Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.63 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 08 tháng 10 năm 2018</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>(CÓ NHỚ)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.
- Củng cố về giải tốn và tìm số bị chia chưa biết.
<i>2. Kĩ năng: </i>Vận dụng vào giải bài tốn có một phép nhân.
<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục HS tính kiên trì, chịu khó trong học tốn.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bảng phụ, phấn màu.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS lên bảng làm bài:
- HS - GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân </b></i>
<i><b>26 x 3: (10p)</b></i>
- GV nêu phép tính.
- 2 HS đọc phép tính
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
- HS dưới lớp làm nháp.
- GV nhận xét.
+ H. Phép tính này có gì đặc biệt?
+ H. Nhân có nhớ em làm ntn?
- GV:<i> Lưu ý khi nhân có nhớ 1 lần từ hàng</i>
<i>đơn vị sang hàng chục.</i>
<i><b>2.2 HD HS thực hiện phép nhân 54 x 6</b></i>
- 2 HS đọc phép nhân
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
- HS dưới lớp làm nháp.
- GV nhận xét.
+ Tích của phép nhân này có gì khác với
tich của phép nhân phần a ntn?
+ Hai phép nhân này có những điểm gì
giống và khác nhau?
- GV: <i>Phép nhân này khi nhân có nhớ 2</i>
<i>lần: Từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ</i>
<i>hàng chục sang hàng trăm.</i>
Đặt tính rồi tính:
32 x 3; 22 x 4
- HS lắng nghe
<b> a, 26 x 3 = ?</b>
- 2 HS đọc
- HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp
26
x 3
78
26 x 3 = 78
- HS lắng nghe.
- HS đọc phép nhân.
<b>b, 54 x 6 = ?</b>
<i><b>2.3 Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: Tính</b></i>
- Nêu cách thực hiện phép nhân 47 x 2 và
- GV: <i>Lưu ý các phép nhân có nhớ 1 lần và</i>
<i>2 lần ( tích có 2 chữ số và tích có 3 chữ số).</i>
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 2: Bài toán</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
+ Tìm 2 cuộn dài bao nhiêu mét em làm
ntn?
- HS đổi chéo vở kiểm tra bìa của nhau.
- GV: <i>Biết giá trị của 1 phần tìm giá trị của</i>
<i>nhiều phần ta làm phép nhân.</i>
<i><b>Bài 3: Tìm x</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Chữa bài:
- GV nhận xét, chữa bài.
+ Muốn tìm số bị chia ta làm ntn?
- GV: <i>Muốn tìm số bị chia ta lấy thương</i>
<i>nhân số chia.</i>
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
+ Nêu cách thực hiện nhân số có hai chữ số
với số có 1 chữ số?
- Dặn HS về làm bài trong vở thực hành trắc
nghiệm và tự luận.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng đọc bài.
- Chữa bài:
- Nhận xét bạn.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
<i>Tóm tắt</i>
1 cuộn : 35 m
<i>Bài giải</i>
Số mét 2 cuộn vải dài là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 60 m vải.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài
- 2 HS lên bảng làm bài.
a, x : 6 = 12 b, x : 4 = 32
x = 12 x 6 x = 32 x 4
x = 72 x = 128
- HS lắng nghe.
+ HS nêu.
- HS lắng nghe.
<i></i>
---TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
<b>Tiết 13 + 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và
sửa lỗi là người dũng cảm.
<i>2. Kĩ năng:</i> Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS
năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện.
<i><b>* BVMT: Việc leo rào của các bạn nhỏ làm dập cả những cây hoa trong vườn</b></i>
trường. Chúng ta cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những
việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
<i><b>* QTE: Quyền được kết bạn, được vui chơi. Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi</b></i>
để phát triển tốt hơn.
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
<b>III. Đồ dùng </b>
- Tranh minh hoạ bài học và kể truyện
- Bảng phụ ghi câu dài
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - đánh giá
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Luyện đọc: (20p)</b></i>
<i><b>a. GV đọc toàn bài</b></i>
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS theo dõi SGK
<i><b>- GV hướng dẫn giọng đọc.</b></i>
<i><b>b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp</b></i>
<i><b>giải nghĩa từ</b></i>
<i>* Đọc từng câu</i>
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy
- GV sửa lỗi phát âm sai.
<i>* Đọc từng đoạn trước lớp</i>
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV treo bảng phụ ghi câu dài, HS nêu
cách ngắt hơi, nhấn giọng.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải
- 1 HS đọc Chú giải
- HS đặt câu với từ <i>thủ lĩnh, quả quyết</i>
<i>* Đọc từng đoạn trong nhóm</i>
- GV chia nhóm
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS đọc bài : <i>“Ông ngoại”</i> và trả lời
câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
Từ khó: <i>loạt đạn, nứa tép, leo lên, hạ</i>
<i>lệnh...</i>
- HS nối tiếp đọc theo đoạn.
- HS lắng nghe.
+ Vượt rào<i>/ bắt sống lấy nó.</i>
<i>+ Chỉ những <b>thằng hèn</b> mới chui.</i>
<i><b>Về thôi!</b></i>
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc từ cần giải nghĩa.
+ Nam <i>quả quyết</i> rằng Hải là người
học giỏi nhất lớp.
+ San - ta là vị <i>thủ lĩnh</i> tài ba.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thi đọc
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
<i><b>2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10p)</b></i>
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trị gì?
ở đâu ?
- 1 HS đọc đoạn 2 – Lớp đọc thầm
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui
qua lỗ hổng nhỏ ở chân rào?
+ Việc leo trèo của các bạn khác đã gây
hậu quả gì?
<i><b>* BVMT: Việc leo rào của các bạn nhỏ</b></i>
làm dập cả những cây hoa trong vườn
trường. Chúng ta cần phải có ý thức giữ
- 1 HS đọc đoạn 3 - Lớp đọc thầm
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS
trong lớp?
+ Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe
thầy giáo hỏi?
- 1 HS đọc đoạn 4 - Lớp đọc thầm.
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi
nghe lệnh “Về thơi !” của viên tướng?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành
động của chú lính nhỏ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện
này?
