1. Xét ví dụ (SGK/41)
“Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con.
Đêm nay con ngủ giấc trịn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.”
(Trần Quốc Minh)
2. Nhận xét :
- Cấu tạo :

* Sử dụng phương pháp
vấn đáp.
* GV đặt câu hỏi củng cố HS

lắng
kiến thức cho HS.
nghe câu hỏi
Câu hỏi: Phân tích cấu tạo GV đưa ra
của các ví dụ sau.
- Suy
a, Cầu Thê Húc cong cong
nghĩ,
như con tôm.
phân
b, Quê hương là chùm khế
tích
ngọt.
cấu tạo
c, Mẹ là cơ giáo.
.
* Sử dụng phương pháp
thuyết trình.
* GV giới thiệu trực tiếp HS chú ý
lắng nghe
hoặc gián tiếp vào bài .
- Ghi
“ Các em đã được củng
bài
cố lại về khái niệm và cấu
mới
tạo của phép so sánh qua
phần kiểm tra bài cũ đúng
khơng nào. Ngồi ra so
sánh cịn có các kiểu loại

đặc trưng nào và tác dụng
của nó ra sao thì tiết học
ngày hơm nay cơ và các em
cùng đi tìm hiểu vào bài
học.”
* Sử dụng phương pháp
vấn đáp, thuyết trình, thảo
luận nhóm.
* GV Giảng dạy bài mới
theo tiến trình bài học.
* GV gọi HS đọc khổ thơ HS đọc khổ
trong SGK (41)
thơ
H : Chỉ ra cấu tạo của phép
- Tìm từ
so sánh trong khổ thơ sau?
so
- GV gạch chân các
sánh
từ đó.
H :Nêu sự khác nhau giữa
các từ so sánh ở cấu tạo
vừa chỉ ra được ?

-

Nêu sự
khác
nhau.
HS



+ Câu 1-2:
Vế A : những ngôi sao
Từ so sánh: chẳng bằng
Vế B : mẹ
+ Câu 3-4 :
Vế A : mẹ
Từ so sánh: Chẳng bằng
Vế B: ngọn gió của con

Kiểu so sánh
Ngang bằng

-

-

GV gọi 1-2 HS nhận
xét câu trả lời
Chốt nhận xét, đánh
giá.

nhận
xét câu
trả lời
của
bạn.

Bổ sung thêm:

-

Lắng
nghe
ghi
bài.

“Đoạn thơ trên được trích
từ bài “Mẹ” của tác giả
Trần Quốc Minh sáng tác
vào năm 1972. Ở đây nhà
thơ đã sử dụng phép tu từ
so sánh trong 2 câu
“chẳng bằng…” và câu
thơ “mẹ là…” để thể hiện
tấm lòng yêu thương, hi
sinh thầm lặng của mẹ đối
với con. Lòng biết ơn sâu
sắc của người con đối với
mẹ.”
HS chú ý câu
hỏi.
H : Hãy tìm thêm cho cơ
- Tìm
những từ ngữ chỉ ý so sánh
thêm
ngang bằng hoặc khơng
các từ
ngang bằng?
ngữ

Từ so sánh
bên
Là, như, y như, giống
ngồi
như, tựa như, bao
nhiêu…bấy nhiêu…

Không ngang Hơn, hơn là, kém,
- Trả lời
bằng
kém hơn, không bằng,
các
chẳng bằng, chưa *GV hỏi chốt:
kiểu so
bằng,…
H : Qua tìm hiểu ví dụ trên,
sánh.
em hãy cho biết có mấy
kiểu so sánh? Đó là những Đọc ghi nhớ
3. Kết luận: có 2 kiểu so sánh
kiểu nào?
- So sánh ngang bằng
- GV gọi HS đọc ghi
- So sánh không ngang bằng.
nhớ 1 (SGK/42)
HS chú ý bài
tập, giải
*Ghi nhớ 1 (SGK/42)
*GV đưa BT nhanh cho
quyết BT

HS giải quyết.
BT nhanh:
Tìm từ so sánh trong những câu sau
- GV nhận xét, chốt
và cho biết chúng thuộc kiểu so sánh


nào?
a, “Gió thổi là chổi trời
Nước mưa là cưa trời.”
(Tục ngữ)
 So sánh ngang bằng
b, “Thì rằng ăn bát cơm rau,
Cịn hơn cá thịt nói nhau nặng lời.”
( Ca dao)
 So sánh không ngang bằng.

đáp án.

HS đọc đề
bài
*GV y/c HS đọc ví dụ 2 và
- Tìm
trả lời câu hỏi.
phép
H : Tìm phép so sánh trong
so
đoạn văn ví dụ 2 trên?
sánh
II: Tác dụng của phép so sánh.

- GV gọi 2 HS lên trả
trong
1. Ví dụ 2 (SGK/42)
lời.
đoạn
“ Mỗi chiếc lá rụng………ngọn cỏ
- Nhận xét
văn
xanh mềm mại.”
- Đánh giá
- Nhận
xét câu
(Khái Hưng)
trả lời
2. Nhận xét:
của
- Phép so sánh trong đoạn văn đó
bạn.
là:
+ “Có chiếc tựa như mũi tên nhọn,…
như cho xong chuyện…khơng do dự,
vẩn vơ.”
+ “ Có chiếc là như con chim…phơi
trên mặt đất.”
+ “ Có chiếc lá…gió thoảng, như
thầm bảo…trên cành cây khơng
bằng …nên thơ.”
+ “ Có chiếc lá như sợ hãi…trở lại
cành.”
=> Tác dụng : miêu tả cụ thể và

sinh động các hình ảnh.

