Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giao an lop 3 tuan 32NH 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.34 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 Ngày soạn : 30 - 04 - 2013 Ngày giảng : T5, 02 - 05 - 2013 CHÀO CỜ TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN (tiết 94+95). NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I Mục tiêu A. Tập đọc 1.Kiến thức: Hiểu ND bài : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường. Trả lời được các câu hỏi SGK. 2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 3. Thái độ : Có ý thức vận động mọi người cùng bảo vệ các loài thú hoang B. Kể chuyện 1. Rèn kỹ năng nói : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ SGK. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá được lời kể của bạn. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn luyện đọc, ND bài - HS: III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Tiết 1 1 Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ. - HS đọc bài Bài hát trồng cây và trả lời câu hỏi. 3 Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài học. 3.2 Phát triển bài 3.3 HDHS luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - tóm tắt nội dung bài. - HD HS đọc cách đọc bài a) Đọc từng câu - Đọc tiếp nối câu kết hợp luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai: (GV ghi bảng) - Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc - Sửa lỗi phát âm cho HS. b) Đọc từng đoạn trước lớp - GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu - Gọi một số HS đọc câu văn dài. Hoạt động của HS. - 1, 2 HS đọc. - HS nghe, quan sát nhận xét tranh - Cả lớp theo dõi đọc thầm - HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Cá nhân, ĐT. - HS nghe - Cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV bài có mấy đoạn ? - Gọi HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. + Tích hợp : Tìm từ chỉ hoạt động (đoạn 1). Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái (đoạn 3) - Gọi 1 HS đọc chú giải SGK b) Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia lớp 3 nhóm - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện đọc - GV nhận xét khen ngợi - Cho cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2. 3.4 Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ. - YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận các câu hỏi và trả lời : + Câu 1: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? - Người đi săn xách nỏ vào rừng thấy con gì? -Vượn thuộc loài nào ? - Bác đã làm gì ? - Vượn mẹ đã như thế nào ? + Câu 2: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? - Giải nghĩa: độc ác.. - HS nêu : 4 đoạn - HS đọc tiếp nối 4 đoạn.. - Các nhóm luyện đọc - Đại diện nhóm đọc, lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp đọc ĐT. - Con thú nào không may gặp phải bác thợ coi như ngày tận số. - Thấy một con vượn …tảng đá. - Loài thú. - Bác nhẹ nhàng rút …bắn vượn mẹ. - Nó căm ghét người đi săn độc ác.. - HS đọc Đ 3, 4. * Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy cái - Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu chết của vượn mẹ rất thương tâm. cho con, vắt sữa vào miệng cho con… + Câu 4: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, - Đứng lặng chảy cả nước mắt… bác thợ săn làm gì ? + Câu 5: Câu chuyện muốn nói gì với - Giết hại loài vật là độc ác ... chúng ta ? - HS nêu ý kiến. + Em rút ra nội dung gì qua bài học này ? - GV chốt lại: gắn bảng phụ ND bài lên - 2 HS nêu lại ND bài. bảng. - Giáo dục HS: Các em phải biết bảo vệ các loài vật, không được săn bắn chúng…để bảo vệ môi trường. Tiết 2 3.4. Luyện đọc lại - HS chú ý nghe . - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc trong nhóm. - GV cho HS đọc trong nhóm. - 3 nhóm HS thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét- tuyên dương. 3.5 Kể chuyện - GV giao nhiệm vụ. - HDHS kể chuyện theo tranh. - GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét - ghi điểm. 4 Củng cố - Nhắc lại nội dung bài ? - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau :. - 1HS nêu yêu cầu trong SGK. - HS nghe. - Từng cặp HS kể theo tranh. - 2HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn. * 2HS giỏi kể toµn c©u chuyÖn. - HS nhận xét. - 1 HS nêu. - HS lắng nghe – ghi nhớ.. ------------------------***********-----------------------TOÁN (tiết 151). LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với ( cho )số có một chữ số. Biết giải toán có phép nhân (chia ). 2.Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm đúng bài tập. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học - GV : Bảng phụ. - HS : Vở bài tập toán, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV ghi lên bảng: 16050 : 5. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng con. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: Bài 1: Đặt tính và tính. - GV gợi ý – giao nhiệm vụ. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng con.. + Qua BT1 giúp em củng cố kiến thức gì ?. Hoạt động của HS - HS làm vào bảng con. - HS cùng nhận xét.. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào bảng con. - HS cùng nhận xét. 10715 30755 5 x 6 07 6151 64290 25 05 0.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: - GV gọi HS phân tích – nêu tóm tắt bài toán. Tóm tắt Có : 105 hộp Một hộp có : 4 bánh Một bạn được : 2 bánh Số bạn có bánh : ….bánh ? - GV giao nhiệm vụ.. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS phân tích bài – nêu tóm tắt. - HS làm bài theo N2. - Đại diện nhóm trình bày bài. - HS nhận xét chéo. + Đáp án: Bài giải Tổng số cái bánh là : 4 x 105 = 420 ( cái ) Số bạn được nhận bánh là : 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn.. - GV nhận xét – chốt lại. + Qua BT2 giúp em củng cố kiến thức gì ? Bài 3: ( Kết hợp HDBT4) - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS phân tích – nêu tóm tắt bài - 1HS phân tích bài – nêu tóm tắt. toán. - GV giao nhiệm vụ. - Lớp làm bài vào vở. - 1HS làm bài vào bảng phụ. - HS nhận xét. - GV nhận xét – ghi điểm. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 (cm2). + Qua BT3 giúp em củng cố kiến thức gì ? * Bài 4 - 2HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS phân tích bài toán. - 1HS phân tích bài toán. - HS làm nháp. - GV gọi HS khá nêu kết quả. * 1HS khá nêu kết quả bài toán. - HS nhận xét. - GV nhận xét – ghi điểm. + Đáp án: - Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 3(vì 8 - 7 = 1). - Chủ nhật thứ hai là ngày 8 tháng 3. - Chủ nhật thứ ba là ngày 15. tháng 3(vì 7 + 8 = 15). - Chủ nhật thứ tư là ngày 22 tháng 3( vì 15 + 7 = 22). - Chủ nhật cuối cùng là ngày 29 tháng 3(vì 22 + 7 = 29). + Qua BT4 giúp em củng cố kiến thức gì? - Hs nêu 4.Củng cố - Nêu ND chính của bài ? - 1HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - BTTN: Hình chữ nhật có chiều rộng - HS chọn phương án: B. 8cm, chiều dài 25cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu ? A. 66 cm2 B. 200 cm2 C. 200 cm + Đáp án: B. - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm BT trong VBT - HS lắng nghe. , chuẩn bị bài sau. ------------------------***********-----------------------LUYỆN TOÁN (tiết 94). LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1 Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ nhân chia các số trong phạm vi 100 000, giải được bài toán có lời văn bằng nhiều cách. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập. 3, Thái độ: HS ham thích học toán, có ý thức tự giác trong học tập. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm, phiếu bài tập. Bảng phụ. - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm - 2 HS trả lời. -HS nhận xét. như thế nào ? - GV nhận xét- ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: - HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Làm bảng con. a)73241 + 1025 b) 809 + 4736 ; Đáp án: a) 74266 b) 5545 c) 92209 c) 94223 – 2014 d)33272 : 6 d) 5545 ( dư 2) - Chữa bài. -Nhận xét. - Đọc yêu cầu Bài 2: Hồng đi từ nhà lúc 6 giờ kém 25. Hồng tới trường lúc 6 giờ kém 5. Hồng đi - Chọn phương án: C. - Nhận xét. từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút ? A. 10 phút B 15 phút C. 20 phút - Chữa bài. - Đọc bài toán. Nêu giữ kiện. Bài 3: Một bể chứa 6850 l dầu. Lần đầu Nêu bước giải. người ta lấy ra 2280 l dầu, lần sau lấy ra 2320 l dầu. Hỏi trong bể còn lại bao nhiêu - Làm bài vào vở theo nhóm 2 bằng nhiều cách. lít dầu ? - Làm bảng phụ. - Tổ chức cho HS làm bài nhóm 2. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Khuyến khích HS giải bằng 3 cách. - Chữa bài (HD HS khá giỏi ) *Bài 4: Tìm x a) 3256 – x = 4582 - 2627 - Gợi ý HS cách tính.. -Nhận xét. 4. Củng cố: -Giờ học hôm nay các em được ôn luyện những gì? -Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. Học bài cũ và chuẩn bị bài sau.. Số lít dầu lần đầu lấy ra còn lại là: 6850 – 2280 = 4570 ( l) Số lít dầu lấy ra lần sau còn lại là: 4570 - 2320 = 2250 ( l ) Đáp số: 2250 l dầu - Nhận xét. - Đọc bài. - làm bài vào nháp. - Chữa bài. a) 3256 – x = 4582 - 2627 3256 – x = 1995 x = 1995 + 3256 x = 5211 - HS nêu.. - Lắng nghe.. ------------------------***********-----------------------ÂM NHẠC (Giáo viên bộ môn dạy) ------------------------***********-----------------------Ngày soạn : 30 - 04 - 2013 Ngày giảng : chiều T5, 02 - 05 - 2013 TOÁN (tiết 157). BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp theo) I. Mục đích 1. Kiến thức: Hiểu cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị . 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập. 3. Thái độ : Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học - GV : Bảng phụ, bảng nhóm. - HS : Bảng con, vở BT toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? - GV nhận xét- Chấm điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài:. Hoạt động của HS - 1HS nêu. - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a) HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - GV rút bài toán (viết sẵn vào phiếu ) lên bảng. - HS quan sát. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - GV yêu cầu HS làm vào nháp. - GV ghi tóm tắt lên bảng. Tóm tắt 35 l : 7 can 10 l : …. Can ? - GV ghi lời giải lên bảng. Bài giải Số lít mật ong trong một can là : 35 : 7 = 5 ( L ) Số can cần đựng 10L mật ong là ; 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can. + Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ? + So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị? + Vậy bài toán rút về đơn vị được giải bằng mấy bước ? - GV giới thiệu: Tìm giá trị của một phần (phép chia). Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ). - GV nhận xét – chốt lại. b) Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS phân tích – nêu tóm tắt bài toán. Tóm tắt 40 kg : 8 túi 15 kg : …. túi ? - GV giao nhiệm vụ. - GV nhận xét – ghi điểm.. - 1HS đọc bài tập. - HS nêu. - Tìm số lít mật ong trong một can. - HS làm vào nháp. - 1HS nêu miệng tóm tắt – lời giải.. - Bước tìm số lít trong một can. - HS nêu. - Giải bằng hai bước. - Nhiều HS nhắc lại.. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phân tích - nêu tóm tắt.. - HS làm bài vào vở. - 1HS làm bảng phụ. - HS nhận xét. Bài giải Số kg đường đựng trong một túi là : 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 15 : 5 = 3 ( túi ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đáp số : 3 túi. - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào ? Bài 2: - Yêu cầu HS phân tích – nêu tóm tắt bài toán. Tóm tắt 24 cúc áo : 4 cái áo 42 cúc áo : …. Cái áo ? - GV giao nhiệm vụ.. - HS nêu. - 2HS nêu yêu cầu. - 1HS phân tích – nêu tóm tắt.. - HS làm bài vào nháp. - 1 HS làm vào bảng phụ - trưng bày. - GV nhận xét – ghi điểm. - HS nhận xét. Bài giải Số cúc cho mỗi cái áo là : 24 : 4 = 6 ( cúc ) Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc là : 42 : 6 = 7 ( áo ) Đáp số : 7 áo. - Bài toán trên bước nào là bước rút về - 1HS nêu. đơn vị ? + Qua BT2 giúp các em củng cố kiến thức gì ? Bài 3: Cách làm nào đúng, cách làm nào - 1HS nêu yêu cầu. sai. - Treo bảng phụ. - GV gợi ý - giao nhiệm vụ. - HS làm bài theo N2. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét – ghi điểm. - HS nhận xét chéo. + Đáp án: a. Đúng. c. Sai. b. Sai. đ. Đúng. + Qua BT3 giúp củng cố kiến thức gì? - Củng cố về tính giá trị của biểu thức. 4. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài ? - 1HS nêu. + BTTN: Có 54 lít dầu đựng đều trong 9 - HS chọn phương án: C. can. Nếu có 30 lít dầu thì đựng đều vào mấy can như thế ? A. 4 can. B. 5 can. C. 6 can. + Đáp án: C. - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm BT trong VBT, - HS lắng nghe – ghi nhớ. chuẩn bị bài sau. ------------------------***********-----------------------CHÍNH TẢ (nghe viết) (tiết 63).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> NGÔI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2 2. Kĩ năng : Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. 3.Thái độ : Có ý thức rèn luyện chữ viết, ngồi đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm viết nội dung bài tập 2a/b - HS: vở CT, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : rong ruổi, thong dong. - Nhận xét chữa lỗi 3 Bài mới 3.1. GT Bài 3.2. Phát triển bài a) HD HS nghe viết chính tả - GV đọc bài CT: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài trên bảng phụ. + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? + Những cuộc sống chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? + Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Yc HS đọc thầm đoạn văn + Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai. - Cho HS viết từ ngữ dễ viết sai : trái đất, riêng, chống. - GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi uốn nắn. - Đọc cho HS soát lại bài - Thu một số vở chấm nhận xét b) HDHS làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS nêu yc bài tập - Hướng dẫn HS làm bài - GV cho HS làm bài. - Mời HS trình bày - Chữa bài :. Hoạt động của HS - HS viết bảng con. - HS nghe - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK. - Là trái đất. - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo … - HS nêu.. - Cả lớp viết vào bảng con.. - HS viết bài - Cả lớp đổi vở chữa lỗi - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi - HS làm bài tập vào phiếu, 1 em làm bảng nhóm. - Lớp nhận xét + Đáp án a) nương đỗ - nương ngô - lưng đeo gùi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 3: Đọc và chép lại các câu văn sau:. tấp nập - làm nương - vút lên. b, về - dừng – dừng – vẫn – vừa – vỗ về - vội vàng – dậy – vụt. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS viết vào nháp. * 1HS giỏi viết vào bảng phụ. - HS nhận xét.. - GV nhận xét – ghi điểm. 4 Củng cố + BTTN: Từ nào viết sai chính tả ? Em hãy + Đáp án: B chọn đáp án đúng ? A. rừng lại. B. dừng lại C. giừng lại - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học . - HS nghe 5 Dặn dò - Dặn hs về học bài xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. ------------------------***********-----------------------ĐẠO ĐỨC (tiết 32) CÁC DÂN TỘC Ở TUYÊN QUANG ( tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Nêu được tên một số dân tộc sinh sống ở Tuyên Quang. 2. Kĩ năng : HS biết được một số nét cơ bản về bản sắc văn hoá của các dân tộc đó. 3. Thái độ: GDHS Các dân tộc phải biết đoàn kết cùng nhau xây dựng quê hương Tuyên Quang ngày càng đẹp giàu… II. Đồ dùng dạy- học - GV : Tranh ảnh về một số dân tộc. - HS : III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: - HS h¸t. 2. Kiểm tra bài cũ: + Em làm gì để chăm sóc cây trồng, vật - 1HS trả lời. nuôi? - HS nhËn xÐt b¹n. - GV nhận xét – Chấm điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc sinh sống ở Tuyên Quang. Mục tiêu: HS nêu được tên một số dân tộc sinh sống ở Tuyên Quang. Tiến hành: - GV chia HS thành 3 nhóm – giao cho - HS thảo luận tranh theo 3 nhãm – quan.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> mỗi nhóm 1 tập tranh để quan sát và trả sát và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi: + Kể tên các dân tộc mà em biết trong - Các nhóm trảo luận, thống nhất ý kiến tranh ? Ở tỉnh Tuyên Quang có bao nhiêu ghi ra giấy A4. dân tộc sinh sống ? … - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhận xét - GV nhận xét – kết luận : Tuyên Quang - HS lắng nghe là một tỉnh miền núi có 22 dân tộc khác sinh sống, đông nhất là dân tộc kinh chiếm gần một nửa dân số của tỉnh. Ngoài ra còn có cá dân tộc khác như: Tày, Nùng, Dao, Mông, Thái…mỗi dân tộc đều có một đặc trưng riêng về trang phục và bản sắc dân tộc nhưng đều là anh em chung sống hạnh phúc đoàn kết cùng nhau xây dựng quê hương Tuyên Quang ngày càng đẹp giàu… - GV chốt lại. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản sắc văn hoá các dân tộc. * Mục tiêu: HS biết được một số nét cơ bản về bản sắc văn hoá của các dân tộc. * Tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm ( chia theo - HS thảo luận N2. dân tộc). - GV cho các nhóm thảo luận theo các - HS thảo luận ghi ra giấy A4 câu hỏi gợi ý: + Giới thiệu về trang phục của dân tộc em ? + Kể tên các bài hát dân ca của dân tộc mình ? và các phong tục tập quán khác như cưới hỏi … - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhận xét chéo - GV nhận xét – kết luận : Mỗi dân tộc có tiếng nói, trang phục, phong tục tập quán riêng. Chúng ta cần tôn trọng và giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của mỗi dân tộc. - GDHS: Các dân tộc phải biết đoàn kết - HS lắng nghe cùng nhau xây dựng quê hương Tuyên Quang ngày càng đẹp giàu… 4. Củng cố: - 1HS nªu. - Nêu lại nội dung bài ? + BTTN: Ở tỉnh Tuyên Quang có bao - Đọc yêu cầu. - HS chọn phương án: C..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhiêu dân tộc sinh sống ? A. Có 24 B. Có 23 C. Có 22 - Đánh giá tiết học. - HS l¾ng nghe vµ ghi nhí. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài, thực hiện tốt những điều trong bài học và chuẩn bị bài sau. ------------------------***********-----------------------TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (tiết 63). NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. Biết một ngày có 24 giờ. 2. Kĩ năng: Nhận biết được vị trí Trái đất trong hệ mặt trời 3. Thái độ: Yêu thích khoa học, khám phá tìm hiểu về trái đất. II. Đồ dùng dạy- học - GV : đèn pin, quả địa cầu. - HS : III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao nói Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất ? + Hãy nêu độ lớn của Trái Đất so với mặt Trăng, Trái Đất so với Mặt Trời ? -> GV nhận xét – chốt lại. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: a) Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp. Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đêm. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận câu hỏi trong SGK. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét – kết luận : Trái Đất của chúng ta hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. - GV đặt quả địa cầu trên bàn. Yêu cầu HS tìm vị trí của Hà Nội và La-ha-ba-na trên quả địa cầu. - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - 2HS trả lời. - HS nhận xét.. - Quan sát tranh trong SGK, thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét.. - Tìm vị trí Hà Nội và La-ha-ba-na trên quả địa cầu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b) Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. Mục tiêu: Biết khắp mọi nơi trên trái đất…Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. Tiến hành: - GV chia lớp làm hai nhóm, mỗi nhóm có 1 quả địa cầu và một đèn pin. - Hướng dẫn HS thực hành (như SGK) - Gọi một số HS lên thực hành trước lớp. - GV nhận xét – kết luận : Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối vì vậy trên Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. c) Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Biết thời gian …Biết một ngày có 24 giờ. Tiến hành: - GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược kim đồng hồ và nói: (thời gian để trái Đất quay quanh mình nó được quy ước là một ngày). + Một ngày có bao nhiêu giờ ? + Nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì điều gì sẽ xảy ra ? - GV nhận xét – kết luận : Thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày có 24 giờ 4. Củng cố - Nêu lại ND bài ? - GDHS: Có ý thức bảo vệ môi trường sanh sạch đẹp… + BTTN: Vì sao có ngày và đêm ? A. Một phần Trái Đất luôn luôn được chiếu sáng là ban ngày. Còn phần kia sẽ là ban đêm. B. Một phần Trái Đất luôn luôn được chiếu sáng là ban ngày và đêm. C. cả hai đáp án trên. + Đáp án: A. - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe. - HS thực hành theo nhóm 5. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét chéo.. - HS quan sát - Lắng nghe.. - một ngày có 24 giờ. - HS phát biểu. - 2 HS đọc phần kết luận trong SGK. - 1HS nêu.. - HS chọn phương án: A.. - HS lắng nghe.. ------------------------***********------------------------.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chiều ngày tháng. năm 2013. THỦ CÔNG (tiết 32). LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách làm quạt giấy tròn. 2. Kĩ năng: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau, quạt có thể chưa tròn. * HS khá, giỏi Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. quạt tròn. 3. Thái độ: HS yêu thích sản phẩm mình làm ra, ham thích học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV : Mẫu quạt giấy, kéo, bút chì, giấy. - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước làm quạt giấy tròn ? -> GV nhận xét – kiểm tra sự chuẩn bị của HS.. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: a) Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét. - GV gắn mẫu lên bảng cho HS quan sát. - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại (qui trình) làm quạt giấy tròn. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước. + B1: Cắt giấy. + B2: Gấp dán quạt. + B3: Làm quạt và hoàn chỉnh quạt. - GV Cho HS quan sát mẫu quạt giấy tròn. - GV nhận xét - chốt lại. b) Hoạt động 2: Thực hành. - GV tổ chức cho HS thực hành. + GV quan sát, HD thêm cho HS. 4. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - Giáo dục: Biết giữ gìn quạt không làm quạt bị rách… - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện gấp thêm và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS - 1HS nêu. - HS lắng nghe.. - HS quan sát. - 2HS nhắc lại. - HS lắng nghe.. - HS quan sát.. - HS thực hành. - 1HS nêu. - HS lắng nghe – liên hệ.. - HS lắng nghe.. ------------------------***********------------------------.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN VIẾT (tiết 63). NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe viết xác bài chính tả, trình bày đúng Người đi săn và con vượn (từ Bỗng vượn mẹ... đến Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má). Làm đúng bài tập chính tả. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS. 3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, rèn luyện viết. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm, bút dạ. - HS: vở CT, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1 GT bài 3.2 Phát triển bài 3.3 HD HS nghe viết chính tả - GV đọc toàn bài chính tả. - Gọi HS đọc lại + Tìm trong bài những chữ em hay viết sai - Viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con. - GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài - GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn. - Đọc cho HS soát lại bài - Thu một số vở chấm nhận xét 3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi (trang 53 Bài tập củng cố KT-KN) - GV gọi HS Nêu yc bài tập - GV phát bảng phụ cho 1 Hs làm bài - Mời HS nêu kết quả. Hoạt động của HS. - HS nghe - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK - Viết bảng con: - HS viết bài vào vở - HS soát lại bài - Cả lớp đổi vở chữa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu - Các HS khác làm bài cá nhân vào phiếu. - 2 HS nêu kết quả. Các HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, chữa bài Bài tập 3 Điền vào chỗ trống... (trang 57 - 1 HS đọc yêu cầu Bài tập củng cố KT-KN) - Cho HS làm bài cá nhân - GV gọi HS Nêu yc bài tập - Cả lớp nhận xét bổ sung - GV phát bảng phụ cho Hs làm bài - Mời HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học . 5 Dặn dò - Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. ------------------------***********-----------------------LUYỆN TOÁN (tiết 95). LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1 Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ nhân chia các số trong phạm vi 100 000, giải được bài toán có lời văn bằng nhiều cách. 2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài. 3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm, phiếu bài tập. - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: - 2 HS trả lời. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhận xét. - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? - GV nhận xét- ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: - HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Làm bảng con. a)73241 + 1025 b) 809 + 4736 ; Đáp án: a) 74266 b) 5545 c) 92209 c) 94223 – 2014 d)33272 : 6 d) 5545 ( dư 2) - Chữa bài. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu Bài 2: Hồng đi từ nhà lúc 6 giờ kém 25. Hồng tới trường lúc 6 giờ kém 5. Hồng đi - Chọn phương án: C. - Nhận xét. từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút ? A. 10 phút B 15 phút C. 20 phút - Chữa bài. Bài 3: Một bể chứa 6850 l dầu. Lần đầu - Đọc bài toán. Nêu giữ kiện. người ta lấy ra 2280 l dầu, lần sau lấy ra 2320 l dầu. Hỏi trong bể còn lại bao nhiêu - Nêu bước giải. lít dầu ? - Làm bài vào vở theo nhóm 2 bằng nhiều - Tổ chức cho HS làm bài nhóm 2. cách. - Làm bảng phụ. Bài giải - Khuyến khích HS giải bằng 3 cách. Số lít dầu lần đầu lấy ra còn lại là: - Chữa bài 6850 – 2280 = 4570 ( l).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 4: Tìm x a) 3256 – x = 4582 - 2627 - Gợi ý HS cách tính.. Số lít dầu lấy ra lần sau còn lại là: 4570 - 2320 = 2250 ( l ) Đáp số: 2250 l dầu - Nhận xét. - Đọc bài. - làm bài vào nháp. - Chữa bài. a) 3256 – x = 4582 - 2627 3256 – x = 1995 x = 1995 + 3256 x = 5211. -Nhận xét. 4. Củng cố - Giờ học hôm nay các em được ôn luyện - HS nêu. những gì? -Nhận xét giờ học 5. Dặn dò Học bài cũ và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. ------------------------***********-----------------------Ngày soạn : 01 - 05 - 2013 Ngày giảng : T6, 03 - 05 - 2013 TẬP ĐỌC (tiết 93). CUỐN SỔ TAY I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Hiểu các từ mới trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay, biết cách ứng sử đúng: Không tự tiện xem sổ tay của người khác. Trả lời được các câu hỏi trong 2. Kĩ năng : Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 3. Thái độ : HS có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. - HS : III Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS đọc bài Người đi săn và con vượn và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài học - GV: cho HS quan sát tranh 3.2 Phát triển bài 3.3. Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - tóm tắt nội. Hoạt động của HS - 2 HS đọc bài, trả lời ND bài. - HS nghe. - HS nghe - HS quan sát nhận xét - Cả lớp theo dõi SGK.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> dung bài. - HD HS đọc cách đọc bài: Toàn bài đọc... a) Đọc từng câu - Đọc tiếp nối câu kết hợp luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai: (GV ghi bảng) - Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó - Cho cả lớp đọc - Sửa lỗi phát âm cho HS. b) Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn (4 đoạn) - GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc ngắt nghỉ đúng câu văn trên bảng phụ - GV đọc mẫu - Gọi một số HS đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. + Tích hợp : Tìm từ chỉ hoạt động (khổ thơ 1). Tìm từ chỉ đặc điểm (khổ thơ 2) - Gọi 1 HS đọc lại chú giải SGK c) Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia lớp 3 nhóm - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét - GV nhận xét khen ngợi - Cho cả lớp đọc ĐT. 3.3. Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ. - YC HS đọc thầm thảo luận các câu hỏi và trả lời : - Tuấn và Lân đi ngang qua bàn Thanh thấy gì ? - Tuấn làm gì ? Lân đã bảo gì ?. - HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Cá nhân, ĐT. - HS nghe - 3, 4 HS đọc. Cả lớp nhận xét - HS đọc tiếp nối đoạn.. - Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS đọc ĐT.. - Thấy quyển sổ để trên bàn. - Tuấn tò mò cầm lên xem. Lân nói; Đừng! Sao lại xem sổ tay của bạn ?. + Giải nghĩa: Tò mò. - Để mang ra sân…. - Thanh bảo gì ? - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm + Câu 1: Thanh dùng sổ tay làm gì ? + Câu 2: Hãy nói một vài điều lí thú trong - HS nêu sổ tay của Thanh ? + Giải nghĩa: lí thú. * HS đọc thầm Đ2. - Quyển sổ tay của Thanh đã đem lại điều - VD: Tên nước nhỏ nhất, nước có dân số đông nhất ... gì cho các bạn ? - GV: Sổ tay có tác dụng giúp chúng ta ghi - Đem lại được các câu trả lời chính chép những điều bí mật…. làm cẩm lang…. xác mà các bạn cần giải đáp. * Liên hệ trong lớp. * HS đọc thầm Đ + 4. - Vì sổ tay là tài sản riêng của từng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Câu 3: Vì sao Lân khuyên Tuấn không người, người khác không được tự ý sử nên tự ý xem sổ tay của bạn ? dụng. + Giải nghĩa: Sổ tay. - Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự…. + Qua bài tập đọc này em hiểu điều gì? - 1HS nêu ý kiến - GV gắn bảng phụ nội dung bài lên bảng. - 1HS nhắc lại ND bài trên bảng phụ. + GD HS: Không được tự ý sử dụng tài sản riêng của bạn… 3.4 Luyện đọc lại - GV đọc toàn bài - 4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn - Mời 4 HS đọc 4 đoạn - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc trong nhóm - Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Cả lớp và GV nx khen ngợi những HS đọc hay diễn cảm. 4 Củng cố - HS nêu - Nêu ND chính của bài tập đọc ? - HS chọn phương án đúng. + BTTN: Theo em việc làm nào là đúng ? A. Sổ tay là sở hữu riêng của người khác, không được tự ý xem. B. Sổ tay là tài sản chung không của riêng ai. C. Sổ tay được phép dùng và đọc chung. + Đáp án: A. - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - HS nghe. - Dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau : ------------------------***********-----------------------LUYỆN ĐỌC (tiết 63). BÀI HÁT TRỒNG CÂY . NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Luyện đọc và học thuộc lòng 3 khổ thơ. Đọc đoạn 3 và đoạn 4 của câu chuyện Người đi săn và con vượn (chú ý đọc hơi chậm rãi, ngắt nghỉ hơi hợp lí, tập nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả hành động, đặc điểm của nhân vật) : 2, Kỹ năng: HS đọc đúng, rành mạch, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ dài. 3, Thái độ: HS yêu thích môn học. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn, phiếu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS: Vở bài tập củng cố kiến thức kĩ năng III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài học 3.2 Phát triển bài 3.3. Hướng dẫn HS luyện đọc A. Luyện đọc bài : Bài hát trồng cây 1. Luyện đọc và học thuộc lòng 3 khổ thơ dưới đây (chú ý ngắt nhịp hợp lí và tập nhấn giọng ở các từ ngữ khẳng định lợi ích mà việc trồng cây mang lại cho con người).. Hoạt động của HS. - HS luyện đọc Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say Ai trồng cây Người đó có ngọn gió Rung cành cây Hoa lá đùa lay lay.. Ai trồng cây Người đó có bóng mát Trong vòm cây Quên nắng xa đường dài. 2. Khổ thơ nào trong bài thơ nói lên hạnh a) Khổ thơ thứ nhất. phúc của người trồng cây ? Khoanh tròn b) Khổ thơ thứ ba. chữ cái trước ý trả lời đúng : c) Khổ thơ thứ tư. - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài B. Luyện đọc bài : Người đi săn và con vượn - GV hướng dẫn HS luyện đọc - HS luyện đọc 1. Đọc đoạn 3 và đoạn 4 của câu chuyện Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con (chú ý đọc hơi chậm rãi, ngắt nghỉ hơi hợp xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu lí, tập nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và hành động, đặc điểm của nhân vật) : đặt lên miệng con. Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về. Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Hãy cho biết : Bài văn muốn nói với - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm chúng ta điều gì ? bảng nhóm nêu kết quả. - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài 4 Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò. - Về học bài chuẩn bị bài sau: ------------------------***********-----------------------TOÁN (tiết 158). LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng : Có kĩ năng tính giá trị của biểu thức và giải toán liên quan đến rút về đơn vị. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Gv : Bảng phụ BT3. - HS : Bảng con, vở, bút. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán rút về ĐV? -> GV nhận xét – chốt lại. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: Bài 1: - Yêu cầu HS phân tích bài toán – tóm tắt. Tóm tắt 48 cái đĩa : 8 hộp 30 cái đĩa : …..hộp?. Hoạt động của HS - HS hát. - 1HS nêu. - HS cùng nhận xét.. - 2HS nêu yêu cầu BT. - 1HS phân tích – nêu tóm tắt. - HS làm bài vào nháp. - 1 HS làm vào bảng phụ. - HS nhận xét bạn. Bài giải - GV giao nhiệm vụ. Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (cái) - GV nhận xét – ghi điểm. Số hộp cần để đựng hết 30 cái đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) + Qua BT1 giúp các em củng cố kiến Đ/S: 5 hộp đĩa. thức gì ? - Củng cố về giải toán rút về đơn vị. Bài 2 + Bài toán cho biết gì ? - 1 HS nêu yêu cầu BT. + Bài toán hỏi gì ? - 1HS nêu. + Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Rút về đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS giải vào vở. - 1HS làm vào bảng phụ. - HS nhận xét - đối chiếu kết quả. Bài giải Số HS trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (HS) - GV nhận xét – ghi điểm. Số hàng 60 HS xếp được là: 60 : 5 = 12 (hàng) Đ/S: 12 hàng. + Qua BT2 giúp các em củng cố kiến - Củng cố về giải toán rút về đơn vị. thức gì ? - 1HS nêu yêu cầu. Bài 3: Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào ? - HS làm bài theo N2 – nối các giá trị - Gắn bảng phụ. đúng của biểu thức. - GV gợi ý – giao nhiệm vụ. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. + Đáp án: - GV nhận xét – chốt lại. 8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4 4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2 … - Củng cố tính giá trị của biểu thức. + Qua BT3 giúp các em củng cố kiến thức gì ? 