+ Có khi nào em dám nhận và sửa lỗi
như bạn trong truyện không?
<i>- GV:</i> <i>Khi mắc lỗi cần nhận và sửa lỗi.</i>
<i>Người dám nhận và sửa lỗi là người</i>
<i>dũng cảm.</i>
<i><b>* QTE: </b>Quyền được kết bạn, được vui</i>
<i><b>2.3 Luyện đọc lại: 10</b></i>
- GV đọc lại đoạn 4
- GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn 4
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS nhận xét.
<i>1. Các bạn nhỏ chơi trò Đánh trận</i>
<i>giả.</i>
- Các bạn chơi trò đánh trận giả trong
vườn trường.
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn
trường.
- Hàng rào bị đổ. Tướng sĩ ngã đề lên
khóm hoa mười giờ, hàng rào đè lên
chú lính nhỏ.
- HS lắng nghe.
<i>2. Sự dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi</i>
<i>của các bạn nhỏ.</i>
- Thầy mong HS nhận khuyết điểm
của mình.
- Chú nói: Như vậy là hèn rồi quả
quyết bước về phía vườn trường.
- Các bạn sững người nhìn chú, rồi
bước nhanh theo chú như bước theo
một người chỉ huy dũng cảm.
- Chú lính chui qua lỗ hổng trong
hàng rào lại là chú lính dũng cảm vì
chú đã dám nhận và sửa lỗi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 3 nhóm thi đọc đoạn 4.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc
hay nhất theo tiêu chí của GV.
- Một nhóm HS đọc phân vai
<i><b>* BVMT: </b>Giáo dục HS có ý thức giữ gìn</i>
<i>và bảo vệ môi trường, tránh những việc</i>
<i>làm gây tác hại đến cảnh vật xung</i>
<i>quanh</i>
<b>KỂ CHUYỆN 20’</b>
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4
đoạn của câu chuyện trong SGk tập kể
lại câu chuyện Người lính dũng cảm.
<i><b>2. Hướng dẫn kể trừng đoạn của chuyện</b></i>
<i><b>theo tranh</b></i>
- HS quan sát tranh minh họa GSK nhận
ra các nhân vật :
- GV treo tranh minh họa, 4 HS kể nối
tiếp 4 đoạn của câu chuyện.
- GV có thể đặt câu hỏi gợi ý:
- GV cho HS nhận xét.
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét- đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
<i><b>* KNS: </b>Câu chuyện này giúp em hiểu</i>
<i>điều gì?</i>
- Dặn dị HS về nhà luyện đọc thêm và
kể cho người thân nghe.
- GV nhận xét giờ học.
- Lần lượt 4 - 5 HS thi đọc đoạn 4
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn
chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và...
- 2 nhóm thi đọc lại truyện
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nêu nhiệm vụ.
- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào
gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể
chuyện khơng nhìn sách.
- 4 HS kể nối tiếp theo đoạn của
chuyện.
- HS lắng nghe.
- 2 HS xung phong kể lại toàn bộ
chuyện.
- Người dũng cảm là người dám nhận
lỗi và sửa lỗi.
- HS lắng nghe.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 06/10/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 09 tháng 10 năm 2018</b></i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>
TOÁN
<b>Tiết 22: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.
- Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày) chính xác đến 5
phút.
<i>2. Kĩ năng:</i> Vận dụng vào làm được các bài tập
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bảng phụ, phấn màu.
- Mơ hình đồng hồ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS lên bảng làm bài:
- HS - GV nhận xét
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Nêu cách thực hiện phép nhân 57 x 6
Phép nhân này có đặc điểm gì?
<i>- GV:</i> <i>Lưu ý các phép nhân có nhớ 1 lần và </i>
<i>2 lần ( tích có 2 chữ số và tích có 3 chữ số).</i>
<i><b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc phép tính và nhận xét Đ - S?
+ Nêu cách đặt tính và tính?
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
<i>- GV:</i> <i>Tính từ phải sang trái, lưu ý nhân có </i>
<i>nhớ.</i>
<i><b>Bài 3: Bài tốn</b></i>
- Gọi HS đọc u cầu bài.
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài:
+ Giải thích cách làm? Tìm câu lời giải
khác?
<i>- GV:</i> <i>Biết giá trị của 1 phần, tìm giá trị của</i>
<i>nhiều phần ta làm phép nhân.</i>
<i><b>Bài 4: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV nêu từng thời gian, HS quay kim đồng
hồ trên mơ hình đồng hồ của HS.
- GV quan sát, nhận xét HS thực hành.
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút với
thời gian là 3 giờ 10 phút.
- Gọi 3 HS nêu vị trí của 3 đồng hồ còn lại.
+ 6 giờ 45 phút hay còn gọi là mấy giờ?
<i>- GV:</i> <i>Lưu ý cách xem đồng hồ.</i>
<i><b>Bài 5: Hai phép nhân nào có kết quả giống </b></i>
nhau.
Đặt tính và tính:
24 x 3; 35 x 4
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng đọc bài.
- Nhận xét bạn.
- HS đọc yêu cầu của bài
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
<i>Tóm tắt</i>
1 ngày : 24 giờ
2 ngày : ... giờ?
<i>Bài giải</i>
Số giờ của 2 ngày là:
24 x 2 = 48 (giờ)
Đáp số: 48 giờ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài tập yêu cầu gì?
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi: Ai
<i><b>nhanh hơn.</b></i>
- Chữa bài:
- Nhận xét Đ - S ?
+ Các cặp phép tính được nối với nhau có gì
đặc biệt?
+ Vậy khi đổi chỗ các thừa số thì tích của
chúng ntn?
- Cả lớp tun dương nhóm thắng cuộc.
<i>- GV: Khi đổi chỗ các thừa số trong phép </i>
<i>nhân thì tích của chúng khơng thay đổi.</i>
<b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b>
+ Nêu cách thực hiện nhân số có hai chữ số
với số có 1 chữ số?
- Dặn HS về làm bài trong vở.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Cử 2 đội chơi: mỗi đội 5 em
+ 5 em của các đội nối tiếp nhau
lên nối.