H: Trong đoạn văn này,
phép so sánh có tác dụng
gì?
(đối với sự vật, sviec, thể
hiện tình cảm tư tưởng)
- GV bình thêm:
“ Trong đoạn văn này
phép so sánh có tác dụng
gợi hình ảnh cách rụng
khác nhau của chiếc lá,
giúp cho việc miêu tả tốc
độ rơi rụng của lá được cụ
thể, sinh động. Đồng thời
vừa có tác dụng biểu hiện
tư tưởng, tình cảm, hàm
súc của người đọc, người
nghe. Thể hiện quan niệm
của tác giả về sự sống và
cái chết…”
*GV hỏi chốt vấn đề:

-

Chỉ ra
tác
dụng
trong
đoạn.


-

Lắng
nghe
và ghi
bài

-

Cho
biết
tác
dụng


H : Vậy cho cô biết tác
dụng của phép so sánh là
gì?
*GV y/c HS đọc ghi nhớ
(SGK/42)
3. Tác dụng của phép so sánh:
 Có tác dụng gợi hình, giúp cho
việc miêu tả sự vật, sự việc
được cụ thể, sinh động.
 Vừa có tác dụng biểu hiện tư
tưởng tình cảm sâu sắc.
* Ghi nhớ 2 (SGK/42)

HS đọc ghi

nhớ

*GV y/c HS đọc bài tập 1 HS đọc y/c
(SGK/43)
H : Hãy chỉ ra phép so sánh
- Chỉ ra
trong những khổ thơ trong
phép
SGK. Cho biết chúng thuộc
so
kiểu so sánh nào?
sánh
-

GV gọi 2-3 HS trả
lời
Nhận xét

III: Luyện tập.
Bài tập 1:
a, Q hương tơi có con sơng xanh
biếc
Nước gương trong soi tóc những
hàng tre.
Tâm hồn tơi là một buổi trưa hè.
Tỏa nắng xuống dịng sơng lấp
lánh.
H : Chỉ ra tác dụng gợi
(Tế Hanh)
hình, gợi cảm của một phép

so sánh mà em thích?
+ là  Kiểu so sánh ngang bằng.
 Tác dụng: Thể hiện tư tưởng
tình cảm của tác giẩ với quê
hương.

-

Chỉ ra
kiểu so
sánh

-

Chỉ ra
tác
dụng

b, Con đi trăm núi ngàn khe.
Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng
bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sau
mươi.
(Tố Hữu)
+ chưa bằng (2 lần) Kiểu so sánh
*GV y/c HS đọc đề bài
không ngang bằng.
HS đọc y/c
 Tác dụng: Sự biết ơn sâu sắc tập 2 (SGK/43)

- GV y/c lớp chia làm 4
của người con trước cơng lao
nhóm thảo luận.
to lớn của người mẹ.
c, Anh đội viên mơ màng


Như nằm trong giấc mộng
H: Em hãy tìm những câu
- Tìm
văn có hình ảnh so sánh
câu
Bóng Bác cao lồng lộng
trong
bài
“Vượt
thác”?
văn có
Ánh hơn ngọn lửa hồng.
s/d
(Minh Huệ)
phép
+ như  Kiểu so sánh ngang bằng.
so
 Tác dụng :Nói lên sự lớn lao, vĩ
sánh.
đại, tấm lịng cao cả của Bác.
Em thích hình ảnh so
- Nêu
sánh nào? Vì sao?

hình
Bài tập 2: Các câu văn có h/a so
- GV lắng nghe HS
ảnh so
sánh ở bài “Vượt thác”.
chọn câu văn so
sánh
- Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như
sánh và lí do chọn.
mình
đang nhớ núi rừng…
- Đánh giá tổng
thích.
quát.
- Những động tác thả sào, rút sào
- Cho
nhanh như cắt.
biết lí
do
- Dượng Hương Thư như một pho
chọn.
tượng…oai linh hung vĩ.
- Dõ sườn núi… như những cụ già
HS
lắng
vung tay hô đám con cháu tiến về…
*GV đọc y/c bài tập 3 và nghe câu hỏi
hỏi.
- Viết
H : Dựa vào bài “Vượt

đonạ
thác” em hãy viết một đoạn
văn 3văn từ 3-5 câu tả Dượng
5 câu.
Hương Thư đưa thuyền
vượt qua thác dữ ?
- Y/c : đoạn văn có sử
dụng 2 kiểu so sánh.
- HS
- Gọi HS đọc đoạn
đọc
văn chỉ ra câu văn
đoạn
sử dụng 2 phép so
văn.
sánh.
- Lắng
Bài tập 3: Viết đoạn văn 3-5 câu tả
- Nhận xét bài làm
nghe.
nhân vật Dượng Hương Thư:
HS.
- Yêu cầu: Sử dụng phép so sánh
- Chú ý
+ so sánh ngang bằng
*GV chốt bài học bằng sơ
sơ đồ.
+ so sánh không ngang đồ tư duy.
bằng.


-

Đoạn văn tham khảo: (Bảng
phụ hoặc powerpoint)


SO SÁNH

*Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò, *GV củng cố bài học cho HS chú ý ghi
hướng
HS nhớ lại.
chép sơ đồ
Tác
Khái dẫn về nhà.
Cấu
Củng
cố:
dụng
niệm
tạo
+ Sơ đồ tư duy so sánh.
- Ghi
- Dặn dò, hướng dẫn
chép
về nhà.
dặn dò
+ Học thuộc bài
của
+ Hoàn thành nốt bài tập
GV.

PD so
Từ so
Vế A
Vế
B
3 hôm sau kiểm tra bài cũ.
sánh
sánh
+ chuẩn bị bài mới
“Chương trình địa phương
(Phần Tiếng Việt)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×