4. Củng cố: - 1HS nêu. - Nêu lại ND bài ? - HS chon phương án: B. + BTTN: Giá trị đúng của biểu thức 36 : 6 : 3 là: A. 72 B. 2 C. 62 + Đáp án: B. - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm BT trong VBT, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe – ghi nhớ. ------------------------***********-----------------------CHÍNH TẢ (nghe viết) (tiết 64). HẠT MƯA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Làm đúng bài tập 2a/b 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài tập 2a/b - HS: Bảng con, vở CT, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1 Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết lóng lánh, tấp nập - GV NX ghi điểm 3 Bài mới 3.1 GT Bài 3.2 Phát triển bài a) HD HS nghe viết chính tả - GV đọc bài CT: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài :. - Cả lớp viết vào bảng con - HS nghe. - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của - Hạt mưa ủ trong vườn. Thành mỡ hạt mưa ? màu của đất/ Hạt mưa trang mặt nước. Làm gương cho trăng soi. + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh - Hạt mưa đến là nghịch ... rồi ào ào đi nghịch của hạt mưa? ngay. + Trong bài thơ những chữ nào phải viết - HS nêu. hoa ? Vì sao ? - Yc HS đọc thầm lại bài trong SGK - HS đọc thầm chú ý những chữ dễ viết + Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai. sai - Cho HS viết từ ngữ khó: gió, sông, - Cả lớp viết vào bảng con nghịch. - HS nêu cách trình bày, quy định khi - GV nhận xét chữa lỗi viết. - HDHS viết bài - HS viết bài - Cả lớp đổi vở chữa lỗi - Cho HS viết bài vào vở - Yêu cầu HS soát lại bài viết - Thu một số vở chấm nhận xét b) HDHS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Bài 2a/b - Mời HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm - Hướng dẫn HS làm bài trên bảng nhóm nêu kết quả. - Cho HS làm bài + Đáp án - GV nhận xét chữa bài a) Lào - Cực Nam - Thái Lan. b, màu vàng – cây dừa – con voi. 4 Củng cố - HS giơ thẻ chữ chọn ý đúng và giải - Từ nào sau đây viết đúng chính tả ? thích lí do A. Bắc cực B. Bắc Cực C. bắc cực - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học . 5 Dặn dò - Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> lại những chữ sai lỗi chính tả. ------------------------***********-----------------------Ngày soạn: 01 - 05 - 2013 Ngày giảng: chiều T6, 03 - 05 - 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 32). ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?(BT3). 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu. 3. Thái độ : HS có hứng thú trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học - GV : Bảng phụ viết BT2. - HS :VBT, bút. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm miệng BT2 (tuần 31) -> GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: Bài 1: Tìm dấu hai chấm …được dùng làm gì ? - GV gợi ý – giao nhiệm vụ. - GV nhận xét – chốt lại. - GV nói: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó. + Qua BT1 giúp em nắm được kiến thức gì ? Bài 2: Trong mẩu chuyện sau…dấu hai chấm ? - GV gắn bảng phụ lên bảng - gợi ý giao nhiệm vụ. - GV nhận xét – ghi điểm. * Giải nghĩa: Đác – uyn, miệt mài. + Đặt 1 câu với từ miệt mài ?. Hoạt động của HS - 1HS nêu. - HS cùng nhận xét.. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi theo nhóm 2. - Các nhóm cử HS trình bày. - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc đoạn văn. - HS làm bài vào VBT. - 1HS làm bảng phụ. -> HS nhận xét. + Đáp án: 1: Dấu chấm; 2 + 3: Dấu hai chấm. * 1HS khá đặt câu..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Qua BT2 giúp em nắm được kiến thức gì ? Bài 3: Tìm bộ phận câu…Bằng gì ? - 2 HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý - giao nhiệm vụ. - HS làm bài vào vở. - 1HS lên bảng gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? -> HS nhận xét bạn. - GV nhận xét – chốt lại. + Đáp án: a) Bằng gỗ xoan. b) Bằng đôi bàn tay khéo lẽo của mình. c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. - GV cho HS khá – giỏi tự lấy VD về * HS khá – giỏi tự lấy VD về đặt và trả đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? (1HS hỏi - lời câu hỏi Bằng gì ? 1HS đáp). - GV nhận xét – ghi điểm. + Qua BT3 giúp em nắm được kiến thức gì ? 4. Củng cố - Nêu lại ND bài ? - 1HS nêu. + BTTN: Dấu hai chấm dùng để làm gì ? - HS chọn phương án: A. A. Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc - lời nói - lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó. B. Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc. C. Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc - nghe. + Đáp án: A. - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và làm BT trong VBT, - HS lắng nghe – ghi nhớ. chuẩn bị bài sau. ------------------------***********-----------------------THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn dạy) ------------------------***********-----------------------TOÁN (tiết 159). LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết lập bảng thống kê (theo mẫu). 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức làm bài tập thành thạo. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy- học - GV : Bảng phụ BT4, bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS : Vở BTToán, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 (tiết 158). -> GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 3.2. Phát triển bài: Bài 1 - GV gọi HS phân tích bài toán – nêu tóm tắt. Tóm tắt 12 phút đi được: 12 km 28 phút đi được: ... km? - GV giao nhiệm vụ. - GV nhận xét – ghi điểm. + Qua BT1 giúp em củng cố kiến thức gì? Bài 2: - GV gọi HS phân tích bài toán. Tóm tắt 21 kg đựng trong : 7 túi 15 kg đựng trong : ... túi? - GV giao nhiệm vụ. - GV nhận xét – chốt lại.. Hoạt động của HS - HS hát. - 1HS lên bảng. - HS cùng nhận xét.. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS phân bài toán – nêu tóm tắt. - HS làm vào nháp. - 1HS làm bảng phụ. - HS cùng nhận xét. Bài giải Số phút đi 1 km là: 12 : 3 = 4( phút) Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là: 28 : 4 = 7 (km) Đáp số: 7 km - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS phân bài toán – nêu tóm tắt. - HS làm bµi vào vở. - 1HS làm vào bảng phụ - trình bày. - HS nhận xét. Bài giải Số gạo trong mỗi túi là: 21 : 7 = 3(kg) Số túi cần có để đựng 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5(túi) Đáp số : 5 túi gạo.. + Qua BT2 giúp em củng cố kiến thức gì? Bài 3: x : ? (Kết hợp HDBT4). - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn một phép tính. - HS quan sát. - GV giao việc. - HS làm bài theo N2. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét chéo. - GV nhận xét – ghi điểm. + Kết quả: 32 : 4 x 2 = 16 24 : 6 : 2 = 2 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8 + Qua BT3 giúp em củng cố kiến thức gì? * Bài 4: - Treo bảng phụ.. - 1HS nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV giao nhiệm vụ. - GV gọi nhóm HS khá - giỏi làm bài. - GV nhận xét .. - HS làm vào nháp. * 1 nhóm HSKG làm bảng phụ. - HS nhận xét. + Đáp án: Lớp 3A 3B 3C 3D Tổng Học sinh Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 Trung 5 2 1 3 11 bình Tổng 30 29 32 30 121 + Qua BT4 giúp em củng cố kiến thức gì? 4. Củng cố - Nêu lại ND bài ? + BTTN: Một người đi bộ trong 3 giờ - 1HS nêu. được 15 km. Đoạn đường từ nhà lên tỉnh - Đọc yêu cầu. dài 35 km người đó đi hết mấy giờ ? ( số - HS chọn phương án: C. ki-lô-mét đi mỗi giờ như nhau). A. 9 giờ B. 8 giờ C. 7giờ - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò - HS lắng nghe – ghi nhớ. - Về nhà học bài và làm BT trong VBT, chuẩn bị bài sau. ------------------------***********-----------------------TẬP VIẾT (tiết 32). ÔN CHỮ HOA X I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ … hơn đẹp người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, chữ đứng và chữ nghiêng. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy- học - GV : Mẫu chữ hoa X. Bảng phụ viết câu ứng dụng, tên riêng trong dòng kẻ ô li. - HS : Bảng con, vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? - GV đọc: Văn Lang. -> GV thu bảng con nhận xét- sửa lỗi. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:. Hoạt động của HS - 1HS nhắc lại. - Lớp viết bảng con. - HS cùng nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3.2. Phát triển bài: a) HD Luyện viết: - GV yêu cầu HS mở sách quan sát. + Tìm các chữ hoa có trong bài ?. - HS quan sát trong vở TV. -> HS tìm và nêu độ cao, độ rộng: A, T, X. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát. + Luyện viết bảng con. - GV đọc: A, T, X. - HS luyện viết vào bảng con. -> GV quan sát – thu bảng con sửa sai - HS cùng nhận xét. cho HS. - Luyện viết từ ứng dụng: - GV (gắn bảng phụ lên bảng) gọi HS - 2HS đọc từ ứng dụng trên bảng phụ. đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân. - GVgiới thiệu: Đồng Xuân là tên một - HS chú ý nghe. chợ cũ từ lâu đời ở Hà Nội… - GV đọc tên riêng: Đồng Xuân. - HS luyện viết vào bảng con. -> GV quan sát, sửa sai cho HS. - HS viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - 2 HS đọc câu ứng dụng. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. + Em hiểu câu tục ngữ trên nói gì ? - HS trả lời. - GV giúp HS hiểu được nội dung câu - HS chú ý nghe. tục ngữ: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người… - GV HD cách viết. - GV đọc: Tốt, Xấu. -> HS luyện viết bảng con. -> GV quan sát – thu bảng con sửa sai - HS cùng nhận xét. cho HS. d) Hướng dẫn viết vào vở: - GV nêu yêu cầu - HD cách viết. - HS chú ý nghe. - GV quan sát – HD thêm cho HS. - HS viết bài vào vở TV. c) Chấm chữa bài: - GV thu 5 - 6 bài chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Nêu ND bài viết ? - HS nêu. - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm bài, chuẩn bị - HS lắng nghe. bài sau. ------------------------***********-----------------------Chiều ngày tháng năm 2013 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (tiết 64). NĂM, THÁNG VÀ MÙA.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. 2. Kĩ năng: Nhận biết một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. Một năm có 4 mùa 3. Thái độ: HS có hứng thú học tập và tìm hiểu tự nhiên. II. Đồ dùng dạy- học - GV : - HS : III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao trên Trái Đất lại có ngày và - 1HS trả lời. đêm kế tiếp nhau ? Một ngày có bao nhiêu giờ ? - HS nhận xét. -> GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: a) HĐ 1: Thảo luận theo nhóm. Mục tiêu: Biết thời gian…một năm có 365 ngày. Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo - HS thảo luận theo nhóm 4. câu hỏi SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét - Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày, được chia làm 12 tháng. Khi chuyển động quanh Mặt Trời một vòng, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó 365 vòng. - HS lắng nghe - GDHS: Biết tiết kiệm thời gian… b) HĐ 2: Làm việc với SGK theo cặp. Mục tiêu: Biết một năm thường có 4 mùa. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong - Quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong theo câu hỏi (SGK). sách. - Cho HS tìm vị trí của Việt Nam và Ô- - Tìm vị trí của Việt Nam và Ô-xtrây-li-a trên quả địa cầu. xtrây-li-a trên quả địa cầu và nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV nói: Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ôxtrây-li-a ở Nam bán cầu. Các mùa ở Việt Nam và Ô-xtrây-li-a trái ngược nhau. - GV nhận xét - Kết luận : Có một số nơi - HS lắng nghe. trên Trái Đất, một năm có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. - GDHS: Biết bảo vệ sức khoẻ theo các mùa… c) HĐ 3: Trò chơi “ Xuân, Hạ, Thu, Đông”. Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. Tiến hành: - GV Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách - HS lắng nghe. chơi sau đó cho HS tiến hành trò chơi. - 2 đội tham gia trò chơi, mỗi đội có 5 HS. - HS nhận xét. - GV làm trọng tài, chấm điểm, công bố đội thắng cuộc. 4. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - 1HS nêu. + BTTN: Khí hậu ở nước ta có mấy - Đọc yêu cầu. mùa ? A. 4 mùa B. 3 mùa C. 5 mùa - HS chọn phương án: A. + Đáp án: A. - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe – ghi nhớ. ------------------------***********-----------------------TIẾT 6 LUYỆN ĐỌC (tiết 64). MÈ HOA LƯỢN SÓNG I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Hiểu ND bài thơ : Tả cuộc sống nhộn nhịp dưới nước của cá mè hoa và các loại cua cá, tôm tép … Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải ở cuối bài. Trả lời được các câu hỏi SGK) 2. Kĩ năng : Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, có nhịp điệu. 3. Thái độ : HS tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ viết câu văn cần HDHS luyện đọc. - HS : III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1Ổn định tổ chức.. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2 Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài học - GV: cho HS quan sát tranh 3.2 Phát triển bài 3.3. Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - tóm tắt nội dung bài. - HD HS đọc cách đọc bài: Toàn bài đọc... a) Đọc từng câu - Đọc tiếp nối câu kết hợp luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai: (GV ghi bảng) - Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó - Cho cả lớp đọc - Sửa lỗi phát âm cho HS. b) Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn - GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc ngắt nghỉ đúng câu văn trên bảng phụ - GV đọc mẫu - Gọi một số HS đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi 1 HS đọc chú giải SGK c) Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia lớp 3 nhóm - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét - GV nhận xét khen ngợi - Cho cả lớp đọc ĐT. 3.3. Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ. - YC HS đọc thầm thảo luận các câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK - Tổ chức thi đọc lại bài văn - GV nhận xét khen ngợi 4. Củng cố - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau:. - HS nghe - HS quan sát nhận xét - Cả lớp theo dõi SGK - HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Cá nhân, ĐT. - HS nghe - Cả lớp nhận xét - HS đọc tiếp nối đoạn. - Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS thi đọc - HS nghe.. ------------------------***********-----------------------LUYỆN TOÁN (tiết 93). LUYỆN TẬP I Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1 Kiến thức: Củng cố cho HS về chia số có năm chữ số cho số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài tập. 3, Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới 3.1 GT bài: - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài Bài 1 Tính giá trị của biểu thức (trang 40 Bài tập củng cố KT-KN) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài. - GV cho HS nhận xét bài trên bảng. Bài 2 Bài toán (trang 40 bài tập củng cố KT-KN) - Gọi 1 HS đọc y/c bài 2. - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài tập - GV nhận xét - chữa bài. Bài 3 Bài toán (trang 41 Bài tập củng cố KT-KN) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài tập. - GV nhận xét - chữa bài. Bài 4 Điền số thích hợp vào ô trống (trang 41) - Gọi 1 HS đọc y/c bài 4. - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài tập - GV nhận xét - chữa bài. 