+ Đội nào nối nhanh và đúng thì
đội đó thắng cuộc.
2 x3 6 x 4 3 x 5
2 x 6 5 x 6
5 x 3 6 x 2 3 x 2
4 x 6 6 x 5
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe.
<i></i>
---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
<b>Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i><b> Rèn kĩ năng viết chính tả, nghe viết chính xác một đoạn của bài </b>
“Người lính dũng cảm“. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
<i>2. Kĩ năng:</i> Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần đễ lẫn en / eng. Ôn
bảng chữ: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9
chữ đó.
<i>3. Thái độ: </i>Giáo dục học sinh yêu vở sạch chữ đẹp.
<i><b>* TT HCM: Giáo dục niềm tự hào về phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ qua câu thơ:</b></i>
<i>Tháp Mười đẹp nhất bông sen</i>
<i> Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ</i>
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bảng phụ, phấn màu.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- GV đọc – 2 HS viết trên bảng
- Dưới lớp viết nháp và nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn HS viết bài</b>
<i><b>a. Hướng dẫn HS chuẩn bị</b></i>
- GV đọc bài 1 lần.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Hướng dẫn HS nhận xét nội dung:
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con: <i>loay hoay, gió xốy, hàng rào,</i>
<i>giáo dục</i>
+ Đoạn văn này kể chuyện gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào được viết hoa?
+ Lời nhân vật được đánh bằng những
dấu gì ?
- HS viết những từ khó vào nháp.
<i><b>b. HS viết bài vào vở</b></i>
- GV đọc - HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
<i><b>c. Chấm chữa bài</b></i>
- GV tự sốt lỗi bằng bút chì
- GV chấm 5- 7 bài và nhận xét
<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<i><b>Bài 2: Điền vào chỗ trống : l hay n?</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- 4 HS đọc lại câu thơ.
<i><b>* TTHCM: Giáo dục niềm tự hào phẩm</b></i>
chất cao đẹp của Bác Hồ.
<i><b>Bài 3: Viết vào vở những chữ và tên chữ</b></i>
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS đọc mẫu
- GV lưu ý HS phân biệt chữ và tên chữ
- HS thảo luậnvà làm bài theo nhóm đơi
- Các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét- chốt kết quả đúng
- GV che phần tên chữ - chỉ chữ và yêu
cầu HS đọc (thực hiện nhiều lần để HS
thuộc).
- Một vài HS đọc lại.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3p)</b>
- Nhận xét chung bài viết.
- GV NX giờ học.
- Về nhà học bài, hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Chú lính nhỏ đã đi sửa lại hàng rào,
các bạn khác đều bước nhanh theo
chú như theo một người chỉ huy.
- Đoạn văn có 6 câu
- Viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.
- Từ khó: <i>quả quyết, vườn trường,</i>
<i>sững lại, khoát tay.</i>
- HS lắng nghe, viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a. Hoa lựu nở đầy một vườn đầy nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
b. Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
<b>STT</b> <b>Chữ</b> <b>Tên chữ</b>
1 n en - nờ
2 ng en - nờ - giê
3 ngh en -nờ -giê-hát
4 nh en - nờ hát
5 o o
6 ô ô
7 ơ ơ
8 p pê
9 ph pê- hát
<i></i>
---TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
<i>2. Kĩ năng: </i>Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
<i>3. Thái độ:</i> u thích mơn học.
<i><b>* QTE: </b></i>
- Quyền được bình đẳng giới.
- Quyền được học hành, quyền được phát triển.
- Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản </b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Phân tích và xử lí thơng tin về bệnh tim
mạch thường gặp ở trẻ em.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiện của bản thân trong việc đề
phòng bệnh thấp tim.
<b>III. Đồ dùng </b>
-Tranh trong SGK, phiếu thảo luận.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS lên chỉ đường đi của máu trong
vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn
nhỏ.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Hoạt động 1: Động não</b></i>
<i><b>Bước 1: Làm việc cả lớp</b></i>
+ Kể tên những bệnh về tim mạch mà
em biết?
<i><b>Bước 2</b>:</i> GV kết luận
<i>Có nhiều bệnh về tim mạch, nhưng</i>
<i>nguy hiểm và thường gặp ở trẻ là bệnh</i>
<i>thấp tim.</i>
<i><b>2.2. Hoạt động 2: Đóng vai.</b></i>
<i><b>Bước 1</b>:</i> HS làm việc theo nhóm 6.
- Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 sắm
vai theo các nhân vật trong tranh sau
đó trả lời các câu hỏi:
+ Ở lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh
- HS lên bảng chỉ đường đi của máu
trong vòng tuần hoàn.
- HS lắng nghe.
- bệnh suy tim, thấp tim...
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn?
+ Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là
gì?
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<i><b>2.3 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.</b></i>
<i><b>Bước 1</b>:</i> HS thảo luận nhóm đơi
- Quan sát H 4, 5, 6 chỉ vào từng hình
và nói về nội dung, ý nghĩa của mỗi
hình?
+ Em cần phải làm gì để phịng các
bệnh về tim mạch?
<i><b>Bước 2</b>:</i> Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<i><b>Bước 3</b>:</i> GV kết luận.
- 1 số HS đọc kết luận trong sách.
<i><b>* KNS, QTE:</b> Em sẽ làm gì để phịng</i>
<i>tránh các bệnh tim mạch?</i>
<b>C. Củng cố, dặn dò (3p)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài trong VBT và chú
ý đề phòng các bệnh về đường tim
- GV nhận xét tiết học.
tuổi HS thường mắc phải.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho
van tim, cuối cùng gây suy tim.
- Do viêm họng, viêm A - mi - đan kéo
dài hoặc viêm khớp sấp khơng được
chữa trị kịp thời.
- HS lắng nghe.
<i><b>Hình 4: Súc miệng bằng nước muối.</b></i>
<i><b>Hình 5: Giữ ấm cơ thể, ngực, tay, bàn</b></i>
chân
<i><b>Hình 6: Ăn uống đủu chất.</b></i>
- Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, giữ ấm
cho cơ thể vào mùa đông, không làm
việc quá sức, súc miệng bằng nước
muối và rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh
cá nhân hằng ngày.
