Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.44 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục Tiêu: </b>
- HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
- Biết phương phứp giải riêng của các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt.
- Biết biến đổi dạng phương trình tổng quát: ax2 + bx + c = 0 về dạng
2 <sub>2</sub>
2
b b 4ac
x
2a 4a
−
<sub>+</sub> <sub>=</sub>
trong các trường hợp a, b, c là các số cụ thể để giải phương trình.
<b>II. Chuẩn Bị: </b>
- HS: Xem trước bài 3.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
<b>III. Tiến Trình: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>THẦY </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>TRỊ </b>
<b>GHI BẢNG </b>
<b>Hoạt động 1: (5’) </b>
GV giới thiệu bài
toán mở đầu trong SGK.
<b>Hoạt động 2: (10’) </b>
GV giới thiệu thế
nào là phương trình bậc hai.
GV cho VD.
GV cho HS laøm ?1.
<b>Hoạt động 3: (25’) </b>
Lấy cái gì làm thừa
số chung?
Ta được gì?
Khi nào 3x(x – 2) = 0?
x = ?
GV cho HS laøm ?2.
HS chú ý và trả
lời các câu hỏi mà GV
đưa ra.
HS chú ý theo dõi
và nhắc lại định nghóa.
HS cho VD.
HS làm bài tập ?1.
Lấy 3x.
3x(x – 2) = 0
Khi x = 0; x – 2 = 0
HS thảo luận.
<b>1. Bài tốn mở đầu: </b>
<b>2. Định nghóa: </b>
Phương trình bậc hai một ẩn là phương
<b>trình có dạng: ax2<sub> + bx + c = 0 với x là </sub></b>
ẩn; a, b, c là các số cho trước và
a≠0.
VD: x2 + 3x + 2 = 0
–2x2 + 5x –3 = 0
2x2<sub> – 8 = 0 </sub>
3x2 – 5x = 0
<b>?1: </b>
<b>3. Một số VD về giải pt bậc hai: </b>
VD 1: Giải phương trình: 3x2 – 6x = 0
Ta coù: 3x2<sub> – 6x = 0 </sub>⇔<sub>3x(x – 2) = 0 </sub>
⇔x = 0 hoặc x – 2 = 0
⇔x = 0 hoặc x = 2
Vậy, phương trình có hai nghiệm
x1 = 0; x2 = 2
<b>?2: Giải phương trình: 2x</b>2<sub> + 5x = 0 </sub>
x2<sub> – 3 = 0 </sub>⇔<sub> x</sub>2<sub> = 3 </sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>THẦY </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>TRỊ </b>
<b>GHI BẢNG </b>
GV hướng dẫn HS
làm VD 2 bằng cách chuyển
vế số 3 từ VP sang VT.
HS giải cùng với
GV
VD 2: Giải phương trình: x2<sub> – 3 = 0 </sub>
Ta coù: x2 – 3 = 0 ⇔ x2 = 3
<b>Ngày Soạn: 01 – 01 – </b>
GV cho HS laøm ?2.
GV cùng HS làm VD3
Chia hai vế cho 2.
Chuyển 1
2 sang VP.
Cộng vào hai vế cho
4 để ta có dạng hằng đẳng
thức bình phương của một
hiệu.
Áp dụng tính chất x2
= A thì x = A hoặc x =
A
− .
Khử mẫu ở hai căn
thức 7
2 và
7
2
− .
Chuyển số 2 qua VP
rồi quy đồng ta sẽ có hai
nghiệm của phương trình.
HS thảo luận.
HS chú ý theo dõi.
HS theo dõi và làm
theo sự hướng dẫn của
GV.
⇔ x = 3 hoặc x = − 3
Vậy, phương trình có hai nghiệm là:
1
x = 3, x<sub>2</sub> = − 3
<b>?3: Giải phương trình: 3x</b>2 – 2 = 0
VD 2: Giaûi pt: 2x2<sub> – 8x + 1 = 0 </sub>
Ta coù: 2x2<sub> – 8x + 1 = 0 </sub>
2 1
x 4x 0
2
⇔ − + =
2 1
x 4x
2
⇔ − = −
2 1
x 2.x.2 4 4
2
⇔ − + = − +
x 2
2
⇔ − =
7
x 2
2
⇔ − = hoặc x 2 7
2
− = −
14
x 2
2
⇔ − = hoặc
14
x 2
2
− = −
4 14
x
2
+
⇔ = hoặc x 4 14
2
−
=
Vậy, phương trình có hai nghiệm là:
1
4 14
x
2
+
= , 2
4 14
x
2
<b> 4. Củng Cố: (3’) </b>
<b> </b> <b>- GV nhắc lại cách giải của một số dạng đặc biệt của phương trình bậc hai. </b>
<b> 5. Dặn Dò: (2’) </b>
<b> </b> - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 11, 12.
<b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: </b>
………
………
………
………