Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

DS9T51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.28 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 25 Tiết: 51. Ngày soạn: 13 / 02 / 2016 Ngày dạy: 19 / 02 / 2016. §3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn. 2. Kỹ năng: - Biết phương pháp giải riêng của các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt. 2. b  b 2  4ac  x   2a  4a 2 - Biết biến đổi dạng phương trình tổng quát: ax2 + bx + c = 0 về dạng  trong. các trường hợp a, b, c là các số cụ thể để giải phương trình. 3. Thái độ: - Rèn thái độ cẩn thận và chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, đọc trước bài 3. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. - Dạy học hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1:……………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra kiến thức : Xen vào lúc học bài mới 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. GHI BẢNG. Hoạt động 1(7’): Bài toán mở đầu 1. Bài toán mở đầu: GV giới thiệu bài toán mở HS chú ý và trả lời các câu (SGK) đầu trong SGK. hỏi mà GV đưa ra. Hoạt động 2(12’): Định nghĩa 2. Định nghĩa: GV giới thiệu thế nào là HS chú ý theo dõi và nhắc Phương trình bậc hai một ẩn là phương phương trình bậc hai. lại định nghĩa. trình có dạng: ax2 + bx + c = 0 với x là ẩn; a, b, c là các số cho trước và a 0. GV cho VD. HS cho VD. VD: x2 + 3x + 2 = 0 –2x2 + 5x –3 = 0 2x2 – 8 = 0 3x2 – 5x = 0 GV cho HS làm ?1. HS làm bài tập ?1. ?1: Hoạt động 3(20’):Một số VD về giải pt bậc hai 3. Một số VD về giải pt bậc hai:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lấy cái gì làm thừa số chung? Ta được gì? Khi nào 3x(x – 2) = 0? x=?. Lấy 3x. 3x(x – 2) = 0 Khi x = 0; x – 2 = 0 x = 0 hoặc x = 2 HS thảo luận.. GV cho HS làm ?2.. HS giải cùng với GV. GV hướng dẫn HS làm VD 2 bằng cách chuyển vế số 3 từ VP sang VT.. VD 1: Giải phương trình: 3x2 – 6x = 0 Ta có: 3x2 – 6x = 0  3x(x – 2) = 0  x = 0 hoặc x – 2 = 0  x = 0 hoặc x = 2 Vậy, phương trình có hai nghiệm x1 = 0; x2 = 2 ?2: Giải phương trình: 2x2 + 5x = 0 x2 – 3 = 0  x2 = 3 VD 2: Giải: Chuyển vế - 3 và đổi dấu của nó ta được: x2 – 3 = 0  x2 = 3. HS thảo luận.. suy ra x =. HS chú ý theo dõi.. x=  3) Vậy phương trình có hai nghiệm là:. 3 hoặc x =  3 ( viết tắt là. x1  3,. GV cho HS làm ?3. GV cùng HS làm VD3. HS theo dõi và làm theo sự hướng dẫn của GV.. x 2  3. ( Được viết tắt x =  3 ) ?3: Giải phương trình: 3x2 – 2 = 0 VD 3: (SGK). 4. Củng cố(3’): - GV nhắc lại cách giải của một số dạng đặc biệt của phương trình bậc hai. 5. Hướng dẫn về nhà(2’): - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 11, 12. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×