- 3 HS đọc kết luận.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 07/10/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 10 tháng 10 năm 2018</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>
TẬP ĐỌC
<b>Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay.
- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Đọc đúng các kiểu câu.
- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật
- Hiểu nghĩa và biết cách các từ mới trong bài
- Nắm được nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói
chung, được thể hiện dưới hình thức khơi hài, đặt dấu câu sai làm sai lạc nội dung,
khiến câu và đoạn văn rất buồn cười.
- Hiểu cách tổ chức một cuộc họp.
<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục học sinh khi nói, viết phải hết câu và biết sử dụng dấu câu.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Tranh ảnh minh họa SGK.
- Bảng phụ ghi câu dài
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS đọc bài cũ và trả lời câu hỏi.
+ Người lính dũng cảm trong truyện là
người ntn?
- HS nhận xét- GV nhận xét đánh giá
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Luyện đọc:</b></i>
<i><b>a. GV đọc toàn bài</b></i>
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS theo dõi SGK
<i><b>b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp</b></i>
<i><b>giải nghĩa từ</b></i>
<i>* Đọc từng câu</i>
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy
- GV sửa lỗi phát âm sai.
- Cho HS đọc nối tiếp câu.
<i>* Đọc từng đoạn trước lớp</i>
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- GV treo bảng phụ ghi câu dài cần ngắt.
- 1 HS đọc và nêu cách đọc.
- GV nhận xét, chốt cách đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải
nghĩa từ.
- Viết ẩu là viết ntn?
<i>* Đọc từng đoạn trong nhóm</i>
- GV chia nhóm
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS đại diện các nhóm đọc nối tiếp.
- Các nhóm khác nhận xét
- Đọc đồng thanh
<i><b>2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>
- 1 HS đọc đoạn 1 – Lớp đọc thầm
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn về
việc gì?
- 1 HS đọc to trước lớp.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp câu
- Từ khó: <i>chú lính, lấm tấm, lắc đầu,</i>
<i>từ nay...</i>
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS ngắt câu.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Viết ẩu là viết nhanh và xấu, không
cẩn thận.
- HS chia nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Nhóm khác nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.
<i><b>1. Mục đích của cuộc họp</b></i>
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn
này không biết dùng dấu chấm câu
nên đã viết câu rất kì quặc.
+ Ở cuộc họp các bạn đã đề ra cách gì để
giúp đỡ bạn Hoàng?
- 1 HS đọc đoạn 3- Lớp đọc thầm
+ GV chia lớp thành 6 nhóm.
+ Các nhóm trao đổi tìm những câu
trong bài thể hiện đúng diễn biến của
cuộc họp?
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
+ 1 số HS nhắc lại cách tổ chức 1 cuộc
họp.
<i><b>2.3 Luyện đọc lại</b></i>
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Cử 4 nhóm thi đọc phân vai.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc
hay, cá nhân đọc hay.
<b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b>
+ Tính khơi hài trong câu chuyện là gì?
+ Vai trò của dâu chấm trong câu chuyện
ntn?
- GV nhận xét giờ học.
- Các bạn giao cho anh dấu chấm yêu
cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn sau
mỗi lần Hoàng định chấm câu.
<i><b>3. Cách tổ chức một cuộc họp</b></i>
a, Nêu mục đích của cuộc họp:
- Hơm nay, chúng ta họp để tìn cách
giúp đỡ bạn Hoàng.
b, Nêu tình của cuộc họp:
- Hoàng hoàn toàn... dưới chân.
c, Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình
đó:
- Tất cả do Hoàng ... chấm chỗ ấy.
d, Cách giải quyết:
- Từ nay Hoàng ... một lần nữa.
e, Giao việc cho mọi người:
- Anh dấu chấm ... một lần nữa đã.
- HS lắng nghe
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- Đại diện 4 nhóm thi đọc phân vai.
- HS lắng nghe
<i></i>
TOÁN
<b>Tiết 23: BẢNG CHIA 6</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: </i>Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6
<i>2. Kĩ năng: </i>Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6)
<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục học sinh có ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
<b>II. Đồ dùng </b>
- 10 tấm bìa có 6 chấm trịn.
- Bảng phụ, phấn màu.
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 3 HS đọc thuộc bảng nhân 6
- GV nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Thành lập bảng nhân.</b></i>
- Yêu cầu HS lấy 6 chấm tròn, chia thành
- 3 HS lên bảng đọc bảng nhân 6.
- HS lắng nghe
các nhóm, mỗi nhóm 6 chấm trịn.
+ 6 chấm trịn được chia thành mấy nhóm?
6 : 6 = ?
- 1 HS đọc lại phép tính.
- Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa 6 chấm trịn.
+ 6 chấm trịn lấy 2 lần thì được bao nhiêu
chấm trịn?
+ 12 chấm trịn được chia thành các nhóm,
mỗi nhóm 6 chấm trịn thì được bao nhiêu
+ Vậy ta có thể lập được phép tính nào?
- 2 HS đọc lại phép tính.
- Yêu cầu HS dựa vào cách lập 2 phép tính
trên, tìm kết quả của các phép tính cịn lại
của bảng chia 6. (HS làm việc theo nhóm
đơi)
- Đại diện các nhóm nêu kết quả làm việc
của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc lại toàn bộ bảng chia 6.
+ Em có nhận xét gì về các số bị chia? Các
số chia có đặc điểm gì? Thương của các
phép chia ntn?
- 4 HS đọc lại 1 lần.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
- GV xoá dần bảng, HS đọc thuộc.
<i><b>2.2</b><b>Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
<i><b>+ Bài tốn cho biết gì ? bài tốn hỏi gì?</b></i>
- 4 HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
<i>- GV:Dựa vào bảng nhân để tính nhẩm.</i>
<i><b>Bài 2 : Tính nhẩm</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
+ Các phép tính trong mỗi cột có liên quan
đến nhau ntn?
- Kiểm tra bài của HS.