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:. Hoạt động của HS. - Theo dõi - 1 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở nêu kết quả. - 1 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - 1 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài nhóm 2 - 1 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng nhóm - HS nghe ghi nhớ. Ngày soạn:. 02 - 05 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày giảng: T7, 04 - 05 - 2013 TOÁN (tiết 160). LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức số. Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ1 + 3, bảng nhóm - HS: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV ghi lên bảng: 12356 : 3. -> GV nhận xét. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: Bài 1: ( Kết hợp HD BT2). - Treo bảng phụ. - GV gợi ý – giao nhiệm vụ . - GV nhận xét.. + Qua BT1 củng cố kiến thức gì ? * Bài 2: - GV cho HS phân tích bài toán. - GV giao nhiệm vụ. - GV nhận xét – ghi điểm.. + Qua BT2 củng cố kiến thức gì ? Bài 3 - GV gợi ý – giao nhiệm vụ - phát phiếu. - GV nhận xét – chốt lại.. Hoạt động của HS - HS hát. - HS làm vào bảng con. - HS cùng nhận xét.. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài theo cặp. - 1cặp làm vào bảng phụ. - HS nhận xét. a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b. (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42846 - Củng cố tính giá trị của biểu thức. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào nháp. * 1 cặp HS khá nêu miệng bài giải. - HS nhận xét - đối chiếu kết quả. Bài giải Số tuần lễ Hường học trong năm học là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đ/S: 35 tuần lễ. - Củng cố về bài toán rút về đơn vị. - 2HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. -HS trình bày bài. - HS nhận xét chéo. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Qua BT3 củng cố kiến thức gì ? Bài 4: - GV cho HS phân tích bài toán – nêu tóm tắt. Tóm tắt Chu vi: 2dm 4cm DT: …..cm2 ? - GV giao nhiệm vụ. - GV nhận xét – ghi điểm.. Số tiền mỗi người nhận được là 75000 : 3 = 2500 (đồng) Số tiền 2 người nhận được là. 2500 x 2 = 50000 (đồng) Đ/S: 50000 đồng - Củng cố về bài toán rút về đơn vị. - 2HS nêu yêu cầu. - HS giải vào vở. - 1HS làm bài vào bảng phụ. - HS nhận xét. Bài giải Đổi 2 dm 4cm = 24 cm Cạnh của HV dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đ/S: 36 cm2. - Củng cố về tính chu vi hình vuông.. + Qua BT4 giúp các em củng cố kiến thức gì ? 4. Củng cố - 1HS nêu. + Nêu lại ND bài ? - HS chọn phương án: B . + BTTN: Kết quả đúng của biểu thức (35246 – 13589) x 3 là: A. 64871 B. 6497 C. 69471 + Đáp án: B. - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và làm BT trong VBT, - HS lắng nghe – ghi nhớ. chuẩn bị bài sau.. ------------------------***********-----------------------TẬP LÀM VĂN (tiết 32). NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý SGK. 2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. 3. Thái độ: GDHS ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi câu gợi ý. - HS : Phong bì thư, tem thư, giấy viết thư. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại về cách bảo vệ môi trường?. Hoạt động của HS - 1HS nêu. - HS cùng nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -> GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: Bài 1: Kể lại một việc tốt…bảo vệ môi trường. - GV nêu gợi ý trong SGK. - GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - GV gọi HS kể. - GV nhận xét, bổ sung. - GDHS: Không được vứt rác bừa bãi, vứt – đổ rác đúng nơi quy định… Bài 2: Viết một đoạn văn…kể lại việc làm trên. - GV gợi ý – giao nhiệm vụ.. - 1HS nêu yêu cầu bài tập - cả lớp đọc thầm. - 1HS nêu. - HS quan sát tranh. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - HS kể theo nhóm 3. - Vài HS thi kể. - HS nhận xét. - HS lắng nghe – liên hệ. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở). - 1 số HS đọc bài viết trước lớp. - Gọi một số HS đọc bài viết. -> HS nhận xét -> bình chọn. - Nhận xét. VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. Vì hai bạn nặng nên cành cây xõa - GV thu vở nhận xét – bổ sung - chấm xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: điểm. Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất… 4. Củng cố - Nêu lại ND bài ? - 1HS nªu. - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà nhà viết vào vở những điều - HS l¾ng nghe – ghi nhí. mình vừa kể, chuẩn bị bài sau ------------------------***********-----------------------THỂ DỤC GV bộ môn dạy ------------------------***********-----------------------LUYỆN VIẾT (tiết 62). KỂ MỘT VIỆC TỐT EM (HOẶC BẠN EM) ĐÃ LÀM ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức : HS biết Dựa vào các câu trả lời ở bài tập Luyện viết, tuần 31, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại một việc tốt em (hoặc bạn em) đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết văn cho HS..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3.Thái độ : HS biết bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm, bút dạ. - HS: Vở bài tập củng cố KTKN. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1 GT bài 3.2 Phát triển bài Đề bài Dựa vào các câu trả lời ở bài tập Luyện viết, tuần 31, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại một việc tốt em (hoặc bạn em) đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.  Em (hoặc bạn em) đã làm việc đó như thế nào ? Kết quả ra sao  Em có suy nghĩ gì về công việc đã làm? - Gọi HS nêu y/c và các câu hỏi gợi ý - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - Mời HS đọc bài làm - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học . 5 Dặn dò - Dặn hs về học bài xem trước bài sau.. Hoạt động của HS. - HS nghe - HS đọc yêu cầu.. - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm vào bảng nhóm - Cả lớp nhận xét bổ sung. ------------------------***********-----------------------MĨ THUẬT (Giáo viên bộ môn dạy) ------------------------***********------------------------. SINH HOẠT. NHẬN XÉT TUẦN 32 I Mục đích - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần 32.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc II Nội dung 1. Đạo đức: - Các em ngoan, lễ phép với thầy, cô giáo. Đoàn kết với bạn. Thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp đề ra. - Biết giúp đỡ nhau trong học tập và lao động. 2. Học tập : - Đi học đều, đúng giờ, có đủ đồ dùng học tập, học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học. 3. Tuyên dương, phê bình : - Tuyên dương : Hương, Quyên, Hằng, Giang, Nam có ý thức tốt trong học tập - Phê bình : 4. Các hoạt động khác - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình mọi phong trào của trường, của lớp đề ra. - Thể dục đúng động tác, tự giác. - Vệ sinh: Các tổ có ý thức vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công. - Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ. 5. Phương hướng tuần tời - Phát huy những ưu điểm, khắc phục hạn chế. - Thi đua học tập tốt trong tổ, nhóm, cá nhân. ------------------------***********------------------------.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

×