<i>- GV:</i> <i>Lấy tích chia cho thừa số này được</i>
<i>thừa số kia. (Mối quan hệ giữa phép nhân</i>
- 6 chấm trịn được chia thành 1 nhóm
-... 6 : 6 = 1
- 6 chấm tròn lấy 2 lần được 12 chấm
trịn.
- 2 nhóm.
- 12 : 6 = 2
- Các số bị chia là các số đếm thêm 6,
các số chia là số 6, thương của các
phép chia là các số tự nhiên liên tiếp
từ 1 đến 10.
- 4 HS đọc.
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc thuộc.
- HS đọc yêu cầu của bài
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Dưới lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài
- 4 HS lên bảng làm bài.
6 x 4 = 6 x 2 =
<i>và phép chia)</i>
<i><b>Bài 3</b>: </i>Bài toán
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm?
- HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả
- GV: <i>Biết tổng độ dài của 6 đoạn, tìm độ</i>
<i>dài của 1 đoạn ta lấy đọ dài của 6 đoạn</i>
<i>chia cho số đoạn.</i>
<i><b>Bài 4</b>:</i> Bài toán
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm?
<i>- GV:</i> <i>Đây là dạng bài tập tìm số phần</i>
<i>bằng nhau.</i>
+ Nêu điểm giống và khác nhau giữa bài
tập 3 và bài tập 4?
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- 2 HS đọc lại bảng chia 6.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
<i>Tóm tắt</i>
6 đoạn : 48 cm
1 đoạn : ... cm ?
Một đoạn có số xăng-ti-mét là :
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm.
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
<i>Tóm tắt</i>
6 cm : 1 đoạn
48 cm : ... đoạn ?
<i>Bài giải</i>
48 xăng-ti-mét cắt được số đoạn là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn.
- 2 HS đọc bảng chia.
- HS lắng nghe
<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 08/10/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 11 tháng 10 năm 2018</b></i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>
TOÁN
<b>Tiết 24: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng chia 6.
<i>2. Kĩ năng:</i> Vận dụng bảng chia 6 để tính nhẩm và giải tốn.
<i>3. Thái độ:</i> Giúp HS u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS đọc bảng chia 6.
- GV nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<i><b>Bài 1</b>:</i> Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét.
+ Dựa vào dâu để em tính nhẩm?
+ 2 phép tính trong mỗi cột phần a có gì
đặc biệt?
+ 2 phép tính trong mỗi cột phần b có
đặc điểm gì?
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét.
+ Dựa vào đâu để tính nhẩm?
- HS đổi chéo bài kiểm tra.
<i><b>Bài 3: Bài toán</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
- Giải thích cách làm?
- HS tự kiểm tra bài của mình
<i>- GV:Biết giá trị của nhiều phần, tìm </i>
<i>giá trị của 1 phần ta lấy giá trị của </i>
<i>nhiều phần chia cho số phần. </i>
<i><b>Bài 4: Đã tơ màu vào 1/6 hình nào?</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn cách làm
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV: <i>Hình nào chia làm 6 phần bằng </i>
<i>nhau và tơ vào 1 phần thì đó là đã tơ </i>
<i>màu 1/6 hình đó.</i>
- GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b>
- 2 HS đọc thuộc bảng chia 6
- GV nhận xét HS đọc.
- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
a, 6 x 6 = 6 x 9 = 6 x 7 =
36 : 6 = 54 : 6 = 42 : 6 =
b, 24 : 6 = 18 : 6 = 6 : 6 =
6 x 4 = 6 x 3 = 6 x 1 =
- HS đọc yêu cầu của bài
- 3 HS lên bảng làm bài.
16 : 4 = 18 : 3 = 24 : 6 =
16 : 2 = 18 : 6 = 24 : 4 =
12 : 6 = 15 : 5 = 35 : 5 =
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
<i>Tóm tắt</i>
6 bộ quần áo: 18 m vải
1 bộ quần áo: ... m vải
<i>Bài giải </i>
May mỗi bộ quần áo hết số vải là:
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số: 3 m vải.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS lắng nghe
- HS làm bài nêu kết quả miệng.
- Chữa bài: Đáp án: hình 2, 3
- HS nhận xét bạn.
- HS đọc thuộc bảng chia 6.
- HS lắng nghe
<i></i>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 5: SO SÁNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém.
- Nắm được các từ có ý nghĩa hơn kém.
<i>2. Kĩ năng:</i> Biết cách thêm từ so sánh vào câu chưa có từ so sánh.
<i>3. Thái độ:</i> HS u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bảng phụ, phấn màu.
- Máy tính bảng, máy tính.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- GV cho HS làm máy tính bảng.
Câu 1: Trong đáp án sau, đáp án nào
đúng nhất có từ ngữ chỉ gộp những
người trong gia đình?
A. anh, bác, cơ, chú, chị, bà, thím, ...
B. anh chị, chú, thím, cơ em, bố mình,...
C. cơ dì, chú bác, anh chị, cậu mợ, ...
Câu 2: Câu thành ngữ: “Con hiền cháu
thảo” thuộc nhóm nào?
A. Cha mẹ đối với con cái.
B. Con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
C. Anh chị em đối với nhau.
Câu 3: Yêu cầu HS đặt câu a, bài tập 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<i><b>Bài 1</b>:</i> Tìm hình ảnh so sánh trong các
câu thơ, câu văn sau:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc các câu thơ, câu văn.
- 3 HS lên bảng gạch chân các hình ảnh
được so sánh.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
+ Từ chỉ sự so sánh nào thể hiện kiểu so
sánh ngang bằng?
+ Từ chỉ sự so sánh nào thể hiện kiểu so
sánh hơn kém
- GV: Bài này có 2 kiểu so sánh:
+ <i>So sánh hơn, kém</i>: câu b,c
+ <i>So sánh ngang bằng</i>: câu a, d.
<i><b>Bài 2</b>:</i> Tìm những từ chỉ sự so sánh trong
các câu thơ, văn trên.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ HS tự tìm và nêu kết quả miệng.
- HS làm máy tính bảng, lớp làm
bảng con.
Câu 1: C; câu 2: B
- HS đặt câu.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài.
a, Bế cháu ông thủ thỉ: - Cháu khoẻ
hơn ơng nhiều!
Ơng là buổi trời chiều
Cháu là ngày dạng sáng
b, Ơng trăng trịn sáng tỏ
...
Trăng khuya sáng hơn đèn
c, Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con...
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV: <i>Từ dùng để so sánh: <b>hơn, là,</b></i>
<i><b>chẳng bằng.</b>.. chính là phương tiện để</i>
<i>so sánh.</i>
<i><b>Bài 3: Gạch dưới các từ chỉ sự vật được</b></i>
so sánh.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
+ Phương tiện dùng để so sánh ở các câu
là gì?
<i>- GV:</i> <i>Dấu gạch ngang giữa 2 sự vật có</i>
<i>đặc điểm giống hoặc gần giống nhau</i>
<i>cũng là phương tiện để so sánh.</i>
<i><b>Bài 4</b>:</i> Hãy tìm các từ so sánh thêm vào
những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi: <i>Ai</i>
<i>thơng minh hơn?</i>
- Cả lớp cử 2 đội chơi, mỗi đội 4 em.
- Hai đội thi tìm xem đội nào tìm được
nhiều từ có thể thay được dấu gạch nối.
- GV nhận xét.
- Hãy thay các từ vừa tìm được vào câu
thơ và đọc câu thơ đó?
- GV: <i>Các từ chỉ sự so sánh: như là, tựa</i>
<i>như là, tựa như thế... có thể thay thế</i>
<i>được cho dấu gạch ngang trong câu có 2</i>
<i>sự vật được so sánh với nhau.</i>
<b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b>
+ Có những kiểu so sánh nào?
+ Nêu những phương tiện so sánh mà em
biết ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
a, hơn – là - là
b, hơn
c, chẳng bằng – là.
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
“ Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây
xanh.”
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS chơi trị chơi.
- HS lắng nghe
- HS tìm từ thay thế.
- HS lắng nghe
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
<i></i>
<i><b>---Buổi chiều</b></i>
TẬP VIẾT
<b>Tiết 5: ÔN CHỮ HOA C</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS lên bảng viết.
- GV kiểm tra bài về nhà của HS.
- Dưới lớp nhận xét bài trên bảng.
- GV NX - đánh giá
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn viết trên bảng con</b>
<i><b>a. Luyện viết chữ hoa</b></i>
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ch,
V, A, N.
- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng
chữ
- HS tập viết các chữ hoa : Ch, V, A
trên bảng con.
<i><b>b. HS viết từ ứng dụng</b></i>
- HS đọc từ ứng dụng: Chu Văn An
- GV giải thích
- HS luyện viết trên bảng con (2 lần)
<i><b>c. HS viết câu ứng dụng</b></i>
- HS viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ
- HS tập viết trên bảng con các chữ:
Chim, Người.
<i><b>d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết</b></i>
- GV nêu yêu cầu viết
- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
<i><b>e. Chấm chữa bài</b></i>
- GV chấm 5 bài.
- Nhận xét chung bài viết để lớp rút
kinh nghiệm
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét chung bài viết.
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
<i>Cửu Long</i>
<i>Công </i>
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS tìm chữ hoa.
- HS lắng nghe
- HS viết vào bảng con.
- Chu Văn An là một thầy giáo nổi tiếng
đời Trần (1292- 1370). Ơng có nhiều học
trị giỏi, sau này là người tài cho đất
nước.
- HS viết.
- Con người phải biết nói năng dịu dàng,
lịch sự:
- HS viết bài vào vở.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
<i></i>
---TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>Tiết 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
<i>2. Kĩ năng:</i> Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước
tiểu.
<i>3. Thái độ: </i>HS biết giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
<i><b>* QTE: </b></i>
- Quyền được bình đẳng giới.
- Quyền được học hành, quyền được phát triển.
- Quyền được chăm sóc sức khỏe.
- Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản </b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình
huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân
- Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân
<b>III. Đồ dùng </b>
- Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Các hình trong SGK.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Nêu nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?
+ Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh
thấp tim?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới (27p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận.</b></i>
<i><b>Bước 1: HS làm việc theo nhóm.</b></i>
- Quan sát H1 (22) và trả lời câu hỏi: Chỉ
tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu.
<i><b>Bước 2: Đại diện các nhóm lên chỉ trên sơ</b></i>
đồ.
- Cả lớp nhận xét.
+ Vậy cơ quan bài tiết nước tiểu gồm
những bộ phận nào?
<i>- GV:</i> Nêu và chỉ các cơ quan bài tiết nước
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
<i><b>1. Các bộ phận của cơ quan bài</b></i>
<i><b>tiết nước tiểu.</b></i>
- HS lên bảng chỉ các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2
quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng
đái và ống đái.
tiểu trên sơ đồ.
<i><b>2.2 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4.</b></i>
<i><b>Bước 1</b>:</i> Các nhóm quan sát H2
- Đọc và trả lời câu hỏi của các bạn trong
hình.
+ Thận có chức năng gì?
+ Trong nước tiểu có gì?
+ Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng
cách nào?
+ Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được
chứa ở đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng
đường nào?
<i><b>Bước 2</b>:</i> Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tiểu kết lại các chức năng
của các bộ phận.
<i><b>Bước 3</b>:</i> Một số HS đọc phần kết luận
(SGK).
<i><b>* QTE: Em sẽ làm gì để vệ sinh cơ quan</b></i>
bài tiết nước tiểu?
<b>C. Củng cố, dặn dò (3p)</b>
<i><b>* KNS: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm</b></i>
những bộ phận nào? Em sẽ làm gì để bảo
vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Dặn HS về làm bài tập.
<i><b>2. Chức năng của các bộ phận</b></i>
<i><b>trong cơ quan bài tiết nước tiểu.</b></i>
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra
các chất thải có trong máu.
- Trong nước tiểu có các chất thải
độc hại.
- Nước tiểu được đưa xuống bóng
đái qua ống dẫn nước tiểu
- Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu
được chứa ở bóng đái.
- Nước tiểu thải ra ngoài bằng ống
đái.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả. Nhóm khác nhận xét.
- 3 HS đọc kết luận.
- HS trả lời, lắng nghe.
- HS lắng nghe
<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 029/10/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 12 tháng 10 năm 2018</b></i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>
TỐN
<b>Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: </i>Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
<i>2. Kĩ năng:</i> Vận dụng để giải các bài tốn có lời văn.
<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục HS tính kiên trì, chịu khó trong học tốn.
<b>II. Đồ dùng </b>
- 12 cái kẹo, 12 que tính
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS đọc bảng nhân 6 và bảng chia 6
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Cách tìm một trong các phần bằng </b></i>
<i><b>nhau của một số.</b></i>
- GV đưa bài toán.
- 2 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
+ Để lấy được 1/3 của 12 cái kẹo em làm
ntn? ( HS thảo luận nhóm đơi trong vịng 2
phút).
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau
thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
+ Em đã làm ntn để tìm được 4 cái kẹo?
- GV: 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái
<i><b>kẹo.</b></i>
+ Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm
ntn?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét
- GV: Tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta lấy 12 : 3
+ Nếu chị cho em 1/4 số kẹo đó thì em
được mấy cái kẹo?
+ Em làm ntn để tìm được 3 cái kẹo?
+ Nếu chị cho em 1/2 số kẹo đó thì em
nhận được bao nhiêu cái kẹo? Em làm
ntn?
<b>+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau</b>
của một số em làm ntn?
- GV cho một số HS nhắc lại.
<b>2.2 Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<i><b>Bài 1: Viết số thích hợp nào vào chỗ </b></i>
chấm?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét
- GV kiểm tra bài làm của HS.
<i><b>Bài 2: Bài toán. </b></i>
- HS lắng nghe
- HS chú ý.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần
bằng nhau sau đó lấy đi 1 phần.
- Mỗi phần được 4 cái kẹo.
- Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
- Ta lấy 12 chia 3. Thương tìm được
<i>Bài giải</i>
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái)
Đáp số: 4 cái kẹo.
- Được 3 cái kẹo.
- Lấy 12 : 4 = 3
- 6 cái kẹo.
+ Muốn tìm một trong các phần
bằng nhau của một số ta lấy số đó
chia cho số phần bằng nhau.
- 3 HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a, 1 của 8 kg là: ... kg
b, 1 của 24 <i>l</i> là: ... <i>l</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- GV kẻ sơ đồ tóm tắt.
- Đọc bài giải, nhận xét Đ - S?
+ Giải thích cách làm?
+ Em nào cịn có câu trả lời khác?
- HS đổi chéo bài kiểm tra bài của bạn
<i><b>Bài 3: Điền Đ hoặc S vào ô trống thích </b></i>
hợp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp
sức. Cử 2 đội chơi, mỗi đội 4 em. Hai đội
thi làm xem đội nào làm nhanh và đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài trong VBT.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào vở.
<i>Bài giải</i>
Số mét vải xanh của hàng đã bán
được là: 40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8 m vải xanh
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ 1 của 10 quyển vở là: 5 quyyển
+ 1 của 30 giờ là: 6 quyển
+ 1 của 20 can là: 5 can
+ 1 của 15 cm là: 3 cm.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
<i></i>
---CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
<b>Tiết 10: MÙA THU CỦA EM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Củng cố cách trình bày bài thơ thể thơ 4 chữ : chữ đầu dòng thơ viết hoa. Tất cả
các chữ đầu dịng thơ cách lề vở 2 ơ.
- Ơn luyện vần khó: oam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu : l/ n
<i>2. Kĩ năng: </i>Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oam) và en / eng.
<i>3. Thái độ: </i>Giáo dục HS viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bảng phụ
- Vở bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- GV đọc - 2 HS viết trên bảng
- 2 HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28
chữ cái
- Dưới lớp viết nháp và nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn HS tập chép</b>
<i><b>a. Hướng dẫn HS chuẩn bị</b></i>
- hoa lựu, đỏ nắng , lũ bướm, lơ đãng
- GV đọc bài 1 lân
- 2 HS đọc lại
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Bài viết theo thể thơ nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Các chữ đầu câu cần viết như thế nào?
- HS tự tìm và viết những từ khó vào
nháp
<i><b>b. HS viết bài vào vở</b></i>
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
<i><b>c. Chấm chữa bài</b></i>
- GV tự sốt lỗi bằng bút chì
- GV chấm 5- 7 bài và nhận xét
<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<i><b>Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp</b></i>
với chỗ trống:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm bài trên bảng
- HS nhận xét
<i><b>Bài 3: Thi tìm các từ</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở
- 3 HS viết đáp án trên bảng
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV lưu ý HS cách viết đúng chính tả.
- 1 HS đọc lại các từ.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét chung bài viết.
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài, viết theo thể thơ 4 chữ
- Viết giữa trang vở
- Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng
- Viết lùi vào 2 ơ so với lề vở
từ khó:
- HS soát lỗi
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
<i>Sóng vỗ ồm oạp</i>
<i>Mèo ngoạm miếng thịt</i>
<i>Đừng nhai nhồm nhoàm</i>
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n có
nghĩa như sau:
- Giữ chặt trong lòng bàn tay: nắm
- Rất nhiều: lắm
- Loại gạo dùng để thổi xôi, làm
bánh: nếp.
- HS đọc lại các từ.
- HS lắng nghe.
<i></i>
---TẬP LÀM VĂN
<b> Tiết 5: KỂ VỀ GIA ĐÌNH EM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn kĩ năng viết đoạn văn cho HS.
<i>3. Thái độ: </i>HS yêu gia đình, người thân.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Vở TLV
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- Gọi HS lên bảng đọc bài 1 và 2 tiết tập
làm văn trước.
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>Bài 1: Kể về gia đình em</b></i>
- GV cho 1 số em kể lại bằng miêng về gia
đình của mình theo gợi ý như ở tiết miệng
của tuần trước:
+ Gia đình em gồm mấy người, đó là
những ai?
+ Nói về từng người trong gia đình em:
+ Ơng bà của em năm nay bao nhiêu tuổi?
Ơng bà có cịn khỏe mạnh khơng? Hàng
ngày, ơng bà thường làm những việc gì?
+ Bố mẹ em làm nghề gì? Hiện đang cơng
tác ở đâu?
+ Nhà em có mấy anh chị em? Các anh,
chị em đang học lớp, trường nào?
+ Em là con thứ mấy? Hiện em đang học
lớp nào?
+ Tình cảm của em đối với những người
trong gia đình mình ntn?
* GV cần nhắc HS: Các câu cần nói rõ
ràng, đủ ý, xưng hô với bạn bằng thái độ
gần gũi tự nhiên.
- HS bắt đầu làm bài.
- Chấm 5 bài.
- GV nhận xét
- Đọc cho HS một số bài văn hay.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- 3 HS lên bảng đọc bài
- HS lắng nghe
- HS kể miệng về ga đình.
Gia đình tớ gồm có bốn người: bố
mẹ tớ, em tớ và tớ. Bố tớ là công
- Nội dung.
- Câu, từ.
- Chữ viết.
- HS làm bài.
- HS nộp vở cho GV chấm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<i></i>
- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 4 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 5.
- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 4.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.
<b>III. Các hoạt động chủ yếu</b>
<i><b>A. Hát tập thể (1p)</b></i>
<i><b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 4(9p)</b></i>
<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) </i>
<i>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:</i>
<i>3. Lớp phó lao động báo cáo tìnhhình lao động - vệ sinh của lớp:</i>
4. <i>Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp</i>.
<i>5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 4.</i>
<i><b>Ưu điểm</b></i>
* Nền nếp: ( Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …)
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép.
- Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều.
- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn.
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định.
- Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc.
* Học tập:
- Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học
tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng,
hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
* Thể dục, lao động, vệ sinh:
- Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc.
- Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
<i><b>Tồn tạị:</b></i>
- Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: ………...
- Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……….
- Vẫn cịn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………...
<i><b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 5 (5p)</b></i>
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
- Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp.
- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm.
- Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp.
- Đoàn kết, yêu thương bạn.
- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành
viên trong nhóm.
<i><b>D. Sinh hoạt tập thể (5p)</b></i>
- Hát theo chủ đề: Ngày 20/11, chúc mừng mẹ và cô.
- Dọn vệ sinh lớp học.
<b>IV. Chuyên đề: (20’)</b>
AN TOÀN GIAO THƠNG
<b>Bài 5: CON ĐƯỜNG AN TỒN ĐẾN TRƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
<i>1. Kiến thức</i>
- HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém an
toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường.
-Đặc điểm của đường an toàn.
-Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn.
<i>2. Kĩ năng:</i> Biết cách đi đến trường an toàn
<i>3. Thái độ:</i> Ham thích mơn học
<b>II. Đồ dùng </b>
- Tranh minh họa SGK, phiếu đánh giá các điền kiện của đường.
<b>III. Các hoạt dộng dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Khi đi bộ ta cần đi như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Luyện tập tìm đường đi an toàn.
- Vận dụng đặc điểm con đường an toàn, kém
an toàn và biết cách xử lý khi gặp trường hợp
không an toàn
- Cách tiến hành:
+ Chia nhóm.
+ Giao việc: HS thảo luận phần luyện tập
SGK.
<i><b>* KL:</b></i> Nên chọn đường an toàn để đến trường.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Lựa chọn con đường an toàn để
đi học.
- HS đánh giá con đường hàng ngày đi học có
đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? Vì sao?
- Cách tiến hành:
- Hãy giới thiệu về con đường tới trường?
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Hệ thống kiến thức.
- Thực hiện tốt luật GT.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- Cử nhóm trưởng.
- HS thảo luận.
- Đại diện báo cáo kết quả trình
bày trên sơ đồ.
- HS lắng nghe
- HS nêu.
- Phân tích đặc điểm an toàn và
chưa an toàn.
- HS giới thiệu.
- HS lắng nghe
<i></i>
---THỦ CÔNG
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
<i>2. Kĩ năng</i>: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh
của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối.
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
Cánh của ngơi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
<i>3. Thái độ</i>: u thích gấp hình.
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>
<i>1. Giáo viên</i>: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ cơng. Tranh quy trình gấp, cắt,
dán lá cờ đỏ sao vàng. GAĐT
<i>2. Học sinh</i>: Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học
tập của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
<b>2. Các hoạt động chính:</b>
<i><b>a. Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh</b></i>
quan sát ngôi sao 5 cánh (10 phút).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao
vàng được cắt, dán từ giấy thủ công và
đặt câu hỏi định hướng để học sinh
quan sát.
+ Lá cờ hình gì? Màu gì? 5 cánh ngơi
sao như thế nào? Ngơi sao được dán ở
đâu? Hình chữ nhật có màu gì?
+ Học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài
và chiều rộng.
+ Giáo viên nêu ý nghĩa của lá cờ.
- Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kỳ của
nước Việt Nam. Mọi người dân Việt
Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao
vàng.
<i><b>b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn</b></i>
mẫu (15 phút).
- Bước 1. Gấp giấy để gấp ngôi sao
vàng năm cánh: từ hình 1 đến Hình 5.
- HS để đồ dùng lên bàn để GV kiểm
tra.
- HS lắng nghe
- HS quan sát, lắng nghhe.
- Học sinh quan sát để rút ra nhận xét.
+ Học sinh trả lời.
+ Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài lá cờ.
+ Học sinh nghe và quan sát.
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.
- Bước 2. Cắt ngơi sao vàng năm cánh :
từ Hình 6 đến Hình 8.
<b>3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):</b>
- Học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt,
dán ngơi sao vào lá cờ đỏ sao vàng.
- Dặn dò học sinh tập gấp, cắt ở nhà
- Học sinh trả lời thao tác bằng cách
đếm số ô hay gấp tờ giấy làm bốn phần
bằng nhau.
- HS thực hành cắt.
- HS nhắc lại quy trình.
- HS lắng nghe.